Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện lộc bình tỉnh...

Tài liệu đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện lộc bình tỉnh lạng sơn năm 2014

.PDF
75
79
101

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VĂN THUẦN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC BÌNH, TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2014 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VĂN THUẦN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC BÌNH, TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2014 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Lớp : K43 - QLĐĐ N02 Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Ngô Thị Hồng Gấm Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Được sự nhiệt tình giảng dạy của các thầy, các cô trong trường nói chung, trong khoa Quản Lý Tài Nguyên nói riêng đã trang bị cho em những kiến thức về cơ bản về chuyên môn cũng như cuộc sống, tạo cho em hành trang vững chắc trong công tác sau này. Xuất phát từ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô. Đặc biệt để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, còn có sự quan tâm giúp đỡ trực tiếp của cô giáo hướng dẫn: Th.s Ngô Thị Hồng Gấm, cùng các cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn và các phòng ban ngành khác đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này theo đúng nội dung và kế hoạch được giao. Luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy, các cô và các bạn, để luận văn được hoàn thiện hơn. Đây sẽ là những kiến thức bổ ích cho công việc của em sau này. Cuối cùng một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo, cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lộc Bình, kính chúc các Thầy, các Cô và toàn thể các cô chú tại phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lộc Bình luôn luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong công tác cũng như trong cuộc sống. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Văn Thuần ii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Các nhóm đất phân theo nguồn gốc phát sinh trên địa bàn huyện Lộc Bình ........................................................................................................................... 24 Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2014..................................................... 31 Bảng 4.3: Tổng hợp hồ sơ địagiới hànhchínhcủahuyệnLộc Bình .................... 35 Bảng 4.4: Thống kế chất lượng bản đồ huyện Lộc Bình .................................. 38 Bảng 4.5: Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010-2020 ........................ 39 Bảng 4.6: Phân kỳ quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất ........................... 40 Bảng 4.7:Tình hình thu hồi đất trên địa bàn huyện Lộc Bình cho các mục đích sử dụng đất ........................................................................................................ 42 Bảng 4.8: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Lộc Bình giai đoạn 2012 – 2014 ....................................................................... 44 Bảng 4.9: Biến động đât đai theo mục đích sử dụng năm 2014 so với năm 2012 ........................................................................................................................... 47 Bảng 4.10. Tổng hợp các nguồn thu ngân sách từ đất đai của huyện Lộc Bình giai đoạn 2012-2014 .......................................................................................... 52 Bảng 4.11:Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra về đất đai của huyện Lộc Bình giai đoạn 2012 – 2014 ....................................................................................... 54 Bảng 4.12: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Lộc Bình giai đoạn 2012 – 2014 .............................................. 56 iii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Từ, cụm từ viết tắt Chú giải UBND Uỷ ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GCN Giấy chứng nhận NĐ - CP Nghị định - Chính phủ CP Chính phủ TT - BTNMT Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường CT - TTg Chỉ thị Thủ tướng QĐ - BTNMT Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường QĐ - UB Quyết định Uỷ ban VPĐK QSD Văn phòng đăng ký quyền sử dụng CV - CP Công văn chính phủ HD - UB Hướng dẫn uỷ ban CT - UB Chỉ thị uỷ ban ĐKTK Đăng ký thống kê Nxb Nhà xuất bản QLNN Quản lý nhà nước SDĐ Sử dụng đất TN&MT Tài nguyên và môi trường QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất LĐĐ Luật đất đai V/v Về việc iv MỤC LỤC PHẦN 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của chuyên đề ................................................................................. 2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................. 3 2.1. Cơ sở lý luận và pháp lý của công tác quản lý Nhà nước về đất đai ........... 3 2.1.1. Cơ sở pháp lý............................................................................................. 3 2.1.2. Các quy định về công tác quản lý Nhà nước về đất đai ............................ 9 2.2. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai của Việt Nam từ khi thực hiện luật đất đai 2003 đến nay.......................................................................................... 12 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................... 20 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 20 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 20 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 20 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................. 20 3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 20 3.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 20 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 22 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ............................................................. 22 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 22 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội...................................................... 26 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội gây áp lực đối với đất đai ......................................................................................................... 29 4.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Lộc Bình năm 2014........................................ 30 4.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai của huyện Lộc Bình giai đoạn 20122014 ................................................................................................................... 32 v 4.3.1. Ban hành các văn bản quy pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn đó ................................................................................. 33 4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính........................................................................................ 34 4.3.3. Khảo sát, đo đạc, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất. ..................................................... 36 4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .............................................. 38 4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất chuyển mục đích sử dụng đất ...................................................................................................................... 41 4.3.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất ................... 42 4.3.7. Đăng kí quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................................................... 44 4.3.8. Thống kê, kiểm kê đất đai ....................................................................... 46 4.3.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai ....................................................... 50 4.3.10. Quản lý tài chính về đất đai .................................................................. 51 4.3.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ...................................................................................................................... 52 4.3.12. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi đánh giá việc chấp hành quy định pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ................ 53 4.3.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. ............................................... 55 4.3.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất....................................................................................... 56 4.3.15. Quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai ........................................... 57 4.4. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lộc Bình giai đoạn 2012 – 2014................................ 59 4.4.1. Đánh giá chung về công tác quản lý Nhà nước về đất đai ...................... 59 4.4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai ........................................................................................................... 62 vi PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................ 65 5.1. Kết luận ...................................................................................................... 65 5.2. Đề nghị ....................................................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Luật đất đai khẳng định rõ: “Đất là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không có gì thay thế được là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình văn hóa, kinh tế xã hội an ninh quốc phòng “. Như vậy, đất đai là điều kiện cơ bản cho quá trình phát triển, song yếu tố mang tính quyết định của nền kinh tế phát triển, đảm bảo mục tiêu ổn định chính trị- xã hội lâu dài đến từ việc quản lý, sử dụng đất có hiệu quả, hợp lý tiết kiệm hay không, đây cũng chính là nhiệm vụ hàng đầu quan trọng của đất nước. Lộc Bình là huyện miền núi nằm phía Đông Nam của tỉnh Lạng Sơn. Vấn đề đất đai của huyện Lộc Bình trở nên nóng bỏng, việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ, tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất diễn ra dưới hình thức khác nhau gây khó khăn trong việc giải quyết. Nguyên nhân chính của những tồn tại trên chủ yếu do cơ sở dữ liệu về đất đai, hồ sơ về đất đai chưa được thiết lập đồng bộ, đội ngũ cán bộ địa chính thiếu và yếu về năng lực chuyên môn, hơn nữa những chính sách về đất đai được ban hành đã không phù hợp với nền kinh tế thị trường gây nên rất nhiều khó khăn cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, việc cập nhật, theo dõi biến động đất không đầy đủ, không liên tục, thiếu các tài liệu cần thiết cho việc quản lý sử dụng đất. Để giải quyết tốt những khó khăn nêu trên, đòi hỏi chính quyền địa phương phải làm tốt công tác quản lý Nhà nước về đất đai, trao đổi, xử lý thông tin, tuyên truyền pháp luật để đai để mọi người dân hiểu và làm theo pháp luật. Xuất phát từ thực tế đó, được sự đồng ý của khoa Quản Lý Tài Nguyên, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của giảng viên 2 Ths. Ngô Thị Hồng Gấm em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: ”Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn năm 2014”. 1.2. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu tình hình và sử dụng đất giai đoạn 2012-2014 của huyện Lộc Bình theo 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai luật đất đai 2013 Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng đất đai của huyện Lộc Bình giai đoạn 2012-2014. Tìm ra những nguyên nhân và đề ra một số giải pháp để thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong thời gian tiếp theo. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lộc Bình theo 15 nội dung của luật sửa đổi bổ sung 2013. 1.4. Ý nghĩa của đề tài Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn công tác quản lý Nhà nước về đất đai, làm quen với công tác nghiên cứu khoa học và hoàn thiện một chuyền đề. Rút ra bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai thông qua việc đánh giá và quản lý của huyện Lộc Bình giai đoạn 2012-2014. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận và pháp lý của công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai 2.1.1. Cơ sở pháp lý Hiến pháp 1980 ra đời, Nhà nước là chủ sở hữu toàn bộ đất đai. “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý”(Hiến pháp năm 1980)[3]. Trong giai đoạn này, tuy chưa có Luật đất đai nhưng hàng loạt các văn bản mang tính pháp luật của Nhà nước về đất đai ra đời: Quyết định số 201/QĐ-CP ngày 1/7/1980 của Hội đồng Chính phủ về việc thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước; Chỉ thị số 299/CT-TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký ruộng đất. Quốc hội nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua luật đất đai đầu tiên – Luật đất đai năm 1987. Luật này được công bố ngày 08/01/1988. Chỉ thị số 67/CT-TTg ngày 23/3/1989 về triển khai thi hành Luật đất đai. Hiến pháp 1992 đã mở ra thời kỳ đổi mới hệ thống chính trị. Lần đầu tiên chế độ sở hữu về quản lý đất đai được ghi vào hiến pháp, trong đó quy định, “đất đai thuộc sở hữu toàn dân” (điều 17, Hiến pháp năm 1992) [4]. Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 26/9/1993 của chính phủ ban hành văn bản về quy định giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử ổn định lâu dài vào đúng mục đích sản xuất lâm nghiệp. - Luật đất đai ngày 14/7/1993, Nhà nước khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý, đất đai được giao ổn định lâu dài cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật đất đai ngày 2/2/1998. 4 - Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2003. - Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 19/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định 149/2004/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính trong quản lý đất đai. - Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt. - Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/08/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSD đất thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Nghị định 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất thuê mặt. - Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 181/2004/NĐ-CP. - Nghị định 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp. 5 - Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Thông tư liên tịch số 01/2003/ TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân về quản lý tài nguyên và môt trường ở địa phương. - Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 181/NĐ-CP. - Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. - Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 24/05/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 182/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Thông tư 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hưỡng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của con người sử dụng đất. 6 - Thông tư 05/2006/TT-BTNMT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 182/2004/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. - Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thưch hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Thông tư 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Thông tư 16/2011/TT-BTNMT quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai. - Thông tư 39/2011/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 83/2007/TTBTC hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước. - Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp. - Thông tư 09/2011/TT-BTNMT quy định đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về đo đạc đất đai phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 7 - Chỉ thị 18/1999/CT-TTg ngày 01 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp đẩy mạnh việc hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất ở nông thôn. - Chỉ thị số 05/2006/ CT-TTg ngày 22/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục yếu kém, sai phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật đất đai. - Chỉ thị 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. - Chỉ thị số 11/2007/CT- TTg ngày 18/05/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật kinh doanh bất động sản. - Chỉ thị 01/2008/CT-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh pháp triển và quản lý thị trường bất động sản. - Quyết định 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10000, … - Quyết định 12/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành “quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp”. Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung. Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai. 8 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ quy định về giá đất. Nghị định 45/2014/NĐ-CP của chính phủ quy định về tiền sử dụng đất. Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về hồ sơ địa chính. Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính. Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ về thu tiền sử dụng đất. Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường,hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Căn cứ vào phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, phương án quy hoạch sử dụng đất xã đến năm 2020. Căn cứ vào số liệu, tài liệu về thống kê, kiểm kê đất của huyện Lộc Bình qua các năm. 9 2.1.2. Các quy định về công tác quản lý Nhà nước về đất đai 2.1.2.1. Bản chất của công tác quản lý Nhà nước về đất đai “Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước đối với đất đai. đó là các hoạt động trong việc nắm chắc tình hình sử dụng đất; trong việc phân phối và phân phối lại vốn đất đai theo quy hoạch và kế hoạch chung thống nhất; trong việc điều tiết các nguồn lợi từ đất đai; trong việc thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử dụng đất đai. Điều tiết các nguồn lợi từ đất đất đai. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [9] Quản lý Nhà nước về đất đai nhằm bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp đối với người sử dụng đất; đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của Nhà nước; tăng cường hiệu quả sử dụng đất; đồng thời bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường. Yêu cầu của công tác quản lý Nhà nước về đất đai là phải đăng kí, thống kê đầy đủ đúng quy định của pháp luật đất đai ở từng địa phương theo các cấp hành chính. Hiện nay, Luật đất đai luôn được hoàn thiện để phục vụ cho hoạt động chuyển dịch cơ cấu kinh tế, quy hoạch sử dụng đất, các chính sách đất đai và chính sách xã hội. Đáp ứng yêu cầu trên ngày 26/11/2003 Luật đất đai 2003 ra đời và tại điều 6 Luật đất đai 2003 đã quy định 13 nội dung quản lý Nhà nước về đât đai cụ thể như sau: + Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. + Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. + Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. + Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 10 + Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. + Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất. + Thống kê, kiểm kê đất đai. + Quản lý tài chính về đất đai. + Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản. + Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đai. + Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm về đất đai. + Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai. + Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. (Luật đất đai, 2003) [7]. * Đối với các cơ quan quản lý: Luật quy định những nội dung quản lý chung cho tất cả các cấp, quy định rõ trách nhiệm và thẩm quyền riêng cho từng cấp * Đối với người sử dụng : Luật quy định các quyền của người sử dụng đất được Nhà nước bảo hộ hợp pháp và buộc họ phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước. Luật Đất đai 2013 bổ sung các nội dung sau đây: + Điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất; + Xây dựng hệ thống thông tin đất đai; + Giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; + Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 11 Những bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất (Điều 26) như bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp… Trách nhiệm của Nhà nước về đấ t ở , đấ t sản xuấ t đối với đồng bào dân tộc thiểu số (Điều 27) Bổ sung trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất đai cho người dân (Điều 28). * Về địa giới hành chính và điều tra cơ bản về đất đai Chương này quy định về 5 vấn đề: Địa giới hành chính; bản đồ hành chính; bản đồ địa chính; điều tra, đánh giá đất đai và thống kê, kiểm kê đất đai. * Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất * Về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất * Thu hồi, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư * Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất * Tài chính về đất đai và giá đất * Hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai * Chế độ sử dụng các loại đất * Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất Như vậy, thông qua hiến pháp, luật và hệ thống các văn bản dưới luật Nhà nước ta đã thiết lập một cơ chế quản lý đất đai từ Trung ương đến địa phương đảm bảo đất đai được sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững. 2.1.2.2. Tổ chức quản lý Nhà nước về đất đai Tại chương II Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Luật đất đai 2003 quy định về hệ thống tổ chức quản lý đất đai và dịch vụ quản lý, sử dụng đất đai như sau: 12 - Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đất đai được thành lập thống nhất từ Trung Ương tới cơ sở gắn với quản lý Tài nguyên và Môi trường, cụ thể: + Cơ quan quản lý đất đai ở Trung Ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường; + Cơ quan quản lý đất đai ở cấp tỉnh là Sở Tài nguyên và Môi trường; + Cơ quan quản lý đất đai ở cấp huyện là Phòng Tài nguyên và Môi trường; + Cấp xã có cán bộ địa chính - Bên cạnh hệ thống tổ chức quản lý đất đai như trên còn có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Tổ chức phát triển quỹ đất và tổ chức hoạt động dịch vụ trong quản lý và sử dụng đất đai. ( Nghị định 181/2004/NĐ-CP) . 2.2. Công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai của Việt Nam từ khi thực hiện luật đất đai 2003 đến nay - Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó Việc soản thảo, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai chính xác, hiệu quả và kịp thời là công việc quan trọng của cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai ở Trung Uong. Khi luật đất đai 2003 được quốc hội khóa XI thông qua ngày 26/11/2003 và có hiệu lực ngày 01/7/2004 đến nay vẫn đang được áp dụng vào thực tiễn trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Để luật mới thực sự có hiệu quả đi vào cuộc sống, chính phủ đã ban hành kịp thời, thường xuyên nhiều Nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành Luật này như : Nghị định 181/2004 ngày 29/10/2004 của chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2003, Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về đất đai. - Công tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính Đến nay, tất cả các địa phương đã hoàn thành việc cắm mốc giới trên đất liền giữa Việt Nam – Trung Quốc, Việt Nam – Lào, Việt Nam – Campuchia
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng