Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 12 đề cương trắc nghiệm giáo dục công dân 12 có phần trắc nghiệm (trắc nghiệm giáo ...

Tài liệu đề cương trắc nghiệm giáo dục công dân 12 có phần trắc nghiệm (trắc nghiệm giáo dục công dân)

.DOC
61
2531
121

Mô tả:

Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG 1. khái niệm pháp luật a. Pháp luật là gì: Là hệ thống quy tắc xừ sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước b, Các đặc trưng của pháp luật - Tính quy phạm phổ biến - Tính quyền lực bắt buộc chung - Tính xác định chặc chẽ về mặt hình thức 2. Bản chất của pháp luật PL vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất xã hội. a) Bản chất giai cấp của pháp luật b) Bản chất xã hội của pháp luật - PL mang b/c xh vì: + Các qui phạm PL bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xh.; do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi + PL không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác nhau trong xã hội. + Các QPPL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội. 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức. a) Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế b) Quan hệ giữa pháp luật với chính trị c) Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức + Trong hàng loạt QPPL luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xh, nhất là PL trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, văn hóa, xh, giáo dục. + PL la một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức + Những giá trị cơ bản nhất của PL – công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là những giá trị đạo đức cao cả mà con người luôn hướng tới. Nguồn gốc Đạo đức Hình thành từ đời sống xh Pháp luật Các qui tắc xử sự trong đời sống xh, được nhà nước Nội dung ghi nhận thành các qui phạm PL Các quan niệm chuẩn mực thuộc đời Các qui tắc xử sự ( việc được làm, phải làm, không sống tinh thân, tình cảm của con được làm) người (về thiện ác, công bằng danh Hình thể hiện Phương thức động dự, nhân phẩm…) thức Trong nhận thức, tình cảm con Văn bản qui ph ạm PL người. Tự giác điều chinhr bằng lương tâm Giáo dục, cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước tác và dư luận xã hội 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. a) Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội - Không có PL, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được. - Nhờ có PL, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ - Quản lí bằng PL sẽ đảm bảo tính dân chủ, công bằng, phù hợp với lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau, tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện PL - PL do nhà nước ban hành để điều chỉnh các qhệ xã hội một cách thống nhất và đượcđảm bảo bằng sức mạnh quyền lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao. - Nhà nước ban PL và tổ chức thực hiện PL trên phạm vi toàn xã hội, đưa PL vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội. b) Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. -Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong các văn bản QPPL, trong đó quy định rõ công dân được phép làm gì. Căn cứ vào các quy định này, công dân thực hiện quyền của mình - Các văn bản PLPL về hành chính, khiếu nại và tố cáo, hình sự, tố tụng quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm PL xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Căn cứ vào các quy định này, công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình * Bài học: - Tôn trọng PL, thực hiện đúng các quy định của PL ở mọi lúc, mọi nơi phù hợp với lứa tuổi. - Phê phán những hành vi vi phạm PL, khuyến khích những việc làm đúng PL THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 1. Khái niệm, các hình thức a. Khái niệm thực hiện pháp luật Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. b. Các hình thức thực hiện pháp luật Sử dụng pháp luật : Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Thi hành pháp luật : Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Tuân thủ pháp luật : Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật cấm. Áp dụng pháp luật : Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể củacá nhân, tổ chức Chủ thể Phạm vi Sử dụng PL Cá nhân, tổ chức Làm những pháp luật Thi hành PL Tuân thủ PL Cá nhân, tổ Cá nhân, tổ chức Áp dụng PL Cơ quan, công chức chức nhà nước có thẩm quyền gì Làm những gì Không làm những Căn cứ vào thẩm cho pháp luật quy gì pháp luật cấm phép định phải làm quyền và quy định của pháp luật ban hành các quyết định cụ thể hoặc ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức Yêu cầu Có thể làm hoặc Phải làm, nếu Không được làm, Bắt buộc tuân đối với không làm, không không sẽ bị xử nếu không sẽ bị theo các thủ tục, chủ thể bị ép buộc lí theo quy định xử lí theo quy trình tự chặt chẽ của pháp luật. Ví dụ Cá nhân, tổ chức Cá nhân, có quyền lựa chọn chức định của pháp do pháp luật quy luật. định tổ Cá nhân, tổ chức Cơ quan có thẩm kinh kinh doanh không quyền áp dụng xử những hình thức, doanh thì phải được buôn bán phạt loại hình kinh nộp thuế doanh phù hợp với khả năng, đúng quy những mặt hàng trình, thủ tục,… mà pháp luật cấm điều kiện với những nhân, tổ chức kinh doanh vi pháp luật 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí a)Viphạmphápluật Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật : - Hành vi trái pháp luật có thể là hành động hoặc không hành động: cá phạm + Hành vi đó có thể là hành động: cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật + Hành vi trái pháp luật có thể là không hành động: cá nhân, tổ chức không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật - Hành vi trái pháp luật đó xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. Năng lực trách nhiệm pháp lí của một người phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức khỏe – tâm lý. Người có năng lực trách nhiệm pháp lý phải là: + Người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định pháp luật. Ví dụ: Theo quy định của pháp luật, người đủ từ 16 tuổi trở lên có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí hành chính và hình sự. + Người có thể nhận thức, điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự của mình (không bị bệnh về tâm lí làm mất hoặc hạn chế khả năng nhận thức về hành vi của mình). Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi. Lỗi được hiểu là trạng thái tâm lí phản ánh thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình đối với hậu quả của hành vi đó. Lỗi được thể hiện dưới hai hình thức: lỗi cố ý và lỗi vô ý => Kết luận: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật , có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. b.Trách nhiệm pháp lí Chủ thể vi phạm pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ, vì thế, nhà nước thông qua pháp luật buộc chủ thể vi phạm phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi vi phạm của mình Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm: + Buộc cá chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật . + Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiếm chế những việc làm trái pháp luật 2c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí: 1. Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự. Người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự , phải chấp hành hình phạt theo quy định của Tòa án. + Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. + Người từ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm . 3/Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật , xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng…) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân, không thể chuyển giao cho người khác. Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự. Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật Loại Chủ thể Hành vi Trách vi vi phạm nhiệm Chế tài trách nhiệm Chủ thể áp phạm dụng pháp Cá nhân sự xã hội Cá nhân, Xâm phạm các quy Hành Phạt tiền, cảnh cáo, Cơ tổ chức tắc quản lí của nhà chính khôi phục hiện trạng quan nước ban đầu, thu giữ tang quản lí Hành chính Dân Gây nguy hiểm cho Hình sự luật Tòa án Hình Nghiêm khắc nhất vật, phương tiện … nhà Cá nhân, Xâm phạm tới các Dân sự dùng để vi phạm nước Bồi thường thiệt hại, Tòa án tổ chức quan hệ tài sản và thực hiện nghĩa vụ dân quan hệ nhân thân sự sự theo đúng thỏa thuận giữa các bên Cá nhân, Xâm phạm các quy Kỉ luật tham gia Khiển trách, cảnh cáo, Thủ tập thể tắc kỉ luật lao động chuyển công tác khác, trưởng trong các cơ quan, cách trường học, lương, đuổi việc doanh chức, hạ bậc cơ quan, nghiệp, các quy định đơn vị Kỉ đối với cán bộ, công hoặc luật chức nhà nước người đứng đầu các doanh nghiệp Câu 1: Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức? A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả D. Trách nhiệm pháp lý Câu 2: Người chưa thành niên, theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ: A. 18 tuổi B. 16 tuổi C. 15 tuổi D. 17 tuổi Câu 3: Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm do mình gây ra? A. 18 tuổi trở lên B. 17 tuổi trở lên C. 15 tuổi trở lên D. 16 tuổi trở lên Câu 4: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật? A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn Câu 5: Thế nào là người có năng lực trách nhiệm pháp lý? A. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của P.luật,có thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình B. Là người không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức C. Là người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện D. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của P. luật Câu 6: Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính: A. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ B. Buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra C. Tịch thu tang vật, phương tiện D. Phạt tiền, cảnh cáo Câu 7: Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm? A. 20 tuổi trở lên B. 16 tuổi trở lên C. 18 tuổi trở lên D. 14 tuổi trở lên Câu 8: Nhà nước áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với người vi phạm PL nhằm: A. Buộc các chủ thể vi phạm PL chấm dứt hành vi trái PL B. Giáo dục, răn đe những người khác C. Buộc họ phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định D. Cả 3 đều đúng Câu 9: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào? A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện B. Là hành vi không hợp phap, hành vi trái pháp luật C. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi D. Có cả 3 dấu hiệu trên Câu 10: Quyền lao động của công dân chỉ bắt đầu được thực hiện khi nào? A. Phải có người có nhu cầu sử dụng lao động (thuê mướn) B. Công dân phải tìm được vịêc làm C. Người lao động và người sử dụng lao động xác lập một quan hệ PL lao động cụ thể D. Cả 3 đều đúng Câu 11: Chủ thể pháp luật là: A. Mọi cá nhân, tổ chức có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý khi tham gia vào các quan hệ pháp luật B. Mọi công dân C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ pháp luật D. Cả 3 phương án trên Câu 12: Quá trình thực hiện pháp luật chỉ đạt hiệu quả khi các chủ thể tham gia quan hệ PL thực hiện: A. Đúng đắn các quyền Câua mình theo HP và pháp luật B. Đúng đắn các quyền và nghĩa vụ của mình theo HP và pháp luật C. Đầy đủ nghĩa vụ của mình theo HP và pháp luật D. Đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình theo HP và pháp luật Câu 13: Xác định câu phát biểu sai: Trong một quan hệ pháp luật A. Không có chủ thể nào chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ B. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể không tách rời nhau C. Không có chủ thể nào chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền D. Quyền của cá nhân, tổ chức này không liên quan đến nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức khác Câu 14: Ông B đi vào đường ngược chiều, chưa gây tai nạn cho ai nhưng CSGT đã xử phạt với việc xử phạt đó nhằm mục đích gì? A. Ngăn chặn không để gây tai nạn cho chính ông B B. Chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật (đi ngược chiều) C. Ngăn chặn không để gây tai nạn cho người khác D. Cả 3 đều đúng Câu 15: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân sử dụng pháp luật? A. Người kinh doanh trốn thế phải nộp phạt B. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn C. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo qui định của PL D. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật Câu 16: Quan hệ xã hội nào dưới đây không phải là quan hệ pháp luật A. Anh A chị B làm thủ tục đăng ký kết hôn B. Quan hệ về tình yêu nam – nữ C. Chị N ra chợ mua ra D. Quan hệ lao động Câu 17: Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác. Ông A sẽ chịu hình thức xử lý nào của Ủy ban nhân dân phường? A. Cảnh cáo, phạt tiền B. Phạt tù C. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ phần xây dựng trái phép D. Thuyết phục, giáo dục Câu 18: Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng,khung hình cao nhất là: A. 7 năm B. 5 năm C. 3 năm D. 8 năm Câu 19: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân thực hiện PL với sự tham gia can thiệp của nhà nước A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ B. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh C. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế D. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt Câu 20: Thực hiện pháp luật là: A. Không làm những gì pháp luật cấm C. Làm những gì pháp luật không cấm B. Làm những gì pháp luật qui định phải làm D. Cả 3 phương án trên Câu 21: Thực hiện pháp luật là: A. Đưa pháp luật vào đời sống của từng công dân B. Làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống C. Làm cho các qui định của pháp luật trở thành các hành vi hợp pháp của công dân, tổ chức D. Áp dụng pháp luật để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật Câu 22: Trong các hành vi sau đây hành vi nào vi phạm pháp luật về mặt hành chính? A. Lợi dụng chức vụ chiếm đọat số tiền lớn của nhà nước B. Đánh người gây thương tích dưới 11% C. Phóng nhanh vượt ẩu gây tai nạn chết người D. Tháo trộm các ốc vít trên đường ray xe lửa Câu 23: Cá nhân, tổ chức thực hiện PL với sự tham gia, can thiệp của nhà nước trong trường hợp nào? A. Cá nhân, tổ chức có sự tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo qui định của PL B. Cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật và phải thực hiện trách nhiệm pháp luật C. Các quyền & nghĩa vụ của công dân không tự phát sinh hay chấm dưt nếu không có văn bản PL D. Cả 3 câu đều đúng Câu 24: Trong các giai đoạn của quá trình thực hiện pháp luật, giai đoạn nào không phải là giai đoạn bắt buộc: A. Không có giai đoạn là giai đoạn không bắt buộc B. Giai đoạn xác lập một quan hệ pháp luật C. Giai đoạn xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp giữa các chủ thể D. Giai đoạn các chủ thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình Câu 25: Trong các giai đoạn của quá trình thực hiện pháp luật giai đoạn nào quan trọng và chủ yếu: A. Giai đoạn các chủ thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình B. Giai đoạn xác lập quan hệ PL là quan trọng, giai đọan thực hiện quyền và nghĩa vụ là chủ yếu C. Giai đoạn xác lập một quan hệ pháp luật D. Giai đoạn xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp giữa các chủ thể Câu 26: Tìm câu phát biểu sai: A. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì,hàng gì B. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật C. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người không ai có quyền can thiệp Câu 27: A và B đua xe, lạng lách đánh võng trên đường và bị CSGT xử lý. Theo em A và B phải chịu trách nhiệm pháp lý nào? A. Cảnh cáo, phạt tiền, giam xe B. Cảnh cáo, phạt tiền C. Cảnh cáo, giam xe D. Phạt tiền, giam xe Câu 28: K đánh H gây thương tích 15%. Theo em K phải chịu hình phạt nào? A. Răn đe, giáo dục B. Phạt tù C. Cảnh cáo và bồi thường tiền thuốc men cho H D. Tạm giữ để giáo dục Câu 29: Các quyền và nghĩa vụ pháp lý cơ bản của công dân được qui định trong: A. Luật hành chính B. Luật hôn nhân - gia đình C. Luật dân sự D. Hiến pháp Câu 30: Các hình thức thực hiện pháp luật có những điểm nào giống nhau? A. Công dân thực hiện đúng đắn các quyền theo quy định Pluật B. Công dân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định Pluật C. Công dân không làm những điều pháp luật cấm D. C. dân thực hiện đúng đắn các quyền và nghĩa vụ theo quy định Pluật Câu 31: Tên K rủ C, D, H, T đi cắt trộm cáp điện, khi bị phát hiện, theo em C.A sẽ xử lý như thế nào? A. Phạt tù mình K vì là kẻ chủ mưu B. Cảnh cáo, phạt tiền, thu hồi dây cáp C. Phạt tù cả 5 tên trong đó K tội nặng hơn D. Phạt tiền, giáo dục, răn đe Câu 32: Xác định câu phát biểu sai:Khi phát sinh tranh chấp về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể thì: A. Các chủ thể không có quyền tự giải quyết tranh chấp B. Các chủ thể có thể nhờ người hòa giải C. Các chủ thể có thể thỏa thuận với nhau về cách giải quyết tranh chấp D. Các chủ thể có quyền yêu cầu nhà nước giải quyết Câu 33: T (17t) rủ H (16t) đi cướp giựt dây chuyền. Khi bị bắt, H và T sẽ chịu hình thức xử phạt nào? A. Phạt tù cả 2 trong đó T mức án nặng hơn H B. Cảnh cáo, giáo dục vì chưa đến tuổi thành niên C. Phạt tù cả 2 với mức án như nhau D. Cảnh cáo, phạt tiền, bồi thường thiệt hại Câu 34: Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào? A. Trách nhiệm hành chính B. Trách nhiệm hình sự C. Trách nhiệm dân sự D. Trách nhiệm kỷ luật Câu 35: Hãy xác định câu sai trong các nguyên tắc xử phạt hành chính về giao thông đường bộ A. Mọi vi phạm hành chính về giao thông đường bộ phải được phát hiện kịp thời và phải đình chỉ ngay B. Một vi phạm hành chính sẽ bị xử phạt nhiều lần C. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt D. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm Câu 36: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự? A. Vượt đèn đỏ,gây tai nạn B. Đi ngược chiều C. Tụ tập và gây gối trật tự công cộng D. Cắt trộm cáp điện Câu 37: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Cướp giật dây chuyền,túi xách người đi đường B. Chặt cành,tỉa cây mà không đặt biển báo C. Vay tiền dây dưa không trả D. Xây nhà trái phép Câu 38: Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý? A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự D. Đoàn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn Câu 39: Nếu người sử dụng lao động buộc người lao động thôi việc trái pháp luật thì người lao động có quyền A. Kiện ra tòa B. Yêu cầu người sử dụng lao động phải bồi thường thiệt hại trong thời gian bị buộc thôi việc C. Yêu cầu người sử dụng lao động phải tiếp nhận người lao động trở lại làm việc bình thường D. Cả 3 đều đúng Câu 40: Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào? A. Cảnh cáo phạt tiền chị B B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A C. Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp D. Phạt tù chị B CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT * Khái niệm bình đẳng trước pháp luật: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật . 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật . Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân Một là : Bất kì công dân nào, nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng câc quyền công dân. Ngoài việc hường quyền, công dân còn phải thực hiện nghĩa vụ một cách bình đẳng. Các quyền được hưởng như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản và các quyền dân sự, chính trị khác…Các nghĩa vụ phải thực hiện như nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ đóng thuế,… Hai là : Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội . 2/Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mính và bị xử lí theo quy định của pháp luật Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí ( trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỉ luật). Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau , không phân biệt đối xử. 3/ Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật . Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật. Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI I/Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình 1.Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình a. Bình đẳng giữa vợ và chồng Trong quan hệ thân nhân: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; …; giúp đỡ và tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt… b. Bình đẳng giữa các thành viên của gia đình *Bình đẳng giữa cha mẹ và con Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con; … Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi); …. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ. Con không được có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ. Bình đẳng giữa ông bà và cháu  Bình đẳng giữa anh, chị, em Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; …. 2/Bình đẳng trong lao động a.Thế nào là bình đẳng trong lao động? Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua việc tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. b.Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động * Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế. * Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua họp đồng lao động Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc: + Tự do, tự nguyện, bình đẳng; + Không trái pháp luật và thoả ước lao động tập thể; + Giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. * Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện việc làm khác. III. Bình đẳng trong kinh doanh 1. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. 2. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh Mọi công dân, không phân biệt, nếu có đủ điều kiện đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh theo điều kiện và khả năng của mình Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần KT khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ, trong quá trình hoạt động kinh doanh MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG 1/ Thế nào là tham nhũng: Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi 2/ Đặc trưng của tham nhũng:có 3 đặc trưng cơ bản ( 10p) Đặc trưng 1: Chủ thể tham nhủng là ngừoi có chức vụ, quyền hạn Đặc trưng 2: Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn được gaio Đặc trưng 3: mục đích của hành vi tham nhũng là vụ lợi Hoạt động 3: giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân. Sử dụng phương pháp phát vấn kết hợp diễn giảng rèn kỷ năng giao tiếp và và tư duy 3/ Biểu hiện của hành vi tham nhũng: Giáo viên đưa ra câu hỏi giọ hs trả lời và sao đó cho hs nhận xét , gv chuẩn kiến thức trọng tâm Điều 3 luật phòng chống tham nhũng năm 2005 quy định 12 hành vi tham nhũng bao gồm những quy định nào? 1. Tham ô tài sản 2. Nhận hối lộ 3. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản 4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ vì vụ lợi 5. Lạm quyền khi thi hành công vụ 6. Lợi dụng chức vụ quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi 7. Giả mạo trong công tác để vụ lợi 8. Đưa hối lộ môi giới được thực hiện bởi người có chức cụ, quyền hạn để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc của địa phương. 9. Lợi dụng chức vụ quyền hạn sử dụng trái phép tài sản nhà nước vì vụ lợi 10. Nhũng nhĩêu vì vụ lợi 11. Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi Lợi dụng chức vụ quyền hạn vì vụ lợi để bao che cho người có hành vi tham nhũng….. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO I. Bình đẳng giữa các dân tộc 1.Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc? Quyền bình đẳng giữa các DT được hiểu là các DT trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hố cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc, màu da… đều được NN và PL tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. 2. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc a) Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị Các dân tộc đều có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội (tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của cả nước). Quyền này được thực hiện theo hai hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. b) Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế Quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế cảu Đảng và Nhà nước, không có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số và thiểu số. Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế để rút ngắn khoảng cách, tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển về kinh tế c) Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy. Công dân thuộc các dân tộc khác nhau ở Việt Nam đều được Nhà nước tạo mọi điều kiện để được bình đẳng về cơ hội học tập * Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc, nhằm mục tiêu xây dựng đất nước văn minh, giàu đẹp. Không có bình đẳng thì không có đoàn kết thực sự. II.Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. 1.Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo Tôn giáo: Là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy Tín ngưỡng: là niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhân (thần thánh) Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ. 2. Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo  Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và NV công dân, không phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo. Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo, cũng như công dân có tôn giáo khác nhau phải tôn trọng lẫn nhau  Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật c) Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đồn kết tồn dân tộc, thúc đẩy tình đồn kết keo sơn gắn bó nhân dân Việt Nam, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân. a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.       * Thế nào là quyền BKXP về thân thể của công dân. - Quyền này được ghi nhận ở điều 71 HP 1992 (sđ) - KN: không ai bị bắt, nếu không có quyết định của toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của VKS, trừ trường hợp phạm tội quả tang. * Nội dung quyền BKXP về thân thể của CD. - Không ai có quyền tự ý bắt giam, giữ nếu không có căn cứ chính đáng. - Các trường hợp được bắt, giam, giữ người. Trường hợp 1: Bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội. Đây là việc của VKS, TA có thẩm quyền. Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành. + Có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị thực hiện phạm tội rất và đặc biệt nghiêm trọng. Căn cứ xác đáng Kiểm tra xác minh nguồn tin, xác định rõ người đó đang chuẩn bị phạm tội. + Khi có người trông thấy và xác nhận đúng là người đó đã t.hiện phạm tội. Người bị hại hoặc người có mặt tại nơi xẩy ra chính mắt trông thấy. Lần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn + Bắt người phạm tội quả tang hay đang bị truy nã. Có dấu vết p.tội trên người hoặc nơi ở Xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu huỷ chứng cứ. Như vậy: cả ba trường hợp này nhằm: giữ gìn TTAN, điều tra tội phạm, ngăn chặn tội phạm. * Ý nghĩa quyền BKXP về TT của công dân. - Đây là quyền TD quan trọng nhất của công dân - Ngăn chặn hành vi tự tiện bắt gnười - Cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ công dân. 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân. b. Quyền được PL bảo hộ về TM, SK, DD, NP. * Thế nào là quyền được PL bảo hộ TM, SK, DD, NP của công dân. - Được ghi nhận ở điều 71 HP 1992 (sđ) và điều 7 của BLTTHS. - KN: Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. * Nội dung quyền được bảo hộ về TM, SK, DD, NP. - Nội dung 1: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của người khác. + Không ai được đánh người + Giết người, đe doạ giết người, làm chết người - Nội dung 2: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác. + Hành vi bịa đặt điều xấu, nói xấu, xúc phạm người gây thiệt hại về uy tín và danh dự của người đó + Dù ở cương vị nào cũng không được xúc phạm DD và nhâm phẩm của người khác. * Ý nghĩa quyền được PL bảo hộ về TM, SK, DD, NP. ( Đọc thêm) b. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân. *Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân ? - Chổ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng. - Không ai được tự ý vào nhà người khác nếu không được người đó đồng ý. - Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chổ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét không được tiến hành tuỳ tiện mà phải tuân theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. * Nội dung quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân. - Tự tiện vào chổ ở của người khác là hành vi vi phạm pháp luật, tuỳ theo mức độ sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. -> Đây là quyền tự do về tinh thần của công dân. - Về nguyên tắc : Không ai được tự tiện vào chổ của người khác. Tuy nhiên pháp luật cho phép khám xét chổ ở của công dân trong các trường hợp sau : + Trường hợp1 : Khi có căn cứ khẳng định chổ ở, địa điểm của người nào đó là công cụ, phương tiện…lên quan đến vụ án. + Trường hợp 2 : Khi cần bắt người đang bị truy nã đang lẫn tránh ở đó. - Khám chổ ở đúng pháp luật là : + Khám trong những trường hợp pháp luật quy định. + Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của bộ luật TT HS mới có quyền ra lệnh khám. + Người tiến hành khám phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. c. Quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. * Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là : - Phương tiện dùng để thăm hỏi, trao đổi tin tức. - Phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của con người. * Quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là: - Thư tín điện thoại điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. - Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. * Nội dung: + Không ai được tự tiện thu giữ, bóc thư, điện thoại ...của người khác. + Đây là quyền tự do cơ bản của công dân. + Chỉ có những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được tiến hành kiểm soát thư, điện thoại, điện tín cảu người kác. + Người nào tự tiện bóc thư người khác là vi phạm pháp luật… + Đây là điều kiện cần thiết để đảm bảo đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội. . -Quyền được đảm bảo về thư tín điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là: Thu tín, điện thoại, điện tín của cá nhân đuwọc bảo đảm an toàn và bí mật.Việc kiểm soát thư yín, điện thoại điện tín của công dân được thực hiện trong điều kiện pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có hai nội dung cơ bản. d.Quyền tự do ngôn luận. - Quy định điều 69 HP 1992 (sđ) - Là quyền TD cơ bản của công dân - Là điều kiện chủ động và tích cực để công dân tham gia vào công việc NN và XH. * Quyền tự do ngôn luận của công dân là: Công dân có quyền phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế văn hoá, xã hội của đất nước. - Điều 53 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam quy định: “ Công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, thạm gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước và địa phương, kiến nghị với cơ quan Nhà nước, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân” - Hình thức + Trực tiếp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố… + Gián tiếp: thông qua báo, đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu QH, HĐND các cấp. - Ý nghĩa: + Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự của công dân. + Là điều kiện để công dân tham gia quản lí NN và XH - Nhà nước cho phép công dân viết báo để bày tỏ ý kiến của mình. Tuy nhiên công dân cần sáng suốt lựa chọn những tờ báo uy tín, được pháp luật và nhân dân thừa nhận, tránh bị xuyên tạc, lợi dụng phục vụ cho âm mưu “ diễn biến hoà bình” của các thế lực thù địch. - Quyền tự do ngôn luận là quyền không thể thiếu trong xã hội dân chủ. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN Câu 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa a/ Công dân với pháp luật b/ Nhà nước với pháp luật c/ Nhà nước với công dân d/ Công dân với Nhà nước và pháp luật Câu 2: Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là a/ Quyền tự do nhất b/ Quyền tự do cơ bản nhất c/ Quyền tự do quan trọng nhất d/ Quyền tự do cần thiết nhất ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể nghĩa là, không ai ….(3)… nếu không có …(4)… của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của …(5)…, trừ trường hợp …(6)… Câu 3: a/ Bị khởi tố b/ Bị xét xử c/ Bị bắt d/ Bị truy tố Câu 4: a/ Quyết định b/ Phê chuẩn c/ Lệnh truy nã d/ Lệnh bắt Câu 5: a/ Cơ quan Cảnh sát điều tra b/ Viện kiểm sát c/ Toà án nhân dân tối cao d/ Toà án hính sự Câu 6: a/ Phạm tội đặc biệt nghiêm trọng b/ Phạm tội rất nghiêm trọng c/ Đang bị truy nã d/ Phạm tội quả tang Câu 7: Nhận định nào sau đây SAI a/ Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật b/ Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân c/ Không ai được bắt và giam giữ người d/ Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG Trường hợp 1 về bắt, giam, giữ người:...(8)... trong phạm vi thẩm quyền theo qui định pháp luật có quyền ra lệnh bắt...(9)... để tạm giam khi có căn cứ họ sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội. Câu 8: a/ Cảnh sát điều tra, Viện kiểm sát b/ Uỷ ban nhân dân, Toà án c/ Cảnh sát điều tra, Uỷ ban nhân dân d/ Viện kiểm sát, Toà án Câu 9: a/ Người phạm tội quả tang b/ Bị can, bị cáo c/ Người bị truy nã d/ Người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng Câu 10: Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị a/ Thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng b/ Thực hiện tội phạm nghiêm trọng c/ Thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng d/ Thực hiện tội phạm Câu 11: Nhận định nào sau đây ĐÚNG Khi có người …………….là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được a/ Chính mắt trông thấy c/ Chứng kiến nói lại b/ Xác nhận đúng d/ Tất cả đều sai Câu 12: Nhận định nào SAI: Phạm tội quả tang là người a/ Đang thực hiện tội phạm b/ Ngay sau khi thực hiện tội phạm thí bị phát hiện c/ Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt d/ Ý kiến khác Câu 13: Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã và giải ngay đến cơ quan a/ Công an b/ Viện kiểm sát c/ Uỷ ban nhân dân gần nhất d/ Tất cả đều đúng Câu 14: “Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là một trong những quyền tự do cá nhân quan trọng nhất, liên quan đến quyền được sống trong tự do của con người, liên quan đến hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong mối quan hệ với công dân.” là một nội dung thuộc a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân Câu 15: “Tự tiện bắt và giam, giữ người là hành vi trái pháp luật sẽ bị xử lý nghiêm minh.” là một nội dung thuộc a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân Câu 16: “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” là một nội dung thuộc a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân Câu 17: “Pháp luật qui định rõ các trường hợp và cơ quan thẩm quyền bắt, giam, giữ người.” là một nội dung thuộc a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân Câu 18: “Pháp luật qui định về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm ngăn chặn mọi hành vi tuỳ tiện bắt giữ người trái với qui định của pháp luật.” là một nội dung thuộc a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân Câu 19: “Trên cơ sở pháp luật, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tôn trọng và bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là quyền bảo vệ con người – quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.” là một nội dung thuộc
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan