Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Vl12_c7_ tuyển chọn 600 câu hỏi hạt nhân nguyên tử trong các đề thi năm 2018...

Tài liệu Vl12_c7_ tuyển chọn 600 câu hỏi hạt nhân nguyên tử trong các đề thi năm 2018

.PDF
208
115
117

Mô tả:

http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Câu 1(THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Hạt nhân đơteri 12 D có khối lượng mD = 2,0136 u. Biết khối lượng của prôtôn là mP = 1,0073 u và của nơtron là mn = 1,0087 u. Năng lượng liên kết của hạt nhân 12 D xấp xỉ bằng A. 1,67 MeV. B. 1,86 MeV. C. 2,24 MeV. D. 2,02 MeV. Đáp án C Hạt nhân có Z  1 và số nơtron là A  Z  1. + Năng lượng liên kết của hạt nhân E   Zmp   A  Z mn  m c2  1.1,0073  1.1,0087  2,0136 931,5  2, 24 MeV . Câu 2(THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Sắp xếp nào sau đây là đúng về sự tăng dần quãng đường đi được của các tia phóng xạ trong không khí? A. γ, β, α B. α, γ, β. C. α, β, γ. D. β, γ, α. Đáp án C + Sắp xếp theo thứ tự tăng dần quãng đường đi được của các tia phóng xạ trong không khí là ,  và  . Câu 3 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 2h và 4h. Ban đầu hai khối chất A và B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian 8h thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B còn lại là A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 2/3. Đáp án C + Số hạt nhân còn lại N t  N 0 2 t T  8 2 NA 2 1  8  .  NB 4 2 4 http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… Câu 4 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Hạt proton có năng lượng toàn phần lớn gấp 3 lần năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của hạt proton này là A. 2.108 m / s B. 3.108 m / s C. 2 2.108 m / s 6.108 m / s D. Đáp án C m0 + Năng lượng của hạt proton theo thuyết tương đối E  mc2  3m0 c2  1 2 v c2 c2  3m0 c 2  v  2 2.108 m s. Hạt nhân nguyên tử Câu 1 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Trong các phản ứng hạt nhân sau phản ứng nào là phản ứng nhiệt hạch ? A. 12 H 12 H 24 He C. 14 6 B. 11 p 94 Be 24 He 36 X 235 140 1 D. 10 n 92 U 94 39 Y 53 He  20 n 0 C 14 7 He  1 e Đáp án A Phản ứng nhiệt hạch 21 H  21 H  24 He Câu 2 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Người ta dùng một hạt X bắn phá hạt nhân 27 13 Al gây ra phản 27 30 ứng hạt nhân X 13 Al 15 P 10 n . Hạt X là A. êlectron. B. hạt . C. pôzitron. D. proton. Đáp án B 30 1 Phương trình phản ứng 42 X  27 13 Al  15 P  0 n  X là hạt  . Câu 3 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Gọi mp, mn, mx lần lượt là khối lượng của proton, nơtron và hạt nhân AZ X . Năng lượng liên kết của một hạt nhân AZ X được xác định bởi công thức : http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… A. W   Z.mP   A  Z mn  mX  c2 B. W   Z.mP   A  Z mn  mX  C. W   Z.mP   A  Z mn  mX  c2 D. W   Z.mP   A  Z mn  mX  c2 Đáp án A Năng lượng liên kết của hạt nhân X được xác định bởi biểu thức W=  Z.mp   A  Z mn  mX  c2 Câu 4 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Người ta dùng một proton bắn phá hạt nhân X đang đứng yên tạo thành hai hạt α. Biết rằng các hạt α bay ra với cùng tốc độ và các vectơ vận tốc của chúng hợp với nhau một góc β. Góc β có thể nhận giá trị bằng A. 1200. B. 900. C. 300. D. 1400. Đáp án D + Bảo toàn động lượng cho phản ứng hạt nhân pp  p  p  Hai hạt  có cùng tốc độ nên vecto vận tốc của chúng phải đối xứng nhau qua p p . Gọi  là góc hợp bởi p và p + Ta có pp  2p cos  cos  + Phản ứng 1 pp 1  1   vp      2 p 2  4   v  hạt  vp 1 1  2E d  E dp  2 m v2  2 m v p2   2 2  v  cos  nhân trên toàn năng lượng  2m 2.4   8  mp 1  1 pp 1 pp 1  1   vp  1  1  1         8     69, 290  2  138, 60 . 2 p 2 p 2  4   v  2  4  8 Câu 5 (Sở GD&ĐT Thanh Hóa năm 2018) : Khi nói về tia phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia là dòng các hạt nhân nguyên tử heli . B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện. C. Tia phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s. http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… D. Khi đi trong không khí, tia làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng. Đáp án C Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2.107m/s => C sai Câu 6 (Sở GD&ĐT Thanh Hóa năm 2018) : Hạt nhân 14 6 C phóng xạ   . Hạt nhân con sinh ra có A. 5 prôtôn và 6 nơtron. B. 7 prôtôn và 7 nơtron. C. 6 prôtôn và 7 nơtron. D. 7 prôtôn và 6 nơtron. Đáp án B + Phương trình phóng xạ: 14 6 C 01   ZA X 14  0  A  A  14 + Bảo toàn số khối và điện tích ta có:    6  1  Z Z  7 => hạt con sinh ra có 7 proton và 7 nơtron Câu 7 (Sở GD&ĐT Thanh Hóa năm 2018) : Hạt nhân đang đứng yên thì phóng xạ Ngay sau đó, động năng của hạt A. bằng động năng của hạt nhân con. B. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con. C. bằng không. D. lớn hơn động năng của hạt nhân con. Đáp án D + Phương trình phóng xạ: 210 84 206 Po 24  82 X p  2 mWd  m W  mX WX Bảo toàn động lượng ta có : 0  p  pX  p  pX  2  W mX AX 206     W  WX WX m A 4 Câu 8 (Sở GD&ĐT Thanh Hóa năm 2018) : Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sự phóng xạ không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài như nhiệt độ, áp suất,.... B. Tổng khối lượng của các hạt tạo thành lớn hơn khối lượng của hạt nhân mẹ. http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… C. Hạt nhân con bền vững hơn hạt nhân mẹ. D. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Đáp án B + Phóng xạ là phản ứng tỏa năng lượng nên W > 0 + Mặt khác: W = (mt – ms)c2 => mt > ms => B sai Câu 9 (Sở GD&ĐT Thanh Hóa năm 2018) : Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là P = 3,9.1026 W. Phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt Trời là phản ứng tổng hợp hiđrô thành heli và lượng heli tạo thành trong một năm (365 ngày) là 1,945.1019 kg. Khối lượng hiđrô tiêu thụ một năm trên Mặt Trời xấp xỉ bằng A. 1,958.1019 kg. B. 0,9725.1019 kg. D. 1,945.1019 kg. C. 3,89.1019 kg. Đáp án A + Năng lượng tỏa ra từ phản ứng trong 1 năm: W = P.t + Lại có: W  (mH  mHe )c 2  mH  W P.t  mHe  2  mHe  1,958.1019 kg 2 c c HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Câu 1(thầy Lại Đắc Hợp 2018): So với hạt nhân 10 5 Bo, hạt nhân 40 20 Ca có nhiều hơn: A. 15 nơtrôn và 15 prôtôn B. 15 nơtrôn và 10 prôtôn C. 30 nơtrôn và 15 prôtôn D. 10 nơtrôn và 15 prôtôn Đáp án A Bo có 5p 5n Ca có 20p 20n Vậy chọn A Câu 2(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong các hạt nhân nguyên tử 42 He; 16 8 O; 56 26 Fe và 235 92 U , hạt nhân bền vững nhất là A. 42 He B. 16 8 O C. 56 26 Fe D. 235 92 U http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… Đáp án C Câu 3(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Cho hạt prôtôn có động năng K p  l, 46MeV bắn vào hạt nhân 37 Li đứng yên. Hai hạt nhân X sinh ra giốn nhau và có cùng động năng. Cho mLi =7,0142u, mp  1,0073u, mX  4,0015u. góc tạo bởi các vectơ vận tốc của hai hạt X sau phản ứng là: A. 168036' B. 48018' C. 60 D. 70 Đáp án A Nhận xét:  m  mt  ms  1,0073  7,0142  4,0015.2  0,0185u  0 Suy ra phản ứng tỏa năng lượng: mc2  Ks  K t 0,0185.931,5  2K X  K p  K X  9,342MeV Bảo toàn động lượng: PX1  PX2  PP Sử dụng công thức cos của véc tơ: cos  PX21  PX22  PP2 PX1.PX2  2m p .K P 2PX2  PP2 PP2  1   1 2 2 2PX 2PX 2.2mX .K X    168 36' 0 Câu 4(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Cho biết 238 92 U sau một chuỗi phóng xạ  và  sẽ biến thành chu kì bán rã T  4, 47.109 năm. Một mẫu đá được phát hiện có chứa 46,97 mg Giả sử mẫu đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố 206 82 238 92 206 82 U và 18,79 mg Pb với 206 82 Pb . Pb . Lấy khối lượng gần đúng của các hạt nhân tính bằng đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Theo định luật phóng xạ, tuổi của mẫu đá này là A. 1, 70.109 năm B. 2, 45.109 năm C. 3, 06.109 năm D. 2, 69.109 năm Đáp án B Ta có tỉ số giữa khối lượng hạt nhân mới tạo thành và khối lượng hạt nhân mẹ còn lại là  t  t t  mPb A Pb 1  2 T 18, 79 206 1  2 T T     2  0, 68  t  0,55T  2, 45.109 t t   mU AU 46,97 238 2 T 2 T http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… Câu 5(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong phản ứng hạt nhân: A. hạt  B. electron 19 9 F  p 16 8 O  X, hạt X là C. pozitron D. prôtôn Đáp án A Ta có 19 9 4 F 11 p 16 8 O  2 X. Do đó X là hạt . Câu 6(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Hai hạt nhân 13 T và 32 He có cùng A. số prôtôn. B. điện tích. C. số nuclôn. D. số nơtron. Đáp án C Hai hạt nhân 13 T,32 He có cùng A  3 . Đó chính là số nuclôn Câu 7(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Cho phản ứng hạt nhân: p 37 Li  X  42 He . Mỗi phản ứng tỏa ra một năng lượng Q  17,3 MeV. Cho số Avôgađrô NA  6,023.1023 mol1. Năng lượng tỏa ra khi 1 gam Hêli tạo thành có giá trị A. 13,02.1026 MeV. B. 26,04.1026 MeV. C. 13,02.1023 MeV. D. 26,04.1023 MeV Đáp án C 1 1 p 37 Li 42 X 42 He 1 gam Heli có số mol n  m  0, 25mol  Số phân tử Heli có trong 1 gam là N  n.NA  7,5275.1022 phân M tử Từ phương trình phản ứng nhận thấy cứ 1 phản ứng tạo ra 2 phân tử He và tỏa ra Q Do đó năng lượng tỏa ra E  N .Q  1,3022.1024 MeV 2 Câu 8(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Hạt nhân X phóng xạ biến thành hạt nhân Y bền. Ban đầu có một mẫu chất X tinh khiết. Tại thời điểm t1  16 ngày tỉ số của hạt nhân Y và X là 3:1. Sau thời điểm t1 đúng 8 tuần lễ thì tỉ số của hạt nhân Y và X là: A. 1023:1 B. 1024 :1 C. 511:1 D. 255 :1 http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… Đáp án C Số hạt X đã phân rã bằng số hạt Y tạo thành ->Tỉ số giữa hạt Y và X là Tại thời điểm t1 , N N N1 1  2 t1 /T   t1 /T  2t1 /T  1  3  t1  2T  t  8 ngày N1 2 N 2 1  2 t 2 /T Tại thời điểm t 2 ,   t 2 /T  2t 2 /T  1  272/8  1  511 N2 2 Câu 9(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Hạt nhân có khối lượng 17 8 O có khối lượng 16,9947 u. Biết khối lượng của proton và notron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u . Độ hụt khối của A. 0,1294 u. B. 0,1532 u. C. 0,1420 u. 17 8 O là D. 0,1406 u. Đáp án C Câu 10(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Dùng hạt prôtôn có động năng K p  5,58 MeV bắn vào hạt nhân 23 11 Na đứng yên thì thu được hạt α và hạt nhân X có động năng tương ứng là K  6,6 MeV và K X  2,64 MeV. Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Góc giữa vectơ vận tốc của hạt α và hạt nhân X xấp xỉ bằng : A. 1500 B. 300 C. 1700 D. 700 Đáp án C Câu 11(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Tàu ngầm hạt nhân là một loại tàu ngầm vận hành nhờ sử dụng năng lượng của phản ứng hạt nhân. Nguyên liệu thường dùng là U235. Mỗi phân hạch của hạt nhân U235 tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Hiệu suất của lò phản ứng là 25%. Nếu công suất của lò là 400 MW thì khối lượng U235 cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng A. 1,75kg B. 2,59 kg C. 1,69 kg D. 2,67 kg Đáp án C http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… Năng lượng mà tàu cần dùng trong một ngày E  Pt  3456.1013 J Với hiệu suất 0,25 thì năng lượng thực tế các phản ứng phân hạch đã cung cấp là E 0  +Số hạt nhân Urani đã phân hạch n  E 100  1,3824.1014 J 25 E0 1,3824.1014   4,32.1024 J E 200.106.1, 6.1019 Khối lượng Urani cần dùng m  A  n A  1, 69kg NA HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Câu 1(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Tia  là dòng các hạt nhân A. 12 H B. 13 H C. 42 H D. 32 H Đáp án C Tia  là dòng các hạt nhân 42 H Câu 2(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân ta dựa vào đại lượng A. Số khối A của hạt nhân B. Độ hụt khối hạt nhân C. Năng lượng liên kết hạt nhân D. Năng lượng liên kết riêng hạt nhân Đáp án D Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân. Câu 3(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Định luật bảo toàn nào sau đây không được áp dụng trong phản ứng hạt nhân? A. Định luật bảo toàn điện tích. B. Định luật bảo toàn động lượng. C. Định luật bảo toàn khối lượng. D. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần. Đáp án C http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… Định luật bảo toàn khối lượng không được áp dụng trong phản ứng hạt nhân. Câu 4(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX , AY , A Z với AX  2AY  0,5AZ . Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là E X , E Y , E Z với E Z  EX  EY . Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là A. Y, X, Z B. X, Y, Z C. Z, X, Y D. Y, Z, X Đáp án A A X  2 Để dễ so sánh,ấn chuẩn hóa A Y  1   A Z  4 Hạt nhân Z có năng lượng liên kết nhỏ nhất nhưng số khối lại lớn nhất nên kém bền vững nhất, hạt nhân Y có năng lượng liên kết lớn nhất lại có số khối nhỏ nhất nên bền vững nhất Vậy thứ tự đúng là Y, X và Z. Câu 5(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Phản ứng hạt nhân sau: 7 3 Li 11 H 42 He 42 He. Biết mLi  7, 0144u; mH  1, 0073u; mHe  4,0015u, 1u  931,5MeV / c2 . Năng lượng phản ứng tỏa ra là A. 17, 42MeV B. 17, 25MeV C. 7, 26MeV D. 12,6MeV Đáp án A 2 Năng lượng phản ứng tỏa ra E   mLi  mH  2mHe  c  17, 42MeV Câu 6(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Nuclôn là tên gọi chung của prôtôn và A. pôzitron B. electron C. nơtrinô D. nơtron Đáp án D Nuclôn là tên gọi chung của proton và nơtron. 1 Câu 7(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Cho phản ứng hạt nhân: 42 He 14 7 N 1 H  X. số prôtôn và nơtron của hạt nhân X lần lượt là A. 8 và 9 B. 9 và17 C. 9 và 8 D. 8 và17 Đáp án A http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… 4  14  1  A A  17 Áp dụng định luật bảo toàn số khối và số proton, ta có   N9 2  7  1  Z Z  8 Câu 8(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Cho phản ứng hạt nhân 12 6 C    342 He. Biết khối lượng của 12 6 C và 42 He lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy 1u  931,5 MeV / c2 . Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ  để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7MeV B. 6MeV C. 9MeV D. 8MeV : Đáp án A Phản ứng trên có thể xảy ra thì năng lượng bức xạ  tối thiểu là    3m  mc  931,5  6,99MeV Câu 9(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Cho rằng một hạt nhân urani 235 92 U khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200MeV . Lấy NA  6,02.1023 mol1 , 1 eV  1,6.1019 J và khối lượng mol của urani 235 92 U là 235 U phân hạch hết là 235 g / mol. Năng lượng tỏa ra khi 2g urani 92 A. 9, 6.1010 J B. 10,3.1023 J C. 16, 4.1023 J D. 16, 4.1010 J Đáp án D Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg U là: Q  N.E  m 2 .NA .E  .6,02.1023.200.1,6.1013  1,64.1011 J  16, 4.1010 J A 235 Câu 10(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Cho rằng khi một hạt nhân urani 235 92 U phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy NA  6,023.10 23mol 1, khối lượng mol của urani Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani A. 51, 2.1026 MeV B. 5,12.1026 MeV 235 92 235 92 U là 235 gam/mol. U là C. 2,56.1016 MeV D. 2,56.1015 MeV Đáp án B m 1.103 .6, 023.1023  2,56.1024 hạt Số hạt nhân Urani có trong 1kg, là N  N A  A 235 http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani là E  NE0  2,56.1024.200MeV  5,12.1026 MeV Câu 11(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Một chất phóng xạ  có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8n hạt . Sau 415 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt . Giá trị của T A. 12,3 năm B. 138 ngày C. 2,6 năm D. 3,8 ngày Đáp án B Ta để ý rằng số hạt nhân  phát ra cũng chính là số hạt nhân chất phóng xạ bị phân ra t    T 8n  N 1  2 Ta có  0   Số hạt nhân ban đầu còn lại sau 414 ngày N t  N0 2  414 T  số hạt nhân  đo được trong 1 phút khi đó sẽ là n  N 0 2 Lập tỉ số  8  2  414 T  414 T t    T 1  2      T  138 ngày Câu 12(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02u. Phản ứng hạt nhân này A. thu năng lượng 18,63 MeV B. tỏa năng lượng 18,63 MeV C. thu năng lượng 1,863 MeV D. tỏa năng lượng 1,863 MeV Đáp án A Phản ứng thu năng lượng E  uc2  0,02.931,5  18,63MeV Câu 13(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Khẳng định nào sau đây sai khi nói về phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch? A. Cả hai loại phản ứng này đều tỏa năng lượng. B. Con người đã chủ động tạo ra được hai phản ứng này C. Các hạt nhân sản phẩm bền vững hơn các hạt nhân tham gia phản ứng http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… D. Một phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng lớn hơn một phản ứng phân hạch. Đáp án D Nếu xét 1 phản ứng: Một phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng ít hơn 1 phản ứng phân hạch nhưng nếu xét cùng khối lượng nguyên liệu cho phản ứng nhiệt hạch và phân hạch thì phản ứng nhiệt hạch lại tỏa năng lượng nhiều hơn. Câu 14(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Cho phản ứng hạt nhân 21 D  21 D  23 He  01 n  3, 25MeV . Biết độ hụt khối của hạt nhân 21 D bằng 0,0024u . Năng lượng liên kết của hạt nhân 23 He bằng: A. 7,72 MeV B. 8,52 MeV C. 9,24 MeV D. 5,22 MeV Đáp án A Năng lượng của phản ứng hạt nhân W   mHe  2mD  .c2  WlkHe  2mD .c2  WlkHe  W  2.mD .c2  3, 25  2.0,0024.931,5  7,7MeV Câu 15(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): thành chì 206 82 238 92 U sau một chuỗi phóng xạ ra các hạt hạt  và  biến đổi Pb . Biết chu kì bán rã của sự biến đổi tổng hợp này là 4,6.109 năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani, không chứa chì và lượng chì sinh ra chỉ nằm trong mẫu đá đó. Nếu hiện nay, tỉ lệ khối lượng của 238 92 U với khối lượng của A. 2.107 năm. 206 82 Pb là 37 thì tuổi của đá ấy gần nhất với giá trị nào sau đây? B. 2.108 năm. C. 2.109 năm. D. 2.1010 năm. Đáp án B Tỉ lệ khối lượng chì tạo thành và khối lượng U còn lại được xác định bởi   A Pb   Tt   206  1 mPb  Tt   2  1     2  1   mU    AU     238  37 Giải phương trình trên ta thu được: t  2.108 năm http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… Câu 16(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong phản ứng hạt nhân 21 H  21 H  23 He  01 n hạt nhân 21 H có động năng như nhau K1 , động năng của hạt nhân 23 H và nơtrôn lần lượt là K 2 và K3 . Hệ thức nào sau đây đúng? A. 2K1  K 2  K3 B. 2K1  K 2  K3 C. 2K1  K 2  K3 D. 2K1  K 2  K3 Đáp án D Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng E  K 2  K3  2K1  0  2K1  K 2  K3. Câu 17(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Kết luận nào không đúng khi nói về phản ứng phân hạch và nhiệt hạch? A. Đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. B. Đều là phản ứng hạt nhân thuộc loại kích thích. C. Mỗi phản ứng phân hạch tỏa năng lượng lớn hơn phản ứng nhiệt hạch. D. Đều là phản ứng hạt nhân điều khiển được. Đáp án D Ta chỉ có thể điều khiển được phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch rất khó để điều khiển. Câu 18(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T, ban đầu có N 0 hạt nhân. Sau khoảng thời gian t, số hạt nhân của chất đó chưa bị phân rã là A. N  N0 2 t T t   T B. N  N 0 . 1  2     1 C. N  N 0 . 1  t   2T     D. N  N 0 .2 t T Đáp án A Số hạt nhân chưa bị phân rã N t  N0 2  t T Câu 19(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Đồng vị 238 92 U sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì bền, với chu kì bán rã T  4, 47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất 238 206 82 Pb U nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… mẫu chất có lẫn chì từ 238 206 U . Khối lượng A. 0, 428 g. Pb với khối lượng mPb = 0, 2 g. Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã 238 U ban đầu là B. 4, 28 g. C. 0,866 g. D. 8,66 g. Đáp án C 2  206  4,47 m0 1  2   m0  0,866g. Khối lượng chì được tạo thành sau 2 tỉ năm: mPb   238   Câu 20(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Số prôtôn có trong hạt nhân A. 210 B. 84 C. 126 210 84 Po là D. 294 Đáp án B Số proton có trong hạt nhân 210 84 Po bằng số eletron bằng 84. Câu 21(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng nhiệt hạch ? 139 95 1 A. 01 n  235 92 U  54 Xe  38 Sr  2 0 n B. 21 H  31 H  42 Xe  01 n 144 89 1 C. 01 n  235 92 U  56 Ba  36 Kr  3 0 n D. 210 84 Po  24 He  206 82 Pb Đáp án B Phản ứng nhiệt hạch là: 21 H  31 H  42 He  01 n. Câu 22(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Một khung dây hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau, nếu số nuclôn của hạt nhan x lớn hơn nuclôn của hạt nhan Y thì A. năng lượng liên kết của hạt nhân Y lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân X. B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y. C. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y D. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X. Đáp án D Năng lượng liên kết riêng là đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… Ta có    A E m.c2   X  Y mà AX  AY  X  Y A A Y A X =>Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X. Câu 23(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu 1 có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t 2 , tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm t 3  2t 1  3t 2 , tỉ số đó là A. 17 B. 575 C. 107 D. 72 Đáp án B Số hạt X mất đi bằng số hạt Y sinh ra:  t1   T 1  2    t1  t1 t1   NY   T T +)Tại t1 : N X  N 0 2 ; N Y  1  2     2 T  1  2  t1  T.log 2 3 1  t1 N X   2T t2 NY +)Tai t 2 : (tương tự)  2 T  1  3  t 2  T log 2 4  2T  2  NX +)Tại t 3 : (tương tự) t3 2t1 3t 2 NY  2 T  1  k  2 T  k  1  3 NX Thay (1) , (2) vào (3): 2 2.Tlog 2 33.2T T  k  1  k  575. Câu 24(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Khi bắn hạt t1 có động năng K vào hạt nhân phản ứng có phương trình là 4 2 14 7 N đứng yên thì gây ra He  147 N  178 O  X. Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng là mHe  4,0015u, m N  13,9992u, mO  16,9947u và mX  1,0073u. Lấy 1u  931,5MeV / c 2. Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng A. 1, 21MeV B. 1,58MeV C. 1,96 MeV D. 0,37 MeV Đáp án B http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… Phương trình phản ứng: 42   147 N  178 O  11 X Bảo toàn động lượng: P  Po  do v N  vX  0   P 2  Po 2  m K  4,0015u.K  16,9947uKo  Ko  0, 235K 1 toàn Bảo năng lượng toàn phần: K   4,0015  13,9992 .931,5  Ko  16,9947  1,0073 .931,5  K  Ko  1, 21095  2 Thay (1) vào (2)  K  0, 235K  1, 21095  K  1,58MeV. Câu 25(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Cho hạt nhân m1 và m2 . Biết hạt nhân A. m1 m 2  A1 A2 B. A1 Z1 X vững hơn hạt nhân m1 m 2  A1 A2 A2 Z2 A1 Z1 X và hạt nhân A2 Z2 Y có độ hụt khối lần lượt là Y . Hệ thức đúng là C. A1  A2 D. m1  m2 Đáp án B Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng Theo giả thiết, hạt nhân A1 Z1 Wlk càng lớn thì càng bền vững. A X bền vững hơn hạt nhân A2 Z2 X nên m1 m1  A1 A1 Câu 26(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Hai hạt nhân A và B tham gia phản ứng tạo ra hai hạt nhân C và D có khối lượng thỏa: mA  mB  mC  mD . Phản ứng này là A. phản ứng thu năng lượng, các hạt A, B bền hơn C, D. B. phản ứng tỏa năng lượng, các hạt A, B bền hơn C, D. C. phản ứng thu năng lượng, các hạt C, D bền hơn A, B. D. phản ứng tỏa năng lượng, các hạt C, D bền hơn A, B. Đáp án D Đây là phản ứng tỏa năng lượng và các hạt nhân C, D bền vững hơn. Câu 27(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Năng lượng liên kết riêng là năng lượng http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… A. cần cung cấp cho các hạt nhân ban đầu để phản ứng hạt nhân thu năng lượng xảy ra B. tỏa ra khi hạt nhân tự phân rã dưới dạng động năng của hạt nhân con. C. tối thiểu cần cung cấp cho hạt nhân để phá vỡ nó thành các nuclôn riêng lẻ. D. liên kết tính cho mỗi nuclon trong hạt nhân. Đáp án D Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho mỗi nucleon. Câu 28(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Hạt nhân A. 35 nuclôn B. 18 proton 35 17 C có C. 35 nơtron D. 17 nơtron Đáp án A Hạt nhân có 35 nuclôn Câu 29(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Cho phản ứng hạt nhân A. Z  1;A  3 B. Z  2;A  4 37 17 37 Cl AZ X  n 18 Ar. Trong đó hạt X có C. Z  2;A  3 D. Z  1;A  1 Đáp án A Phương trình phản ứng: 37 17 37 Cl AZ X 10 n 18 Ar. Câu 30(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Hạt nhân 12 5 C được tạo thành bởi các hạt A. êlectron và nuclôn B. prôtôn và nơtron C. nơtron và êlectron D. prôtôn và êlectron Đáp án B Hạt nhân 12 5 C được tạo thành bởi các hạt prôtôn và nơtron Câu 1 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Hạt nhân đổi thành hạt nhân 208 82 232 90 Th sau nhiều lần phóng xạ  và  cùng loại biến Pb . Xác định số lần phóng xạ  và  ? A. 6 lần phóng xạ  và 4 lần phóng xạ  B. 5 lần phóng xạ  và 6 lần phóng xạ  http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… C. 3 lần phóng xạ  và 5 lần phóng xạ  D. 2 lần phóng xạ  và 8 lần phóng xạ  Đáp án A. 232 90 Th   x 24 82208 Pb  y01 Bảo toàn số khối: 232 = 4x + 208 + 0  x  6 Bảo toàn điện tích: 90 = 2.6 + 82 + y  y  4  6 lần phóng xạ α và 4 lần phóng xạ  . Câu 2 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Dùng hạt  bắn phá hạt nhân nhôm  Al  đứng yên thu được hạt X và hạt notron. Cho khối lượng nghỉ của các hạt lần lượt là. m  4,00150u, mAl  26,97435u, mX  29,97005u , mn  1,008670u . Năng lượng của phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là. A. thu vào 2,673405.1019 J B. tỏa ra 2,673405 MeV. C. tỏa ra 4, 277448.1013 MeV D. thu vào 4, 277448.1013 J Đáp án D. W   mt  ms  c2    m  mAl    mX  mn   .c2  W    4,0015  26,97435   29,97005  1,00867   .931,5  2,70135eV  4,32216.1013 J Câu 3 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Urani Khi phóng xạ  sẽ biến thành Thori 234 90 234 90 238 92 U là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 4,5.109 năm. Th . Ban đầu có 23,8g 238 92 U . Hỏi sau 9.109 năm có bao nhiêu gam Th được tạo thành. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. A. 12,07 g B. 15,75 g C. 10,27 g D. 17,55 g Đáp án D. 238 92 234 U 24  90 Th http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,… t    T Sau 9.10 năm thì số gam Urani bị phân rã là: m  m0  m  t   m0 1  2   6,97g   9 Số mol Urani bị phân rã là : n  m 6,97   0, 0293 mol A U 238 Dựa vào phương trình ta thấy cứ một hạt Urani bị phân rã sẽ tạo thành một hạt Thori suy ra : n Th  n U Như vậy khối lượng Th tạo thành là : mTh  0,0293.234  6,854g Câu 4(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Các tia không bị lệch trong điện trường là. A. Tia  và tia  B. Tia  và tia  C. Tia  và tia X D. Tia  , tia  và tia  Đáp án C + Những tia không bị lệch trong điện trường là tia  và tia X vì chúng mang bản chất là sóng điện từ. + Còn các tia ,  có bản chất là hạt mang điện nên bị lệch trong điện trường và từ trường. Câu 5(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Có thể tăng hằng số phóng xạ λ của một mẫu đồng vị phóng xạ bằng cách. A. Đốt nóng mẫu phóng xạ đó. B. Đặt mẫu phóng xạ đó vào từ trường mạnh. C. Hiện nay chưa có cách nào thay đổi hằng số phóng xạ. D. Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp vào mẫu phóng xạ đó. Đáp án C + Hiện nay chưa có cách nào để thay đổi hằng số phóng xạ. Câu 6 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Hạt nhân A1 Z1 X bền hơn hạt nhân A2 Z2 Y . Gọi m1 , m2 lần lượt là độ hụt khối của X và Y. Biểu thức nào sau đây ĐÚNG? A. A1Z1  A2 Z2 B. m1A1  m2 A2 http://topdoc.vn – File sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan