Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa ...

Tài liệu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn xã vũ ninh huyện kiến xương tỉnh thái bình

.PDF
77
134
118

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VŨ NINH HUYỆN KIẾN XƢƠNG TỈNH THÁI BÌNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Quản lý đất đai : Quản lý tài nguyên : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VŨ NINH HUYỆN KIẾN XƢƠNG TỈNH THÁI BÌNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý tài nguyên Lớp : K43 - QLĐĐ - N01 Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S. Nguyễn Lê Duy Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, thầy cô giáo khoa Quản lý tài nguyên - Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, sau khi hoàn thành khóa học ở trƣờng em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Kiến Xƣơng tỉnh Thái Bình với đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn xã Vũ Ninh huyê ̣n Kiế n Xương tỉnh Thái Bìn. h” Khóa luận đƣợc hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của các đơn vị, cơ quan và nhà trƣờng. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiê ̣u trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, nơi đã đào tạo, giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại nhà trƣờng. Em vô cùng cảm ơn thầy giáo - cán bộ giảng dạy Th.S Nguyễn Lê Duy giảng viên khoa Quản lý tài nguyên, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Phòng TN &MT huyê ̣n Kiế n Xƣơng ; UBND xã Vũ Ninh huyê ̣n Kiế n Xƣơng tin ̉ h Thái Bình , các ban ngành đoàn thể cùng nhân dân trong xã đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề tài. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn tới gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã động viên, cộng tác giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thi ̣ Ngọc Yế n ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2014 ............20 Bảng 4.1: Tố c đô ̣ tăng trƣởng kinh tế và cơ cấ u kinh tế của xã Vũ Ninh nhiệm kỳ 2010 - 2015..................................................................................30 Bảng 4.2: Thực trạng sử dụng đất vào các mục đích năm 2014 ...............................33 Bảng 4.3: Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng xã Vũ Ninh năm 2013 - 2014 ..........................................................................................36 Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Vũ Ninh năm 2014 .............37 Bảng 4.5: Các loại hình sử dụng đấ t chính của xã Vũ Ninh .....................................38 Bảng 4.6: Một số đặc điểm của các LUT trồng cây hàng năm .................................40 Bảng 4.7: Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính ..........................................41 Bảng 4.8: Phân cấp hiệu quả kinh tế các LUT ..........................................................42 Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ..............................................43 Bảng 4.10: Hiệu quả xã hội của các LUT .................................................................46 Bảng 4.11: Hiệu quả môi trƣờng của các kiểu sử dụng đất ......................................47 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ quá trình hình thành đất ....................................................................5 Hình 4.1: Tỷ lệ gia tăng dân số và tỷ lê ̣ hô ̣ nghèo qua các năm từ 2010 đến 2014 của xã Vũ Ninh ...................................................................................................32 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tƣ̀ viế t tắ t Nguyên nghiã BVTV : Bảo vệ thực vật LX : Lúa xuân LM : Lúa mùa CNH, HĐH : Công nghiê ̣p hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa FAO : Food and Agricuture Organnization – Tổ chƣ́c nông lƣơng Liên hơ ̣p quố c LUT : Land use type (Loại hình sử dụng đất) GTSX/LĐ : Giá trị sản xuất / lao đô ̣ng GTGT/LĐ : Giá trị gia KT : Kinh tế CN – TTCN – XDCB ang / lao đô ̣ng : Công nghiê ̣p – Tiể u thủ công nghiê ̣p – Xây dƣ̣ng cơ bản TM – DV : Thƣơng ma ̣i – Dịch vụ UBND : Ủy ban nhân dân SXNN : Sản xuất nông nghiệp SX, KD : Sản xuất, Kinh doanh KHKT : Khoa ho ̣c ki ̃ thuâ ̣t v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2. Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................2 1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2 1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4 2.1.1. Cơ sở lí luận ......................................................................................................4 2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ..................................................................................8 2.1.3. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất .............................................8 2.1.4. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đấ t ..............................................14 2.2. Tình hình nghiên cứu về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam .......................................................................................................17 2.2.1. Trên Thế giới ...................................................................................................17 2.2.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................19 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................23 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................23 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................23 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................23 3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................23 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Vũ Ninh .............................................23 vi 3.3.2. Thực tra ̣ng sử dụng đấ t của xã Vũ Ninh .........................................................23 3.3.3. Thực tra ̣ng các loa ̣i hình sử dụng đấ t nông nghiê ̣p .........................................23 3.3.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp theo nguyên tắc sử dụng bền vững cho xã Vũ Ninh ................................................................................................23 3.3.5. Các giải pháp nâng cao hiệu quả của các loại hình sử dụng đất trong tƣơng lai cho xã Vũ Ninh .........................................................................................................24 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................24 3.4.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ................................................24 3.4.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp .................................................24 3.4.3. Phƣơng pháp kế thừa.......................................................................................24 3.4.4. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đấ t ..................................................25 3.4.5. Phƣơng pháp tổng hợp thông kê và xử lý số liệu............................................26 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................26 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Vũ Ninh ................................................26 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................26 4.1.2. Thực tra ̣ng phát triể n các ngành kinh tế ..........................................................29 4.1.3. Điề u kiê ̣n xã hô ̣i ..............................................................................................31 4.1.4. Đánh giá chung về điề u kiê ̣n tự nhiên - kinh tế - xã hội .................................32 4.2. Thực trạng sử dụng đất của xã Vũ Ninh ............................................................33 4.2.1. Thực tra ̣ng sử dụng đấ t theo các mu c̣ đích của xã Vũ Ninh năm 2014 ..........33 4.2.2. Tình hình biến động đấ t đai của xã Vũ Ninh năm 2013 - 2014 ......................35 4.2.3. Thực trạng sử dụng đấ t nông nghiê ̣p của xã Vũ Ninh năm 2014 ...................36 4.3. Thực trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ............................................38 4.3.1. Thực tra ̣ng các loa ̣i hiǹ h sử dụng đấ t nông nghiê ̣p .........................................38 4.3.2. Mô tả các loa ̣i hình sử dụng đấ t của xã ...........................................................38 4.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã ..........................40 4.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp theo nguyên tắc sử dụng bền vững cho xã Vũ Ninh ................................................................................................48 4.4.1. Nguyên tắc lựa chọn........................................................................................48 vii 4.4.2. Tiêu chuẩn lựa chọn LUT sử dụng đất bền vững............................................49 4.4.3. Quan điểm khai thác sử dụng đất ....................................................................49 4.4.4. Lựa chọn và định hƣớng các loại hình sử dụng đất thích hợp ........................50 4.5. Các giải pháp nâng cao hiệu quả của các loại hình sử dụng đất trong tƣơng lai cho xã Vũ Ninh .........................................................................................................52 4.5.1. Nhóm giải pháp về chính sách ........................................................................52 4.5.2. Nhóm giải pháp về cơ sơ hạ tầng ....................................................................54 4.5.3. Nhóm giải pháp về khoa học kỹ thuật.............................................................54 4.5.4. Nhóm giải pháp về thị trƣờng .........................................................................55 4.5.5. Giải pháp về vốn đầu tƣ ..................................................................................56 4.5.6. Giải pháp về giống ..........................................................................................56 4.5.7. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................57 4.5.8. Nhóm các giải pháp về tổ chức sản xuất .........................................................57 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................58 5.1. Kết luận ..............................................................................................................58 5.2. Kiế n nghị ............................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và phát triển của con ngƣời và các sinh vật khác trên trái đất. Đất đai là nền tảng để con ngƣời định cƣ và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tƣợng lao động mà còn là tƣ liệu sản xuất không thể thay thế đƣợc, đặc biệt là đối với ngành sản xuất nông nghiệp, đất là yếu tố đầu vào có tác động mạnh và là điều kiện tiên quyết ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đồng thời đất cũng là môi trƣờng duy nhất sản xuất ra những lƣơng thực thực phẩm nuôi sống con ngƣời. Trong hoàn cảnh đất nƣớc ta đang từng bƣớc xây dựng sự nghiệp CNH, HĐH thì việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn đảm bảo cho mục tiêu ổn định chính trị - xã hội. Bên cạnh đó, nƣớc ta là một nƣớc nông nghiệp, có dân số đông, việc quản lý và sử dụng đất đai nhƣ thế nào cho có hiệu quả đang trở thành mối quan tâm hàng đầu, là mục tiêu chiến lƣợc của đất nƣớc. Mặt khác, đất đai không chỉ là chỗ tựa, chỗ đứng để lao động mà còn là nguồn cung cấp thức ăn cho cây trồng và việc sử dụng đất đai có ảnh hƣởng lớn đến năng suất và chất lƣợng cây trồng, vật nuôi, mọi tác động của con ngƣời vào cây trồng đều dựa vào đất và thông qua đất đai. Hầu hết các nƣớc trên thế giới hiện nay đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc phát triển các ngành khác. Do đó, nếu chúng ta sử dụng đất không có khoa học, không theo quy hoạch sẽ làm cho đất bị cằn cỗi, bạc màu dẫn đến các tác hại xấu đối với đời sống kinh tế - xã hội. Chính vì vậy, việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững. Chúng ta cần có các phƣơng án sử dụng đất đúng mục đích nhằm mang lại hiệu quả cao về 2 kinh tế cho từng ngành, từng vùng và phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phƣơng. Thực chất của mục tiêu này chính là vừa đem lại hiệu quả kinh tế, vừa đem lại hiệu quả xã hội và môi trƣờng. Đây cũng là điều kiện để thực hiện tiến trình hội nhập với kinh tế thế giới. Xã Vũ Ninh là một xã đồng bằng nằm về phía bắc của huyện Kiến Xƣơng, là cửa ngõ vào TP Thái Bình, có diện tích tự nhiên là 531.96 ha chiếm 4.44 % diện tích đất tự nhiên của huyện. Trong những năm gần đây cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn xã Vũ Ninh đã tiến hành nhiều biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhƣ giao quyền sử dụng đất lâu dài, ổn định cho các hộ nông dân, áp dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật mới để thay đổi cơ cấu cây trồng, đƣa các giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái cho năng suất cao, chất lƣợng tốt thích nghi trên đất Vũ Ninh. Vì vậy việc định hƣớng cho ngƣời dân khai thác sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những vấn đề hết sức cần thiết. Để giải quyết vấn đề này thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nhằm đề xuất hƣớng sử dụng đất và loại hình sử dụng đất thích hợp là việc rất quan trọng cho phát triển và nâng cao hiệu quả sử dụng đất theo hƣớng phát triển bền vững. Đó là lý do tôi tiến hành đề tài tốt nghiệp: "Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn xã Vũ Ninh, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình”. 1.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. - Lựa chọn loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phƣơng. - Đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Vũ Ninh - huyện Kiến Xƣơng - tỉnh Thái Bình. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Điều tra, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã 3 một cách đầy đủ, chính xác và khách quan. - Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp một cách khách quan, khoa học và phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phƣơng. - Các loại hình sử dụng đất đƣợc lựa chọn phải đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội môi trƣờng. - Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiê ̣p phải khoa học và có tính khả thi. 1.4. Ý nghĩa của đề tài - Củng cố kiến thức đã đƣợc tiếp thu trong nhà trƣờng và những kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài. - Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng nhóm đất nông nghiệp để từ đó đề xuất đƣợc những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lí luận 2.1.1.1. Khái niệm và quá trình hình thành đất  Khái niệm chung Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dƣới nó là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là lớp thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tƣơi xốp của trái đất có khả năng sản xuất ra các sản phẩm của cây trồng. Đất là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên đó là sự hợp thành của bốn thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động của bốn quyển trên và thổ quyển diễn ra thƣờng xuyên và liên tục, sự tác động ấy mang tính cơ bản nhƣng cũng là mối quan hệ qua lại sâu sắc. Theo nguồn gốc phát sinh thì đất đƣợc coi là một vật thể tự nhiên đƣợc hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian. Đất đƣợc xem nhƣ một cá thể sống, nó luôn vận động và phát triển. Theo C.Mac: “Đất là tƣ liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu đƣợc của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài ngƣời kế tiếp nhau”. Theo các nhà kinh tế, thổ nhƣỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: Đất đai là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc đƣợc. Nhƣ vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhƣng khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng bao gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhƣỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nƣớc, tài nguyên nƣớc ngầm và khoáng sản trong lòng đất. Theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhƣỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trò quan trọng 5 và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng nhƣ cuộc sống xã hội của loài ngƣời [4].  Quá trình hình thành đất Đá mẹ Quá trình Mẫu chất Phá hủy Quá trình Đất Hình thành Hình 2.1: Sơ đồ quá trình hình thành đất Đá mẹ dƣới tác dụng của các yếu tố ngoại cảnh bị phá hủy tạo thành mẫu chất, mẫu chất chƣa phải là đất vì còn thiếu một hợp phần vô cùng quan trọng là chất hữu cơ. Trƣớc khi có sinh vật, trái đất lúc đó chỉ bao gồm lớp vỏ toàn đá. Dƣới tác dụng của mƣa, các sản phẩm vỡ vụn của đá bị trôi xuống nơi thấp hơn và lắng đọng ở đó hoặc ở ngoài đại dƣơng. Sự vận động của vỏ trái đất có thể làm nổi những vùng đá trầm tích đó lên và lại tiếp tục chu trình nhƣ trên ngƣời ta gọi đó là Đại tuần hoàn địa chất. Đây là một quá trình tạo lập đá đơn thuần và xảy ra theo một chu trình khép kín và rộng khắp. Khi trên trái đất xuất hiện sinh vật, sinh vật đã hút chất dinh dƣỡng từ những mẫu chất do đã vỡ vụn ra để sinh sống và khi chết đi tạo lên một lƣợng chất hữu cơ. Cứ nhƣ vậy sinh vật ngày càng phát triển và lƣợng chất hữu cơ ngày càng nhiều, nó đã biến mẫu chất thành đất. Ngƣời ta gọi đó là Tiểu tuần hoàn sinh vật. Nhƣ vậy, sự thống nhất giữa Đại tuần hoàn địa chất và Tiểu tuần hoàn sinh vật đã tạo ra đất và đó cũng chính là bản chất của quá trình hình thành đất [4]. 2.1.1.2. Khái niê ̣m và đặc điể m của đấ t nông nghiê ̣p  Khái niê ̣m về đất nông nghiệp Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trông thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: a) Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; b) Đất trồng cây lâu năm; 6 c) Đất rừng sản xuất; d) Đất rừng phòng hộ; đ) Đất rừng đặc dụng; e) Đất nuôi trồng thủy sản; g) Đất làm muối; h) Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác đƣợc pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ƣơm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh [15].  Đặc điểm đất nông nghiệp Đất nông nghiệp thuộc loại đất ngƣời ta chủ yếu sử dụng vào mục đích nông nghiệp nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Ngoài ra còn có loại đất thuộc nông nghiệp nhƣng thực tế không thuộc đất sản xuất nông nghiệp mà nó phục vụ cho ngành khác. Vì vậy chỉ có loại đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp mới đƣợc coi là đất nông nghiệp. Những diện tích đất đai phải qua cải tạo mới đƣa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đƣợc coi là đất có khả năng nông nghiệp. Nhà nƣớc xác định mục đích sử dụng chủ yếu của đất nông nghiệp là sử dụng vào mục đích nông nghiệp, song do đặc điểm tình hình từng loại đất này có sự khác nhau dẫn đến sử dụng cụ thể khác nhau. Đất nông nghiệp ở nƣớc ta phân bổ không đồng đều giữa các vùng trong cả nƣớc. Độ phì và độ màu mỡ ở các vùng khác nhau, trong đó vùng đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có độ màu mỡ cao chủ yếu là đất phù sa chiếm tỷ lệ lớn so với các vùng khác. Còn vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên phần lớn là đất bazan. Đất nông nghiệp Việt Nam chiếm tỷ lệ rất lớn so với tổng diện tích đất tự nhiên của cả nƣớc. Với quỹ đất nhƣ vậy sẽ đảm bảo cho nguồn lƣơng thực, thực phẩm tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Do đó đặc điểm tự nhiên, khí hậu cận 7 nhiệt đới nên thực vật Việt Nam rất đa dạng và sản xuất nông nghiệp của nƣớc ta cũng rất đa dạng và phong phú. Ở miền Bắc nƣớc ta có 4 mùa rõ rệt vì vậy sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ; miền Nam có 2 mùa (mùa mƣa và mùa khô) nên việc sản xuất nông nghiệp rất thuận lợi. Vậy để sử dụng đất nông nghiệp cần có biện pháp nhằm nâng cao và sử dụng đất đai hiệu quả nhất. 2.1.1.3. Tầ m quan trọng của đất trong nông nghiệp  Vị trí của đấ t trong nông nghiê ̣p: Trong nông nghiệp, đất đai có vị trí đặc biệt quan trọng, là yếu tố hàng đầu của ngành sản xuất này. Đất đai không chỉ là chỗ đứng, chỗ tựa để lao động mà là nguồn cung cấp thức ăn cho cây trồng. Mọi tác động của con ngƣời đều đƣợc đất đai chuyển hóa vào cây trồng và đất đai sử dụng trong nông nghiệp. Có thể nói ruộng đất trong nông nghiệp vừa là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ liệu lao động. Nhƣ vậy, vị trí của đất đai trong nông nghiệp là hàng đầu.  Vai trò và ý nghiã của đất nông nghiệp: Đất đai đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. C.Mác đã nhấn mạnh “Đất là mẹ, lao động là cha của mọi của cải vật chất xã hội”, “Đất là một phòng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tƣ liệu lao động, vật chất, là vị trí để định cƣ, là nền tảng của tập thể”. Đất nông nghiệp là sản phẩm tự nhiên có trƣớc lao động là đối tƣợng chịu sự tác động trực tiếp của con ngƣời trong các quá trình sản xuất, ngoài ra còn tham gia vào các ngành hủy lợi, giao thông… cùng với sự phát triển của xã hội, đất đai là điều kiện chung của lao động, là cơ sở quan trọng nhất để hình thành các vùng chuyên canh nhằm khai thác sử dụng hiệu quả các tiềm năng tự nhiên ở mỗi vùng đất nƣớc [14]. Nhƣ vậy, đất gần nhƣ trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất và chất lƣợng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các tƣ liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này. 8 2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài Đất là tƣ liệu sản xuất cần thiết và không thể thiếu đối với mọi quá trình sản xuất. Đối với nông nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất là điều kiện vật chất đồng thời là đối tƣợng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất nhƣ: cày, bừa, xới, xáo…) và công cụ lao động hay phƣơng tiện lao động (Sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi…). Quá trình sản xuất luôn có mối quan hệ chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Để giải quyết nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp, con ngƣời phải thâm canh, tăng vụ tăng năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nông nghiệp. Để nắm vững số lƣợng và chất lƣợng đất đai cần phải điều tra thành lập bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất, điều tra hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất hợp lý là điều rất quan trọng mà các quốc gia đặc biệt quan tâm nhằm ngăn chặn những suy thoái tài nguyên đất đai do sự thiếu hiểu biết của con ngƣời, đồng thời nhằm hƣớng dẫn về sử dụng đất và quản lý đất đai sao cho nguồn tài nguyên này đƣợc khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì sản xuất trong tƣơng lai. Phát triển nông nghiệp bền vững có tính chất quyết định trong sự phát triển chung của toàn xã hội. Điều cơ bản nhất của phát triển nông nghiệp bền vững là cải thiện chất lƣợng cuộc sống trong sự tiếp xúc đúng đắn về môi trƣờng để giữ gìn tài nguyên cho thế hệ sau này. 2.1.3. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất 2.1.3.1. Khái niệm Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ ngƣời đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trƣờng. Sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phƣơng thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai đƣợc thể hiện ở các khía cạnh sau: 9 - Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai đƣợc sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất. - Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. - Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh 2.1.3.2. Nguyên tắc sử dụng đất Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn, vì vậy, sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng đƣợc tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. Do đó tài nguyên đất cần đƣợc sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”. 2.1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất Trong quá trình sử dụng đất, con ngƣời là nhân tố phân phối chủ yếu, ngoài ra việc sử dụng đất còn chịu ảnh hƣởng bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy có thể khái quát những điều kiện, nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng đất gồm 4 nội dung chính sau: * Yếu tố điều kiện tự nhiên : Điều kiện tự nhiên (đất, nƣớc, khí hậu, thời tiết...) có ảnh hƣởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp. Bởi vì, các yếu tố của điều kiện tự nhiên là tài nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của đất cũng nhƣ các yếu tố bao quanh mặt đất nhƣ: ánh sáng, nhiệt độ, lƣợng mƣa, thủy văn, không khí… và các khoáng sản dƣới lòng đất. Trong nhóm nhân tố này thì điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế 10 hàng đầu của việc sử dụng đất, sau đó là điều kiện đất đai mà chủ yếu là điều kiện địa hình, thổ nhƣỡng và các nhân tố khác. + Điều kiện khí hậu: Khí hậu là yếu tố rất quan trọng, nó quyết định số vụ trồng trong năm. Nắm vững yếu tố khí hậu và bố trí cây trồng hợp lý sẽ tránh đƣợc những thiệt hại do khí hậu gây ra, giảm đƣợc tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. + Loài cây trồng và hệ thống cây trồng là yế u tố vô cùng quan trọng, nó không những đem lại năng suất, sản lƣợng, chất lƣợng cây trồng cao mà còn thể hiện đƣợc hiệu quả quản lý và sử dụng đất của vùng đó. + Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nƣớc biển, độ dốc, hƣớng dốc… là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên tới việc sử dụng đất đƣợc đánh giá bằng hiệu quả sử dụng đất. Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt điều kiện tự nhiên khác nhau. Các yếu tố này ảnh hƣởng rất lớn đến xác định khả năng thích ứng về phƣơng thức sử dụng đất, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy luật của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. * Yếu tố về kinh tế - xã hội Bao gồm các yếu tố nhƣ: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động… Yếu tố kinh tế - xã hội thƣờng có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. Sự ổn định chính trị - xã hội, hệ thống chính sách về đất đai, thị trƣờng và sƣ̣ điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ, hỗ trợ... cũng là nhƣ̃ng nhân t ố quan trọng ảnh hƣởng đế n viê ̣c sƣ̉ du ̣ng đấ t. Nhƣ vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội giữ vị 11 trí khác nhau, có sƣ̣ tác đ ộng khác nhau, tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất đai. Vì vậy, cần dựa vào nó mà tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao. * Yếu tố về kỹ thuật canh tác Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con ngƣời vào đất đai, cây trồng, vật nuôi, nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Cho đến giữa thế kỷ 21, trong nông nghiệp nƣớc ta, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế. Nhƣ vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. * Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức - Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất: là cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để đầu tƣ thâm canh và tiến hành tập trung hoá, chuyên môn hoá, hiện đại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển sản xuất hàng hoá. - Hình thức tổ chức sản xuất: có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. - Dịch vụ kỹ thuật: Sản xuất hàng hoá của hộ nông dân không thể tách rời những tiến bộ kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất. Vì sản xuất nông nghiệp hàng hoá phát triển đòi hỏi phải không ngừng nâng cao chất lƣợng nông sản và hạ giá thành nông sản phẩm. 2.1.3.4. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất Trong lịch sử phát triển lâu đời của sản xuất nông nghiệp thì các hệ thống canh tác đã đƣợc hình thành, phát triển thay thế lẫn nhau. Có những hệ thống canh tác hiệu suất rất thấp nhƣng vẫn tồn tại, có những hệ thống canh tác hiện đại đƣợc đƣa vào nhƣng trong môi trƣờng sản xuất không thích hợp nên phải nhƣờng chỗ cho những hệ thống cũ. Hiện nay, các hệ thống này tồn tại xen kẽ nhau và mỗi một hệ thống phù hợp với từng điều kiện của mỗi vùng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng