ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2011 - 2012
MÔN: SINH HỌC 7 (Thời gian: 45 phút)
A. THIẾT KẾ MA TRẬN:
ĐỀ I
Các chủ đề chính
Nhận biết
Thông hiểu
Chương III:
Các ngành giun
Hiểu và trình
bày được vai trò
của ngành thân
mềm
1 câu = 3,0đ
Chương IV:
Ngành thân mềm
Số câu: 1 câu
(30%)
Số câu: 2 câu
(50%)
4 câu = 10điểm
Tổng: 100%
Vận dụng
cao
Trình bày được
vòng đời của sán
lá gan
1 câu = 2,0đ
Số câu: 1 câu
(20%)
Chương V:
Ngành chân khớp
Vận dụng thấp
Nêu được đặc Nắm được chức
điếm cấu tạo.
năng của các
phần cấu tạo của
nhện
1/2 câu = 1,5đ
1/2 câu = 1,5đ
1/2 câu = 1,5đ
15%
1,5 câu = 4,5đ
45%
Chỉ ra sự
khác nhau về
hô hấp của
châu chấu và
tôm
1 câu = 20đ
1 câu = 2,0đ
20%
B. ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: (2.0đ) Trình bày vòng đời của sán lá gan ?
Câu 2: (3.0đ) Trình bày vai trò của nghành thân mềm ?
Câu 3: (3.0đ) Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và chức năng của nhện ?
Câu 4: (2.0đ) Hô hấp ở châu chấu khác tôm ở chổ nào ?
1 câu =
2,0đ
20%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2011 - 2012
MÔN: SINH HỌC 7 (Thời gian: 45 phút)
A. THIẾT KẾ MA TRẬN:
ĐỀ II
Các chủ đề chính
Nhận biết
Thông hiểu
Chương III:
Các ngành Giun
Số câu: 1 câu
(20%)
Chương V:
Ngành chân khớp
Vận dụng
thấp
Trình bày được
vòng đời của
giun đũa
1 câu = 2,0đ
Nêu được đặc Hiểu được vai
điểm cấu tạo và trò của giáp
cách di chuyển xác
của châu chấu
Số câu: 3 câu
(80%)
4 câu = 10điểm
Tổng: 100%
1 câu = 3,0đ
1 câu = 3,0đ
1 câu = 3,0đ
30%
1 câu = 3,0đ
30%
Vận dụng cao
Có thể biết
được 3 đặc
điểm để nhận
dạng châu chấu
nói riêng và
sâu bọ nói
chung
1 câu = 2,0đ
1 câu = 2,0đ
20%
1 câu = 2,0đ
20%
B. ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: (2.0đ) Trình bày vòng đời của giun đũa ?
Câu 2: (3.0đ) Trình bày vai trò thực tiễn của lớp giáp xác ?
Câu 3: (3.0đ) Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và cách di chuyển của châu chấu ?
Câu 4: (2.0đ) Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung ?
ĐÁP ÁN SINH HỌC 7
ĐỀ I:
Câu 1: (2,0đ) HS nêu được vòng đời:
Sán trưởng thành
trứng
Ấu trùng
Ấu trùng
Kén sán
Ấu trùng
lông
có đuôi
trong ốc
(HS nêu thiếu một mắt xích trừ 0,5điểm)
Câu 2: (3,0đ) * HS nêu được vai trò: (Mỗi ý cho 0,25đ)
- Làm thực phẩm cho con người.
- Làm thức ăn cho động vật
- Làm đồ trang sức, trang trí
- Làm sạch môi trường nước
- Có giá trị xuất khẩu
- Có giá trị về mặt địa chất
* Có hại:
- Có hại cho cây trồng (0,25đ)
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh (0,25đ)
* HS nêu được ví dụ: (1,0đ)
Câu 3: (3,0đ) HS nêu được mỗi ý sau cho 0,5đ
* Phân đầu- ngực:
- Đôi kìm có tuyến độc - bắt mồi - tự vệ.
- Đôi chân xúc giác - cảm giác về khứu giác và xúc giác
- 4 đôi chân bò - di chuyển và chăng lưởi
* Phần bụng:
- Đôi khe thở- hô hấp
- Lổ sinh dục- sinh sản
- Núm tuyến tơ- sinh ra tơ nhện
Câu 4: (2,0đ) HS phân biệt được:
- Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lổ thở, phân nhánh nhiều. (1,0đ)
- Tôm hô hấp bằng mang. (1,0đ)
ĐỀ II
Câu 1: (2,0đ) HS nêu được vòng đời:
Giun đũa
ruột non
trứng
Máu, gan, tim
Ấu trùng trong trứng
ruột non
thức ăn
(HS nêu
thiếu
một mắt
xích trừ
0,25điểm)
Câu 2: (3,0đ) * HS nêu được vai trò: (Mỗi ý cho 0,5đ)
- Làm thực phẩm đông lạnh
- Thực phẩm khô
- Nguyên liêụ để làm mắm
- Thực phẩm tươi sống
* Có hại:
- Cản trở giao thông đương thuỷ (0,5đ)
- Kí sinh gây hại Cá (0,5đ)
Câu 3: (3,0đ) HS nêu được cấu tạo: (mỗi ý cho 0,25đ)
* 3 phần:
- Đầu: + Râu
+ Mắt kép
+ Miệng
- Ngực: + 3 đôi chân
+ 2 đôi cánh
- Bụng có các lỗ thở
* HS nêu được 3 cách di chuyển:
+ Bò
(0,5đ)
+ Nhảy (0,5đ)
+ Bay (0,5đ)
Câu 4: (2,0đ) HS nêu được các đặc điểm nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói
chung:
- Đầu có 1 đôi râu
(0,75đ)
- Ngực có 3 đôi chân (0,75đ)
có 2 đôi cánh (0,5đ)
- Xem thêm -