Mô tả:
BÀI TẬP
I- Mục tiêu
- Kiến thức:
+Cũng cố các kiến thức học sinh đã học về áp suất chất rắn, áp suất chất
lỏng, bình thông nhau và máy nén thủy lực. Giải thích được một số bài
tập đơn giản và một số hiện tượng đơn giản trong đời sống. Vận dụng
được các công thức làm một số bài tập cơ bản
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng vật lý, phân tích các hiện
tượng, rèn kỹ năng trình bày bài
- Thái độ: Có thái độ hứng thú học tập, yêu thích môn học, ham hiểu biết
khám phá thế giới xung quanh
II- Chuẩn bị
- GV: các bài tập có liên quan
- HS: Hệ thống các kiến thức đã học
III- Tổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: (15ph)
Câu 1: Viết công thức tính áp suất chất rắn? Nêu tên và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong công thức
Câu 2: Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên và đơn vị của các
đại lượng có mặt trong công thức?
3- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Ôn tập các kiến thức đã học
I- Ôn tập
GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến
thức đã học về áp suất
HS trả lời các câu hỏi của GV để ôn lại
một số kiến thức về áp suất chất rắn,
lỏng.
1.Áp suất chất rắn:
? Cách làm tăng, giảm áp suất?
CT tính: p
F
S
* Các cách làm tăng, giảm áp suất: Ta
tăng áp lực, giảm diện tích bị ép và ngược
lại.
2.Áp suất chất lỏng:
? Em hãy nêu đặc điểm của áp suất chất CT tính: p d .h
lỏng:
* Đặc điểm của áp suất chất lỏng:
- Chất lỏng gâp áp suất theo mọi phương
và gây áp suất lên các vật nhúng ở trong
? Nêu nguyên tắc bình thông nhau?
lòng chất lỏng
3.Nguyên tắc bình thông nhau:
- Trong bình thông nhau chứa cùng một
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của
? Phát biểu nguyên lý Pa-xcan
chất lỏng luôn ở cùng một độ cao.
4.Nguyên lý Pa-xcan
Chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả
năng truyền nguyên vẹn áp suất bên
? Công thức của máy dùng chất lỏng? ngoài tác dụng lên nó
F S
(máy nén thủy lực)
- CT của máy nén thủy lực:
f
s
HĐ 2: Bài tập
- GV đưa ra một số bài tập yêu cầu HS II: Bài tập
trả lời
HS làm bài tập
Bài 1: Đặt một bao gạo 60 kg lên một
cái ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện Bài 1: Trọng lượng của bao gạo và 4
tích tếp xúc của mặt đất với mỗi chân chân ghế tác dụng lên mặt sàn là:
ghế là 8 cm2. Tính áp suất các chân ghế F = 10.(60 + 4) = 640 N
tác dụng lên mặt đất.
Diện tích tiếp xúc của các chân ghế với
GV hướng dẫn HS làm bài tập:
mặt đất : S = 4.8 = 32 cm2 = 0.0032 m2
? Tính tổng trọng lượng tác dụng lên Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt
F
640
mặt sàn?
200000(N / m 2 )
đất: p
S 0.0032
? Tính diện tích bị ép?
? Tính áp suất theo công thức nào?
Bài 2: Giải thích tại sao mũi kim thường Bài 2: Mũi kim làm nhọn để giảm diện
làm nhọn còn chân ghế thì không làm tích bị ép tăng áp suất tác dụng lên vải
nên dễ khâu hơn còn chân ghế không làm
nhọn?
GV cho HS liên hệ một số trường nhọn để chân ghế đỡ lún sâu vào đất khi
ta ngồi.
hợp về tăng giảm áp suất
Bài 3: Tại sao khi lặn ta luôn cảm HS trả lời miệng bài 3:
thấy tức ngực và cảm giác tức ngực Khi lặn xuống ta chịu một áp suất của
nước tác dụng lên cơ thể nên ta thấy tức
càng tăng khi lặn càng sâu?
ngực. Lặn càng sâu áp suất của nước
càng tăng nên cảm giác tức ngực càng
tăng lên.
Bài 4: Một máy nén thủy lực có tiết 2. Công thức tính vận tốc:
diện pit tông lớn gấp 80 lần tiết diện pit Bài 4:
a.Khi nén pit-tông nhỏ áp suất được
tông nhỏ .
a. Biết pit tông nhỏ đi xuống một đoạn 8 truyền nguyên vẹn đến pit-tông lớn đẩy
cm, Tìm khoảng di chuyển của pit tông pit-tông lớn lên trên. Do thể tích chất
lỏng không đổi nên S = 80s thì h = 80H
lớn?
b. Để nâng một vật có trọng lượng hay H h 8 0,1cm
80 80
10000N lên cao thì phải tác dụng vào pit
F S
F 10000
tông nhỏ một lực bằng bao nhiêu?
b. Ta có
f
125N
S
f
s
80
GV gọi một HS lên bảng làm
s
Tổ chức lớp chữa bài
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4- Củng cố
- GV củng cố lại các kiến thức đã học phần áp suất
- Đánh giá phần chuẩn bị kiến thức của học sinh và sự trình bày của
học sinh
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -