BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
NGUYỄN THỊ HẰNG NGUYỆT
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ
VỀ CHĂM SÓC DINH DƯỠNG TẠI BỆNH VIỆN
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NGHỆ AN NĂM 2021
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG
Nam Định – 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
NGUYỄN THỊ HẰNG NGUYỆT
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ
VỀ CHĂM SÓC DINH DƯỠNG TẠI BỆNH VIỆN
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NGHỆ AN NĂM 2021
Ngành: Điều dưỡng
Mã số: 8720301
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Trần Văn Long
Nam Định – 2022
i
TÓM TẮT
Mục tiêu: Mô tả thực trạng chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh qua ý kiến
người bệnh nội trú tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Nghệ An năm 2021; Đánh giá
sự hài lòng và một số yếu tố liên quan của người bệnh nội trú về chăm sóc dinh
dưỡng tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Nghệ An năm 2021.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phỏng vấn trực tiếp trên 326 người
bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Nghệ An từ tháng 3/2021
đến 6/2021 bằng bộ công cụ chăm sóc dinh dưỡng qua ý kiến đánh giá của NB
(cronbach alpha 0,71) và bộ công cụ đánh giá sự hài lòng của người bệnh về chăm
sóc dinh dưỡng về 4 tiêu chí (cơ sở vật chất, giao tiếp ứng xử của NVYT, chất
lượng và chế biến thực phẩm, chi phí dịch vụ).
Kết quả:
Có 77,6% Điều dưỡng thực hiện chăm sóc dinh dưỡng người bệnh mức độ đạt,
22,4% Điều dưỡng chăm sóc dinh dưỡng không đạt qua ý kiến người bệnh.
Hầu hết NB hài lòng về chăm sóc dinh dưỡng của NVYT: 85,9% NB hài lòng
về cơ sở vật chất; 79,8% hài lòng về giao tiếp, ứng xử của nhân viên; 77,9% hài
lòng về chất lượng và cách chế biến thực phẩm; 100% hài lòng về giá thành dịch vụ
dinh dưỡng; 70,9% hài lòng về chăm sóc dinh dưỡng.
Tuổi, giới tính, thời gian nằm viện, dân tộc không có mối liên quan với sự hài
lòng của đối tượng nghiên cứu với p>0,05. Chăm sóc dinh dưỡng có mối liên quan
với sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu với p<0,05.
Kết luận: Hầu hết Điều dưỡng thực hiện chăm sóc dinh dưỡng người bệnh ở
mức độ đạt thông qua ý kiến người bệnh; 29,1% người bệnh chưa hài lòng về chăm
sóc dinh dưỡng của Bệnh viện. Vì vậy, bệnh viện cần tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát và mở các khoá đào tạo ngắn hạn cho nhân viên y tế về chăm sóc dinh
dưỡng người bệnh.
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể Ban Giám hiệu, cô giáo chủ
nhiệm cùng các thầy, cô giáo Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định đã nhiệt tình,
trách nhiệm truyền thụ kiến thức và luôn hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu tại Nhà trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới người thầy tâm huyết đã
luôn động viên, khích lệ, dành thời gian trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc cùng tập thể cán bộ, công chức, viên chức
Bệnh viện Phục hồi chức năng Nghệ An đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành việc thu thập số liệu cho luận văn của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến BGH nhà trường cùng tập thể lớp Cao học Điều
dưỡng khóa 6 đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình tôi - những
người đã luôn ở bên, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, chia sẻ những khó khăn,
vướng mắc, động viên, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
luận văn.
Nam Định, ngày
tháng năm 2022
Học viên
Nguyễn Thị Hằng Nguyệt
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là học viên lớp Cao học khóa 6, Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
thầy giáo.
2. Công trình nghiên cứu này của tôi không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu
nào khác đã được công bố.
3. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn chính xác, trung thực và
khách quan đã được đồng ý thu thập và xác nhận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam đoan này!
Nam Định, ngày
tháng
năm 2022
Học viên
Nguyễn Thị Hằng Nguyệt
MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Tổng quan chung về chăm sóc dinh dưỡng ................................................... 4
1.1.1. Dinh dưỡng ............................................................................................ 4
1.1.2. Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị ..................................................... 4
1.1.3. Chăm sóc dinh dưỡng ............................................................................ 5
1.1.4. Nhiệm vụ chăm sóc dinh dưỡng của điều dưỡng .................................... 7
1.2. Tổng quan về sự hài lòng.............................................................................. 9
1.2.1. Định nghĩa về sự hài lòng của khách hàng ............................................. 9
1.2.2. Mối liên quan giữa sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch
vụ chăm sóc sức khỏe ...................................................................................... 9
1.2.3. Sự hài lòng của người bệnh đối với dịch vụ dinh dưỡng ....................... 10
1.2.4. Tiêu chí đo lường sự hài lòng của người bệnh ...................................... 12
1.3. Các yếu tố liên quan đên sự hài lòng về chăm sóc dinh dưỡng của người bệnh........ 13
1.4. Một số nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh về chăm sóc dinh dưỡng trên
thế giới và Việt Nam ......................................................................................... 14
1.4.1. Trên thế giới ........................................................................................ 14
1.4.2. Tại Việt Nam ........................................................................................ 15
1.5. Khung lý thuyết .......................................................................................... 18
1.6. Địa bàn nghiên cứu ..................................................................................... 18
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 20
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ............................................................................. 20
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................... 20
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................... 20
2.3. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 20
2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu .................................................................. 20
2.5. Phương pháp và tiến trình thu thập số liệu .................................................. 21
2.6. Công cụ và tiêu chí đánh giá ....................................................................... 22
2.7. Biến số nghiên cứu ..................................................................................... 23
2.8. Xử lý và phân tích số liệu ........................................................................... 24
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu .......................................................................... 24
2.10. Sai số và biện pháp khắc phục .................................................................. 25
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 26
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ................................................. 26
3.2. Thực trạng chăm sóc dinh dưỡng của nhân viên y tế .................................. 29
3.3. Sự hài lòng về chăm sóc dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu .................. 30
3.4. Một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng về csdd của đối tượng nghiên cứu 33
Chương 4: BÀN LUẬN......................................................................................... 35
4.1. Đặc điểm thông tin chung của đối tượng nghiên cứu .................................. 35
4.2. Thực trạng chăm sóc dinh dưỡng của nhân viên y tế................................... 36
4.3. Sự hài lòng về chăm sóc dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu .................. 39
4.4. Một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng về csdd của đối tượng nghiên cứu 43
4.5. Hạn chế của nghiên cứu .............................................................................. 44
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 45
KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1: BẢN ĐỒNG THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
Phụ lục 2: BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Phụ lục 3: DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH THAM GIA NGHIÊN CỨU
Phụ lục 4: MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC TẾ
Phụ lục 5 : BẢNG ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ VÀ ĐỘ TIN CẬY CỦA BỘ CÔNG CỤ
Phụ lục 6 : KẾT QUẢ ĐIỂM CRONBACH’S ALPHA
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CSYT
Cơ sở y tế
DD
Dinh dưỡng
ĐTNC
Đối tượng nghiên cứu
NB
Người bệnh
NVYT
Nhân viên y tế
TTDD
Tình trạng dinh dưỡng
WHO
World health organization (Tổ chức y tế Thế giới)
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Biến số nhân khẩu học trong nghiên cứu ............................................... 23
Bảng 2.2. Biến số chăm sóc dinh dưỡng của điều dưỡng và biến số sự hài lòng của
người bệnh............................................................................................ 24
Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi, dân tộc, nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu ............. 27
Bảng 3.2. Thực trạng chăm sóc dinh dưỡng của nhân viên y tế qua ý kiến của đối
tượng nghiên cứu .................................................................................. 29
Bảng 3.3. Phân loại thực hành chăm sóc dinh dưỡng của nhân viên y tế qua ý kiến
người bệnh............................................................................................ 30
Bảng 3.4. Sự hài lòng về cơ sở vật chất đối tượng nghiên cứu .............................. 30
Bảng 3.5. Sự hài lòng về giao tiếp, ứng xử của nhân viên tham gia cung cấp dịch vụ
của đối tượng nghiên cứu...................................................................... 31
Bảng 3.6. Sự hài lòng về chất lượng và cách chế biến thực phẩm của đối tượng
nghiên cứu ............................................................................................ 31
Bảng 3.7. Sự hài lòng về dịch vụ dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu ................ 32
Bảng 3.8. Phân loại sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu .................................... 32
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa giới tính, tuổi, trình độ học vấn với sự hài lòng của
đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 33
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa kinh tế, thời gian nằm viện, dân tộc với sự hài lòng
của đối tượng nghiên cứu...................................................................... 33
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa thực trạng chăm sóc với sự hài lòng của đối tượng
nghiên cứu ............................................................................................ 34
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Khung nghiên cứu ................................................................................ 18
Biểu đồ 3.1: Đặc điểm giới tính của đối tượng nghiên cứu .................................... 26
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ....................... 27
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm thời gian nằm viện của đối tượng nghiên cứu..................... 28
Biểu đồ 3.4. Đặc điểm kinh tế của đối tượng nghiên cứu ....................................... 28
Biểu đồ 3.5. Người thông báo chế độ dinh dưỡng cho đối tượng nghiên cứu ......... 30
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dinh dưỡng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển và đảm bảo sức khỏe
của con người. Đặc biệt, đối với người bệnh (NB) dinh dưỡng là một phần không
thể thiếu được trong các biện pháp điều trị tổng hợp và chăm sóc toàn diện. Dinh
dưỡng đầy đủ và hợp lý cho NB điều trị nội trú giúp làm giảm nguy cơ suy dinh
dưỡng (SDD), tránh mắc thêm các bệnh nhiễm trùng, tăng khả năng hồi phục, giảm
thời gian nằm viện, cải thiện chi phí điều trị, quá tải và nằm ghép trong bệnh viện,
từ đó giúp nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh và tăng sự hài lòng của NB
[13], [44]. Chế độ dinh dưỡng hợp lý làm tăng sức đề kháng chung của cơ thể, có
tác dụng phòng chống lại bệnh tật, đặc biệt ở những NB bị nhiễm độc và nhiễm
khuẩn. Ngoài ra nó có vai trò trong phục hồi cơ thể, đặc biệt đối với NB sau mổ,
bỏng, suy dinh dưỡng, thở máy dài ngày… Chế độ ăn còn có vai trò lớn trong một
số bệnh chuyển hóa như: đái tháo đường, rối loạn Lipid, Gout… Việc ăn uống đủ
dinh dưỡng giữ vai trò rất quan trọng giúp người bệnh phục hồi chức năng sau tai
biến mạch máu não.....Việc tuân thủ chế độ ăn giúp NB tránh biến chứng, bệnh
chậm tái phát hay chuyển sang giai đoạn mạn tính [25].
Theo nhiều nghiên cứu đã chỉ ra SDD của NB tại một số bệnh viện còn khá
cao: Tại Bệnh viện K Hà Nội (2014) tỷ lệ sụt cân gặp ở 93,9% ở NB ung thư đường
tiêu hoá, trong đó 39,4% có chỉ số BMI < 18,5% [17]. Người bệnh ung thư tại trung
tâm ung bướu, BV Bạch mai có 53,9% sụt cân, trong đó có 30,8% BMI<18,5% và
46,7% có nguy cơ suy dinh dưỡng khi đánh giá bằng phương pháp SGA [11].
Người bệnh tim mạch Bệnh viện Bắc Ninh có 28,1% nguy cơ suy dinh dưỡng [1].
Người bệnh phẫu thuật khoa ngoại Bệnh viện Bạch mai (2015) có 37,5% có
BMI<18,5, 39,5% suy dinh dưỡng nhẹ và vừa, 6,5% suy dinh dưỡng nặng theo
SGA [12].
Trong những gần đây, Bộ Y tế đã quan tâm chỉ đạo công tác chăm sóc dinh
dưỡng cho NB bằng các thông tư hướng dẫn công tác Điều dưỡng về chăm sóc
2
người bệnh trong bệnh viện [2] và quy định về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh
viện [8].
Bệnh viện Phục hồi chức năng Nghệ An đã thành lập Khoa Dinh dưỡng để
thực hiện cung cấp chế độ ăn hợp lý cho NB. Khi vào viện, NB sẽ được bác sĩ thăm
khám và thực hiện sàng lọc dinh dưỡng. NB có nguy cơ dinh dưỡng sẽ tiếp tục được
đánh giá dinh dưỡng để xác định kế hoạch can thiệp dinh dưỡng hợp lý và theo dõi
tình trạng trong quá trình nằm viện. Mạng lưới cộng tác viên dinh dưỡng tại các
khoa lâm sàng là các điều dưỡng tổng hợp chế độ ăn của NB theo y lệnh của bác sĩ
báo trực tiếp đến Khoa Dinh dưỡng để thực hiện cung cấp suất ăn cho người bệnh.
Trong trường hợp người bệnh có tình trạng dinh dưỡng nặng mà bác sĩ điều trị
không thể tự quyết định chế độ sẽ thực hiện hội chẩn dinh dưỡng với cán bộ của
Khoa Dinh dưỡng để đưa ra phương thức dinh dưỡng hợp lý cho người bệnh. Để
đánh giá công tác chăm sóc dinh dưỡng và sự hài lòng của người bệnh về chăm sóc
dinh dưỡng tại bệnh viện, nhằm cung cấp dữ liệu về chăm sóc dinh dưỡng cho
người bệnh làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng chăm
sóc người bệnh, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của người bệnh nội trú
về chăm sóc dinh dưỡng tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Nghệ An năm 2021”.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh nội trú tại Bệnh
viện Phục hồi chức năng Nghệ An năm 2021.
2. Đánh giá sự hài lòng và một số yếu tố liên quan của người bệnh nội trú về
chăm sóc dinh dưỡng tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Nghệ An.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan chung về chăm sóc dinh dưỡng
1.1.1. Dinh dưỡng
Dinh dưỡng là tình trạng cơ thể được cung cấp đầy đủ, cân đối các thành
phần dinh dưỡng, đảm bảo cho sự phát triển toàn vẹn, tăng trưởng của cơ thể để
đảm bảo chức năng sinh lý và tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội. Tình
trạng dinh dưỡng (TTDD) tốt phản ánh sự cân bằng giữa thức ăn đưa vào cơ thể và
tình trạng sức khỏe. Khi cơ thể có TTDD không tốt (thiếu hoặc thừa dinh dưỡng) là
thể hiện có vấn đề sức khỏe [19].
Dinh dưỡng điều trị học là một ngành khoa học về ăn uống cho NB. Nó
nghiên cứu và đưa ra những nguyên tắc ăn uống cho những bệnh khác nhau. Nhiệm
vụ của dinh dưỡng điều trị là đưa liệu pháp ăn uống vào phối hợp với các phương
tiện điều trị khác (thuốc, lý liệu pháp...).
1.1.2. Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị
Dinh dưỡng là một phương pháp điều trị chủ yếu trong một số bệnh: Dinh
dưỡng điều trị có tác động đến căn nguyên gây bệnh, đến cơ chế điều hòa, khả năng
phản ứng, bảo vệ cơ thể. Nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh dinh dưỡng
có vai trò điều trị chính trong các bệnh: SDD do thiếu năng lượng, thừa cân béo phì
do thừa năng lượng, các bệnh do thiếu vitamin A, B, C, D.., thiếu vi chất: sắt, kẽm,
calci…[13], [19], [44].
Dinh dưỡng có vai trò hỗ trợ trong quá trình điều trị: Dinh dưỡng tốt nâng
cao sức đề kháng của cơ thể chống lại bệnh tật. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh
việc cung cấp dinh dưỡng đầy đủ, hợp lý đã giúp tăng cường miễn dịch rút ngắn
thời gian điều trị kháng sinh, giảm biến chứng, rút ngắn thời gian nằm viện, giảm
chi phí điều trị, giảm tỷ lệ tử vong. Dinh dưỡng điều trị còn có tác dụng điều hoà
các rối loạn chuyển hoá làm giảm hội chứng bệnh. Đặc biệt thấy rõ vai trò của dinh
dưỡng là một phần không thể thiếu trong điều trị bệnh đái tháo đường, tăng huyết
5
áp, suy thận, suy tim, bệnh lý về gan, dạ dày...Dinh dưỡng điều trị còn giúp cho cơ
thể phục hồi tốt hơn ở những NB bị chấn thương phần mềm, gãy xương, suy nhược
cơ thể sau sốt rét, sau mổ, sau nhiễm khuẩn nặng, một chế độ dinh dưỡng hợp lý sẽ
giúp vết thương chóng lành, sức khoẻ hồi phục nhanh hơn. Cung cấp đầy đủ và cân
đối các chất dinh dưỡng và vi chất dinh dưỡng có tác dụng trong đáp ứng miễn dịch,
khả năng đề kháng của cơ thể, nhất là các bệnh nhiễm trùng và khi có dịch bệnh.
Đối với một số bệnh mạn tính không lây như tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh tim
mạch, gan, thận...nếu chế độ ăn không đúng sẽ làm bệnh nặng thêm, ảnh hưởng đến
thuốc điều trị và quá trình chữa trị [13], [19], [44].
Dinh dưỡng có vai trò tích cực trong phòng bệnh: Dinh dưỡng đúng, đủ rất
quan trọng để duy trì sức khỏe tốt, dự phòng các bệnh do thiếu hoặc thừa dinh
dưỡng gây ra. Nhiều chất dinh dưỡng có vai trò chủ đạo trong phòng và điều trị một
số bệnh. Ăn uống không hợp lý phát sinh nhiều bệnh mạn tính như béo phì, tăng
huyết áp, rối loạn mỡ máu, ung thư...
Như vậy, dinh dưỡng có vai trò quan trọng trong tất cả các giai đoạn điều trị
bệnh, phòng biến chứng, phòng tái phát. Vì vậy phải coi trọng dinh dưỡng trong
điều trị bệnh, NB điều trị bằng thuốc và các phương pháp khác cần phải song song
với chế độ dinh dưỡng phù hợp. NB cần coi thức ăn như là thuốc không chỉ khi nằm
viện mà cả khi ra viện [13], [19], [44].
1.1.3. Chăm sóc dinh dưỡng
* Khái niệm
Chăm sóc dinh dưỡng được xác định là nhiệm vụ cơ bản nhằm cung cấp đầy
đủ và thích hợp thức ăn, đồ uống cho người bệnh [36].
Chăm sóc dinh dưỡng có vai trò quan trọng đối với điều trị và phòng ngừa
bệnh tật. Chăm sóc dinh dưỡng là một nhóm các hoạt động khác nhau nhằm đáp
ứng nhu cầu dinh dưỡng và chăm sóc dinh dưỡng cần thiết của NB. Quá trình chăm
sóc dinh dưỡng bao gồm những bước sau [19]:
Đánh giá theo dõi dinh dưỡng và phân tích số liệu/ thông tin để nhận biết các
vấn đề liên quan đến dinh dưỡng.
6
Chẩn đoán dinh dưỡng.
Can thiệp dinh dưỡng: Lên kế hoạch và sắp xếp thứ tự ưu tiên các can thiệp
dinh dưỡng để đáp ứng như cầu dinh dưỡng.
Theo dõi và đánh giá kết quả quá trình chăm sóc dinh dưỡng. Chăm sóc dinh
dưỡng cho mỗi NB phụ thuộc vào sự xuất hiện của bệnh hoặc các bệnh lý tiềm tàng,
môi trường, tăng trưởng và phát triển các vấn đề văn hóa xã hội liên quan. Quy trình
chăm sóc dinh dưỡng có thể bao gồm: Đánh giá TTDD của NB, tư vấn giáo dục về
dinh dưỡng, can thiệp dinh dưỡng (chế độ ăn, dinh dưỡng đường miệng, đường ống
thông hay nuôi dưỡng đường tình mạch), đánh giá khẩu phần dinh dưỡng, đánh giá
TTDD sau can thiệp dinh dưỡng. Để nâng cao chất lượng điều trị, các bệnh viện cần
xây dựng hướng dẫn hoạt động hoạt động chăm sóc y tế trong đó có hướng dẫn các
bước của quy trình chăm sóc dinh dưỡng [19].
* Mô hình chăm sóc dinh dưỡng tiết chế trong bệnh viện: Quá trình chăm
sóc dinh dưỡng cần có sự tham gia của nhiều người có liên quan như: bác sỹ,
chuyên gia về dinh dưỡng tiết chế, điều dưỡng, dược sỹ, bác sỹ vật lý trị liệu, cán
bộ làm công tác xã hội, người làm quản lý và tất cả những người cung cấp chăm sóc
y tế khác. NB là “trung tâm” của quá trình chăm sóc dinh dưỡng. Phương pháp làm
việc theo nhóm/đội mang tính hợp tác giúp đảm bảo quá trình chăm sóc được phối
hợp thực hiện giữa những NVYT và NB, giúp NVYT và NB nhận thức được mục
tiêu và phương hướng điều trị. NB được chăm sóc tốt nhất khi có sự chăm sóc của
nhóm có chức năng khác nhau về dinh dưỡng và y tế nói chung. Mục tiêu của nhóm
hỗ trợ dinh dưỡng đó là:
Xác định nhu cầu dinh dưỡng cần hỗ trợ cho NB.
Làm giảm các biến chứng xảy ra trong quá trình hỗ trợ dinh dưỡng bằng
đường tiêu hóa và đường tĩnh mạch.
Đưa ra các hiệu quả chi phí của hỗ trợ dinh dưỡng.
Tiếp tục theo dõi NB khi ra viện .
Mục tiêu cuối cùng của chăm sóc dinh dưỡng là để NB đạt được nhu cầu
7
dinh dưỡng, vì vậy mục tiêu này nên được xem xét thường xuyên để đảm bảo rằng
việc chăm sóc dinh dưỡng được theo dõi, đánh giá và có điều chỉnh cần thiết, thích
hợp trong suốt quá trình điều trị dinh dưỡng [2].
1.1.4. Nhiệm vụ chăm sóc dinh dưỡng của điều dưỡng
Nhiệm vụ chăm sóc dinh dưỡng của Điều dưỡng đã được Bộ y tế đã quy
định qua một số Thông tư, hướng dẫn cụ thể: Thông tư 07/TT-BYT Hướng dẫn
công tác Điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện [2], Thông tư Quy
định về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện số 18/2020/TT-BYT [8], Bộ tiêu chí
chất lượng bệnh viện Việt Nam [7].
Nhiệm vụ chăm sóc dinh dưỡng của điều dưỡng
ĐD, hộ sinh viên phối hợp với bác sỹ điều trị để đánh giá TTDD và nhu cầu
dinh dưỡng của NB.
Hàng ngày, NB được bác sỹ điều trị chỉ định chế độ nuôi dưỡng bằng chế độ
ăn phù hợp với bệnh lý.
NB có chế độ ăn bệnh lý được cung cấp suất ăn bệnh lý tại khoa điều trị và
được theo dõi ghi kết quả thực hiện chế độ ăn bệnh lý vào phiếu chăm sóc.
NB được hỗ trợ ăn uống khi cần thiết. Đối với NB có chỉ định ăn qua ống
thông phải do ĐD, hộ sinh viên trực tiếp thực hiện [2].
Theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng của NB nội trú trong quá trình điều
trị NB vào viện phải được đo chiều cao, cân nặng và ghi vào hồ sơ bệnh án. Các
chuyên khoa căn cứ vào nhu cầu chuyên môn có thể quy định thêm các chỉ số khác
để đánh giá TTDD.
Tổ chức hội chẩn giữa cán bộ khoa Dinh dưỡng, tiết chế với bác sĩ điều trị về
chế độ ăn đối với những trường hợp bệnh đặc biệt có liên quan đến dinh dưỡng [3], [8].
Điều trị bằng chế độ ăn bệnh lý cho NB nội trú.
Bác sĩ điều trị đánh giá và ghi nhận xét tình trạng dinh dưỡng của NB lúc
nhập viện và trong quá trình điều trị.
Bác sĩ chỉ định chế độ ăn hằng ngày phù hợp với bệnh của NB và ghi mã số chế
8
độ ăn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế vào phiếu điều trị trong hồ sơ bệnh án.
Lập kế hoạch can thiệp dinh dưỡng cho NB suy dinh dưỡng hoặc người bệnh
cần hỗ trợ dinh dưỡng.
Xây dựng thực đơn và chế độ ăn phù hợp với bệnh lý của NB và áp dụng chế
độ ăn bệnh lý theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế [3],[8].
Tổ chức phục vụ dinh dưỡng, tiết chế.
Người bệnh được bác sĩ chỉ định chế độ ăn bệnh lý được cung cấp suất ăn tại
buồng bệnh.
Cung cấp chế độ ăn cho NB tại bệnh viện.
Bảo quản, chế biến, vận chuyển suất ăn bảo đảm an toàn thực phẩm [3],[8].
Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn thực
phẩm trong bệnh viện
Thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh
doanh phục vụ ăn, uống trong bệnh viện.
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh
doanh phục vụ ăn, uống trong bệnh viện [3], [8].
Giáo dục truyền thông về dinh dưỡng, tiết chế.
Xây dựng các tài liệu truyền thông về dinh dưỡng, tiết chế, an toàn thực
phẩm và phổ biến cho người bệnh, người nhà người bệnh và nhân viên y tế trong
bệnh viện.
Tổ chức giáo dục sức khỏe và hướng dẫn cho người bệnh, người nhà người
bệnh thực hiện chế độ ăn bệnh lý và an toàn thực phẩm [3], [8].
Trách nhiệm của Điều dưỡng trưởng các khoa lâm sàng:
Kiểm tra việc tổng hợp chế độ ăn bệnh lý hàng ngày theo chỉ định của bác sỹ
điều trị và báo cho Khoa Dinh dưỡng, tiết chế chuẩn bị chế độ ăn bệnh lý cho NB
của khoa.
Tổ chức tiếp nhận suất ăn và hỗ trợ ăn uống cho NB tại khoa.
Kiểm tra việc thực hiện chế độ ăn bệnh lý của viên chức y tế và NB trong
khoa [3], [8].
9
Trách nhiệm của viên chức trong bệnh viện
Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về dinh dưỡng, tiết chế.
Thực hiện đúng các quy định về dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm
vấn đề chăm sóc dinh dưỡng cho NB cũng được đưa vào là một chỉ số trong Bộ tiêu
chí đánh giá chất lượng Bệnh viện theo quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày
18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế [7].
1.2. Tổng quan về sự hài lòng
1.2.1. Định nghĩa về sự hài lòng của khách hàng
Có nhiều định nghĩa khác nhau về sự hài lòng của khách hàng cũng như có khá
nhiều tranh luận về định nghĩa này.
Theo Zeithaml & Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của
khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong
đợi của họ [46].
Theo Spreng và cộng sự (1996) cho rằng sự hài lòng của khách hàng là trạng
thái cảm xúc đối với sản phẩm dịch vụ họ đã từng sử dụng [41].
Theo tác giả J.K.Burke năm 2013 cho rằng “sự hài lòng của khách hàng được
sử dụng phổ biến trong việc đo lường chất lượng DVYT và đây như là một cách
thức để đánh giá dịch vụ thông qua đo lường nhận thức của khách hàng”. Khái niệm
này của Burke đã được nhiều nhà nghiên cứu khẳng định là phù hợp bởi nó không
chỉ mang tính khái quát mà còn thể hiện rõ ràng chức năng của sự hài lòng khách và
đặc tính tự nhiên của khái niệm này dựa trên “nhận thức của khách hàng” [35].
Nhìn chung các nhà nghiên cứu cho rằng sự hài lòng là cảm giác thoải mái khi
khách hàng được đáp ứng như kỳ vọng của họ về sản phẩm, dịch vụ. Sự hài lòng
chung về dịch vụ được xem xét như một biến riêng trong mối quan hệ với các thành
phần chất lượng dịch vụ [29].
1.2.2. Mối liên quan giữa sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
chăm sóc sức khỏe
Để đánh giá chất lượng dịch vụ có nhiều hình thức nhưng hiện nay, sự hài
10
lòng của NB là ưu tiên hàng đầu và là một khía cạnh quan trọng của chăm sóc sức
khỏe. Nhiều nghiên cứu đã chỉ rõ mối quan hệ hai chiều giữa chất lượng dịch vụ và
sự hài lòng, chất lượng dịch vụ càng cao thì mức độ hài lòng của người dân càng
nhiều và ngược lại [32].
Khi người dân hài lòng với những dịch vụ mà cơ sở y tế (CSYT) cung cấp, họ
sẽ quay trở lại trong tương lai và trở thành khách hàng lâu dài của cơ sở. Như vậy,
gia tăng sự hài lòng của người sử dụng dịch vụ không chỉ giúp CSYT giữ chân
những khách hàng cũ mà còn giúp thu hút thêm khách hàng mới, nâng cao thương
hiệu, góp phần nâng cao lợi nhuận lâu dài và ổn định cho cơ sở [28].
Cronin & Taylor đã kiểm định mối quan hệ này và kết luận cảm nhận chất
lượng dịch vụ dẫn đến sự thỏa mãn của khách hàng [30].
Trong lĩnh vực khám chữa bệnh, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự hài lòng
của người bệnh có mối quan hệ mật thiết và tỷ lệ thuận với lợi nhuận của Bệnh
viện. Sự hài lòng của người bệnh giúp gia tăng từ 17%-20% lợi nhuận cho Bệnh
viện, tăng tính cạnh tranh với đơn vị khác. Bởi vậy, chỉ số về sự hài lòng của người
sử dụng dịch vụ có thể được sử dụng như một chỉ số chiến lược để xây dựng hình
ảnh, thương hiệu của mỗi CSYT và là thế mạnh cạnh tranh với những CSYT
khác [40].
1.2.3. Sự hài lòng của người bệnh đối với dịch vụ dinh dưỡng
Quyết định về việc phê duyệt đề án “xác định phương pháp đo lường sự hài
lòng của người dân với dịch vụ y tế công cộng’’ số 4448/QĐ-BYT, 6/11/2013 [9]
được dựa trên các tiêu chí:
a) Nhóm chỉ số về tiếp cận
Khoảng cách từ nhà đến cơ sở cung cấp dịch vụ;
Địa điểm, vị trí, biển báo, chỉ dẫn giữa các khu vực…;
Áp dụng công nghệ thông tin trong quảng bá dịch vụ;
Thời gian, thời điểm cung cấp dịch vụ trong ngày, trong tuần, trong tháng,
theo mùa vụ...;
- Xem thêm -