Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Y học GIÁO TRÌNH HÓA DƯỢC TẬP 2...

Tài liệu GIÁO TRÌNH HÓA DƯỢC TẬP 2

.PDF
275
3935
119

Mô tả:

BỘYTẾ CaoDỉngYléPhú'Ihọ-Hiuviện KM.003069 H Ó f i D Ư Ợ E Đ SÁCH ĐÀO TẠO DƯỢC sĩ ĐẠI HỌC 1 ĩ - 1 -vH NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC ______________________________ C HÓA DƯỢC TẬP 2 SÁCH ĐÀO TẠO Dược s ĩ ĐẠI HỌC Mã sô: Đ.20. Z.03 Chủ biên: PGS. TS. TRẦN ĐỨC HẬU NHÀ XUẤT BÀN Y HỌC HÀ NỘI - 2007 CHỈ Đ Ạ O BIÊN SOẠN: Vụ Khoa học & Đào tạo, Bộ Y tẽ CHỦ BIÊN: PGS. TS. Trấn Đức Hậu NHỮNG NGƯỜI BIÊN SOẠN: PGS. TS. Trần Đức Hậu DS. Nguyễn Đình Hiển PGS. TS. Thái Duy Thìn DS. Nguyễn Văn Thục THAM GIA TỔ CHỨC BẢN THẢO TS. Nguyễn Mạnh Pha ThS. Phí Văn Thâm >\ © Bản quyền thuộc Bộ Y tế (Vụ Khoa học và Đào tạo) LỜI GIỚI THIỆU Thực h iện một sô diếu của L u ật Giáo dục, Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tẽ đã ban h à n h chương trìn h k hung đào tạo Bác sĩ đa khoa. Bộ Y tê tô chức biên soạn tà i liệu dạy - học các môn cơ sở, chuyên món và cơ bản chuyên n g àn h theo chương trìn h trê n n h ằm từ ng bước xây dựng bộ sách ch u ấ n trong công tác đào tạo n h â n lực y tế. Sách Hoá dưực, tập 2 được biên soạn dựa trê n chương trìn h giáo dục của Trường Đ ại học Dược Hà Nội trê n cơ sở chương trìn h khung đã được phê duyệt. Sách được các n h à giáo giàu kinh nghiệm và tâm huyết với công tác đào tạo biên soạn theo phương châm: Kiến thức cơ bản, hệ thống, nội dung chính xác, khoa học; cập n h ậ t các tiến bộ khoa học, kỹ th u ậ t hiện đại và thực tiễn Việt Nam. Sách Hoá dược, tập 2 đã được Hội đồng chuyên môn th á m định sách và tà i liệu dạy - học ch uyên n g àn h bác sĩ đa khoa của Bộ Y tế th ẩ m định vào năm 2006, là tà i liệu dạy - học đ ạ t ch u ẩn chuyên môn của N gành Y tê tro n g giai đoạn 2006 - 2010. T rong quá trìn h sử dụng sách phải được chỉnh lý, bổ sung và cập n h ậ t. Bộ Y tế xin chân th à n h cảm ơn các n h à giáo, các chuyên gia của Bộ m ôn H oá dược, T rường Đ ại học Dược H à Nội đã d àn h n hiều công sức h oàn th à n h cuốn sách này; cảm ơn GS. Lê Q uang T oàn và PGS. TS. Lê M inh T rí đã đọc, p h ả n biện đê cuôn sách được hoàn chỉnh kịp thời phục vụ cho công tác đào tạo n h â n lực y tế. L ần đ ầu x u ấ t bản, chúng tôi m ong n h ậ n được ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, các b ạn sin h viên và các độc giả để lần x u ấ t b ản sa u được hoàn th iệ n hơn. VỤ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO Bộ Y TẺ 3 LỜI NÓI ĐẦU Hoá dược là một môn khoa học dựa trên các định luật chung vê hoá học đê ng h iên cứu các phương pháp điểu chế, cấu tạo hoá học, các tính chất lý hoá của các hợp ch ất dùng làm thuổc; mối liên quan giữa cấu trúc hoá học và tác dụng của thuôc trong cơ thể, các phương pháp kiếm tra chất lượng thuốc và những biên đôi xảy ra trong quá trìn h bảo quản thuốc. Các phương pháp cơ bản nghiên cứu các hợp chất dùng làm thuốc trong hoá dược là phân tích và tông hợp thuốc - hai quá trình liên quan chặt chẽ vối nhau. Là một môn khoa học ứng dụng, hoá dược dựa trê n lý thuyết và các định lu ậ t của các môn khoa học khác như hoá vô cơ, hoá hữu cơ, hoá phân tích, hoá lý, hoá keo... đê nghiên cứu tổng hợp các chất thuốc cũng như kiểm tra chất lượng của chúng. Đê khởi thảo các phương pháp kiêm tra chất lượng thuốc (nguyên liệu và th à n h phẩm ), hoá dược dựa vào các phương pháp hoá ph ân tích, hoá lý, v ật lý. Tuy nhiên, phương pháp phân tích thuốc có đặc th ù riêng của nó, bao gồm ba vấn đề: định tính, thử tinh khiết và định lượng. Trong n gành dược, hoá dược chiếm vị trí tru n g tâm trong các môn khoa học khác như dược liệu, bào chế, dược lý, tổ chức kinh tê dược... và là m ắt xích gắn các môn đó với nhau. Hoá dược còn là vị trí tru n g gian giữa y sinh học và hoá học vì rằn g đối tượng sử dụng thuốc là cơ thể bệnh nhân. C ùng với sự p h á t triển của các môn khoa học khác như sinh hoá, y sinh học p h ân tử, hoá dược còn nghiên cứu mối liên quan giữa các tín h chất lý hoá của thuốc với cơ chế tác dụng, sự hấp thu, chuyển hoá của thuốíc trong cơ thể. Vì những lý do trên, cách sắp xếp các thuốc trong hoá dược trưóc đây dựa vào cấu tạo hoá học (dựa vào các nhóm hoá chức), hiện nay chủ yếu dựa vào tác dụng dược lý. Cách sắp xếp này th u ậ n lợi cho học sinh khi học các môn khác như Dược lý, Dược lâm sàng và cho người đọc th u ậ n tiện trong việc sử dụng thuốc. Để đáp ứng n h u cầu học tập của sinh viên Dược và để p hù hợp vói tìn h h ìn h sử dụng thuốic hiện nay, chúng tôi biên soạn lại giáo trìn h H oá dược. Giáo trìn h H oá dược x u ất bản lần này gồm 24 chương, chia làm h ai tập. T ập 1, 14 chương, sinh viên học vào học kỳ th ứ 5; tậ p 2, 10 chương, sinh viên học vào học kỳ th ứ 6. Trong mỗi chương, trìn h bày k h ái q u á t về nội dung của chương, về từ n g nhóm thuốc trong chương, trong đó n êu lên mối liên q u an giữa cấu trú c hoá học và tác dụng dược lý (nếu có thể); trìn h bày m ột số ch ấ t thuốc đại diện từ n g chương bao gồm tê n gốc, tê n biệt dược, công thức, tê n khoa học, điểu chế, tín h ch ấ t (trong đó nêu lên các tín h ch ấ t lý học, hoá học để ứng dung các tín h ch ấ t đó trong p h a chế, bảo qu ản và kiểm nghiệm thuoc), công dụng n h ữ n g điều cần chú ý khi sử dụng. 5 Sau khi học xong môn Hoá dược, sinh viên phái có k h ả năng: - Trong mỗi chương, trìn h bày được các nhóm thuỏc. các thuốc chính trong mỗi nhóm dùng trong điều trị; mối liên quan giữa cấu trúc hoá học va lác dụng (nếu có). Co' chê tác dụng phân tử. - T rình bày được những thuốc điển hình trong mỗi nhóm bao gồm nguồn gốc và nguyên tắc điểu chế, công thức cấu tạo, tên khác, các tín h chất lý hoá và môi liên quan giữa các tín h chất đó tối việc kiểm nghiệm , pha chế, bảo quản và tác dụng sinh học. Công dụng. Đê giúp cho sinh viên tự lượng giá kiến thức, chúng tôi biên soạn bộ te st kèm theo. So với lần x u ất bản trước (1997-1998), chúng tôi đã sắp xếp lại m ột số chương, lược bỏ một sô thuôc ít dùng, sửa chữa, bô sung một sô thuốic mới. C húng tôi hy vọng cuốn sách này là tà i liệu học tậ p bổ ích cho sinh viên, có thể làm tài liệu th a m khảo cho các bạn đọc quan tâm . Trong quá trìn h biên soạn, tuy các tác giả đã có nh iều cố gắng, song do còn nhiều h ạn chế nên không trá n h khỏi nhữ ng sai sót. C húng tôi r ấ t mong n h ận được nhữ n g ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp và sinh viên để sửa chữa bố sung tiếp; xin chân th à n h cảm ơn. CÁC TÁC GIẢ 6 MỤC LỤC C h ư ơ n g 1. Thuốc ánh hướng chức năng dạ dày-ruột 9 PG S.TS. Trấn Đức H ậu C h ư ơ n g 2. Hormon và các chất tương tự 32 DS. Nguyễn Văn Thục P G S.TS. Trần Dức H ậu C h ư ơ n g 3. Thuốc sát trùng, tẩy uế, sulfamic! kháng k huấn, các quinolon 80 DS. N guyễn Văn Thục 102 C h ư ơ n g 4. K háng sinh DS. Nguyễn Văn Thục DS. N guyễn Đ inh Hiên C h ư ơ n g 5. Thuốc điều trị lao và phong 177 PG S.TS. Trần Đức H ậu C h ư ơ n g 6 . Các thuốc điểu tr ị nấm 188 PG S.TS. Trần Đức H ậu C h ư ơ n g 7. Thuốc điều trị bệnh do ký sinh trù n g 199 PG S.T S. Trần Đức H ậu C h ư ơ n g 8 . Thuốc chống virus 222 PGS. TS. T hái D uy T hin C h ư ơ n g 9. Các thuốc điều tr ị ung thư 238 PGS. TS. T hái D uy T hìn C h ư ơ n g 10. Thuốc cản quang 257 D S. N guyễn Đ ình H iển 7 Chương 1 THUỐC ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG DẠ DÀY - RUỘT MỤC TIÊU 1. Trình bày được các nguyên nhân chính và các tác nhăn gây loét dạ dày-tá tràng; từ đó, kê tên các nhóm thuốc và vai trò mỗi nhóm dùng trong điều trị loét dạ dày- tá tràng. 2. Trinh bày được chỉ định dùng của các thuốc nhuận tràng và tẩy, các thuốc điều trị bệnh tiêu chảy, thuốc giúp tiêu hoá. 3. Trình bày được công thức cấu tạo, tính chất lý hoá và ứng dụng các tính chất đó trong địn h tính, định lượng các thuốc: N hôm hydroxyd gel; cimetidin; fam otidin; ranitidin; omeprazol; pantoprazol; bism uth subsalicylat; bisacodyl; m uối docusat; magnesi sulfat; O RS (oresol); loperamid; diphenoxylat HCl; pancreatin; sucralfat. T ro n g ch ư ơ n g n ày , ch ú n g tô i sẽ trìn h b ày 4 ph ần : - Thuốc điều tr ị loét dạ dày, tá trà n g . - Thuốc n h u ậ n trà n g và tẩy. - Thuốc đ iểu tr ị tiêu chảy. - Thuốc giú p tiêu hoá. Riêng p h ần thuốc gây nôn và chống nôn đã được trìn h bày trong chương 10. 1. THUỐC Đ IỂ U TR Ị LO ÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG Loét dạ dày - tá trà n g là m ột bệnh phổ biến trê n th ê giới củng n h ư ở nước ta. 0 Mỹ, tro n g cả cuộc đòi, tỷ lệ đ àn ông bị loét dạ dày - tá trà n g là 12%, phụ n ữ 10% v à h à n g n ăm có khoảng 15.000 người chết do biến chứ ng củ a b ệnh, ở nước ta , có tà i liệu nêu là 5,63% d ân sô" có triệ u chứ ng của b ện h n ày (theo k ế t quả điểu tr a sơ bộ). Vì vậy, các n h à khoa học đã và đ an g tiếp tụ c n g h iê n cứu nguyên n h â n và cách điêu trị bệnh này. Ngày nay, n g u y ên n h â n chủ yếu gây b ện h đã được xác đ ịn h , đó là do nhiễm H elicobacter p ylo ri và do d ù n g thuốc chống vièm p h i stero id . T ác n h â n gây loét là acid hydrocloric và pepsin, nhữ ng chất do dạ dày tiẽt r a đẽ tièu ho;i thức ăn. Xêu nguyên n h án gây loét là do H. pvlori thì phái dùng các ihuỏc khán g sinh và thưỏc kh án g k h u ân n h ư tetracyclin. am oxicilin. clarithrom ycin, m etronidazol (hoặc tinidazol). furazolidon. N hững thuốc nay đả được trìn h bày tron g các chương khác. Đê cơ th e tự phục hồi chỗ loét, phải n g àn ngừa acid tiếp xúc với chỗ loét. Thuỏc dùng với mục đích này là các an tacid , thuỏc chòng tiết acid, thuốc báo vệ niêm mạc dạ dày, tá trà n g . S au đây là các nhóm thuốc và một sò”thuốc dùng trong điểu trị. 1.1. C ác th u ố c k h á n g a c id (các a n ta c id ) Thuốc k h án g acid là nh ữ n g ch ấ t có k h à n ăn g tru n g hoà acid hydrocloric tron g dạ dày và do đó n g ãn cản việc biến pepsinogen (do các tê bào th à n h dạ dày tiết ra) th à n h pepsin. N gày nay, đã có nhiều thuốc chống tiế t acid to t nên các an tacid ít được dùng tro n g điếu trị loét dạ dày - tá trà n g . Chi đ ịn h chủ yêu của an tacid là làm giàm triệ u chứng khó tiêu . Do tác dụng ph ụ . k h ả năng tru n g hoà acid, thời gian b ắ t đ ầu có tác dụng củng n h ư thời g ian có tác dụng m à chè ph ấm an tacid thư ờ ng d ù n g là nhôm hydroxyd; m agnesi hydroxyd hoặc hỗn hợp ch ứ a cả 2 c h ấ t trê n (M aalox; M ylanta). NHÔM HYDROXYD GEL Đó là hỗn dịch chứa nhôm hydroxyd và nhôm oxyd h y d ra t. T rong 100 g hỗn dịch chứa từ 3,6 đến 4,4 g tín h theo A120 3. N goài ra, tro n g hỗn dịch còn chứa tin h d ầu bạc h à, glycerin, sorbitol, đường hoặc saccarin, ch ấ t bào quản chông nhiễm k h u ẩn . Đ iê u chế: Hoà ta n 1000 g N a2C 0 3.10H 20 tro n g 400 m l nước nóng. Lọc, hoà ta n 800 g phèn nhôm tro n g 2000 m l nước nóng. Lọc vào dịch lọc N a2C 0 3 ỏ trê n (kh u ấy liên tục). T hêm 4000 ml nước nóng v à để đến k h i d u n g dịch h ế t sủi bọt. Thêm nước nguội đ ủ 80 lít. Lọc lấy tủ a , rử a tủ a b ằn g nước. Lấy tủ a đã rửa sạch đem tạo h ỗ n dịch với 2 lít nước sạch đ ã có sẵn 0,01% tin h d ầu bạc h à và 0,1% n a tr i benzoat. N guyên tắ c là p h ải tạ o được hỗn dịch có kích thước các tiểu p h â n nhỏ n h ằm tă n g diện tiếp xúc, tă n g k h ả n ả n g tr u n g hoà. T ín h c h ấ t: L ý tính: H ỗn dịch nhớt, trắ n g , có th ể có m ột lượng nước nhỏ tá c h ra k h i để yên* không được làm đỏ p h enolphtalein. H oá tính: H ydroxyd nhôm có tín h c h ấ t lưdng tín h , n g h ĩa là ta n được tro n g d u n g dịch kiểm v à acid. 10 - Lấy 5 ml ché phẩm , thêm từ từ acid hydrocloric loãng, dung dịch trớ nón trong: A l(O H ), + 3HC1 -> A1CL + 3H 6 . - Lấy 2 ml chê phẩm , thêm 2 ml dung dịch n a tri hydroxyd 10%. Lãc. Hôn dịch trở nén trong: A l(O H );,+ KaOH —> NaAlO., + 2H.,0. Đẻ xác địn h sự có m ặ t của nhôm và hàm lượng của nó trong nhôm hydroxyd gel, tiến h àn h như sau: Hoà ta n hỗn dịch trong một lượng acid hydrocloric loãng vừa dủ. Thêm alizarin và am oniac, tạo tủ a m àu đò không ta n tro n g acid acetic. n o —AI—OM Ỏ N ỏ Đ ịnh lượng: B ằng phương pháp đo complexon, môi trư ờ ng đệm ac etat pH 4,8. Cho dư dung dịch ch u ẩn EDTA và chuẩn độ lượng dư bằng dung dịch ch u ẩ n kẽm sulfat; chỉ th ị dithison. 1 ml d u n g dịch EDTA 0,05M tương đương vói 3,9 mg Al(OH)3. C ông dụng: Chỉ địn h điều trị loét dạ dày - tá trà n g ; chông tă n g p h o sp h at m áu, giảm triệu chứng khó tiêu. Không d ù n g cho tr ẻ nhỏ vì có nguy cơ ngộ độc do nhôm; đặc biệt trẻ em đang bị m ấ t nước và tr ẻ bị suy thận. Tác d ụ n g p h ụ : G ây táo bón và gây th iếu p h o sp h at m áu. 1.2. T h u ố c k h á n g th ụ t h ể H2 H istam in tác động lên th ụ th ể H 2 ở th à n h dạ dày tiế t r a acid hydrocloric. Các th u ố c k h á n g th ụ th ể H 2 ức ch ế việc tiế t acid này. N gày n ay, có 4 ch ấ t hay d ù n g là cim etidin, fam otidin, n iz atid in và ran itid in . V ề cấu tạo hoá học, tấ t cả các c h ấ t n ày đều có m ột dị vòng 5 cạnh; 1 m ạch n h á n h - C H 2 S-CH2 CH2-R Tên gọi: Có tiếp vĩ ngữ là “tid in ”. Công dụng: - P hòng v à điểu trị loét dạ dày - tá trà n g . - P hòng v à điều tr ị chứng ợ nóng, ăn khó tiê u do tă n g acid d ạ dày. 11 - Đ iều trị hội ch ứng Zollinger - Ellison: bệnh tà n g tié t acid. - Đ iều trị bện h hồi lưu dạ dày thực quán. CIMETIDIN Biệt dược: Peptol; T agam et C ô n g th ứ c : N c h 2- s - c h 2- c h 2- n h - c - n h - c h 3 ptl: 252,34 c , .,Hlf,NfiS T ên kh o a học\ 2-C yano-l-m ethyl-3-[2-[[(õ-m ethylim idazol-4-yl) m ethyl] thio) ethyl] gu an id in . Đ iề u ch ế: Đ un , N -C N hồi lư u Q|_| -NH-C-S-CH3 V(fr d ẫ n c h ấ t im idazol th íc h hợp n h ư H 2N-CH2-CH 2-S- CH 2-Z ( z là m ethylim idazol) tạ o cim etidin: N-CN C H 3- N H - C - S - C H 3 H 3 I, N-CN c h 2- s - c h 2- c h 2- n h - c - n h - c h 3 T i n h c h ấ t: L ý tín h : Bột k ế t tin h trắ n g hoặc h ầ u n h ư trắ n g , m ùi khó ch ịu . N óng ch ả y ở kho ản g 139°C-144°C; pK a 6,8- C im etid in ít ta n tro n g nước, ta n tro n g eth an o l, khó ta n tro n g cloroforra, k h ô n g ta n tro n g e th e r và diclo ro m eth an ; ta n tro n g các acid vô cơ loãng. H oá tính: C im etidin có tín h base, h ấ p th ụ m ạ n h bức x ạ tử ngoại. Ư ng d u n g các tín h c h ấ t n ày tro n g kiểm nghiệm và p h a c h ế cim etidin. - H oà c im etid in tro n g nưốc tạ o hỗn dịch đục. T hêm acid hydrocloric, hỗn dịch trở n ên trong. T hêm tiế p acid silicovolfram ic, tạ o tủ a . 12 - Đ ịnh lượng cim etidin bằng phương p h áp đo acid trong môi trư ờ ng k han, du n g môi acid acetic, chỉ th ị đo điện thế. dung dịch c h u ẩ n acid percloric. Trong phương pháp dịnh lượng này, 1 p h ân tử cim etidin p h án ứng với 1 phân tủ acid percloric (BP 2001). - D ung dịch ché phẩm 0,001% trong acid sulfuric 0.2M có 1 cực đại hấp th ụ ở 218 nm VỚI độ h ấp th ụ riêng 6õ0 đến 705. - Đ iều chê d ạn g muôi hydroclorid dễ ta n tro n g nước pha dung dịch tiêm , dung dịch uống và cũng là chê phẩm dược dụng. C ông dụng: Chỉ địn h d ù n g như các thuốc k h án g th ụ th ế H., nói chung. Liêu lượng m ột lần khoảng 300 mg; ngày 3 đến 4 lần. D ạng bào chế: V iên nén; dung dịch uống; thuốc tiêm . Tác d ụ n g ph ụ : - K hác với các thuôc k h án g th ụ th ê H 2 khác, cim etidin ức chê m ạnh hệ enzym cytochrom P450 và P448 oxydase ở gan nên làm chậm sự chuyên hoá của m ột sô’ thuốc. - Có tác d ụ n g k h án g androgen nên có th ể gây chứng to vú đ àn ông khi d ù n g trê n 1 tháng. - Có tác d ụ n g làm tă n g khả n ăn g bảo vệ niêm mạc dạ dàv và làm lành vết loét do stress. RANITIDIN HYDROCLORID B iệt dược: Z antac; N u-R anit. C ô n g th ứ c : Hj C > - ch 0 c h 2- s - c h 2- c h 2- n h - c - n h - c h 3 h 3c C13H 22N 40 3S. HC1 hc| c h -n o 2 ptl: 350,0 Tên khoa h ọ c: N-[2-[[[5 - [(dim ethylam ino) m ethyl] - 2 - furanyl]- m ethyl] thio] ethyl]-N ’-m e th y l-2 -n itro e th e n -l,l-d ia m in hydroclorid. T ín h c h ấ t: L ý tính: Bột k ế t tin h trắ n g hoặc hơi vàng, dễ ta n tro n g nước và m ethanol, ít ta n tro n g eth an o l; r ấ t ít ta n tro n g diclorom ethan. 13 Hoá tinh: Hóa tín h cun ra n itid in hydroclond là hoá tín h cua nhóm ihrm -thvlam ino, hoá tín h cua acid hydrocloric k ét hợp và cùa n h â n fu ran . ưng đ ụ n g các tín h c h ấ t đó đế kiêm nghiệm và p h a chê ran itid in . - D ung dịch ch ế phárn tro n g nước, thêm dung dịch N aO H trỏ n ê n đục - D ung dịch ch ế phắm tro n g nước, khi tác d ụ n g VỚI m ột sỏ acid có p h ả n tứ lượng lớn sẽ tạo m uối k ết tủ a n h ư acid picric, acid silicovolfram ic. - Tác d ụ n g với d u n g dịch bạc n it r a t tạo tủ a AgCl. - Đ ịnh lượng bàng phương p h áp đo acid tro n g môi trư ờ ng k h a n hoặc bằng phương p h áp do kiểm d ự a vào acid hydrocloric k ết hợp. T ro n g ca hai trư ờ n g hợp, 1 p h á n tử r a n itid in p h ả n ứng vối 1 p h â n từ N aO H hoặc 1 p h ân tử acid percloric. - D ung dịch chê p hẩm 0,001% tro n g nước, ở vùng sóng từ 220 nm đẻn 360 nm có 2 cực đại h ấp th ụ 229 và 31Õ nm . Tỷ sô độ h â p th ụ ỏ 229 so vói 315 là 1,01-1,07. C ông dụng: N hư các thuốc k h á n g th ụ th ể H 2 nói chung. L iều lượng, mỗi lầ n 150 mg; n g ày 2 lần. D ạng bào chế: V iên n an g ; viên nén; viên n é n sủi; d ạ n g h ạ t cải đự n g tro n g tú i; d ạ n g sirô; th u ố c tiêm . Tác d ụ n g ức chê hệ enzym cytochrom P450 yếu. So vối cim etidin, ran itid in tá c d ụ n g m ạn h hơn (gấp khoảng 10 lần), tác dụng lâu hơn và ít gây tá c dụng p h ụ hơn. FAM OTIDIN B iệt dược: Acid C ontrol; Act; D ispep HB; P epcid. C ô n g th ứ c : C H jrS - CH2- CH 2- C - NH 2 C8H 15N 70 2S3 ptl: 337,43 T ên kh o a h ọc: N ’-(am inosulfonyl)-3-[[[2-[(diam inom ethylen) am in o ]-4-thiazolyl m ethyl] thio] p ro p an am id in . 14 T ín h c h á t: L ý tính: T inh th ê hoặc bột k ế t tin h trắ n g hoặc trá n g hơi vàng. Nóng chảy ở 163 C164°c với sự p h á n huỷ. F am otidin r ấ t dễ ta n tro n g acid acetic b ăn g và dim ethylform am id, ít ta n tro n g m ethanol, rá t khó ta n tro n g nước và ethanol: thực tê khỏng ta n tro n g eth v l ac e ta t và eth er; ta n tro n g các d u n g dịch acid vô cơ loãng. H oá tính'. Hoá tín h củ a fam otidin là tín h base, hấp th ụ bức xạ tử ngoại, ứng dụng các tín h c h ấ t đó tro n g định tín h và định lượng và pha chẻ fam otidin. - F am o tid in không ta n tro n g nước, thêm acid hydrocloric loãng, ta n . Thêm dung dịch n a tri hydroxyd. k ế t tủa. - D ung dịch fam otidin tro n g acid hydrocloric loãng tạo tủ a m àu v àn g với acid picric, tạo tủ a m àu trắ n g với acid silicovolfram ic. - Dung dịch chế phẩm 0,0025% trong dung dịch đệm pH 2,5; ở vùng sóng từ 230- 350 nm có 1 cực đại hấp th ụ 265 nm với A (1%, 1 cm) từ 297 đến 315. - Định lượng b ằn g phương p h áp đo acid tro n g môi trườ ng k h an , dung môi acid acetic, d u n g dịch c h u ẩ n acid percloric, chỉ th ị đo điện thế. Trong phương p h áp đ ịn h lượng này, 1 p h ân tử fam otidin p h ản ứng vối 2 p h â n tử acid percloric. - Đ iều chê fam o tidin hydroclorid dễ ta n tro n g nưốc p h a dung dịch tiêm . C ôn g d ụ n g : N hư chỉ đ ịn h ch u n g củ a thuốc k h án g th ụ th ể H 2. Liều lượng mồi lần khoảng 20 mg; n g ày 2 lần. D ạng bào chế: V iên nén; viên nhai; thuốc tiêm ; hỗn dịch uống. So với cim etid in, fam otidin tác dụng m ạnh hơn (gấp kho ản g 30 lần). Tác d ụ n g p h ụ : K hi d ù n g có th ể gây c h á n ăn, khô m iệng, khô da, ù ta i. 1.3. T h u ố c ứ c c h ế bơ m p ro to n Bước cuối cù n g để đưa acid hydrocloric vào tro n g lòng dạ dày được thực hiện bởi enzym H 7 K + A T P ase (bơm proton). Bơm n ày n ằm ở m àng của hệ thôn g ống n h iề u tú i và hệ m ao q u ả n của t ế bào bìa niêm m ạc d ạ dày. K hi được h o ạt hoá, nó bơm H + vào tro n g lòng dạ dày và đổi lấy ion K*. N hữ ng c h ấ t có tác d ụ n g ức chê bơm này gọi là thuốc ức chê bơm proton. H iện n ay , có n ăm c h ấ t được d ù n g vối tá c d ụ n g n ày là om eprazol, esom eprazol, lan so p razol, p antoprazol và rabeprazol; ch ú n g ức c h ế b ấ t th u ậ n n ghịch enzym H 7 K + A T P ase nên th ò i g ian tá c d ụ n g r ấ t lâu (72-96 giò). B ắt đ ầu tác d ụ n g sau k h i uống từ 1 đến 6 giờ; th ò i g ian b á n th ả i k h o ản g 18 giờ và 15 có tác d ụ n g ức chẽ tiết acid m ạnh n h ấ t là lúc đói. Vì vậy, môi ngày chi can uổng m ột lần trước khi án sáng. Về cấu trú c hoá học và tín h chất, các thuốc ức chẻ bơm proton đêu la dan ch ấ t bcnzim idazol, vị tr í 2 gắn nhóm thê 2-pyridin m ethyl sulfinyl: chúng khác n h au ở các nhóm thê gắn vào các vị trí R ; , R J, R 5 và K V L ý tín h '. Bột k ết tin h trắ n g hoặc h ầu n h ư trắ n g , khó ta n tro n g nước. H oá tín h : Tính b ase (n h ân pyridin), tín h acid k h á m ạ n h (hydro gắn vào nitơ vị trí 1) và h ấp th ụ m ạnh bức xạ tử ngoại. D ựa vào các tín h c h ấ t đó, có th e định tín h , định lượng các hợp c h ấ t nhóm này. T rong môi trư ờ ng acid, các hợp c h ấ t này dễ bị p h â n huỷ. C h ế phẩm dược d ụ n g là d ạn g muối n a tri và d ạn g bào chê là viên bao ta n tro n g ru ộ t hoặc dạng bột đông khô p h a th à n h dung dịch tiêm trước k h i dùng. C h ỉ đ ịn h d ù n g : Thuốc ức c h ế bơm pro to n là n h ữ n g c h ấ t có tá c d ụ n g chống tiế t acid m ạn h n h ấ t; làm là n h loét tá trà n g , viêm thự c q u ả n hồi lư u n h a n h và tố t hơn thu ố c k h á n g th ụ th ể H 2, tá c d ụ n g tố t tro n g cả các trư ờ n g hợp th u ố c k h án g th ụ th ể H 2 k h ô n g có tá c dụng. Đôi với loét d ạ dày • tá trà n g , th u ố c ức chế bơm pro to n k h ô n g n h ữ n g làm giảm tiế t acid r ấ t m ạ n h n ê n giảm đ au , giúp cơ th ể tự p h ụ c hồi chỗ loét m à còn có tá c d ụ n g d iệ t H. p ylo ri. C hỉ đ ịn h dùng tro n g tấ t cả các trư ờ n g hợp cần giảm tiế t acid vào dạ dày n h ư loét dạ d ày, tá trà n g ; viêm th ự c q u ả n hồi lưu; c h ứ n g hồi lư u dạ dày th ự c qu ản ; các b ệ n h do tă n g tiế t q uá n h iề u acid. Đã có các công trìn h n ghiên cứu cho th ấ y , các thuốc n ày tương tự n h a u vể tá c dụng, tương tá c thuốc và tác dụng không mong muốn. Vì vậy, k h i dùng nên chọn thuốc có giá th à n h rẻ n h ấ t .' 16 OM EPRAZOL Biệt dưực: Prilosec; Losec. C ông th ứ c: C17H 19N 30;(S ptl: 345,4 Tên khoa học\ 5 - methoxy - 2 - [[(4 - methoxy - 3,5 - dim ethylpyridin -2-yl) methyl] sulfinvl] - l//-benzim idazol. T ín h c h á t: L ý tính: Bột k ết tin h trá n g hoặc hầu như trắng. Nóng chảy ở khoảng 1Õ5°C vói sự phân huỷ. pKa 3,97 (N của n h ân pyridin) và 8,7 (N-H của n h ân benzimidazol). Omeprazol r ấ t khó ta n trong nưốc, khó ta n trong aceton và isopropanol, tan trong diclorom ethan, m ethanol và ethanol. Độ ôn định của dung dịch omeprazol phụ thuộc pH. Trong môi trường acid, om eprazol nh an h chóng bị phân huỷ; tro n g môi trường kiểm, omeprazol khá vững bên. Hoá tính: O meprazol v ừ a có tín h acid, vừa có tín h base, hấp th ụ m ạnh bức xạ tử ngoại. Các tín h ch ấ t này được ứng dụng trong định tín h , định lượng và trong pha chế omeprazol. - Hoà ch ế phẩm vào nưóc tạo hỗn dịch đục. Thêm acid hydrocloric. Lắc. Hỗn dịch trở n ên trong. D ung dịch này cho phản ứng tạo tủ a với m ột số thuốc th ử ch u n g của alcaloid. - Hoà chê phẩm vào nước tạo hỗn dịch. Thêm dung dịch n a tri hydroxyd 10%. Lắc. Hỗn dịch trở nên trong. T rung hoà kiểm dư, dung dịch sẽ tạo muối kết tủ a hoặc có m àu với m ột số ion kim loại nặng. Định lượng om eprazol bằm th ị đo điện thế. Ị TRƯỞNG pháp đo kiểm, dung môi ethanol, chỉ D ung dịch ch ế phẩm 0,( P.ẠNG .ung dịch n a tri hydroxyd 0,1N ở bước sóng từ 230 nm đến 35( bực đại hấp th ụ ở 276 nm và 305 nm. Tỷ số độ h ấp th ụ ồ 305 1 im BÕ hấp th ụ ỏ 276 nm bàng 1,6 đến 1 8. THƯ V iẸN 17 C ông dung: (’hi địn h dùng như các thuốc ức chê bơm proton noi chung. dun g 20 m g/lần/ngây. thường D ạng báo chẽ: Viên nang giai phóng muộn; viên nén giái phóng m uộn omoprazol matrne.-M. PANTOPRAZOL Biột (ỉưực: Protom x: Pantoloc. ('ô n g th ứ c : C1(iH ,5F2N30 ,S ptl: 383,37 Tẻn khoa học: 5- (difluorom ethoxy)-2-[[(3,4-dim ethoxy-2-pyridinyl) m ethyl] sufin v l]-lií- benzim idazol. T in h ch ấ t: L ý tính'. P an to p razo l là bột h ầu n h ư trắ n g , nóng chảy ở 139-140°c với sự phân huỷ. Thường d ù n g dưới dạng m uôi n a tri, ng ậm 1,5 p h â n tử nước. Đó là bột kết tin h trắ n g hoặc h ầ u n h ư trắ n g , dễ ta n tro n g nước, r ấ t khó ta n tro n g d u n g dịch đệm p h o sp h at pH 7,4; th ự c t ế không ta n tro n g n-hexan. Hoá tính: Hoá tín h của p antoprazol giông n h ư hoá tín h củ a các th u ố c ức c h ế bơm proton nói chung. P antoprazol có pK a, 3,92 và pK a2 8,19; n g h ĩa là có tín h base và acid yếu, h ấp th ụ m ạnh bức xạ tử ngoại, ú n g d ụ n g các tín h c h ấ t n à y đẽ định tín h , đ ịn h lượng, p h a chê pantoprazol. T rong dung dịch nước, độ ổn đ ịn h của p an to p razo l p h ụ thuộc pH . Tốc độ p h â n huỷ tă n g vói sự giảm pH . Ví dụ, ở n h iệ t độ thường, thờ i gian b á n huỷ củ a p an to p razo l là 2,8 giò ở pH 5,0 v à xấp xỉ 220 giờ ở pH 7,8. ô g ỏ u ín Công dung: •M Ầ O O Ã ?! Chỉ đ ịn h d ù n g n h ư các thuốc ú c h ế b0 m g hoặc 40 mg. N ếu d ù n g đ iểu tr ị loét N f f v iffflr' 18 \
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng