Mô tả:
BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau
- Biết được nguyên lí làm việc của máy nén thủy lực và công dụng của
nó.
2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm h 8.6 và nêu ra nguyên tắc hoạt động
của bình thông nhau.
3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực
tế
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA
2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 8.6 SGK, Tranh máy nén thủy
lực
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những hiểu biết của em về áp suất chất lỏng? Làm bài tập 8.2 SBT
- Làm bài tập 8.5 SBT
3. Tổ chức tình huống:
GV: Bình thông nhau là gì? Chúng HĐ dựa trên nguyên tắc nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Tìm hiểu bình thông nhau
-GV: Cho HS quan sát một chiếc bình thông
I. Bình thông nhau
nhau?Nêu cấu tạo của bình thông nhau?
TN1
- HS: Gồm hai nhánh được thông với nhau
C5: Khi nước trong bình đứng yên
- GV: Kết luận và làm TN đổ nước vào một
các mực nước sẽ ở trạng thái: Mực
nhánh yêu cầu HS quan sát mực nước ở hai
nước trong hai nhánh bằng nhau
nhánh khi nước yên lặng
* Kết luận: Trong bình thông nhau
- HS: HĐ nhóm
chứa cùng một chất lỏng đứng yên,
- GV: Hiện tượng xảy ra như thế nào?
các mực chất lỏng ở các nhánh luôn
- HS: 1 HS trình bày, nhóm khác nghe và
luôn ở cùng một độ cao
nhận xét.
- GV:Thống nhất đáp án, yêu cầu HS rút ra
kết luận
- GV: Kết luận
- HS: Ghi vở
HĐ2: Tìm hiểu máy nén thủy lực
- GV: Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa
II. Máy nén thủy lực
biết SGK cho biết máy nén thủy lực HĐ dựa
- Cấu tạo:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
trên nguyên tắc nào?
+ Bình kín chứa đầy chất lỏng
- HS: Chất lỏng trong một bình kín có khẳ
+ 2 pít tông có diện tích đáy to, nhỏ
năng truyền nguyên vẹn áp suất ngoài tác
- Nguyên tắc hoạt động:
dụng lên nó
+ Chất lỏng chứa đầy trong bình kín
- GV: Nêu cấu tạo của máy nén thủy lực?
có khả năng truyền nguyên vẹn áp
- HS: Một bình kín chứa đầy chất lỏng, hai pít suất ra bên ngoài
tông bịt kín hai đầu một pít tông nhỏ, một
+Khi tác dụng vào đầu pít tông nhỏ
pít tông lớn?
có diện tích s một lực f nhỏ thì đầu
- GV: Máy nén thủy lực có tác dụng gì?
pít tông to có diện tích S sẽ có một
- HS: F = p. S = f.S/ s => F/f = S/ s
lực nâng F rất lớn. S lớn hơn s bao
Chỉ cần td lên đầu píttông nhỏ một lực nhỏ
nhiêu lần thì F lớn hơn f bấy nhiêu
là đầu bên kia có được một lực nâng F rất lớn lần
khi S lớn
- Công dụng: Dùng để nâng một vật
- GV: Kết luận về máy nén thủy lực
nặng lên cao mà chỉ cần lực nhỏ tác
- HS: Ghi vào vở
dụng lên pít tông.
HĐ 3: Vận dụng (5’)
- GV: YC HS trả lời C8, C9 SGK
III. Vận dụng
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn - C8: Ấm có vòi cao sẽ đựng được
- GV: Thống nhất đáp án
nhiều nước hơn vì mực nước trong
- HS: Ghi vào vở.
ấm và vòi luôn ngang bằng nhau nếu
vòi càng cao thì trong ấm chứa càng
nhiều nước
- C9: Bình A và bình B thông nhau.
Mực chất lỏng ở bình A và bình B
luôn ngang bằng nhau khi chất lỏng
đứng yên. Do vậy mà dựa vào mực
chất lỏng ở bình B có thể biết mực
chất lỏng có trong bình A
IV. CỦNG CỐ (5’):
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết
- HS: HĐ cá nhân, làm bài tập 8.3 SBT
- GV: Kết luận lại và củng cố toàn bài
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’)
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK
- GV: HS về nhà làm bài tập 8.6 SBT
- Đọc trước bài 9 cho biết ÁP suất khí quyển tồn tại như thế nào
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -