Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tong hop lý thuyet 2015 giang

.DOCX
20
304
66

Mô tả:

Tong hop lý thuyet 2015 giang
TỔNG HỢP LÝ THUYẾT THI THPT QUỐC GIA - TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG -------------------------------------I. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN: Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc? A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). B. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron). C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. Câu 2: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh. Câu 3: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). Câu 4: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là A. số lượng các đơn vị nhân đôi. B. nguyên tắc nhân đôi. C. nguyên liệu dùng để tổng hợp. D. chiều tổng hợp. Câu 5: Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn? A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng ADN-pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp 1 chiều nhất định B. Sự liên kết các nuclêôtit trên 2 mạch diễn ra không đồng thời. C.Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau. D. Do trên 2 mạch khuôn có 2 loại enzim khác nhau xúc tác. Câu 6: Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực? A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung B. Gồm nhiều đơn vị nhân đôi C. Xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào D. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc hình chữ Y Câu 7: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3) → (4). C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 8: Trong quá trình phiên mã, enzim ARN – pôlimeraza có vai trò gì gì ? (1) : xúc tác tách 2 mạch gen (2) : xúc tác bổ sung các nuclêôtit vào liên kết với mạch khuôn (3) : nối các đoạn ôkazaki lại với nhau (4) : xúc tác quá trình hoàn thiện mARN Phương án trả lời đúng là : A. 1 ; 2 ; 3 B. 1 ; 2 ; 4 C. 1 ; 2 ; 3 ; 4 D. 1 ; 2 Câu 9: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. C. đều theo nguyên tắc bổ sung. D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. Câu 10: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. Câu 11: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. C. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN. D. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. Câu 12: Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4). Câu 13: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng Trang 1 A. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN. C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. Câu 14: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Mã di truyền là mã bộ ba. B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin. C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin. D.Tất cả các loài SV đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Câu 15: Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là A. (3) và (5). B. (2) và (3). C. (1), (2) và (3). D. (2), (3) và (4). Câu 16: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. B. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Câu 17: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 43: Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nuclêôtit kết thúc quá trình phiên mã. B. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN. C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen. D. Trong vùng điều hoà có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã. Câu 18: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là A. 1/4 B. 1/2 C. 1/8 D. 1/16 Câu 19: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABb và a hoặc aBb và A. C. Abb và B hoặc ABB và b. D. ABB và abb hoặc AAB và aab. Câu 20: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 12. B. 8. C. 4. D. 6. Câu 21: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: (1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4). Câu 22: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. B. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. D.Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá. Câu 23: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A. 2n = 42. B. 2n = 22. C. 2n = 24. D. 2n = 46. Câu 24: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học. D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN. Câu 25: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. Câu 26: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. Trang 2 C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. Câu 27: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Câu 28: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào A. tần số phát sinh đột biến. B. số lượng cá thể trong qthể. C. tỉ lệ đực, cái trong qthể. D. môi trường sống và tổ hợp gen. Câu 29: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. Câu 30: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ. B. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ. C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật. D. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi. Câu 31: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. Câu 32: Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là: (1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là A. (1) ← (3) → (4) → (1). B. (3) → (1) → (4) → (1). C. (2) → (1) → (3) → ( 4). D. (1) ← (2) ← (3) → (4). Câu 33: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là A. 1 → 2 → 4 → 3. B. 1 → 3 → 2 → 4. C. 1 → 3 → 4 → 2. D. 1 → 4 → 2 → 3. Câu 34: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng: A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể. Câu 35: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. B. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại. C. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. D. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau. Câu 36: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đảo đoạn. Câu 37: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn. Câu 38: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li. Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbEe. B. AaBbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDEe. Câu 40: Cho các bước sau: (1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen. (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. Trang 3 (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau: A. (1) → (2) → (3). B. (1) → (3) → (2). C. (3) → (1) → (2). D. (2) → (1) → (3). Câu 41: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. C. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá. Câu 42: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. mất một cặp A - T. C. mất một cặp G - X. D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. Câu 43: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389. C. A = T = 610; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391. Câu 44: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750. B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150. C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150. D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150. Câu 45: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 1200; G = X = 300. C. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = 600; G = X = 900. Câu 46: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ (A + T)/ (G + X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là: A. 3599. B. 3600. C. 3899. D. 3601. Câu 47: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là: A. A = T = 800; G = X = 399. B. A = T = 801; G = X = 400. C. A = T = 799; G = X = 401. D. A = T = 799; G = X = 400. Câu 48: Một gen chiều dài 5100 Ao có số nu loại A = 2/3 một loại nuclêôtit khác tái bản liên tiếp 4 lần.Số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp là: A. A = T = 9000 ; G = X = 13500 B. A = T = 2400 ; G = X = 3600 C. A = T = 9600 ; G = X = 14400 D. A = T = 18000 ; G = X = 27000 II. QUY LUẬT DI TRUYỀN: Câu 1: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên? A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh. B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh. C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới. D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh. Câu 2: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận: A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ. B. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X. C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính. D. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y. Câu 3: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân). B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. D. trên nhiễm sắc thể thường. Câu 4: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái. D. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Câu 5: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. D. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Câu 6: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. (2) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. (3) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY. (4) Ở tất cả các loài động vật, NST giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và cái. Trang 4 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen? A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó. D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. Câu 8: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết. B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. C. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là: A. I, III, IV, V. B. II, VI. C. I, III. D. I, II, III, V. Câu 10: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 25 Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội lẻ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. C. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực. D. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. Câu 12: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là A. 2. B. 4. C. 8. D. 6. Câu 13: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là A. 6. B. 7. C. 4. D. 8. Câu 14: Sự giống nhau giữa hoán vị gen, tác động gen không alen với quy luật phân ly độc lập là : A. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau B. Các tính trạng di truyền phụ thuộc vào nhau C. Đều tạo ra nhiều biến dị tổ hợp D. 1 gen quy định nhiều tính trạng Câu 15: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên? A. AAaBb và AaaBb. B. Aaabb và AaaBB. C. AaaBb và AAAbb. D. AAaBb và AAAbb. Câu 16: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa. B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa. C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa. D. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa. Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng? A. Aaaa × Aaaa. B. AAaa × AAaa. C. AAaa × Aaaa. D. AAAa × AAAa. Câu 18: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen? A. Aaaa × Aaaa. B. AAaa × AAAa. C. Aaaa ×AAaa. D. AAaa × AAaa. Câu 19: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 1 2 17 B. 18 C. 4 9 D. 2 9 Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? Trang 5 A. Ab/aB x Ab/ab. B. AB/ab x AB/ab. C. AB/ab x ab/ab. D. Ab/aB x Ab/aB. Câu 21: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1? A. AaBb × AaBb. B. AaBb × aaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBB × aaBb. Câu 22: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời F B thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở F B là A. 105. B. 40. C. 54. D. 75. Câu 23: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất? A. AaBb x AaBb. B. AaXBXB x AaXbY. C. Ab/aB x Ab/aB. D. AaXBXb x AaXbY. Câu 24: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XAXa × XaY. C. XAXa × XAY. D. XaXa × XAY. Câu 25: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng Câu 26: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 6,25%. C. 56,25%. D. 18,75%. Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 37,50%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%. Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 56,25%. Câu 29: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 12,5%. C. 50%. D. 87,5%. Câu 30: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F 1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37,5%. Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? A. AaBbDd × aabbdd. B. AaBbdd × AabbDd. C. AaBbDd × AaBbDD. D. AaBbDd × aabbDD. Câu 32: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình. B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. Câu 33: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. 9 256 27 128 B. 9 128 C. 9 64 D. Câu 34: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ A. 12,50%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 37,50%. Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe × AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ A. 81 256 9 64 B. C. 7 32 27 128 D. Câu 36: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là Trang 6 5 16 A. B. 3 32 C. 27 64 15 64 D. Câu 37: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau: (1) AaBbDd × AaBbDd. (2) AaBBDd × AaBBDd. (3) AABBDd × AAbbDd. (4) AaBBDd × AaBbDD. Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (4). Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn Ab aB so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai: Ab ab D X Yx XDXd cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 25%. B. 6,25%. C.18,75%. D. 12,5%. Câu 39: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F 1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F 2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F 3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 100%. Câu 40: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: A. 6,25%. B. 18,75%. C. 75%. D. 31,25%. Câu 41: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F 1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 6,25%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 25,0%. Câu 42: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 1/64. B. 15/64. C. 5/16. D. 3/32. Câu 43: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × AAbb. C. aaBb × AaBb. D. Aabb × aaBb. Câu 44: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd. C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD. Câu 45: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F 2 là A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1. B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1. Câu 46: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên? A. AaBb × aaBb. B. AaBb × Aabb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × AaBb. Câu 47: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. BV/bv x bv/bv. B. BV/bv x BV/bv. C. bV/bv x Bv/bv. D. Bv/bv x bv/bv. Câu 48: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F 1 chiếm tỉ lệ A. 54%. B. 9%. C. 46%. D. 4%. Câu 49: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây Trang 7 thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là: A. AB/ab, 8%. B. Ab/aB, 8%. C. AB/ab, 16%. D. Ab/aB, 16%. Câu 50: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là A. AB/ab. B. Ab/ab. C. Ab/ab. D. Ab/aB. Câu 51: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F 1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ A. 49,5%. B. 54,0%. C. 16,5%. D. 66,0%. Câu 52: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là A. 45,0%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 7,5%. Câu 53: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: AB Dd ab AB Dd ab x trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 27,95%. B. 16,91%. C. 11,04%. D. 22,43%. Câu 54: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp NST khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: AB ab De de x AB ab de de Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ: A. 7,2%. B. 0,8%. C. 2%. D. 8%. Câu 55: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 24%. Theo lý thuyết, phép lai AaBb De dE x aaBb De dE cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội cả về 4 tính trạng trên lần lượt là: A. 7,94% và 21,09%. B. 7,94% và 19,29%. C. 7,22% và 20,25%. D. 7,22% và 19,29%. Câu 56: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy đinh mắt đen. Phép lai P: ♀ AB ab XDXd x ♂ Ab aB XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 , số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 8,5%. B. 2%. C. 17%. D. 10%. D d Câu 57: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX e X E đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX de được tạo ra từ cơ thể này là A. 5,0%. B. 7,5%. C. 2,5%. D. 10,0%. Câu 58: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là A. 820. B. 180. C. 360. D. 640. Trang 8 III. DI TRUYỀN QUẦN THỂ: Câu 1: Cho các thông tin sau: (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4). Câu 2: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 3: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là A. 0,25%. B. 0,025%. C. 0,0125%. D. 0,0025%. Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là A. 36%. B. 16%. C. 25%. D. 48%. Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là A. 42,0%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 48,0%. Câu 6: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là A. 320. B. 5120. C. 2560. D. 7680. Câu 7: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. B. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa. Câu 8: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Câu 9: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa. C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Câu 10: Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên? A. 570. B. 180. C. 270. D. 210. Câu 11: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là A. 45. B. 90. C. 15. D. 135. Câu 12: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là A. 1,92%. B. 0,96%. C. 3,25%. D. 0,04%. Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là Trang 9 A. 96%. B. 90%. C. 64%. D. 32%. Câu 15: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là A. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa. B. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa. C. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa. D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa. Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là A. 75,0%. B. 56,25%. C. 14,06%. D. 25%. Câu 17: Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là A. 0,38 và 0,62. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,42 và 0,58. Câu 18: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa Ở giới đực: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A và alen a của quần thể ở trạng thái cân bằng là A. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3. B. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5. C. p(A) = 0,54; q(a) = 0,46. D. p(A) = 0,9; q(a) = 0,1. Câu 19: Giả sử một quần thể khởi đầu chỉ có một kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự phối, tỉ lệ của mỗi cá thể đồng hợp là 15 32 . Tỉ lệ đó đựơc tạo ra ở thế hệ tự phối thứ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 20: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng? A. 3 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 5 thế hệ. D. 6 thế hệ. IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC: Câu 1: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể. D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 2: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3)Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4)Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2). Câu 3: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. D. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. Câu 4: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá. B. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn. C. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen. D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống. Câu 5: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng. B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai. C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit. D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp. Câu 6: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen? A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Lai tế bào xôma khác loài. C. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. D. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin. Câu 7: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội. Trang 10 C. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội. D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. Câu 8: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (4) → (3) → (1). C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (1) → (4) → (3) → (2). Câu 9: Cho các bước tạo động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật. (2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. (3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm. (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi. Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là A. (1) → (3) → (4) → (2). B. (3) → (4) → (2) → (1). C. (2) → (3) → (4) → (2). D. (1) → (4) → (3) → (2). Câu 10: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. Câu 11: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp A. dung hợp tế bào trần. B. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo. C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. nuôi cấy hạt phấn. Câu 12: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 13: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việc: A. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau. B. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau từ một số giống ban đầu. D. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm. Câu 14: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân. B. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ. C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân. D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân. Câu 15: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống. B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp. C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 16: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2). V. DI TRUYỀN NGƯỜI: Câu 1: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. Câu 2: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành. B. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành. C. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. Trang 11 D. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh. Câu 3: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. B. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không. C. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khoẻ của người mẹ trước khi sinh con. D. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá trong cơ thể. Câu 4: Cho các thông tin: (1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp. (2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin. (3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin. (4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng. Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là: A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). Câu 5: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là: A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6). Câu 6: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? (1) Hội chứng Etuôt. ( 2) Hội chứng Patau. (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh tâm thần phân liệt. Phương án đúng là: A. (1), (2), (6). B. (1), (3), (5). C. (2), (6), (7). D. (3), (4), (7). Câu 7: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. D. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. Câu 8: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông. Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là: A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu 9: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Claiphentơ. ( 4) Hội chứng Etuôt. Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (3). Câu 10: Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường? A. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. D. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ. Câu 11: Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này: I Bị bệnh Bình thường II III Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi A. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. C. gen trội trên nhiễm sắc thể thường. D. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 12: Cho sơ đồ phả hệ sau: Quy ước: : Nam bình thường I : Nam bị bệnh : Nữ bình thường : Nữ bị bệnh II III ? Trang 12 Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là A. . B. . C. . D. . Câu 13: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là Quy ước: I 1 II 2 6 5 3 7 8 4 9 : Nam không bị bệnh : Nam bị bệnh : Nữ không bị bệnh : Nữ bị bệnh 10 III 11 A. . 12 13 B. . 14 C. . D. . VI. TIẾN HÓA: Câu 1: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. D. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch. Câu 2: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau? A. Cơ quan thoái hoá. B. Cơ quan tương tự. C. Cơ quan tương đồng. D. Hoá thạch. Câu 3: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. Câu 4: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4). Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Qtrình hình thành các hchất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học. D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp. Câu 6: Theo thuyết tiến hoá trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác động của chọn lọc tự nhiên. B. Mọi đột biến ở cấp phân tử đều là đột biến trung tính. C. Tiến hoá trung tính làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể giao phối. D. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố các đột biến có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 7: Khi nói về thuyết tiến hoá trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thuyết tiến hoá trung tính nghiên cứu sự tiến hoá ở cấp độ phân tử. B. Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến hóa ở cấp phân tử là sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính. C. Thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử prôtêin. D. Thuyết tiến hoá trung tính cho rằng mọi đột biến đều trung tính. Câu 8: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hoá nhỏ là qtrình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. Trang 13 D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. Câu 9: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Thái cổ. D. Nguyên sinh. Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là: A. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng. B. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim. C. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. Câu 11: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở A. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh. B. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh. C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. Câu 12: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở A. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh. Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. C. kỉ Jura của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. Câu 15: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. D. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh. Câu 16: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư. D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá. Câu 17: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Đột biến. Câu 18: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất? A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. C. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 19: Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2). Câu 20: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 21: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6). Câu 22: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). Câu 23: Cho các nhân tố sau: (1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Đột biến gen. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (3) và (4). Câu 24: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến. Câu 25: Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 26: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 Trang 14 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. giao phối ngẫu nhiên. D. đột biến. Câu 27: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 28: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (5). Câu 29: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. C. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. D. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 30: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. Câu 31: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn. C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. Câu 32: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. B. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. C. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. D. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật? A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể. B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. Câu 35: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 36: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. Câu 37: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. Trang 15 Câu 38: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử? A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai. B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau. C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau. D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau. Câu 39: Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (3) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. (1), (2). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4). Câu 40: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Đáp án đúng là: A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3). Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau. C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. D. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí. Câu 42: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. Câu 43: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của qthể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. Câu 44: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. B. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. Câu 45: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào A. tốc độ sinh sản của loài. B. áp lực của chọn lọc tự nhiên. D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài. C. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh. VII. SINH THÁI: Câu 1: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng? A. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. C. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. Câu 3: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa. B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài. C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. Trang 16 D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. Câu 4: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. Câu 5: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 6: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao. D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn). Câu 7: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt. C. nguồn sống của môi trường cạn kiệt. D. kích thước của quần thể còn nhỏ. Câu 8: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối. C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất. Câu 9: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi. (3) Giun. (4) Cỏ. (5) Cá ăn thịt. Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (5). Câu 10: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ A. bậc 3. B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 4. Câu 11: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang và chim chích. C. rắn hổ mang. D. chim chích và ếch xanh. Câu 12: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là: A. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái. C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong qthể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong qthể. B. Khi mật độ cá thể của qthể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong qthể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài. Câu 14: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường. B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. C. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. D. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. Câu 15: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại. B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại. C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. D. cả hai loài đều có lợi. Câu 16: Cho các ví dụ: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. Trang 17 Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2). Câu 17: Cho các ví dụ sau: (1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa. (3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là: A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3). Câu 18: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh? A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ. C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y. Câu 19: Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng và ẩm) có A. các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi,...) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương tự sống ở vùng lạnh. B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể. C. kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh. D. kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh. Câu 20: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống. C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống. D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống. Câu 21: Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là A. loài chủ chốt. B. loài ưu thế. C. loài đặc trưng. D. loài ngẫu nhiên. Câu 22: Bên cạnh những tác động của ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật gây ra diễn thế sinh thái. Nhóm loài sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế là A. nhóm loài ngẫu nhiên. B. nhóm loài đặc trưng. C. nhóm loài thứ yếu. D. nhóm loài ưu thế. Câu 23: Trong quần xã sinh vật, loài chủ chốt là A. loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã và phá vỡ sự ổn định của quần xã. B. một hoặc vài loài nào đó (thường là động vật ăn thịt đầu bảng) có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. C. loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã. D. loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã. Câu 24: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 25: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường Câu 26: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do A. chất thải (phân động vật và chất bài tiết). B. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,…). C. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật). D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải. Câu 27: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua A. quá trình bài tiết các chất thải. B. quá trình sinh tổng hợp các chất. C. hoạt động hô hấp. D. hoạt động quang hợp. Câu 28: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. B. Các HST tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm HST trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. Trang 18 Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 30: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh: (1) Môi trường chưa có sinh vật. (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. (4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4). Câu 31: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3). Câu 32: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn: (1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm. Trình tự đúng của các giai đoạn là A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1). B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1). C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1). D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). Câu 33: Cho các quần xã sinh vật sau: (1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế. (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ. Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4). B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4). C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5). D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2). Câu 34: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8 oC. C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. D. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. C. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. D. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. Câu 36: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng. B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng. D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. Câu 37: Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở 18 oC là 17 ngày đêm còn ở 25oC là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là A. 6oC. B. 4oC. C. 8oC. D. 10oC. Câu 38: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat (NO3−) thành nitơ phân tử (N2). B. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( NH+4 ), nitrat (NO3−). D. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn ( NH+4 ), nitrat (NO3−). Câu 39: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn. C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. Trang 19 D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp. Câu 40: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng rụng lá ôn đới. C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). D. Rừng mưa nhiệt đới. Câu 41: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3). Câu 42: Cho một số khu sinh học: (1)Đồng rêu (Tundra ). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là A. (2) → (3) → (4) → (1). B. (2) → (3) → (1) → (4). C. (1) → (3) → (2) → (4). D. (1) → (2) → (3) → (4). Câu 43: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). B. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới. D. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới. ……………… Hết ………………. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT, ĐẠT KẾT QUẢ CAO TRONG KỲ THI ! Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan