Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện trà ôn tỉn...

Tài liệu Đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện trà ôn tỉnh vĩnh long giai đoạn 2005 - 2008

.PDF
55
846
96

Mô tả:

Đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 - 2008
Nguyễn Văn Cần Bùi Duy Tùng ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Trà Ôn giai ñoạn 2005 - 2008 MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG Trang phụ bìa:.................................................................................................... ii Phiếu ñánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp: ..................................................... iii Nhận xét của giáo viên: ...................................................................................... v Lịch sử bản thân:................................................................................................ vi Lời cảm ơn:......................................................................................................... viii Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt: .................................................................. ix Mục lục: .............................................................................................................. x Danh sách bảng: ................................................................................................. xiii Danh sách hình:.................................................................................................. xiv Tóm tắt tiểu luận: ............................................................................................... xv MỞ ðẦU:.................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................................................ 4 1.1. SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN TRÀ ÔN .................................................................. 4 1.1.1. Vị trí ñịa lí:................................................................................................ 4 1.1.2. ðặc ñiểm ñịa hình:.................................................................................... 6 1.1.3. ðặc ñiểm khí hậu:..................................................................................... 6 1.1.4. ðặc ñiểm thủy văn: ................................................................................... 7 1.2. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP: ....................................................... 7 1.2.1. Tổ chức:..................................................................................................... 7 1.2.2. Nguyên tắc hoạt ñộng: .............................................................................. 9 1.2.3. Chức năng nhiệm vụ:................................................................................ 9 1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN:.................................................................. 11 1.3.1. ðất: ............................................................................................................ 11 1.3.2. Quyền sử dụng ñất:................................................................................... 12 1.3.3. Chuyển nhượng quyền sử dụng ñất:........................................................ 12 1.3.4. Các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng ñất: ............................. 13 1.3.5. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất:.................................................. 15 1.4. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VÀ QUY ðỊNH CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðÈ TÀI:............................................. 15 x 1.4.1. Tình hình chuyển nhượng QSDð trước luật ñất ñai 2003: .................... 15 1.4.2. Tình hình chuyển nhượng QSDð sau luật ñất ñai 2003: ........................ 16 1.4.3. Thuế chuyển quyền sử dụng ñất: ............................................................. 22 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:............................................................... 25 2.1. GIỚI THIỆU VỀ ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU: .................................................. 25 2.1.1. Lý do chọn ñề tài: ..................................................................................... 25 2.1.2. Mục ñích của ñề tài:.................................................................................. 25 2.1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................... 26 2.1.4. Ý nghĩa thực tiển của ñề tài: .................................................................... 26 2.1.5. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................ 26 2.2. CÔNG VIỆC THỰC TẾ TẠI NƠI THỰC TẬP:.......................................... 27 2.2.1. Tình hình quản lí ñất ñai:......................................................................... 27 2.2.2. Tình hình sử dụng ñất ñai:....................................................................... 28 CHƯƠNG 3:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN: ............................................................. 30 3.1. TÌNH HÌNH CNQSDð TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN QUA CÁC NĂM : ....... 30 3.1.1. Tình hình CNQSDð trên ñịa bàn huyện năm 2005 : .............................. 30 3.1.2. Tình hình CNQSDð trên ñịa bàn huyện năm 2006 : .............................. 33 3.1.3. Tình hình CNQSDð trên ñịa bàn huyện năm 2007 : .............................. 35 3.1.4. Tình hình CNQSDð trên ñịa bàn huyện năm 2008 : .............................. 37 3.2. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH TẾ _ Xà HỘI THÔNG QUA VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT:......... 42 3.2.1. Những tác ñộng tích cực ñến việc phát triển kinh tế _ xã hội trên ñịa bàn: ................................................................... 42 3.2.1. Những tác ñộng tiêu cực ñến việc phát triển kinh tế _ xã hội trên ñịa bàn: ................................................................... 42 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT:......................................................................................... 43 4.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG TẠI CƠ QUAN :................... 43 4.1.1. Thuận lợi :................................................................................................. 43 4.1.2. Khó khăn :................................................................................................. 43 4.1.3. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực tập tốt nghiệp : ................ 44 xi 4.2. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ :...................................................................... 44 4.2.1. Kết luận :................................................................................................... 44 4.2.2. Kiến nghị :................................................................................................. 45 xii DANH SÁCH BẢNG TÊN BẢNG TRANG Bảng 1: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2005......................... 30 Bảng 2: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2006......................... 33 Bảng 3: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2007......................... 35 Bảng 4: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2008......................... 37 Bảng 5: So sánh tình hình chuyển nhượng QSDð qua các năm ............................... 39 xiii DANH SÁCH HÌNH TÊN HÌNH TRANG Hình 1.1: Bản ñồ ranh giới hành chánh tỉnh Vĩnh Long............................................... 3 Hình 1.2: Bản ñồ ranh giới hành chánh huyện Trà Ôn ................................................ 4 Hình 1.3: Tổ chức bộ máy quản lí TN&MT của huyện Trà Ôn..................................... 8 Hình 1.4: Sơ ñồ tổ chức Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất ................................. 8 Hình 1.5: Sơ ñồ trình tự CNQSDð ñối với hộ gia ñình, cá nhân ................................. 21 Hình 3.1: Biểu ñồ thể hiện tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2005 ................ 31 Hình 3.2: Biểu ñồ thể hiện tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2006 ................ 34 Hình 3.3: Biểu ñồ thể hiện tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2007 ................ 36 Hình 3.4: Biểu ñồ thể hiện tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2008 ................ 38 Hình 3.5: Biểu ñồ thể hiện số hồ ñã giải quyết ñược qua các năm .............................. 40 Hình 3.6: Biểu ñồ thể hiện số hồ chưa giải quyết ñược qua các năm........................... 41 xiv DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT • BTNMT: Bộ Tài nguyên Môi trường • CNQSDð: Chuyển nhượng Quyền sử dụng ñất • CP: Chính Phủ • CT: Chỉ thị • GCNQSDð: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất • HN: Hằng năm • LN: Lâu năm • Nð: Nghị ñịnh • QSDð: Quyền sử dụng ñất • TN&MT: Tài nguyên và Môi Trường • TT: Thông tư • TW: Trung ương • UBND: Uỷ ban nhân dân • VPðKQSDð: Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất ix TÓM TẮT TIỂU LUẬN Ngày nay với tốc ñộ tăng dân số khá cao, quá trình ñô thị hóa cao cùng với nhu cầu sử dụng ñất ñai tăng lên mạnh mẽ. ðặc biệt là tỉnh Vĩnh Long nói chung và ở huyện Trà Ôn nói riêng vấn ñề chuyển nhượng quyền sử dụng ñất diễn ra khá nhiều. Việc cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng ñất sẽ từng bước ñưa ra quỹ ñất ñai vào tầm kiểm soát của Nhà nước, góp phần quản lý ñất ñai ngày càng chặt chẽ và thuận lợi hơn. Nhà nước có ñầy ñủ cơ sở ñể quản lý ñất ñai một cách thống nhất trên toàn quốc, ñồng thời tạo công bằng trong xã hội khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng ñất. Tuy nhiên vấn ñề chuyển nhượng không chỉ ñơn thuần tuân theo khuôn khổ của pháp luật, trên thực tế diễn ra khá phức tạp cho nên gây ra nhiều khó khăn trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai. ðề tài ñược thực hiện nhằm mục ñích xem xét, ñánh giá công tác chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Trà Ôn, nhằm tìm ra những tồn tại khó khăn ñể ñề ra hướng giải quyết, hoàn thiện công tác này góp phần cho công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai nói chung và công tác quản lý việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất nói riêng ñược tốt hơn, trên cơ sở ñó chúng em thực hiện ñề tài: “ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Trà Ôn giai ñoạn 2005 - 2008” . Qua quá trình ñiều tra, thu thập tài liệu, số liệu về tình hình thực tế và các văn bản pháp luật của việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Trà Ôn. Từ ñó ñề tài tập trung phân tích, tổng hợp, thống kê các tài liệu, số liệu thu thập ñược làm cơ sở ñánh giá thực trạng chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, tình hình biến ñộng ñất ñai và hiệu quả kinh tế trên ñịa bàn. ðồng thời rút ra những khó khăn vướng mắc ñề ra hướng giải quyết vấn ñề này. xv MỞ ðẦU ðất ñai là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ñã ban tặng cho con người, là cơ sở ñể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, là nền tảng ñể phân bổ và xây dựng các ngành kinh tế quốc dân, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn ñể phân bổ khu dân cư, là bệ ñỡ của sự sống nói chung, của loài người nói riêng. Nhưng ñất ñai chỉ có thể phát huy vai trò vốn có của nó dưới tác ñộng tích cực của con người một cách thường xuyên. Ngược lại, ñất ñai không phát huy ñược khả năng sinh lợi nếu con người tác ñộng vào nó một thái ñộ thờ ơ, sử dụng một cách tuỳ tiện, chỉ khai thác mà không thực hiện việc cải tạo và bồi bổ ñất, các ñiều kiện ñó phụ thuộc vào bản chất của mỗi chế ñộ kinh tế - xã hội của từng quốc gia nhất ñịnh. Luật ñất ñai 2003 ra ñời ñã khẳng ñịnh vai trò quản lý thống nhất của Nhà nước ñối với ñất ñai trong phạm vi cả nước. Trong ñó cũng nêu lên ñược các quyền của người sử dụng ñất. Nghị ñịnh 181/Nð/2004 - CP hướng dẫn thi hành luật ñất ñai 2003 trong ñó ñã có hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục chuyển ñổi, chuyển cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, góp vốn, thế chấp bằng quyền sử dụng ñất. Bên cạnh việc tuân thủ và thực hiện các quy ñịnh pháp luật ñất ñai còn thể hiện một số tồn tại như việc chuyển nhượng trái phép, mua bán ñất bằng giấy tay, ñầu tư ñất ñai,... việc này làm ảnh hưởng ñến ñời sống của nhân dân và gây khó khăn cho các cơ quan quản lý Nhà nước về ñất ñai. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ñai, ñược sự ñồng ý của Khoa Nông Nghiệp Trường Cao ðẳng Cộng ðồng Vĩnh Long và ñược sự hướng dẫn của quý thầy cô Trường Cao ðẳng Cộng ðồng Vĩnh Long chúng em thực hiện ñề tài: “ðánh giá tình hình chuyển nhượng Quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Trà Ôn giai ñoạn 2005 - 2008 ” 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN TRÀ ÔN 1.1.1. Vị trí ñịa lý Trà Ôn nằm ở phía Nam tỉnh Vĩnh Long và nằm ven sông Hậu cách Thị xã Vĩnh Long 30 km theo ñường chim bay và cách Thành Phố Cần Thơ 20 km theo Quốc lộ 54 và 1A.  Phía Bắc giáp huyện Tam Bình  Phía Nam giáp tỉnh Trà Vinh và tỉnh Sóc Trăng.  Phía ðông giáp huyện Vũng Liêm.  Phía Tây giáp huyện Bình Minh và huyện Tam Bình. Toàn huyện có 13 xã và 1 thị trấn với diện tích tự nhiên 25839,12 ha chiếm 17,52% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Huyện ñược chia thành 14 ñơn vị hành chánh, bao gồm 1 thị trấn Trà ôn và các xã Tân Mỹ, Hựu Thành, Thiện Mỹ, Trà Côn, Phú Thành, Vĩnh Xuân, Thuận Thới, Lục Sĩ Thành, Hòa Bình, Xuân Hiệp, Thới Hòa, Tích Thiện, Nhơn Bình. Với ñiều kiện tự nhiên như trên Trà Ôn có những thuận lợi và khó khăn như sau:  Thuận lợi Có vị trí ñịa lý thuận lợi do nằm gần Thành Phố Cần Thơ - trung tâm kinh tế văn hoá xã hội của miền Tây Nam Bộ và nằm ven sông Hậu, sông Mang Thít, có quốc lộ 54 ñi qua liên kết tạo thành mạng lưới giao thông khá thuận lợi, làm ñầu mối cho việc giao lưu với các huyện cũng như với các tỉnh khác trong vùng và có khả năng phát triển trở thành trung tâm kinh tế văn hoá vệ tinh cho hai cụm kinh tế là Thành Phố Cần Thơ và Thị xã Bình Minh trong tương lai. 2 3 Hình 1.1: Bản ñồ ranh giới hành chánh tỉnh Vĩnh Long 4 Hình 1. 2: Bản ñồ ranh giới hành chánh huyện Trà Ôn Nằm trong vùng sản xuất lương thực của tỉnh và cả nước, hơn nữa Trà Ôn thuộc khu vực sản xuất lúa cao sản của vùng ñồng bằng Sông Cửu Long, có ñiều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc khai thác và phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng ña mục tiêu. ðồng thời ñặc ñiểm của Trà Ôn có khả năng thích nghi cao với nhiều loại cây trồng như lúa, rau màu, cây ăn quả. Với hệ thống kênh rạch và nguồn nước ngọt quanh năm sẽ là tiềm năng tốt ñể nuôi trồng thủy sản. Có tiềm năng phát triển công nghiệp gạch ngói, gốm, tiểu thủ công nghiệp do có nguồn nguyên liệu sét phong phú. ngoài ra, do nằm cạnh sông Hậu nên có tiềm năng khai thác cát sông ñể phục vụ cho nhu cầu san lấp trong xây dựng cơ bản. Trà Ôn có truyền thống về sản xuất nông nghiệp, người dân có nhiều kinh nghiệm và có khả năng tiếp cận ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp (giống, kỹ thuật canh tác...). Có nguồn lao ñộng dồi dào, tiềm năng lao ñộng trẻ, khỏe, có thể ñáp ứng nhu cầu lao ñộng với quá trình ñô thị hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp và nông thôn. Tài nguyên ñất có chất liệu tốt, ñộ phì cao nguồn nước ngọt quanh năm với hệ thống sông, rạch dày, sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho tưới tiêu và bồi ñắp phù sa cho sản xuất nông nghiệp, diện tích có tiềm năng tưới tiêu khá lớn, ñất ñai ñược khai thác triệt ñể hầu như không còn ñất hoang hóa. Do nằm ven sông Hậu nên có khả năng bồi lắng phù sa ven sông hàng năm tạo thêm quỹ ñất cho huyện ñể bổ sung vào diện tích ñất nông nghiệp bị mất.  Khó khăn Cơ sở phát triển kinh tế xã hội của huyện chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp có khả năng tập trung vốn ñầu tư phát triển còn nhiều hạn chế. ðất ñai phần lớn do hộ gia ñình, cá nhân sử dụng và bình quân diện tích ñất sản xuất trên hộ thấp nên khó có thể phát triển nền sản xuất lớn nếu không có biện pháp thích hợp trong việc phát triển và xây dựng các thiết chế cơ bản ở khu vực nông thôn (kinh tế trang trại, hợp tác xã, các hiệp hội sản xuất...). Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp cũng như các ngành nghề dịch vụ khác có phát triển nhưng chủ yếu theo hướng tự phát chưa ñược quy hoạch và ñầu tư khai thác ñúng mức quy mô phát triển ở mức ñộ vừa và nhỏ, sản phẩm tạo ra chưa ñủ sức cạnh tranh trong thị trường lớn. Lao ñộng phổ thông chiếm tỷ trọng cao, lao ñộng có trình ñộ tay nghề chiếm tỷ trọng còn thấp trong cơ cấu lao ñộng. Vì vậy, ñể phát triển công nghiệp hóa - hiện ñại hóa nông nghiệp nông thôn cần chú trọng ñầu tư vào các lĩnh vực ñào tạo tay nghề, thường xuyên mở các lớp tập huấn về kỹ thuật canh tác. ðất chật người ñông cùng với quá trình ñô thị hóa và quá trình thực hiện mục tiêu Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa nên nhu cầu diện tích cho ñất chuyên dùng, ñất ở ngày càng gia tăng trong ñiều kiện diện tích ñất nông nghiệp bị giới hạn, do ñó sẽ tạo sức ép ñối với việc phân bố sản xuất nông nghiệp. 1.1.2. ðặc ñiểm ñịa hình ðịa hình của huyện tương ñối bằng phẳng. Nhìn chung ñịa hình huyện có khuynh hướng cao ở các xã ven sông Hậu, cù lao giữa sông và thấp dần về các xã nằm sâu trong nội ñồng, kết hợp với hệ thống kênh rạch dày, vùng có cao trình trung bình ñến hơi thấp thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ña dạng, nhất là ñất lúa ở khu vực nội ñồng và cây ăn trái ven các sông rạch. 1.1.3. ðặc ñiểm khí hậu Khí hậu của huyện có các yếu tố về nhiệt ñộ, ẩm ñộ, lượng bức xạ, lượng mưa bình quân hàng năm thuận lợi cho nền sản xuất nông nghiệp ña dạng. Cũng giống như ñặc ñiểm chung của tỉnh Vĩnh Long, mặc dù thời tiết khá thuận lợi cho sản xuất nhưng trong năm vẫn xảy ra hiện tượng hạn hán, ngập lũ nông mang tính chất cục bộ ở một số vùng làm ảnh hưởng ñến tốc ñộ sản xuất của ngành nông nghiệp nói riêng và tốc ñộ phát triển kinh tế xã hội nói chung. Do ñó, phải ñề ra các biện pháp khắc phục các yếu tố làm hạn chế sự phát triển của huyện như xây dựng hệ thống ñê bao vườn cây ăn trái, ñầu tư và củng cố mạng lưới thủy lợi, nghiên cứu và ñưa ứng dụng công nghệ sinh học vào việc bố trí các loại giống cây trồng... 6 1.1.4. ðặc ñiểm thủy văn Vị trí nằm ven sông Hậu và sông Mang Thít cùng với hệ thống sông ngòi phân bố ñều khắp ñịa bàn huyện ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc cung cấp nguồn nước mặt trong sinh hoạt và sản xuất ñối với cộng ñồng dân cư trong huyện. Với ñặc ñiểm chung của vùng, do chịu ảnh hưởng của chế ñộ bán nhật triều biển ðông nên lưu lượng cung cấp cho cả vùng lệ thuộc vào chế ñộ triều cường, ñặc biệt vào mùa lũ, triều cường trên sông khá cao ñã tạo ra hiện tượng ngập lũ nông kết hợp với ñặc ñiểm ñịa hình nên có một số tiểu vùng bị ngập lũ sâu và kéo dài. 1.2. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP 1.2.1. Tổ chức Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Trà Ôn ñược thành lập theo quyết ñịnh số: 40/Qð-UBND ngày 19/05/2007 của UBND Huyện Trà Ôn là cơ quan chuyên môn trực thuộc Phòng TN&MT huyện Trà Ôn . Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Trà Ôn là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất và chỉnh lí thống chế biến ñộng về sử dụng ñất ñai, quản lí hồ sơ ñịa chính, giúp cơ quan Tài Nguyên Môi Trường thực hiện thủ tục về quản lí ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật. Lãnh ñạo VPðKQSDð gồm 01 Giám ñốc và 01 Phó Giám ñốc. Việc bổ nhiệm các chức danh Giám ñốc, Phó Giám ñốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện quyết ñịnh. Việc tuyển dụng, bổ sung, ñiều chỉnh, thay ñổi nhân sự của VPðKQSDð do Trưởng Phòng TN&MT quyết ñịnh theo ñề nghị của Giám ñốc, số lượng nhân sự tùy theo khối lượng công việc và khả năng phát triển của ñơn vị. Giám ñốc ký hợp ñồng lao ñộng, thanh lý hợp ñồng lao ñộng theo quyết ñịnh tuyển dụng, bổ sung, ñiều chỉnh, thay ñổi nhân sự của Trưởng Phòng TN&MT. 7 ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TRÀ ÔN PHÒNG TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QSDð CÁN BỘ ðỊA CHÍNH Xà Hình 1.3: Tổ chức bộ máy quản lí TN&MT của huyện Trà Ôn GIÁM ðỐC P.GIÁM ðỐC BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH, TÀI VỤ BỘ PHẬN ðO ðẠC, THỐNG KÊ BỘ PHẬN IN GIẤY VÀ CHỈNH LÝ HỐ SƠ Hình 1.4: Sơ ñồ tổ chức Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất 8 1.2.2. Nguyên tắc hoạt ñộng Văn Phòng ðăng Ký Quyền sử dụng ñất là một tổ chức thống nhất làm việc theo chế ñộ Thủ trưởng. Tham gia thực hiện ñầy ñủ các hoạt ñộng chính trị xã hội. Giám ñốc VPðKQSDð là người có thẩm quyền cao nhất trong việc thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng, chịu trách nhiệm ñối với kết quả thực hiện nhiệm vụ trước Trưởng Phòng TN&MT. Văn Phòng ðăng Ký QSDð là tổ chức hoạt ñộng “ một cửa” trong lĩnh vực ñất ñai và môi trường theo những nguyên tắc về cải cách thủ tục hành chính ñược công nhận tiêu chuẩn ISO 9001: 2000. Văn phòng ðăng ký QSDð là ñơn vị sự nghiệp có thứ tự ñảm bảo hoàn toàn chi phí hoạt ñộng thường xuyên, phương thức hoạt ñộng là sự cân ñối - có tích lũy theo nghị ñịnh 43/2002/Nð - CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về chế ñộ tài chính áp dụng cho ñơn vị sự nghiệp có thu. Mức thu theo các khung giá và ñịnh mức do Ủy ban nhân dân tỉnh quy ñịnh. 1.2.3. Chức năng nhiệm vụ Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Trà Ôn trực thuộc Phòng TN&MT huyện Trà Ôn, chịu sự chỉ ñạo quản lý của Phòng TN&MT theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân huyện Trà Ôn. ðược thành lập trên cơ sở sáp nhập ñội ño ñạc - bản ñồ và bổ sung chức năng, nhiệm vụ ñăng ký, chỉnh lý biến ñộng về ñất ñai và thực hiện thủ tục hành chính về chuyển nhượng quyền sử dụng ñất.  Vị trí và chức năng Văn phòng ñăng ký QSDð huyện Trà Ôn là cơ quan dịch vụ công, có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính, giúp cho Phòng TN&MT trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật. Văn Phòng ðăng Ký QSDð huyện Trà Ôn trực thuộc Phòng TN&MT huyện Trà Ôn, do Uỷ ban nhân dân Huyện thành lập theo ñề nghị của Trưởng Phòng Tài Nguyên và Môi Trường, Trưởng Phòng Nội vụ - Lao ñộng, thương 9 binh và xã hội huyện. Chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Phòng Tài Nguyên và Môi Trường. Văn Phòng ðăng Ký QSDð hoạt ñông theo loại hình sự nghiệp có thu, có con dấu riêng, ñược mở tài khoản theo quy ñịnh hiện hành.  Nhiệm vụ và quyền hạn Giúp Trưởng Phòng TN&MT làm ñầu mối thực hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện ñối với hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư. ðăng ký QSDð và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư. Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả các thửa ñất thuộc phạm vi ñịa giới hành chính cấp huyện theo trích sao hồ sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh lý do VPðKQSDð cấp tỉnh gửi tới, hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính của Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn. Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với ñất ñai ñối với người sử dung ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư. Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất, thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp huyện và cấp xã. Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ nhu cầu quản lý Nhà nước và nhu cầu của cộng ñồng. Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật, thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính. 10 Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho Phòng TN&MT. Quản lý viên chức người lao ñộng về tài chính, tài sản thuộc Văn phòng theo quy ñịnh của pháp luật. Thực hiện việc ðăng ký thế chấp, bảo lãnh trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh là hộ gia ñình, cá nhân người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà gắn liền với quyền sử dụng ñất ở. Thực hiện các dịch vụ về thủ tục hành chính trong lĩnh vực ðKQSDð. 1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.3.1. ðất ðất là một trong những thành phần của ñất ñai, cùng với các thành phần khác ñất là nền tảng cơ bản ñể tạo nên môi trường sống . ðặc biệt ñối với con người, ñất ñã trở thành một yếu cầu cần thiết không thể không có, là một tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa và các hoạt ñộng của xã hội. ðất là một tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là một tư liệu hàng ñầu của ñất ñai. Cùng với các thành phần quan trọng khác như nước, thời tiết khí hậu ñất ñã tạo cho con người biết bao sản phẩm, của cải vật chất. Những sản phẩm của cải vật chất ñó có thể tử thiên nhiên như: rừng, khoáng sản…Hay có từ sự tác ñộng của con người thông qua việc canh tác nông nghiệp, khai thác, cải tạo, xây dựng. Các hoạt ñộng của con người trên ñất ñã làm cho giá trị của ñất cao hơn và của cải vật chất có từ ñất ngày càng phong phú thêm. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên có từ ñất không phải là vô tận trong khi ñó hoạt ñộng và khai thác và nhu cầu sử dụng ñất của con người ngày càng tăng. Vì vậy, vấn ñề khai thác, sử dụng ñất và ñất ñai nói chung phải ñược quy hoạch, quản lý và bồi trả lại ñất một cách thích hợp nhất. Có như thế thì nguồn tài nguyên có từ ñất cũng như giá trị sử dụng ñất sẽ ñược bảo tồn và ngày càng tăng cao. 11 1.3.2. Quyền sử dụng ñất ðất ñai thuộc sở hữu của toàn dân, mọi người phải có trách nhiệm gìn giữ, bảo tồn và thực hiện ñúng nghĩa vụ sử dụng ñất của mình với ñất nước. ðiều 18 Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy ñịnh: Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và Pháp luật, bảo ñảm sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả. ðiều 5 Luật ðất ðai năm 2003 quy ñịnh thì ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước ñại diện chủ sở hữu. Theo Luật ðất ðai năm 2003 thì: Nhà nước giao ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất bằng quyết ñịnh hành chính cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng ñất. Nhà nước công nhận QSDð ñối với người ñang sử dụng ñất ổn ñịnh là việc Nhà nước cấp GCNQSDð lần ñầu cho người ñó. Giá trị quyền sử dụng ñất là giá trị bằng tiền của QSDð ñối với một diện tích xác ñịnh. Nhà nước trao QSDð cho người sử dụng ñất thông qua hình thức giao ñất, cho thuê ñất, công nhận quyền sử dụng ñất ñối với người ñang sử dụng ñất ổn ñịnh; quy ñịnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất. 1.3.3. Chuyển nhượng quyền sử dụng ñất: Thuật ngữ chuyển quyền sử dụng ñất ra ñời từ Luật ñất ñai 1993. Hộ gia ñình, cá nhân, tổ chức chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu tức là không có quyền ñịnh ñoạt. Nhà nước có quyền cho phép hoặc không cho phép người sử dụng ñất CNQSDð của mình cho người khác. Chuyển quyền sử dụng ñất là việc người có QSDð hợp pháp chuyển giao ñất và QSDð tuân theo những quy ñịnh của bộ luật dân sự và pháp luật ñất ñai hiện hành, CNQSDð là một trong 8 quyền theo luật ñất ñai 1993 và một trong 10 quyền theo luật ñất ñai 2003 của người sử dụng ñất Như vậy, chuyển nhượng QSDð là hình thức chuyển QSDð trong ñó người có ñất ñai ñang sử dụng ñất, chuyển giao ñất cho người ñược chuyển nhượng, trong ñó bên nhận QSDð phải trả tiền cho bên chuyển QSDð theo thỏa thuận trong hợp ñồng. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan