Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giao an mon vat ly lop 8 bai 10...

Tài liệu Giao an mon vat ly lop 8 bai 10

.PDF
3
1
135

Mô tả:

BÀI 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. - Xây dựng được công thức tính áp suất chất lỏng qua công thức tính áp suất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm 1, 2, để rút ra kết luận. 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 8.3, 8.4 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Tổ chức tình huống: GV: Tại sao khi lặn càng xuống sâu thì thợ lặn càng phải mặc áo lặn chịu được áp suất lớn? Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng -GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng SGK cho biết dụng mục đích, dụng cụ, cách chất lỏng tiến hành thí nghiệm? 1. TN1 - HS: HĐ cá nhân C1: Các màng cao su bị biến dạng - GV: Kết luận lại yêu cầu HS làm TN trả lời chứng tỏ chất lỏng đã gây áp suất lên C1, C2 đáy và thành bình - HS: HĐ nhóm C2: Chất lỏng gây áp suất theo mọi - GV: Hiện tượng xảy ra như thế nào? phương - HS: 1 HS trình bày, nhóm khác nghe và nhận xét. - GV:Thống nhất đáp án, yêu cầu học sinh hoàn thành vào vở - GV: Yêu cầu HS đọc dòng đầu của phần ghi nhớ HĐ2: TH áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật trong lòng của nó - GV: Yêu cầu HS trình bày TN 2 2. TN2 - HS: HĐ cá nhân - C3: TN này chứng tỏ chất lỏng gây - GV: Kết luận ra áp suất theo mọi phương lên những - HS: Làm TN theo nhóm, trả lời C3 vật nằm trong lòng của nó. - HS: Nhận xét, thống nhất đáp án 3. Kết luận - GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận - C4:Chất lỏng không chỉ gây ra áp - HS: HĐ cá nhân suất lên đáy bình mà còn lên cả thành VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí - GV: Kết luận lại bình và các vật ở trong lòng chất lỏng * Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. HĐ 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (10’) - GV: Áp suất là gì? Công thức tính? II. Công thức tính áp suất chất - HS: HĐ cá nhân, lỏng - GV: Yêu cầu HS tính áp suất của khối chất - Công thức tính áp suất chất lỏng hình trụ có chiều cao h, diện tích đáy là S lỏng: p = d.h biết d là trọng lượng riêng của chất lỏng? - HS: HĐ nhóm, thảo luận và thống nhất đáp án. Trong đó: - GV: Khi chất lỏng đứng yên, so sánh áp lực + p: Áp suất chất lỏng (N/ m2) của chất lỏng gây lên đáy cốc với trọng lượng + d: Trọng lượng riêng của chất lỏng của khối chất lỏng? (N/ m3) - HS: F = P + h: Chiều cao của cột chất lỏng (m) - GV: Tính khối lượng của chất lỏng trên? * Chú ý: - HS: m = D. V = D .S. h - Công thức này cũng áp dụng cho - GV: Tính trọng lượng của khối chất lỏng? một điểm bất kì nằm trong lòng chất - HS: P = 10 m = 10.D.S.h lỏng, chiều cao của cột chất lỏng - GV: Tính áp suất gây ra của khối chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với trên? mặt thoáng - HS: p = F/ S = P/ S = 10.D.S.h/ S = 10.D. h = - Trong một chất lỏng đứng yên áp d.h suất ở những điểm nằm trên cùng - GV: Kết luận lại một mặt phẳng nằm ngang thì có độ - HS: Ghi vào vở lớn bằng nhau - GV: Lưu ý HS - Càng ở sâu thì áp suất chất lỏng càng lớn HĐ4: Vận dụng ( 5’) - GV: YC HS trả lời C6, C7 SGK III. Vận dụng - HS: HĐ cá nhân - C6: Khi ta lặn xuống biển người thợ - GV: Chốt lại lặn phải mặc một áo lặn nặng nề, - HS: ghi vở chịu được áp suất lên đến hàng nghìn pa vì lặn sâu dưới biển áp suất do nước biển gây lên đến hàng nghìn pa. Nếu không mặc áo lặn thì người thợ lặn không thể chịu được áp suất lớn như vậy. - C7: h =1,2(m), h1 = 1,2- 0,4 = 0,8 (m) D =10 000(N/m3) p =? p1 = ? Áp suất của nước gây lên đáy thùng VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí là: p = d. h = 10 000. 1,2 = 12 000( pa) Áp suất của nước gây lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là: p1 = d. h1 = 10 000. 0,8 = 8 000 ( pa) IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân, làm bài tập 8.4 SBT - GV: Kết luận lại và củng cố toàn bài V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 8.1, 8.2, 8.5 SBT - Đọc trước phần bình thông nhau, nêu nguyên tắc của bình thông nhau VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan