Mở đầu
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển mạnh về kinh tế, xã hội và văn hoá theo xu hướng toàn cầu hoá
hiện nay, công nghệ viễn thông đã góp một phần không nhỏ vào sự phát triển chung
đó. Ngày nay ngoài nhu cầu trao đổi thông tin như trao đổi thông tin thoại truyền thống
thì các dịch vụ thông tin phi thoại như: dữ liệu, hội nghị truyền hình, truy nhập dữ liệu
từ xa, truy nhập băng rộng...tăng nhanh dẩn đến khả năng đáp ứng ngày càng hạn chế
của hệ thống truyền dẫn SDH. Yêu cầu đặt ra là phải có một hệ thống truyền dẫn linh
hoạt hơn, độ tin cậy cao hơn với dung lượng siêu cao và tốc độ truyền tải lớn hơn rất
nhiều so với hệ thống truyền dẫn hiện tại.
Khi cần tăng băng thông 10GB/s hoặc lớn hơn việc sử dụng sợi quang và thiết bị
quang trong mạng tiền đề đòi hỏi thế giới cũng như ở việt nam là tiến tới xây dựng một
hệ thống truyền dẫn hoàn toàn quang. Cáp quang đã được triển khai rộng khắp các trục
đường. Cho phép mạng lưới thoả mãn tốt hơn các nhu cầu của khách hàng trong tương
lai. Với sự gia tăng cả về số lượng và chất lượng của các nhu cầu dịch vụ ngày càng
phức tạp từ phía khách hàng đã kích thích sự phát triển nhanh chóng của thị trường
công nghệ truyền dẫn quang.
Những năm gần đây, ngành Bưu Chính Viễn Thông đã có nhiều sự thay đổi về
quản lý, kinh doanh, kỹ thuật, theo chiều hướng phát triển ngang tầm các nước phát
triển trên thế giới.
Công nghệ quang SDH được sử dụng rộng. Thiết bị truyền dẫn quang NGN SDH
với các chức năng như hội tụ, chuyển mạch và chuyển tiếp lưu lượng. Được thiết kế
cho các ứng dụng mạng đô thị, mạng lõi.
Với mục đích tìm hiểu thiết bị truyền dẫn NGN SDH Alcatel 1660SM và các thủ
tục khai báo dịch vụ trên thiết bị, em đã chọn viết đề tài gồm các nội dung sau:
Chương I: Kỹ thuật ghép kênh đồng bộ SDH
Trong chương này em trình bày về cấu trúc ghép kêng SDH và phương pháp ghép
kênh tín hiệu.
Chương II: Giới thiệu thiết bị truyền dẫn quang Alcatel 1660SM.
Nội dung của chương này là giới thiệu thiết bị truyền dẫn gồm: sơ đồ khối chức
năng, đặc tính kỹ thuật, chức năng một số card tiêu biểu...
Chương III: Khả năng cung cấp dịch vụ và trình tự các bước khai báo dịch vụ
tại đơn vị.
Nội dung chương này là giới thiệu các dịch vụ đang sử dụng gồm: Dịch vụ 3G,
FTTH, ATM và các bước khai báo kết nối các dịch vụ trên.
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
i
Mở đầu
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn Lương Ngọc Nhơn và các thầy cô trong khoa
Viễn thông 2.
Tuy nhiên do thời gian và trình độ có hạn nên không tránh khỏi thiếu sót, kính
mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn.
Sinh viên
Lê Hoàng Linh
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
ii
Mục lục
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................... Vi
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .................................................................................... Viii
CHƯƠNG I ......................................................................................................................... 1
KỸ THUẬT GHÉP KÊNH ĐỒNG BỘ SDH .................................................................. 1
1.1. CẤU TRÚC GHÉP KÊNH .......................................................................... 1
1.2. PHƯƠNG PHÁP GHÉP KÊNH TÍN HIỆU ................................................. 3
1.2.1. Ghép luồng tín hiệu 2,048 Mb/s vào VC12 ............................................... 3
1.2.2. Ghép luồng 34,368Mb/s vào VC-3 ............................................................ 3
1.2.3. Ghép tín hiệu VC-12s vào TUG-2 ............................................................. 4
1.2.5. Ghép VC-3 vào TUG-3. ............................................................................ 6
1.2.6. Ghép TUG-3 vào VC-4 ............................................................................. 7
1.2.7. Ghép VC-4 vào khung STM-1 sử dụng AU-4/AUG .................................. 7
CHƯƠNG II ....................................................................................................................... 8
GIỚI THIỆU THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN ......................................................................... 8
QUANG ALCATEL 1660 SM .......................................................................................... 8
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG: ................................................................................ 8
2.1.1. Các đặc điểm nổi bật của 1660SM ............................................................ 9
2.1.2. Các ứng dụng của 1660 SM .................................................................... 10
2.2. MÔ TẢ THIẾT BỊ ..................................................................................... 10
2.2.1 Sơ đồ khối thiết bị 1660 SM..................................................................... 13
2.2.1.1.Ma trận chuyển mạch SDH “cross connect” ở mức VCx ....................... 14
2.2.1.2. Khối nguồn Đồng bộ ............................................................................ 15
2.2.1.3. Khối điều khiển: ................................................................................... 16
2.2.1.4.Khối traffic: .......................................................................................... 18
2.2.1.5 Khối kênh nghiệp vụ ............................................................................. 39
2.2.1.6. Khối nguồn: ......................................................................................... 41
2.2.1.7 Chức năng đồng bộ mạng: ..................................................................... 41
2.2.1.8 Khối điều khiển ..................................................................................... 42
CHƯƠNG III .................................................................................................................... 44
KHẢ NĂNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC KHAI BÁO DỊCH
VỤ TẠI ĐƠN VỊ .............................................................................................................. 44
3.1. Khả năng cung cấp các dịch vụ .................................................................. 44
3.1.1 Kết nối mạng Lan,Wan ............................................................................ 44
3.1.2. Kết nối dịch vụ FTTH (Fiber to the Home) ............................................. 45
3.1.3 Kết nối truyền dẫn ATM ......................................................................... 45
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
iv
Mục lục
3.2.Trình tự các bước khai báo dịch vụ tại đơn vị: ............................................ 47
3.2.1.Thủ tục tạo Path (2Mb) trên 1354RM....................................................... 47
3.2.2 Thủ tục tạo kết nối data Ethernet, Gigabit Ethernet trên card ISA ............ 52
3.2.3 Thực hiện khai báo VLAN ....................................................................... 63
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 73
Ket-noi.com forum công nghệ, giáo dục
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
v
Danh mục các hình vẽ
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình I.1: Sơ đồ khối tổng quát của ghép kênh1 .................................................. 1
Hình I.2: Cấu trúc khung SMT-1 ....................................................................... 2
Hình I.3: Ghép luồng 2,048Mb/s vào VC12/TU12 ............................................. 3
Hình I.4: Ghép luồng 34,368Mb/s vào VC-3 ..................................................... 4
Hình.I.5: Ghép tín hiệuVC-12s vào TUG-2........................................................ 5
Hình I.6: Ghép TU-12 vào TUG-2 ..................................................................... 5
Hình I.7: TU-12/TUG-2/TUG-3 Multiplexing .................................................. 6
Hình I.8: Ghép TU-3 vào TUG-3 ...................................................................... 6
Hình I.9: Ghép 3 TUG-3s vào VC-4 .................................................................. 7
Hình I.10: Ghép VC-4 vào khung STM-1 dùng AU-4/AUG .............................. 7
Hình II.1: Cấu trúc của thiết bị Subrack 1660 SM .............................................. 12
Hình II.2: Sơ đồ khối SDH trong thiết bị Alcatel1660 SM ................................ 13
Hình II.3: Kết nối High/Low Order thực hiện trong 1660 SM ........................... 14
Hình II.4: Sơ đồ khối nguồn đồng bộ của 1660SM ........................................... 15
Hình II.5: Card EQC .......................................................................................... 17
Hình II.6: Quan hệ giữa Card 63´2Mb/s và Access Module ............................. 18
Hình II.7: Giao diện kết nối trên Card Acces A21E1 (120 ohm) ...................... 19
Hình II.8: Kết nối vật lý 7´2Mb/s (120ohm)(T1-T3) ......................................... 20
Hình II.9: Quan hệ giữa card (3E3) và Access Module khi sử dụng bảo vệ 1+1 . 21
Hình II.10: Giao diện ra của card access A3E3 .................................................. 21
Hình II.11: Quan hệ giữa port card (4xSTM-1(75 ohm) ..................................... 22
Hình II.12: Quan hệ giữa port card (4xSTM-1(75 ohm)khi sử dụng bảo vệ 1+1 22
Hình II.13: Giao diện ra trên card access A4ES1 ............................................... 23
Hình II.14: Quan hệ giữa port card (4xSTM-1e/o) và access Module ................. 24
Hình II.15: Module STM-1e/o gắn trên pord card/Access card .......................... 25
Hình II.16: Card quang STM-4o giao diện quang SC/PC ................................... 26
Hình II.17: Card quang STM-16o giao diện quang SC/PC ................................. 27
Hình II.18: Card quang STM-16o ..................................................................... 28
Hình II.19: Card quang STM-64o giao diện quang FC/PC ................................. 29
Hình II.20: Card ISA Ethernet (Traffic và Access) ............................................ 31
Hình II.21: Quan hệ giữa Port Card (Ethernet) và Access Module ..................... 32
Hình II.22: Card GE (Port Card) ........................................................................ 33
Hình II.23: Card GE (Access Card) ................................................................... 33
Hình II.24: Card ISA Ethernet ES1 .................................................................... 34
Hình II.25: Card ISA Ethernet ES4 .................................................................... 34
Hình II.26: Card ISA Packet Ring và các module Access .................................. 35
Hình II.27: Quan hệ giữa ISA_PR Manin Board và Access Module .................. 36
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
vi
Danh mục các hình vẽ
Hình II.28: SDH/Data/CWDM được tích hợp trong mạng đô thị ....................... 38
Hình II.29: Card 4´Any ..................................................................................... 39
Hình II.30: Các bytes mào đầu quản lý bởi 1660 SM ......................................... 40
Hình II.31 Sơ đồ khối của SETS ........................................................................ 42
Hình III.1: Ứng dụng dịch vụ Ethernet ............................................................... 44
Hình III.2 Kết nối Switch L2 qua thiết bị Alcatel 1660SM lên Core ................. 45
Hình III. 4: Kết nối truyền dẫn ATM ................................................................. 46
Hình III.5: Kết nối chuyển mạch ATM, UPE lên CORE .................................... 47
Ket-noi.com forum công nghệ, giáo dục
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
vii
Thuật ngữ viết tắt
Viết tắt
A
ADM
AID
ALS
ATM
ATT
AU
AUD
AUG
B
BBE
BER
C
CR
CWDM
D
DCC
DMUX
DWDM
E
EB
EC
EC
ES
ETSI
EOF
EoS
EOS
ETSI
FCS
H
HEC
HO
HOVC
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng anh
Nghĩa tiếng việt
Add Drop Multiplex
Access identifier
Automatic Laser Shutdown
Asynchronous Tranfer Mode
Antennuator
Administrative Unit
AUDible(alarm)
Administrative Unit Group
Bộ xen rẽ
Nhận dạng truy nhập
Tự động ngắt nguồn laser
Chế độ truyền dẫn không đồng bộ
Bộ suy hao
Khối quản lý
Âm thanh cảnh báo
Nhóm quản lý
Blackground Block error
Bit Erorr Rate
Lổi khối nền
Tỷ lệ lổi bit
Critical(alarm)
Coarse Wavelength Division
Multiplexing
(Cảnh báo)nghiêm trọng
Ghép kênh theo bước sóng ghép
lỏng
Data communication Chanel
Demultiplexer
Defense Wavelength Division
Multiplexing
Kênh thông tin dữ liệu
Giải ghép
Ghép kênh theo bước sóng mật độ
cao
Error Block
Equipment Clock
Equipment Controller
Error second
Lổi khối
Đồng hồ thiết bị
Quản lý thiết bị
Lổi giây
End Of Frame
Ethernet over SDH
End Of Sequence
European Telecommunications
Standards Institute
Frame Check Sequence
Cuối khung
Ethernet trên SDH
Cuối dãy
Viện các tiêu chuẩn viễn thông
Châu Âu
Chuỗi kiểm tra khung
Header Error Check
Kiểm tra lỗi mào đầu
Hold Off
Hold Off
Higher Order Virtual Container Contenơ ảo bậc cao
I
IP
ITU-T
Internet Protocol
International
Telecommunications
(Telecommunications
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Giao thức internet
Hiệp hội viễn thông quốc tế
Union
Lớp VT507B1
vi
Thuật ngữ viết tắt
ISSB
ISA
LOS
LOVC
LTP
M
MCF
MS
MSP
MSSP
MPLS
N
NE
NEA
NEL
NEML
NMI
NMI
NML
NMS
NNI
O
OSI
OSPH
OSS
OW
OTDR
P
PAD
PDH
PPS
PSC
PSN
R
Standardisation Sector)
Intra Shelf Serial Bus
Integrated Service Adapter
Loss Of Signal
Low Order Virtual Container
Line Terminal Point
Mất tín hiệu
Contenơ ảo bậc thấp
Điểm kết cuối đường dây
Message Communication
Function
Multiple section
MS Protection
Chức năng truyền thông các bản
tin
Đoạn ghép kênh
Bảo vệ đoạn ghép kênh
Network Element
Network Element Alarms
function
Network Element Layer
Network Element Management
Layer
Network Management
Interface
Network Management
Interface
Network Management Layer
Network Management System
Network – to – Network
Interface
Phần tử mạng
Chức năng cảnh báo phần tử mạng
Tầng thành phần mạng
Tầng quản lý thành phần mạng
Giao diện quản lý mạng
Giao diện quản lý mạng
Tầng quản lý mạng
Hệ thống quản lý mạng
Giao diện kết nối Mạng – Mạng
Operation System
Iinterconnection
Optical Send Power High
Operation Support System
Order Wire
Optical Time Domain
Reflector
Nối kết hệ thống mở
Packet Assembler Disasemble
Plesiochronous Digital
Hierachy
Path Protection Switch
Protection Switch count
Packet Switched Network
Gói và giải gói
Phân cấp số cận đồng bộ
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Đường dẫn công suất quang
Hệ thống hướng dẫn hoạt động
Nghiệp vụ
Máy đo phản xạ miền thời gian
quang
Chuyển mạch bảo vệ đường
Chuyển mạch bảo vệ đếm
Mạng chuyển mạch gói
Lớp VT507B1
vii
Thuật ngữ viết tắt
RAB
RCI
RGE
S
SAPI
SC
SDH
SOH
Rack Alarm Bus
Remote Card Identifier
Regenerator
Bú cảnh báo
Nhận dạng card đầu xa
Trạm lặp
Source Access Point Identifier
Shelf Controller
Synchronous Digital Hierachy
Section Over Head
Nhận diện điểm truy nhập nguồn
Quản lý các cảnh báo
Đồng bộ số phân cấp
Phần mào đầu
STM-1
Synchronous Transport Module Phương thức chuyển giao đồng bộ
1
mức 1
SEMF
Synchronous
Management
SNCP
Sk
SLA
SML
SN
SNC
SNCP
SNML
So
SONET
STM-n
T
TU
TUG
TDM
TMN
TSD
UCP
UNI
VC
VCAT
VCC
VCG
VC-n
VC-n-Xc
Equipment
Sink
Service Level Agreement
Service Management Layer
Sub-network
Sub-network Connection
Sub-network Connection
Protection
Sub-network Management
Layer
Source
Synchronous Optical Network
Synchronous Transport Module
level N
Tributary Unit
Tributary Unit Groups
Time division multiplexing
Telecommunications
Management Network
Trail Signal Degrade
Universal Control Plane
User-to-Network Interface
Virtual Container (in SDH)
Virtual Concatenation
Virtual Channel Connection
Virtual Concatenation Group
Virtual Conten¬-n
X contiguously Concatenated
VC-ns
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Điểm đích
Thoả thuận mức dịch vụ
Tầng quản lý dịch vụ
Mạng con
Kết nối mạng con
Bảo vệ kết nối mạng con
Tầng quản lý mạng con
Điểm nguồn
Mạng quang đồng bộ
Mô-dun truyền tải đồng bộ mức n
Khối nhánh
Nhóm các khối nhánh
Ghép kênh theo thời gian
Mạng quản lý viễn thông
Suy giảm tín hiệu đường truyền
Mặt điều khiển chung
Giao diện kết nối người sử dụng –
mạng
Contenơ ảo
Ghép chuỗi ảo
Kênh kết nối ảo
Nhóm ghép ảo
Contenơ ảo-n
X khung VC-n ghép liên tục
Lớp VT507B1
viii
Thuật ngữ viết tắt
VC-n-Xv X Virtually Concatenated VCns
WTR
Wait-to-Respond
X khung VC-n ghép ảo
Chờ phản hồi
Ket-noi.com forum công nghệ, giáo dục
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
ix
Chương I: Kỹ thuật ghép kênh đồng bộ SDH
CHƯƠNG I
KỸ THUẬT GHÉP KÊNH ĐỒNG BỘ SDH
1.1. CẤU TRÚC GHÉP KÊNH
Mức ghép kênh đầu tiên của SDH ở tốc độ 155,520 Mb/s được gọi là tín hiệu
STM-1 (Synchronous Transport Module 1). Các mức tín hiệu cao hơn được thực hiện
bằng cách ghép các luồng tín hiệu mức 1 bằng các bộ ghép kênh. Hiện tại có các mức
tín hiệu phân cấp đồng bộ sau:
+ STM-1 : tốc độ 155,552 Mb/s
+ STM-4 : tốc độ 622,080 Mb/s
+ STM-16 : tốc độ 2488,320 Mb/s (2,4Gb/s)
+ STM-64 : tốc độ tương đương 10Gb/s
SDH cho phép ghép các luồng tín hiệu điện PDH ở tốc độ khác nhau (ngoại trừ
tốc độ 8Mb/s) vào các Container gọi là Container ảo(Vitual Container)(VCs). Các
Container này được kết hợp với nhau theo dạng chuẩn để tạo ra tín hiệu SMT-1, có thể
kết hợp các Container với tốc độ khác nhau trong 1 khung tín hiệu STM-1. Cấu trúc
hoàn chỉnh của SDH được thể hiện trên sơ đồ sau:
Hình I.1: Sơ đồ khối tổng quát của ghép kênh SDH
Các thành phần của SDH bao gồm:
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
1
Chương I: Kỹ thuật ghép kênh đồng bộ SDH
Container(C-n), n=1 - 4
Đây là thành phần cơ bản của STM-1 mang tín hiệu PDH theo khuyến nghị của ITUT chuẩn G.702( Ví dụ các tốc độ truyền dẫn 1,554 Mb/s và 2 Mb/s).
Vitual Container(VC-n), n=1 – 4
Các mức tín hiệu thấp VC-ns (n = 1 hoặc 2) được hình thành từ các Container (C-n, n
= 1 hoặc 2) và các byte thông tin mào đầu tuyến (POH: Path Over Head).
Các mức tín hiệu cao hơn VC-ns ( n = 3 hoặc 4) được hình thành từ các Container (Cn, n = 3 hoặc 4) hoặc Nhóm các khối nhánh ( TUGs: Tributary Unit Groups) kết hợp
với các byte thông tin mào đầu tuyến POH.
Các bytes thông tin POH dùng để xác định vị trí bắt đầu của VC-n, định tuyến, quản
lý, giám sát luồng nhánh.
Tributary Unit ( TU – n ), n = 1 - 3
TU là một khối thông tin bao gồm 1 Container ảo(VC) cùng mức và một con trỏ khối
nhánh để chỉ thị khoảng cách từ con trỏ khối nhánh đến vị trí bắt đầu của Container
ảo(VC).
Tributary Unit Group ( TUG – n ), n = 2 hoặc 3
TUG-n được hình thành từ các khối nhánh TU-n hoặc từ TUG mức thấp hơn. TUG-n
tạo ra sự tương hợp giữa các Container ảo mức thấp và Container ảo mức cao hơn.
Administrative Unit (AU-n), n = 3 hoặc 4
AU-n bao gồm 1 VC-n ( n = 3 hoặc 4) và một con trỏ AU để chỉ thị khoảng cách từ
con trỏ AU đến vị trí bắt đầu của Container ảo.
Administrative Unit Group
Được hình thành từ 1 nhóm các AU theo kiểu xen byte. Vị trí của AUG là cố định
trong khung STM-1
Module truyền tải mức 1( STM-1)
Đây là thành phần cơ bản của SDH, bao gồm AUG đơn và SOH ( Section Over Head)
cùng với tải trọng. Cấu trúc khung của SMT-1 là 270bytes ´ 9bytes được xắp xếp
thành 270 cột và 9 hàng thể hiện trên hình 2
Hình I.2: Cấu trúc khung SMT-1.
Ket-noi.com forum công nghệ, giáo dục
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
2
Chương I: Kỹ thuật ghép kênh đồng bộ SDH
Khung có thời hạn là 125ms, được sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên
xuống dưới. Trong mỗi byte, các bit có trọng số lớn ( bit 1) được truyền trước. SOH
thực hiện theo dõi, giám sát, vận hành khung STM-1.
Module truyền tải đồng bộ mức N ( STM-N)
STM-N là tín hiệu mức N của SDH. 1 STM-N bao gồm N AUGs và phần mào đầu
đoạn SOH để đồng bộ khung, quản lý và giám sát các trạm lặp và các trạm ghép kênh.
1. 2. PHƯƠNG PHÁP GHÉP KÊNH TÍN HIỆU
1. 2.1. Ghép luồng tín hiệu 2,048 Mb/s vào VC12
Tín hiệu luồng nhánh 2,048Mb/s(C-12) được ghép không đồng bộ vào Container
ảo VC-12. (Xem hình 1.3)
Trong kiểu ghép này các bít độn cố định (R) được thêm vào để tạo nên đa khung
TU có dung lượng 140 bytes trong 500ms. Ghép không đồng bộ cho phép điều chỉnh
các luồng nhánh và có thể tuỳ chọn dùng đồng hồ của luồng nhánh ghép vào hoặc
dùng đồng hồ định thời cung cấp cho mạng đồng bộ. VC-12 bao gồm byte POH dùng
để kiểm tra lỗi và thông tin về trạng thái của tuyến VC-12.
Hình I.3: Ghép luồng 2,048Mb/s vào VC12/TU12
1.2.2. Ghép luồng 34,368Mb/s vào VC-3
Luồng 34,368Mb/s(C-3) được ghép không đồng bộ vào VC-3 theo hình 4 và có
thêm vào POH. VC-3 bao gồm tải trọng 9 ´ 84 bytes trong 125ms. Tải trọng này được
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
3
Chương I: Kỹ thuật ghép kênh đồng bộ SDH
chia thành 3 khung, mỗi khung đều mang các bit thông tin (I), 2 bit điều khiển chèn
(C1, C2), 2 bit chèn ( S1, S2) và các bit độn cố định (R)
Hình I.4: ghép luồng 34,368Mb/s vào VC-3
1.2.3. Ghép tín hiệu VC-12s vào TUG-2
TU-12 được hình thành từ tín hiệu VC-12 và có thêm con trỏ để căn chỉnh phase
của VC-12 tương ứng với TU-12. Mỗi TU-12 sử dụng 4 cột. Hình 5 thể hiện ghép 3
TU-12 vào TUG-2. Trong thực tế, các cột của TU-12 được ghép xen kẽ như hình 5.
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
4
Chương I: Kỹ thuật ghép kênh đồng bộ SDH
Hình I.5: ghép tín hiệuVC-12s vào TUG-2
1.2.4. Ghép TUG-2s vào TUG-3
Xắp xếp các TUG-2s vào TUG-3 được thể hiện trên hình 6. Ngoài ra TUG-3 còn được
hình thành trực tiếp từ các luồng 34,368 Mb/s và 44,736 Mb/s.
Hình I.6: Ghép TU-12 vào TUG-2
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
5
Chương I: Kỹ thuật ghép kênh đồng bộ SDH
Hình I.7: TU-12/TUG-2/TUG-3 Multiplexing
1.2.5. Ghép VC-3 vào TUG-3.
TUG-3 được hình thành từ VC-3 và một con trỏ, con trỏ này dùng để căn chỉnh
phase của khung TU-3. Các con trỏ TU-3 nằm trong các byte H1, H2 và H3 của TUG3, xem hình 7.
Hình I.8: Ghép TU-3 vào TUG-3
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
6
Chương I: Kỹ thuật ghép kênh đồng bộ SDH
1.2.6. Ghép TUG-3 vào VC-4
Hình 8 sắp xếp 3 TUG-3s vào VC-4. Cột 1 của VC4 bao gồm 9 bytes POH, các
bytes này dùng để chỉnh sửa lỗi, hiển thị trạng thái của tuyến và thông tin về cấu trúc
ghép kênh cho tuyến VC-4. Cột 2 và 3 là các bytes độn cố định
Hình I.9: Ghép 3 TUG-3s vào VC-4
1.2.7. Ghép VC-4 vào khung STM-1 sử dụng AU-4/AUG
AU-4 được hình thành từ VC-4 và con trỏ AU-4, con trỏ này dùng để chỉ ra vị trí
của VC-4 trong cấu trúc khung STM-1. Vị trí của con trỏ AU-4 này là cố định trong
khung STM- 1. AU-4 được đặt trong AUG cùng với SOH để tạo nên khung STM-1.
SOH dùng để theo dõi, giám sát và thông tin về trạng thái của khung STM-1.
Hình I.10: Ghép VC-4 vào khung STM-1 dùng AU-4/AUG
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
7
Chương II: Giới thiệu thiết bị truyền dẫn quang Alcatel 1660SM
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN
QUANG ALCATEL 1660 SM
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG:
SDH (Đồng bộ số phân cấp) hiện nay là công nghệ truyền dẫn nổi trội trong các
mạng đô thị và mạng lõi. Cùng với nhu cầu đòi hỏi không ngừng của truyền thông tốc
độ cao, Alcatel đề cao tầm quan trọng của các thiết bị truyền dẫn quang với các chức
năng như hội tụ, chuyển mạch và chuyển tiếp lưu lượng
1660SM được thiết kế cho các ứng dụng mạng đô thị, mạng lõi, là 1 phần của
dòng sản phẩm phẩm truyền dẫn OMSN(Optical Multi-Service Node), thiết bị hỗ trợ
các card ISA (Integrated Serviec Adapter), cho phép cung cấp các dịch vụ SDH thế hệ
mới và hỗ trợ nhiều giao thức khác nhau với dung lượng truyền dẫn cao như Ethernet,
MPLS, ATM và Packet Ring, đem đến cho ngành viễn thông và nhà cung cấp dịch vụ
một giải pháp để xây dựng các mạng quang thông minh tích hợp những khả năng
TDM và Packet và đáp ứng được sự cạnh tranh mới và những lợi ích phát sinh truyền
thống. Alcatel 1660SM tuân theo tiêu chuẩn G.707 của ITU-T về ghép kênh SDH.
Alcatel 1660SM 5 tương thích với nền tảng của dòng 1660SM đã được lắp đặt,
có thêm giao diện STM-64 và mở rộng thêm khả năng chuyển mạch cho khối Matrix
mới. Thiết bị có thể được cấu hình như một bộ ghép kênh Hub(dùng trong cấu hình
star), bộ Add/Drop hay bộ đấu chéo tại chỗ để sử dụng trong mạng tuyến tính, rings,
mesh. 1660SM hỗ trợ các cơ chế bảo vệ khác nhau khi sử dụng trong các mạng trên.
Thiết kế của Alcatel 1660SM tích hợp công nghệ quang chuyển mạch dữ liệu
cho các giải pháp tối ưu về mạng đô thị.
- Dựa trên kiến trúc mềm dẻo của SDH với những ưu điểm sau:
+ Mạnh mẽ và đáng tin cậy cho tối đa các dịch vụ hiện có trong các bộ phận
truyền dẫn ở các cấp.
+ Khả năng quản lý tối ưu cho dịch vụ điểm nối điểm và giám sát.
+ Kết nối nổi bật trong tất cả các cấu trúc quản lý mạng lưu lượng có tốc độ từ
2Mbit/s lên đến 10Gbit/s.
- Tích hợp chức năng Alcatel ISA (Integrated Service Adapter) để tận dụng tối ưu
cơ sở hạ tầng sẵn có nhằm khai thác các dịch vụ dữ liệu mới như:
+ Khả năng chuyển mạch cho các kết nối dữ liệu data Ethernet, Gigabit
Ethernet, ATM và MPLS-based Packet Ring.
+ Hệ thống quản lý tiết kiệm chi phí và các ứng dụng truyền tải dữ liệu dạng gói
tin, tận dụng cơ sở hạ tầng mạng quang sẵn có (không cần thêm các mạng dữ liệu
riêng biệt).
+ Khả năng tạo ra các lợi nhuận mới từ sự cạnh tranh về các dịch vụ dữ liệu hiện
tại và trong tương lai bằng cách sử dụng dịch vụ SLA dựa trên chuẩn QoS.
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
8
Chương II: Giới thiệu thiết bị truyền dẫn quang Alcatel 1660SM
Với những đặc điểm trên, Alcatel 1660SM là thiết bị hiện đại, tích hợp nhiều công
nghệ, và là ý tưởng để sử dụng trong các ứng dụng mạng đô thị, nơi mà các yếu tố
chính như:
+ Tiết kiệm chi phí về cơ sở hạ tầng, tin cậy và tập trung các dịch vụ dữ liệu đòi
hỏi rất cao. Alcatel 1660SM được sử dụng để thi hành và nâng cấp mạng sẵn có, đáp
ứng các dịch vụ trong tương lai và là giải pháp mềm dẻo để tăng dung lượng truyền
dẫn theo yêu cầu của các ứng dụng đô thị băng rộng.
2.1.1. Các đặc điểm nổi bật của 1660SM
Các đặc điểm chính mang tính chiến lược của họ sản phẩm OMSN gồm:
Hoàn chỉnh: Với nhiều NE khác nhau, dòng sản phẩm OMSN SDH ADM đáp
ứng được tất cả các nhu cầu về truyền dẫn, từ các ứng dụng cơ bản đến các ứng dụng
cho mạng đô thị, mạng truyền dẫn ở cự ly longhaul, ultralong-haul
Đơn giản: Có thể sử dụng lại các module giữa các hệ thống khác nhau.
Sẵn sàng cho tương lai: Để tương thích với các ứng dụng truyền thống, OMSN
cung cấp các giao thức tập chung, chuyển mạch và chuyển tiếp dữ liệu ở các lớp mạng
phù hợp.
Tương thích với các hệ thống khác: OMSN có thể tương thích với các thiết bị
truyền dẫn khác nhau hiện đang được sử dụng trong mạng như: tương thích về chuẩn
giao diện quang, kênh DCC(kênh truyền thông dữ liệu) và về quản lý mạng…Ngoài ra
còn có thể nâng cấp các mạng có sẵn mà không làm ảnh hưởng đến sự hoạt động của
mạng.
Tiết kiệm có hiệu quả: Bằng cách chia sẻ các module có thể được thay thế(các
phần chung cũng như các cổng lưu lượng) giữa các hệ thống khác nhau và có thể sử
dụng lại toàn bộ khung giá của thiết bị cho các thiết bị chuẩn ADM cũng như các cấu
hình đòi hỏi ma trận đấu chéo dung lượng lớn, các nhà vận hành mạng có thể giảm
đáng kể chi phí cho các module dự phòng của hệ thống và chi phí về đào tạo con
người khi sử dụng thiết bị.Giải pháp cài đặt các hệ thống mới mà chỉ có 1 vài điểm
khác biệt so với hệ thống trước đó là giải pháp ưu tiên để tiết kiệm chi phí.
Quản lý: Không phụ thuộc vào cấu trúc của mạng được hình thành cũng như
công nghệ mà mạng sử dụng cho các hệ thống đầu cuối, đường trục(backbone)(MPLS,
ATM, SDH, WDM), OMSN cung cấp 1 giải pháp quản lý duy nhất để quản lý tất cả
các thiết bị trong mạng.
Ngoài ra, 1660 SM còn có các đặc điểm sau:
Linh hoạt, mềm dẻo: Bên cạnh một vài chức năng chung, thông dụng cho các
thiết bị SDH, 1660SM có 16 cổng cho các card lưu lượng. Hệ thống có thể được cấu
hình như 1 điểm của vòng Ring STM-64 hay có thể kết cuối lên tới 6 vòng Ring STM16 khác nhau.
Multiple SNCP ring hoặc 2F MS-SPRing STM-64 được kết cuối bởi cùng 1
node. Dung lượng của ma trận đấu chéo VC cung cấp khả năng kết nối ở tất cả các
mức VC tương đương 256´256 STM-1.
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
9
Chương II: Giới thiệu thiết bị truyền dẫn quang Alcatel 1660SM
Tin cậy: 1660 SM hỗ trợ 3 phương pháp bảo vệ: Bảo vệ đoạn ghép kênh tuyến
tính(MSP), bảo vệ tuyến (SNCP) và bảo vệ MS-SPring.
Ngoài ra chức năng bảo vệ node, bảo vệ card 1:1 hoặc 1:N cũng được hỗ trợ.
Chức năng bảo vệ nguồn cung cấp được hỗ trợ thông qua bộ chuyển đổi
DC/DC được gắn trên mỗi card.
Dễ dàng: 1660SM có cấu trúc điều khiển tập trung, do đó hạn chế được việc sử
dụng bộ vi xử lý và phần mềm trên card điều khiển, card ma trận cũng như card
chuyển mạch ATM và card chuyển mạch Ethernet . Các card lưu lượng không có vi xử
lý trên bo mạch và được sử dụng chung cho các thiết bị truyền dẫn cùng họ của
Alcatel.
Phần mềm 1660SM cũng có thể được nâng cấp bằng cách download tại chỗ
hoặc từ xa,
Mở rộng: Để tương thích với một vài hệ thống và các chuẩn khác. 1660 SM có
hỗ trợ giao diện STM-16 “cloured” , kết nối trực tiếp với thiết bị WDM khác mà
không cần phải có bộ chuyển đổi bước sóng.
2.1.2. Các ứng dụng của 1660 SM
1660 SM có thể được sử dụng cùng với các sợi quang theo chuẩn G.652, G.653,
G.655. Thiết bị được sử dụng trong các ứng dụng chính sau:
- Trong các mạng ring địa phương hoặc trong đô thị (Local and metropolitan
edge rings).
- Trên các đường trục liên vùng.
- Sử dụng trong cấu hình điểm - điểm với chức năng drop/insert và/hoặc với các
trạm lặp.
- Sử dụng làm cổng kết nối quốc tế hay làm ranh giới giữa các mạng.
- Trong các ứng dụng đòi hỏi truyền ở khoảng cách cực xa, có sử dụng các bộ
khuyếch đại.
- Trong trung tâm của đô thị yêu cầu đa dịch vụ về dữ liệu.
2.2. MÔ TẢ THIẾT BỊ
1660 SM là thiết bị truyền dẫn da phương tiện STM-1/4/16/64, đấu chéo các tín
hiệu PDH và SDH ở các mức khác nhau cũng như các luồng dữ liệu dạng gói. Thiết bị
có thể hoạt động như một thiết bị đầu cuối hoặc như một bộ ghép kênh Add/Drop. Hơn
thế nữa hệ thống cũng có thể được cấu hình như 1 thiết bị đấu chéo tại chỗ mini với
dung lượng lên đến 384x384 STM-1 ở mức High Order VC và 256x256 STM-1 ở mức
Low Order VC.
Cổng lưu lượng của 1660 SM có thể là PDH hoặc SDH. Thiết bị hỗ trợ các card
sau:
- Card 63x2Mbit/s
- Card 63x2Mbit/s unit G.703/ISDN-PRA
- Card 3x34/45Mbit/s
- Card chuyển đổi tín hiệu quang 4xOC3 và AU3/TU3
Sinh viên: Lê Hoàng Linh
Lớp VT507B1
10
- Xem thêm -