1. Kiến thức
- Đánh giá được độ muối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho độ
muối của các biển và đại dương không giống nhau.
- Giải thích được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương đó là: sóng
biển, thủy triều và dòng biển.
- Giải thích được nguyên nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dòng biển.
- Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại
dương thế giới.
- Phân biệt được dòng biển nóng, dòng biển lạnh được biểu hiện trên bản đồ, kể tên
được 1 số dòng biển chính.
2. Kĩ năng
- Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.
- Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng
biển lớn.
- Xác định được vị trí, hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trên bản đồ. -Nhận xét về hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới.
- Nhận thức được mối quan hệ giữa dòng biển nóng và lạnh với khí hậu nơi nó đi
qua.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước biển và đại dương. Phản đối các hành
vi làm ô nhiễm nước biển và đại dương.
- Yêu quý Trái Đất – môi trường sống của con người, có ý thức bảo vệ các thành
phần tự nhiên của môi trường.
- Ý thức bảo vệ tự bảo vệ mình bằng việc trang bị kiến thức khi đi tắm biển để
tránh đuối nước.
4. Năng lực hình thành
-Năng lực chung
CHỦ ĐỀ: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Thời lượng dạy học: 2 tiết. Tiết PPCT: 30,31
(Bao gồm Bài 24và cả bài 25 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đánh giá được độ muối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho độ
muối của các biển và đại dương không giống nhau.
- Giải thích được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương đó là: sóng
biển, thủy triều và dòng biển.
- Giải thích được nguyên nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dòng biển.
- Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại
dương thế giới.
- Phân biệt được dòng biển nóng, dòng biển lạnh được biểu hiện trên bản đồ, kể tên
được 1 số dòng biển chính.
2. Kĩ năng
- Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.
- Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng
biển lớn.
- Xác định được vị trí, hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trên bản đồ. Nhận xét về hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới.
- Nhận thức được mối quan hệ giữa dòng biển nóng và lạnh với khí hậu nơi nó đi
qua.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước biển và đại dương. Phản đối các hành
vi làm ô nhiễm nước biển và đại dương.
- Yêu quý Trái Đất – môi trường sống của con người, có ý thức bảo vệ các thành
phần tự nhiên của môi trường.
- Ý thức bảo vệ tự bảo vệ mình bằng việc trang bị kiến thức khi đi tắm biển để
tránh đuối nước.
4. Năng lực hình thành
-Năng lực chung
+Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
+Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt
+ Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng
biển lớn và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Benghê-la.
1
+ Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.
+ Quan sát, phân tích hình ảnh để tìm hiểu sự chuyển động của các dòng biển trong
đại dương; năng lực đọc lược đồ, bản đồ; năng lực đọc bảng số liệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ tự nhiên thế giới. các dòng biển trên thế giới
- Tranh ảnh về sóng, thủy triều, biển.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Dụng cụ học tập.
- Bút màu.
- Sưu tầm tranh ảnh về biển.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC
HÌNH THÀNH
Nội
Vận
dụng Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Dung
thấp
cao
1.Độ muối
Đánh giá được độ Giải thích
Liên hệ được
của nước
muối của nước
nguyên nhân
độ muối ảnh
biển và đại
biển và đại
làm cho độ muối hưởng đến
dương
dương.
của các biển và
hoạt động sản
đại dương không xuất kinh tế
giống nhau
của con
người.
2.Vận động
Giải thích được
Giải thích được Liên hệ được Hiểu được
của nước
ba hình thức vận nguyên nhân
ảnh hưởng
tầm quan
biển và đại
động của nước
sinh ra sóng
của các vận
trọng của
dương.
biển và đại dương biển, thủy triều
động đến đời biển, có ý
là: sóng biển,
và dòng biển.
sống của con thức bảo vệ
thủy triều và dòng
người.
môi trường
biển.
biển.
Thực hành
Trình bày được
Giải thích được Xác định
Có ý thức
nơi bắt nguồn
ảnh hưởng của
được dòng
bảo vệ tự
của dòng biển
dòng biển nóng biển nóng và bảo vệ mình
nóng và lạnh
và lạnh đối với
lạnh trên bản bằng việc
khí hậu vùng đất đồ
trang bị kiến
liền xung quanh
thức khi đi
tắm biển để
tránh đuối
nước.
2
IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI BÀI TẬP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC
Các
Các câu hỏi kiểm tra đánh giá
yêu
cầu
cần đạt
của
chủ đề
Nhận
1/ Khi nói đến biển em nghĩ ở đó có các yếu tố gì?
biết
2/ Độ muối của vùng biển Việt Nam là bao nhiêu
3/ Sóng là gì
4/Thủy triều là gì. Thủy triều có mấy loại?
5/Dòng biển là gì? Hãy đọc tên dòng biển nóng, lạnh cho và chỉ
được trên bản đồ (dòng biển Gơn-xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Benghê-la...)
Thông
1/Nguyên nhân sinh ra sóng?
hiểu
2/Nguyên nhân sinh ra thủy triều?
3/ Ứng dụng của thủy triều trong thực tế
4/Nguyên nhân sinh ra dòng biển
5/ Dựa vào đâu chia dòng biển nóng, dòng biển lạnh?
xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la...)
Vận
dụng
/Giải thích vì sao nước biển lại mặn?
2/ Giải thích vì sao biển Hồng Hải lại mặn hơn biển Ban-tích
3/Tại sao lại thấp hơn độ muối trung bình của thế giới? Tìm hiểu
những khu vực có dòng biển nóng, dòng biển lạnh chảy qua thì
khí hậu như thế nào.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đánh giá được độ muối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho độ
muối của các biển và đại dương không giống nhau
- Giải thích được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương đó là: sóng
biển, thủy triều và dòng biển.
- Giải thích được nguyên nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dòng biển.
2. Kĩ năng
- Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.
3
- Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số
dòng biển lớn.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước biển và đại dương. Phản
đối các hành vi làm ô nhiễm nước biển và đại dương.
4. Năng lực hình thành
-Năng lực chung
+Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
+Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt
+ Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng
biển lớn và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Benghê-la.
+ Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ tự nhiên thế giới..
- Tranh ảnh về sóng, thủy triều, biển.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
- Sưu tầm tranh ảnh về biển.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp. (1p’)
2. Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
A. Tình huống xuất phát (3 phút)
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh và định hướng cho học sinh tìm hiểu nội
dung bài mới.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
3. Phương tiện: Video
4. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV cho học sinh nghe bài hát “Bé yêu biển lắm”.
(https://tinyurl.com/yycqkjg7). Qua bài hát vừa nghe, chúng ta có thích đi chơi
biển không nào? Các bạn hãy mô tả về những điều chúng ta biết về biển?
Bước 2: Học sinh trả lời.
Bước 3: Giáo viên chốt ý và dẫn dắt vào bài.
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU ĐỘ MUỐI CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
4
1. Mục tiêu: Đánh giá được độ muối của nước biển và đại dương. Giải thích
nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau
2. Phương pháp dạy học:
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Sử dụng biểu đồ, lược đồ, tranh ảnh
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi
3. Phương tiện:
- Bảng số liệu, sự phân bố độ muối trên các biển
- Bản đồ thế giới.
- Hình ảnh vùng biển Việt Nam
4. Tiến trình hoạt động
Hoạt động dạy và học
Nội Dung
*Bước 1:
- Khi nói đến biển em nghĩ ở đó có các yếu tố gì?
Gợi ý sự khác nhau giữa biển và hồ về độ lớn, tính chất
của nước.
- Giải thích vì sao nước biển lại mặn?
HS quan sát số liệu so sánh độ muối giữa các biển và
nhận xét tại sao có sự khác nhau đó. Giáo viên giải thích
thêm độ muối là tỉ lệ của muối có trong nước biển (lấy ví
dụ pha nước chanh: trong nước chanh có thêm muối,
đường, chanh
Bảng số liệu: phân bố độ muối trên các biển
Biển Ban tích
15%
Biển Đông
33
Biển Đỏ( Hồng Hải)
41
Biển Chết(Tử Hải)
290
Các đại dương
35
+ Dọc theo xích đạo
34,6
+ Dọc theo chí tuyến
36,8
- Tại sao độ muối của vùng chí tuyến cao hơn những
vùng khác?
HS trả lời, Gv chuẩn xác kiến thức.
HS xác định các vị trí biển Ban – Tích (châu Âu), biển
Hồng Hải,...trên bản đồ thế giới
5
? Giải thích vì sao biển Hồng Hải lại
mặn hơn biển Ban-tích (Phụ thuộc vào
lượng nước đổ ra biển, độ bốc hơi)
*Bước 2:
- Độ muối của vùng biển Việt Nam là
bao nhiêu? Tại sao lại thấp hơn độ
muối trung bình của thế giới?
GV mở rộng về lượng mưa, sông ngòi
ở Việt Nam có ảnh hưởng đến độ muối
của vùng biển nước ta và sự thay đổi
theo mùa.
Liên hệ: sản xuất muối ở Cà Ná – Ninh
Thuận
Mở rộng: hình ảnh độ muối ở biển
Chết
Nằm giữa Jordan, Palestine và Israel,
- Độ muối trong các biển và đại dương
không giống nhau, trung bình 35‰
- Nguyên nhân: tuỳ thuộc vào nguồn
nước sông đổ vào nhiều hay ít và độ
bốc hơi lớn hay nhỏ.
Nước Biển Chết mặn hơn gấp 9,6 lần
so với nước biển thường, với nồng độ
muối NaCl và các khoáng chất khác
6
kỳ quan thiên nhiên tuyệt vời của thế
rất cao.(Trên bờ có nhiều muối tích
giới này thu hút hàng nghìn du khách
tụ)
muốn thả mình nổi trên mặt biển đọc
báo
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự vận động của nước bireenr và đại dương(7
phút)
1. Mục tiêu
- Mô tả được hoạt động của sóng biển.
- Giải thích được nguyên nhân sinh ra sóng biển.
- Liên hệ thực tế để tìm hiểu thêm các ứng dụng của sóng biển.
- Mô tả được hoạt động của thủy triều và dong biển
- Giải thích được nguyên nhân sinh ra thủy triều và dong biển
- Liên hệ thực tế để tìm hiểu thêm các ứng dụng của thủy triều và dong biển
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Sử dụng lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh.
- Hoạt động cá nhân, nhóm
3. Phương tiện
- Hình ảnh sóng biển, thủy triều, dòng biển
- Một số tranh ảnh về hoạt động của con người.
- Bản đồ các dòng biển trong đại dương Thế Giới
4. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về sóng biển
Bước 1: Dẫn dắt vấn đề về giúp học sinh mô a. Sóng biển:
tả chuyển động của sóng biển.
- Là hình thức dao động tại chỗ
- Các em đã bao giờ đi tắm biển chưa?
của nước biển và đại dương
- Nếu bạn nào đi rồi, hãy cho cô biết em làm - Nguyên nhân: chủ yếu là do gió.
cách nào để không bị nước biển bắn vào mặt Động đất ngầm dưới đáy biển sinh
(HS trả lời bằng nhiều phương án, giáo viên ra sóng thần.
lưu ý để dẫn dắt các em người ta thường chờ
khi con sóng đến gần thì nhún lên, cơ thể
chúng ta sẽ lên theo con sóng giải thích sóng
là dao động của nước biển theo chiều thẳng
đứng).
- Giáo viên có thể lấy thêm hình ảnh cánh
đồng lúa dập dờn trong gió giống như sóng
biển trong khi cây lúa không di động để nhấn
mạnh sóng biển dao động theo chiều thẳng
7
đứng; chỉ đến khi gần bờ gặp bờ biển mới
chuyển động theo chiều ngang. Hiện tượng
sóng từ ngoài khơi xô vào bờ mà chúng ta
nhìn thấy chỉ là ảo giác, thực tế sóng chỉ là
vận động tại chỗ của nước theo chiều thẳng
đứng .
Bước 2: Nguyên nhân sinh ra sóng
? Sóng là gì và nguyên nhân sinh ra sóng?
Hs ghi sản phẩm cá nhân vào giấy nhớ, Gv
thu một số sản phẩm để xem và chốt lại kiến
thức cho hs.
Nguyên nhân: Gió, núi lửa, động đất
Bước 3: Gv chốt vấn đề và mở rộng các ứng
dụng của sóng biển vào thực tiễn.
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về Thủy triều và
dòng biển
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm nhỏ
và giao phiếu học tập cho các em.
Nhóm 1, 2:
- Quan sát H.62, 63 nhận xét sự thay đổi của
ngấn nước biển ở ven bờ?
- Thủy triều là gì. Thủy triều có mấy loại?
Nhóm 3,4:
- Nguyên nhân sinh ra thủy triều?
- Ứng dụng của thủy triều trong thực tế
Nhóm 5,6:
- Dòng biển là gì? Nguyên nhân?
- Hãy đọc tên dòng biển nóng, lạnh cho và chỉ
được trên bản đồ (dòng biển Gơn-xtrim, Cưrô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la...)
Nhóm 7,8:
- Dựa vào đâu chia dòng biển nóng, dòng
biển lạnh?
xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la...)
- Dòng biển có ảnh hưởng như thế nào đến
khí hậu của những vùng đất ven biển mà
chúng chảy qua?
Bước 2: HS thảo luận trong thời gian 4 phút.
Bước 3: Giáo viên gọi các nhóm trình bày,
b.Thủy triều
- Là hiện tượng nước biển có lúc
dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có
lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.
- Nguyên nhân: do lực hút của Mặt
Trăng và Mặt Trời.
c. Dòng biển (hải lưu)
- Là hiện tượng chuyển động của
lớp nước biển trên mặt, tạo thành
các dòng chảy trong biển và đại
dương.
- Nguyên nhân: do các loại gió
thổi thường xuyên trên Trái Đất
như Tín phong, gió Tây ôn đới
- Các dòng biển nóng thường chảy
từ các vĩ độ thấp lên các vùng vĩ
độ cao.
- Các dòng biển lạnh thường chảy
từ các vùng vĩ độ cao về các vùng
8
nhóm cùng nội dung bổ sung; nhóm khác nội
dung tham gia góp ý, phản biện,…; riêng các
nhóm 5,6 phải xác định các dòng biển trên
bản đồ.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức qua hình
ảnh và mở rộng.
● Liên hệ thực tế:
vĩ độ thấp
Bãi cọc Bạch Đằng là các bãi cọc trên sông
Bạch Đằng được sử dụng làm trận địa chống
giặc ngoại xâm của dân tộc Việt, do Ngô
Quyền khởi xướng vào năm 938 trong trận
đại phá quân Nam Hán. Hiện nay có hai bãi
cọc được phát hiện
- Bảo vệ tổ quốc: đánh thắng quân Nguyên 3
lần trên sông Bạch Đằng
- Liên hệ biến đổi khí hậu
- Thủy triều là nguồn năng lượng vô tận. Cần
tạo ra điện từ nguồn năng lượng thủy triều
thay thế cho nguồn nguyên liệu hoá thạch.
- Biển và đại dương có vai trò rất lớn trong
đời sống, nhưng hiện nay hiện tượng ô nhiễm
biển đang ở mức báo động, nguyên nhân của
hiện tượng này là gì?
- Muốn bảo vệ biển chúng ta phải làm gì?
Tích hợp lồng ghép giáo dục và kĩ năng
sống cho học sinh: Cẩn thận khi đi tắm biển
và hạn chế ô nhiễm môi trường và khai thác
hợp lý bảo vệ tài nguyên biển
9
Dao động mực nước khi thủy triều lên Hệ thống năng lượng thủy triều ở
và xuống
Strangford Lough (Bắc Ireland).
10
Nhà máy điện thủy triều La Rance ở Pháp
Các nhà máy điện thủy triều lợi dụng cột nước giữa đỉnh và chân triều của biển.
Nhà máy điện thủy triều ở cửa sông Rance vùng Bretagne (Pháp) vận hành từ năm
1966 và hiện vẫn là nhà máy điện thủy triều lớn nhất thế giới. Tuabin hai chiều
của nhà máy đã sản ra 4% lượng điện của cả vùng.
Nhà máy điện thủy triều chỉ có hiệu quả khi chênh lệch lớn giữa đỉnh và chân
triều. Tổng công suất điện thủy triều trên thế giới năm 2008 là 300MW.
https://tinyurl.com/y674leb6
C. Hoạt động luyện tập (5’)
1. Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
2. Phương pháp dạy học: Học sinh làm việc nhóm nhỏ, hình thức trò chơi Mảnh
ghép
11
3. Phương tiện: Bộ Mảnh ghép
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1. Giao nhiệm vụ, quy định luật chơi, mỗi bàn được phát 1 bộ thẻ, thời
gian 3 phút
- Bước 2: HS chơi trò chơi
-Bước 3: GV nhận xét và cho điểm với nhóm hoàn thành nhanh và chính xác nhất
D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học
1. Mục tiêu: vận dụng để giải quyết một số vấn đề.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: Động não, giao việc
3. Phương tiện: Gv chuẩn bị vấn đề
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1. GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu:
- Yêu cầu hs học bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sgk.
- Tìm nguyên nhân hướng chảy của các dòng biển
- Tìm hiểu những khu vực có dòng biển nóng, dòng biển lạnh chảy qua thì khí
hậu như thế nào.
- Đem theo bút màu
Bước 2. HS tiếp nhận nhiệm vụ về nhà
RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 2- Bài 25: THỰC HÀNH: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG
BIỂNTRONG ĐẠI DƯƠNG
12
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại
dương thế giới.
- Phân biệt được dòng biển nóng, dòng biển lạnh được biểu hiện trên bản đồ, kể
tên được 1 số dòng biển chính.
2. Kĩ năng
- Xác định được vị trí, hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trên bản đồ.
Nhận xét về hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới.
- Nhận thức được mối quan hệ giữa dòng biển nóng và lạnh với khí hậu nơi nó
đi qua.
3. Thái độ:
- Yêu quý Trái Đất – môi trường sống của con người, có ý thức bảo vệ các thành
phần tự nhiên của môi trường.
- Ý thức bảo vệ tự bảo vệ mình bằng việc trang bị kiến thức khi đi tắm biển để
tránh đuối nước.
4. Năng lực hình thành
-Năng lực chung
+Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
+Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt
+ Quan sát, phân tích hình ảnh để tìm hiểu sự chuyển động của các dòng biển
trong đại dương; năng lực đọc lược đồ, bản đồ; năng lực đọc bảng số liệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ tự nhiên thế giới, các dòng biển trên thế giới
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
- Bút màu.
- Chuẩn bị trước bài học ở nhà
III, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
A. Tình huống xuất phát (5 phút)
1. Mục tiêu
- Kể tên được các đại dương, các lục địa trên trái đất.
13
- Định hướng nội dung bài học.
- Tạo hứng thú cho học sinh vào bài mới.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: trò chơi/ tia chớp
3. Phương tiện: không có
4. Tiến trình hoạt động
+ Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho học sinh trong thời gian 1 phút liệt kê được các
đại dương, các lục địa trên trái đất.
+ Bước 2: HS xung phong kể tên, giáo viên chọn ngẫu nhiên các học sinh theo
hàng ghế hoặc theo dãy bàn, mỗi học sinh chỉ được kể một đại dương/lục địa
+ Bước 3: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới .
B. Hình thành kiến thức mới 35’
TÌM HIỂU VỀ SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI
DƯƠNG
.1.Mục tiêu:
- Kể tên được các đại dương và các lục địa ra trên thế giới; xác định trên bản đồ.
- Xác định được phương hướng và vị trí của các dòng biển trên bản đồ.
- Nhận xét được hướng của các dòng biển nóng và dòng biển lạnh trên thế giới.
- Xác định được nhiệt độ của các địa điểm trên hình 65
- Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, phân chia công việc và hợp tác hiệu quả
2.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
- Hoạt động nhóm; khai thác kiến thức từ bản đồ; phim ảnh, hình minh họa
- Trò chơi “ cuộc đua kỳ thú”
3. Phương tiện:
- Phiếu học tập – Lược đồ trống các dòng biển trên thế giới; phiếu học tập/ bạn
trình chiếu các trạm từ 1 đến 5
- Bút nhiều màu
4. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
- Bước 1. GV Chia lớp thành các nhóm
nhỏ (4-5 học sinh); phổ biến luật chơi
cho các em:
● Một nhóm học sinh có một phiếu
học tập là Các em có tổng cộng 5
trạm; thời gian và yêu cầu của
mỗi trẻ thể hiện rõ trong từng
trạm.
● Các em cần phải phân chia
nhiệm vụ rõ ràng, em làm thư ký
có nhiệm vụ biết vào trong phiếu
14
học tập; các em còn lại quan sát
yêu cầu trên từng trạm và thực
hiện.
● Cần có sự hợp tác của tất cả
thành viên trong nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
● Sau 5 trạm, giáo viên sẽ tổng hợp
nội dung, các em sẽ chấm chéo
bài cho nhau.
một lược đồ trống
15
- Bước 2. TRẠM 1- ĐIỀN TÊN CÁC
LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG VÀO
LƯỢC ĐỒ TRỐNG
- Bước 3. TRẠM 2- TÔ MÀU CÁC
DÒNG BIỂN THEO YÊU CẦU
Nhóm 1: dòng biển nóng – Bắc Bán cầu
Nhóm 2: dòng biển nóng – Nam Bán
cầu
Nhóm 3: dòng biển lạnh – Bắc Bán cầu
Nhóm 4: dòng biển lạnh – Nam Bán
cầu
(nếu lớp đông thì chia thành 2 cụm (8
nhóm)
- Bước 4. TRẠM 3- VIẾT TÊN CÁC
DÒNG BIỂN ĐÃ TÔ Ở TRẠM 2
- Bước 5. TRẠM 4- HOÀN THÀNH
THÔNG TIN THEO BẢNG
Nhóm 1: dòng biển nóng – Bắc Bán cầu
Hướng chảy
16
Vĩ độ
Nhóm 2: dòng biển nóng – Nam Bán cầu
Hướng chảy
Vĩ độ
Nhóm 3: dòng biển lạnh– Bắc Bán cầu
Hướng chảy
Vĩ độ
Nhóm 4: dòng biển lạnh – Nam Bán cầu
Hướng chảy
Vĩ độ
Bước 6. TRẠM 5- TÌM NHIỆT ĐỘ
CỦA CÁC ĐỊA ĐIỂM VÀ RÚT RA
KẾT LUẬN
ĐỊA ĐIỂM
VĨ ĐỘ NHIỆT ĐỘ
A
B
C
D
KẾT LUẬN
- Gần dòng biển nóng nhiệt độ sẽ
……………..lượng mưa sẽ…
- Gần dòng biển lạnh nhiệt độ sẽ
……………..lượng mưa sẽ
Bước 7.GV cho HS các nhóm báo cáo
nhanh và hoàn thành Bảng kiến thức
dưới đây; mở rộng về ảnh hưởng của
dòng biển; biện pháp thoát khỏi dòng
chảy xa bờ
Bảng kiến thức
Đại dương Hải lưu Bắc bán cầu
Nam bán cầu
17
Nóng
Thái Bình
dương
Lạnh
Đại
Tây Nóng
Dương
Lạnh
Tên hải
lưu
Cư-rô-siô
Vị trí hướng Tên hải Vị trí hướng
chảy
lưu
chảy
Từ xích đạo Đông Úc Từ xích đạo chảy
lên
400N
450B
A-la-xca
Ca-li400B chảy về
fooc-ni-a xích đạo
Ôi-a-si-ô 600B chảy về
300B
Guy-an
Bắc xích đạo
300B
GơnTừ chí tuyến
xtrim
Bắc
Bắc
Âu
La-braBắc 400B
đo
400B 300B
Ca-na-ri
Pê-ru
Từ phía Nam
(600N) chảy về
xích đạo
Bra-xin
Xích Đạo 400N
Benghê-la
Phía Nam
đạo
Xích
18
Nhiệt độ nước biển tăng nơi có dòng biển Gơn-xtrim đi qua
Hiệu ứng của hải lưu Gulf Stream là đủ mạnh để làm cho một số phần đất thuộc miền tây nước
Anh và Ireland (Ailen) có nhiệt độ trung bình cao hơn vài độ so với phần lớn các vùng khác
của các quốc gia này. Trên thực tế, tại Cornwall, và chủ yếu là quần đảo Scilly, hiệu ứng của
nó lớn đến mức những loài thực vật chủ yếu sinh trưởng ở những vùng khí hậu ấm áp như dừa
cũng có thể sống được trong điều kiện khắc nghiệt của mùa đông ở các vĩ độ cao.
Hoang mạc Namib- ven biển ở miền Nam Phi chịu ảnh hưởng của dòng biển
lạnh Benguela
Biện pháp thoát khỏi dòng chảy xa bờ
C. Hoạt động luyện tập- đánh giá (5’)
1. Mục tiêu
● Hoàn thiện, bổ sung những kiến thức, nội dung bài thực hành còn thiếu.
● Rèn luyện kĩ năng nhận xét bài cho bạn.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
● Hình thức: Đánh giá đồng đẳng.
3. Phương tiện: Sản phẩm các nhóm đã làm ở phần thực hành.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: Các nhóm chuyển bài cho nhóm bên cạnh theo vòng tròn và chấm bài
cho bạn theo các tiêu chí đơn giản:
19
+ Nội dung đúng, đủ: 9 điểm.
+ Tô màu đẹp, hấp dẫn, trực quan: 1 điểm
- Bước 2: HS các nhóm đại diện công bố điểm của nhóm bạn. GV nhận xét bài làm
của HS và mức độ chính xác của nhóm chấm điểm rút kinh nghiệm cho học sinh
trong các hoạt động tới. Công bố nhóm đạt giải nhất trong hội thi “Cuộc đua kì
thú- Chạy theo dòng biển” với số điểm của HS chiếm 50%- giáo viên 50%.
D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học
1. Mục tiêu: vận dụng để giải quyết một số vấn đề; chuẩn bị cho tiết học sau
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
3. Phương tiện: Gv chuẩn bị vấn đề
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1. GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và chuẩn bị
● Hoàn thành bài tập thực hành 25
● Nghiên cứu bài 26
● Tìm hiểu các loại đất ở địa phương em
- Bước 2. HS tiếp nhận nhiệm vụ về nhà
V. RÚT KINH NGHIỆM
20
- Xem thêm -