giáo trình kỹ thuật Phay CNC - Trung tâm CNC share
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
om
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ GIA CÔNG CNC
da
yc
nc
@
gm
ai
l.c
GIÁO TRÌNH
GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY CNC
(lưu hành nội bộ)
II
MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY CNC .................................................. 1
1.1. Quá trình phát triển:....................................................................................... 1
1.2. Cấu tạo chung của máy phay CNC ................................................................ 3
1.3. Các bộ phận chính của máy: .......................................................................... 4
1.4. Đặc điểm đặc trưng của trung tâm gia công: ................................................. 7
1.5. Lắp đặt, bảo quản bảo dưỡng máy phay CNC ............................................ 12
om
Chương 2: LẬP TRÌNH PHAY CNC ..................................................................... 13
2.1. Cài đặt các thông số cơ bản cho phần mềm điều khiển phay CNC ............ 13
2.2. Cấu trúc chương trình NC viết cho trung tâm gia công: ............................ 13
2.3.1.
2.3.2.
l.c
2.3. Lệnh, câu lệnh phay CNC ............................................................................. 16
Ngôn ngữ lập trình: ...................................................................................... 16
Lập trình theo toạ độ tương đối và toạ độ tuyệt đối:................................... 18
ai
2.4. Chế độ cắt khi phay CNC ............................................................................. 19
2.5. Giới thiệu các lệnh cắt gọt cơ bản phay CNC .............................................. 19
gm
Lệnh chạy dao nhanh không cắt gọt: G00........................................................ 19
Lệnh nội suy đường thẳng: G01 ...................................................................... 20
Lệnh xác định mặt phẳng gia công: G17,G18,G19: ......................................... 23
Lệnh nội suy cung tròn: G02,G03 ................................................................... 24
Lệnh trễ: G04.................................................................................................. 31
@
2.5.1.
2.5.2.
2.5.3.
2.5.4.
2.5.5.
2.6. Giới thiệu các lệnh hỗ trợ phay CNC ........................................................... 32
yc
nc
2.7. Chu trình gia công: ....................................................................................... 45
Chu trình khoan: G73.................................................................................... 48
Chu trình khoét lỗ: G76 ................................................................................. 49
Chu trình khoan: G81.................................................................................... 49
Chu trình khoan: G82.................................................................................... 50
Chu trình khoan: G83.................................................................................... 50
Chu trình ta rô ren phải: G84 ........................................................................ 51
Chu trình doa lỗ: G85 .................................................................................... 52
Chu trình khoét lỗ: G86 ................................................................................. 52
Chương trình chính và chương trình con: .................................................... 57
da
2.7.1.
2.7.2.
2.7.3.
2.7.4.
2.7.5.
2.7.6.
2.7.7.
2.7.8.
2.7.9.
Chương 3: VẬN HÀNH MÁY PHAY CNC ........................................................... 64
3.1. Kiểm tra máy và sửa lỗi chương trình: ........................................................ 64
3.2. Nhập và gọi tên chương trình gia công: ....................................................... 65
3.2.1.
3.2.2.
Nhập chương trình: ...................................................................................... 65
Gọi chương trình gia công: ........................................................................... 65
3.3. Tên và chức năng của các bộ phận trong bảng điều khiển máy: ................ 66
3.3.1.
3.3.2.
Bảng điều khiển màn hình ( CTR control panel): ....................................... 66
Bảng điều khiển máy: ................................................................................... 68
III
Chương 4:GIA CÔNG PHAY CNC ....................................................................... 74
4.1. Phay mặt phẳng ............................................................................................. 74
4.2. Phay bậc, cong, cung ..................................................................................... 75
4.3. Phay theo biên dạng. ..................................................................................... 76
4.4. Khoan lỗ......................................................................................................... 77
4.5. Tarô................................................................................................................ 78
4.6. Phay mặt 3D được lập trình bằng phần mềm CAD/CAM .......................... 79
da
yc
nc
@
gm
ai
l.c
om
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 80
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY CNC
MĐ – 34 -1
om
Mục tiêu:
+ Trình bày được cấu tạo chung của máy và các bộ phận chính của máy phay
CNC
+ So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa máy phay vạn năng vá máy
phay CNC
+ Nêu được đặc tính kỹ thuật của máy CNC.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1.1. Quá trình phát triển:
gm
ai
l.c
Quá trình phát triển của công nghệ chế tạo và máy cắt kim loại đã trải qua các
giai đoạn:
* Công nghệ thủ công;
* Công nghiệp hoá với sự ra đời của ngành chế tạo máy công cụ;
* Từ tự động hoá cơ khí sang tự động hoá có sự trợ giúp của máy vi tính (CNC).
Sau đây là những mốc quan trọng của quá trình phát triển của máy công cụ điều
khiển số (CNC = Computerized Numerical control), nó gắn liền với quá trình
phát triển của công nghệ điện tử và tin học.
Năm 1808: JOSEPB MJAC QUARD đã dùng những tấm tôn đục lỗ điều
khiển tự động các máy dệt.
yc
nc
@
Năm 1863: MFO URNEAUX phát minh “Đàn dương cầm tự động” nổi
tiếng thế giới với tên gọi là PIANNOLA .Trong đó dùng một băng giấy có
chiều rộng 30cm được đục lỗ theo vị trí tương thích để điều khiển luồng
khí nén tác động vào các phím bấm cơ khí. Băng giấy đục lỗ dùng làm vật
mang tin đã được phát minh.
Năm1946: Dr. JOHNW MAUCHLY và Dr. JSPRESPER ECKERT đã
phát minh ra máy tính số điện tử đầu tiên có tên là “ENIAC” cho quân đội
Mỹ đã được ứng dụng.
da
Năm1948 –1952: T.PARSON và viện công nghệ MIT. (Massachusetts
Institute Of Technology) đã nghiên cứu thiết kế theo hợp đồng của Không
quân Mỹ (US AF) một hệ thống điều khiển dành cho máy công cụ. Để điều
khiển trực tiếp vị trí của các trục vít me thông qua dữ liệu đầu ra của một
máy tính làm bằng chứng cho khả năng gia công một chi tiết. T. PARSON
đã đưa ra 4 luận điểm cơ bản:
Những vị trí được tính ra trên một biên dạng được ghi nhớ vào bìa
đục lỗ.
Các bìa đục lỗ được đọc ở trên máy một cách tự động.
Các vị trí đã được đọc ra phải được thông báo một cách liên tục và
bổ xung thêm tính toán cho các giá trị trung gian.
2
Các động cơ SERVO (vô cấp tốc độ) có thể điều khiển được chuyển
động của các trục.
Năm1952: Hãng MIT đã cung cấp chiếc máy phay đầu tiên mang tên
CINCINNATI HYDROTEL có trục thẳng đứng. Tủ điều khiển lắp bảng
bằng bóng điện tử có thể dịch chuyển đồng thời theo ba trục, nhận dữ liệu
thông qua băng đục lỗ nhị phân (Binary Code Punched Band).
Năm1954 : BENDIX đã mua bản quyền phát minh của T. PARSONS và
chế tạo thiết bị điều khiển NC công nghiệp đầu tiên (vẫn dùng bóng đèn
điện tử).
om
Năm1957: Những máy phay đầu tiên có trong các phân xưởng của không
lực Hoa kỳ, ở Nhật bản viện công nghệ TOKYO và công ty IKEGAI liên
kết, kế thừa chế tạo thành công máy điều khiển số trên cơ sở máy tiện thủy
lực và chiếc máy tiện NC đầu tiên ra đời ở Nhật Bản.
ai
l.c
Năm 1958: KERNEY và TRECKER liên kết giới thiệu hệ thống thay dụng
cụ tự động ATC (Automatic Tool Changer) còn gọi là “Milwaukee Matic”,
giới thiệu ngôn ngữ lập trình biểu trưng đầu tiên APT gắn liền với máy
tính IBM704
gm
Năm1960: Hệ điều khiển NC dùng đèn bán dẫn đã thay thế các hệ điều
khiển cũ (dùng đèn điện tử). Các nhà chế tạo máy người Đức trưng bày
chiếc máy điều khiển NC đầu tiên tại hội chợ HANOVER.
@
Năm 1965: Giải pháp thay dụng cụ tự động (ATC) đã nâng cao trình độ tự
động hoá khâu gia công.
Năm 1968: Kỹ thuật mạch tích hợp IC (Intergrated Circuits) đã làm cho các
hệ điều khiển nhỏ gọn và tin cậy hơn.
yc
nc
Ở Nhật bản makino hợp tác với FANUC chuyển giao hệ thống điều khiển
DNC đầu tiên (Điều khiển hệ thống đường sắt quốc gia Nhật).
Năm 1969: Những giải pháp đầu tiên về điều khiển liên kết chung từ một
máy vi tính trung tâm DNC (Direct Numerical control) đã thiết lập ở Mỹ
bằng hệ điều khiển (Sundstrand Omnicontrol) và máy tính IBM.
da
+ Năm 1970: Giải pháp thay thế bệ phiến gá phôi tự động (Automatic
Palate Changer)
Năm 1972: Hệ điều khiển NC đầu tiên có lắp một máy vi tính nhỏ. Đó là hệ
điều khiển số dùng vi tính có hệ vi xử lý sau này.
Năm 1976: Các hệ vi xử lý (Micro Processors) tạo ra cuộc cách mạng trong
kỹ thuật CNC.
Năm 1978: Các hệ thống gia công linh hoạt được tạo lập thực hiện.
Năm 1979: Những khớp nối liên hoàn CAD/CAM thiết kế và chế tạo có
trợ giúp của máy tính (Computer Aided Design/ Computer Aided
Manufacturing).
3
Năm 1980: Trong khi phát triển của công cụ trợ giúp lập trình tích hợp
CNC, bùng nổ một “Cuộc chiến lòng tin” ủng hộ hay chống đối giải pháp
điều khiển qua cấp lệnh bằng tay.
Năm 1984: Xuất hiện hệ điều khiển CNC có công năng mạnh mẽ được
trang bị các công cụ trợ giúp lập trình đồ họa (Graphic) tiến thêm một bước
phát triển mới lập trình tại phân xưởng.
Những năm (1986-1987): Những giao diện tiêu chuẩn hoá (Standard
Interfaces) mở ra con đường tiến tới các xí nghiệp tự động trên cơ sở hệ
thống trao đổi hệ thống thông tin liên thông CIM (Computer Intergrated
Manufacturing).
om
Từ năm 1990: Các giao diện số giữa điều khiển NC và hệ các khởi động được cải thiện độ chính xác và đặc tính điều chỉnh của các trục điều khiển
NC và trục chính.
ai
l.c
Từ năm 1994 đến nay: Khép kín chuỗi quá trình CAD/CAM/CNC bằng
cách sử dụng hệ NURBS làm phương pháp nội suy. Được truy cập từ hệ
CAD nhằm diễn tả bề mặt đạt độ mịn và độ sắc nét cao. Nâng cao độ chính
xác và tốc độ xử lý tạo ra chuyển động đều đặn của máy, tăng tuổi thọ của
máy và dụng cụ.
gm
1.2. Cấu tạo chung của máy phay CNC
Phần điều khiển
yc
nc
Bàn phím
điều khiển
@
Chương trình điều khiển
Cơ cấu điều
khiển
da
- ĐK tay
- ĐK tự động
Tín hiệu
- Chuyển động
- Vận tốc
Phần chấp hành
Phôi
Máy cắt
kim loại
- Vị trí
- Báo lỗi
Màn hình
Chi tiết gia công
1.2.1. Phần điều khiển: Gồm chương trình điều khiển và các cơ cấu điều khiển.
- Chương trình điều khiển: Là tập hợp các tín hiệu (gọi là lệnh – được trình bày
kỹ ở chương II) để điều khiển máy, được mã hóa dưới dạng chữ cái, số và môt
số ký hiệu khác như dấu cộng, trừ, dấu chấm, gạch nghiêng ... Chương trình này
được ghi lên cơ cấu mang chương trình dưới dạng mã số (cụ thể là mã thập - nhị
phân như băng đục lỗ, mã nhị phân như bộ nhớ của máy tính)
- Các cơ cấu điều khiển: Nhận tín hiệu từ cơ cấu đọc chương trình, thực hiện các
phép biến đổi cần thiết để có được tín hiệu phù hợp với điều kiện hoạt động của
cơ cấu chấp hành, đồng thời kiểm tra sự hoạt động của chúng thông qua các tín
hiệu được gửi về từ các cảm biến liên hệ ngược. Bao gồm các cơ cấu đọc, cơ cấu
4
giải mã, cơ cấu chuyển đổi, bộ xử lý tín hiệu, cơ cấu nội suy, cơ cấu so sánh, cơ
cấu khuyếch đại, cơ cấu đo hành trình, cơ cấu đo vận tốc, bộ nhớ và các thiết bị
xuất nhập tín hiệu.
Đây là thiết bị điện – điện tử rất phức tạp, đóng vai trò cốt yếu trong hệ thống
điều khiển của máy NC. Việc tìm hiểu nguyên lý cấu tạo của các thiết bị này đòi
hỏi có kiến thức từ các giáo trình chuyên ngành khác, cho nên ở đây chỉ giới
thiệu khái quát.
1.2.2. Phần chấp hành:
yc
nc
@
gm
ai
l.c
om
Gồm máy cắt kim loại và một số cơ cấu phục vụ vấn đề tự động hóa như các cơ
cấu tay máy, ổ chứa dao, bôi trơn, tưới trơn, hút thổi phoi, cấp phôi ...
Cũng như các loại máy cắt kim loại khác, đây là bộ phận trực tiếp tham gia cắt
gọt kim loại để tạo hình chi tiết. Tùy theo khả năng công nghệ của loại máy mà
có các bộ phận : Hộp tốc độ, hộp chạy dao, thân máy, sống trược, bàn máy, trục
chính, ổ chứa dao, các tay máy ...
Kết cấu từng bộ phận chính chủ yếu như máy vạn năng thông thường, nhưng có
một vài khác biệt nhỏ để đảm bảo quá trình điều khiển tự động được ổn định,
chính xác, năng suất và đặc biệt là mở rộng khả năng công nghệ của máy.
- Hộp tốc độ: Phạm vi điều chỉnh tốc độ lớn, thường là truyền động vô cấp,
trong đó sử dụng các ly hợp điện từ để thay đổi tốc độ được dễ dàng.
- Hộp chạy dao: Có nguồn dẫn động riêng, thường là các động cơ bước. Trong
xích truyền động, sử dụng các phương pháp khử khe hở của các bộ truyền như
vít me – đai ốc bi...
- Thân máy cứng vững, kết cấu hợp lý để dễ thải phoi, tưới trơn, dễ thay dao tự
động. Nhiều máy có ổ chứa dao, tay máy thay dao tự động, có thiết bị tự động
hiệu chỉnh khi dao bị mòn ...
Trong các máy CNC có thể sử dụng các dạng điều khiển thích nghi khác nhau
bảo đảm một hoặc nhiều thông số tối ưu như các thành phần lực cắt, nhiệt độ
cắt, độ bóng bề mặt, chế độ cắt tối ưu, độ ồn, độ rung .
1.3. Các bộ phận chính của máy:
da
Trung tâm gia công là máy phay CNC có hệ thống thay dao tự động. Trung tâm
gia công có 2 loại trục đứng và trục ngang.
Z
X
Y
5
Hình 1.1:Trung tâm gia công trục đứng
Y
X
om
Z
l.c
Hình 1.2:Trung tâm gia công trục ngang
ai
Trung tâm gia công có các bộ phận chính sau:
1.3.1. Trục chính:
gm
Trục chính giống như trục chính của máy phay CNC có phần côn ở đầu
dùng để gá dao.
1.3.2. Ụ trục chính:
yc
nc
1.3.3. Bàn máy:
@
ụ trục chính có đường trượt để dẫn hướng cho đầu dao di chuyển lên
xuống theo phương Z.
Bàn máy có công dụng để gá phôi. Bàn máy có thể di chuyển theo
phương X và Y.
1.3.4. Thân máy:
Thân máy có công dụng để đỡ các bộ phận của máy.
da
1.3.5. Bộ phận thay dao tự động:
Bộ phận thay dao tự động có ổ tích dao và tay máy để thay dao tự động
theo chương trình.
1.3.6. Một số dao gia công trên trung tâm gia công:
a) Dao phay mặt phẳng:
6
b) Dao phay ngón:
c) Mũi khoan:
om
d) Dao khoét:
@
yc
nc
f) Mũi khoan tâm:
gm
ai
l.c
e) Dao doa:
da
g) Dao vát mép:
h) h.Mũi ta rô:
7
1.4. Đặc điểm đặc trưng của trung tâm gia công:
1.4.1. Hệ trục tọa độ:
om
Để xác định các vị trí của các bộ phận máy trong quá trình chuyển động, về
nguyên tắc, ta cần phải gắn chúng vào những hệ trục toạ độ. Để thống nhất việc
lập trình, người ta quy ước như sau:
Dụng cụ cắt quay tròn và thực hiện chuyển động tiến, chi tiết đứng yên.
l.c
Các chuyển động tịnh tiến được biểu diễn theo hệ trục toạ độ vuông góc
X,Y,Z. Chiều của chúng được xác định theo quy tắc bàn tay phải, (theo quy
tắc bàn tay phải: ngón tay cái là trục X, ngón tay chỏ là trục Y ngón tay
giữa là trục Z) (Hình 2.1).
ai
+Z
+Z
gm
+Y
B
+X
C
@
-X
+Y
A
yc
nc
+X
-Y
-Z
da
Hình 2.1: Hệ trục tọa độ theo qui tắc bàn tay phải.
Quy tắc bàn tay phải:
Trục Z trùng với trục chính của máy. Chiều dương của trục Z (+Z) là dao
chạy ra xa bề mặt gia công, chiều âm (- Z ) là chiều dao ăn sâu vào vật liệu.
Trục X là trục vuông góc với trục Z. Chiều dương của của trục (+X) là
chiều dao dịch chuyển hướng từ tay trái sang tay phải, chiều âm (- X) là
chiều ngược lại.
Trục Y là trục vuông góc với trục X và trục Z. Chiều dương của trục Y là
chiều hướng từ cổ tay đến đầu ngón chỏ, chiều âm là chiều ngược lại.
Ngoài ra ở những trung tâm gia công hiện đại có thể có thêm những trục sau:
8
Trục A là trục quay quanh trục X.
Trục B là trục quay quanh trục Y.
Trục C là trục quay quanh trục Z.
om
Z
Y
l.c
X
gm
ai
Hình 2.2:Trung tâm gia công trục đứng
da
yc
nc
@
Y
X
Z
Hình 2.3:Trung tâm gia công trục ngang.
Chú ý: Xác định chiều âm dương của dụng cụ cắt với quy ước là: Dụng cụ cắt
quay tròn và thực hiện chuyển động tiến, chi tiết đứng yên.
9
Chi tiết gia công
ụ trục chính
+Z
l.c
om
Bàn máy
Bàn máy
ai
Chi tiết gia công
da
yc
nc
Bàn máy
@
Chi tiết gia công
gm
Hình 2.4: Hệ trục toạ độ của trung tâm gia công trục đứng.
Chi tiết gia công
A
ụ trục chính
+Z
A
Bàn máy
Hình 2.5: Hệ trục toạ độ của trung tâm gia công trục ngang.
10
1.4.2. Các điểm chuẩn:
Để điều khiển dao chuyển động tịnh tiến để tạo ra biên dạng của chi tiết gia
công, cần phải xác định chính xác toạ độ của từng điểm trên biên dạng của chi
tiết gia công. Như vậy, sau khi đã xác lập các hệ trục tọa độ vấn đề tiếp theo là
phải gắn hệ trục tọa độ đó vào điểm gốc “không” của phôi để so sánh với điểm
gốc toạ độ của máy.
a) Điểm gốc tọa độ của máy (điểm R):
Điểm gốc tọa độ của máy là điểm chuẩn cố định do nhà chế tạo đã xác lập
ngay từ khi thiết kế máy. Là điểm chuẩn để xác định vị trí các điểm gốc khác
như gốc toạ độ của chi tiết W…
l.c
om
Đối với trung tâm gia công điểm gốc R được chọn là vị trí cuối hành trình
của trục X, trục Y, trục Z.
ụ trục chính
Không gian làm
việc của máy theo
trục X, Y, Z.
gm
ai
Z
Điểm gốc toạ độ
của máy (R).
da
yc
nc
@
Khoảng cách nhỏ
nhất từ điểm cuối
của trục Z đến mặt
trên của bàn máy.
Bàn máy
Hình 2.6: Điểm gốc toạ độ của máy và không gian làm việc của máy.
b) Điểm gốc toạ độ của chi tiết (điểm W):
11
X1;X2: Khoảng cách từ
gốc máy đến gốc không
của phôi thứ nhất và phôi
thứ 2 theo trục X.
Điểm gốc toạ độ
của máy (R)
Y
Gốc “0”
của phôi 3
(G56)
X
Gốc “0” của
phôi 1 (G54)
om
Gốc “0”
của phôi 2
(G55)
Gốc “0”
của phôi 4
(G57)
Gốc “0”
của phôi 5
(G58)
Bàn máy
ai
Gốc “0”
của phôi 6
(G59)
l.c
Y1;Y2: Khoảng cách
từ gốc máy đến gốc
không của phôi thứ
nhất và phôi thứ 2 theo
trục Y.
gm
Hình 2.7: Hệ thống gốc toạ độ của chi tiết từ G54 đến G59.
Điểm gốc toạ độ
của máy (R)
da
yc
nc
@
Vị trí cuối của mặt
phẳng đầu trục chính
Gốc “0”
của phôi 1
(G54)
Gốc “0”
của phôi 2
(G55)
Gốc “0”
của phôi 3
(G56)
Hình 2.8: Hệ thống gốc toạ độ của chi tiết.
Bàn máy
12
Bảng khai báo gốc toạ độ của phôi:
WORK OFFSET MEMORY
Y
1. G54
- 200.
- 100.
2. G55
- 300.
3. G56
...........
4. G57
...........
6. G59
..........
..........
..........
..........
...........
..........
..........
...........
..........
..........
ai
-200.
yc
nc
@
1.5. Lắp đặt, bảo quản bảo dưỡng máy phay CNC
da
-150.
- 200.
gm
5. G58
Z
l.c
X
om
Trước khi lập trình, người lập trình phải chọn điểm gốc toạ độ “điểm 0” của chi
tiết, để xuất phát từ điểm gốc này mà xác định toạ độ của các điểm trên biên
dạng của chi tiết gia công. Tuỳ theo hình dáng cụ thể của chi tiết mà lựa chọn
điểm gốc không của chi tiết cho phù hợp, tính toán dễ dàng. Trên bàn máy của
trung tâm gia công có thể gá nhiều phôi tối đa là 6 phôi. Điểm gốc toạ độ của
phôi thứ nhất được xác định bằng G54, Điểm gốc toạ độ của phôi thứ hai được
xác định bằng G55 và đến phôi thứ 6 là G59. Giá trị toạ độ theo phương X,Y và
Z của các phôi được khai báo trong bảng: WORK OFFSET MEMORY.
13
Chương 2: LẬP TRÌNH PHAY CNC
MĐ – 34 - 2
om
Mục tiêu:
+ Xác định, cài đặt được đơn vị đo trong máy CNC.
+ So sánh được chế độ cắt khi phay máy vạn năng và phay CNC
+ Phân biệt được các lệnh hổ trợ và lệnh cắt gọt cơ bản cũng như lệnh chu trình
trong phay CNC.
+ Lập được các chương trình cắt gọt cơ bản đạt được yêu cầu chi tiết gia công.
+Mô phỏng, sửa được chương trình gia công hợp lý.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
ai
l.c
2.1. Cài đặt các thông số cơ bản cho phần mềm điều khiển phay CNC
gm
2.2. Cấu trúc chương trình NC viết cho trung tâm gia công:
a. Tên chương trình:
@
Chương trình NC (Numerical Control) là toàn bộ các câu lệnh cần thiết để
gia công hoàn chỉnh một chi tiết trên trung tâm gia công. Cấu trúc của một
chương trình NC đã được tiêu chuẩn hoá theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO
CODE).
yc
nc
Tên chương trình được bắt đầu bằng chữ cái “O”, tiếp sau đó là 4 con số từ 1
đến 9999. Khi lập chương trình mới các con số đi kèm theo chữ cái O không
được trùng với các con số của chương rình đã được lập trước đó.
Ví dụ: O1; O12; O1234
da
Kèm theo tên chương trình còn có các chú thích, chú thích này nhiều nhất là
16 ký tự.
Ví dụ: O0001 (Bai tap1);
b. Số thứ tự:
Trong chương trình chính có nhiều phần chương trình, mỗi phần chương
trình chứa những thông tin gia công cho một dao. Phần chương trình bao giờ
cũng bắt đầu từ số thứ tự N và kết thúc bằng M01 (lệnh tạm dừng chương
trình).
Số thứ tự được bắt đầu bằng chữ cái N, tiếp sau là 5 con số từ 1 đến 99999.
Ví dụ: N1; N12; N123; N12345
14
Kèm theo số thứ tự có thể có các chú thích, chú thích này nhiều nhất là 16 ký
tự.
Ví dụ: N100 (Phay);
c. Từ lệnh:
Là đơn vị nhỏ nhất trong chương trình NC. Từ lệnh bao gồm hai phần: địa
chỉ và giá trị.
Ví dụ:
X 50.
Giá trị
om
Địa chỉ
Từ lệnh
l.c
d. Địa chỉ:
ai
Là các địa chỉ mà máy cần phải thực hiện.
Ví dụ: X50. Máy điều khiển dao đến địa chỉ là trục X có toạ độ là 50mm.
Địa chỉ bao gồm các chữ cái từ A đến Z.
gm
e. Giá trị:
Là các con số từ 0 đến 9 luôn luôn đi kèm với các chữ cái địa chỉ có thể
có giá trị âm dương.
f. Câu lệnh:
yc
nc
@
Là một dòng lệnh trong chương trình, trong một câu lệnh có thể có một
hoặc nhiều từ lệnh, cuối mỗi câu lệnh có dấu “;”
Ví dụ: G54 G90 G00 X-50. Y50. ;
g. Phần chương trình:
da
Trong chương trình chính có nhiều phần chương trình, mỗi phần chương trình
chứa những thông tin gia công cho một dao. Phần chương trình bao giờ cũng bắt
đầu từ số thứ tự N và kết thúc bằng M01.
Ví dụ:
N200 (Khoan);
G90 G00 X0 Y0;
S500 M03;
G43 Z5. H02;
G73 Z-15. Q5. F120;
G80 G91 G00 G28 Z0 M05;
G49;
T03;
M06;
M01;
h. Chương trình chính:
15
da
yc
nc
@
gm
ai
l.c
om
Là toàn bộ những thông tin cần thiết để gia công hoàn thiện một chi tiết
trên trung tâm gia công. Một chương trình chính bao giờ cũng bắt đầu bằng chữ
cái “O” (tên chương trình) và kết thúc bằng M30.
Ví dụ:
O0001 (Bai tap 1);
............. Tên chương trình.
G91 G00 G28 Z0;
............. Về vị trí thay dao.
T01;
.............. Gọi dao số 1.
M06;
.............. Đưa dao số 1 vào vị trí làm việc.
M01;
.............. Tạm dừng chương trình.
N100 (Phay);
.............. Số thứ tự.
G54 G90 G00 X-50. Y50. ;
.............. Xác nhận gốc “0” của phôi số 1.
S800 M03;
.............. Mở trục chính quay thuận chiều (800
v/p).
G43 Z5. H01;
.............. Bù dao theo chiều dài.
Z-5.;
.............. Dao di chuyển đến toạ độ Z-5.
G01 Y-50. F200;
.............. Dao cắt gọt thẳng đến toạ độ Y-50.
G00 Z5.;
.............. Dao di chuyển nhanh đến toạ độ Z5.
G91 G28 Z0 M05;
............. Về vị trí thay dao.
G49;
............. Xoá bỏ bù dao theo chiều dài.
T02;
..............Gọi dao số 2.
M06;
..............Đưa dao số 2 vào vị trí làm việc.
M01;
.............. Tạm dừng chương trình.
N200 (Khoan);
.............. Số thứ tự.
G90 G00 X0 Y0;
.............. Dao di chuyển nhanh đến toạ độ
X0,Y0.
S500 M03;
.............. Mở trục chính quay thuận chiều (500
v/p).
G43 Z5. H02;
.............. Bù dao theo chiều dài.
G73 Z-15. Q5. F120;
.............. Chu trình khoan.
G80 G91 G00 G28 Z0 M05;
..............Xoá bỏ chu trình khoan. Về vị trí
thay dao.
G49;
............. Xoá bỏ bù dao theo chiều dài.
T03;
.............. Gọi dao số 3.
M06;
.............. Đưa dao số 3 vào vị trí làm việc.
M01;
.............. Tạm dừng chương trình.
N300 (Ta ro);
.............. Số thứ tự.
......................;
......................;
......................;
M30;
.............. Kết thúc chương trình.
h. Chương trình con:
Là một chương trình riêng biệt không thuộc chương trình chính. Mục đích của
chương trình con là để lặp đi lặp lại nhiều lần, giảm việc phải viết những đoạn
16
chương trình giống nhau trong chương trình chính. Một chương trình con bao
giờ cũng bắt đầu bằng chữ cái”O” và kết thúc bằng M99.
Ví dụ:
O100;
G91 X32.5;
Y-65.;
X-65.;
M99;
2.3. Lệnh, câu lệnh phay CNC
om
2.3.1. Ngôn ngữ lập trình:
Lập trình gia công trên trung tâm gia công hầu hết sử dụng ngôn ngữ lập trình
theo tiêu chuẩn quốc tế ISO CODE.
G01
G02 01
G03
G17
G18 02
da
G19
G27
G28 00
G29
G40
G41 07
G42
l.c
yc
nc
G04
00
G10
ai
G00
gm
Nhóm
@
G
Bảng các lệnh G và ý nghĩa của các lệnh G.
ý nghĩa
Kết quả
Chạy dao nhanh đến Chạy dao nhanh không cắt gọt.
các vị trí
Nội suy đường thẳng
Dao cắt gọt thẳng
Nội suy cung tròn cùng Dao cắt gọt theo cung tròn cùng
chiều kim đồng hồ
chiều kim đồng hồ
Nội suy cung tròn Dao cắt gọt theo cung tròn ngược
ngược chiều kim đồng chiều kim đồng hồ
hồ
Lệnh trễ
Tạm dừng ở vị trí tức thời
Nạp các dữ liệu
Thay đổi giá trị bù dao
Xác định mặt phẳng gia Cắt gọt trong mặt phẳng XY
công là mặt phẳng XY
Xác định mặt phẳng gia Cắt gọt trong mặt phẳng XZ
công là mặt phẳng XZ
Xác định mặt phẳng gia Cắt gọt trong mặt phẳng YZ
công là mặt phẳng YZ
Kiểm tra tự động trước Kiểm tra tự động điểm R
khi trở về điểm R
Tự động khi trở về Trở về điểm gốc toạ độ của máy
điểm R
(điểm R)
Trở về từ điểm gốc Trở về vị trí đang cắt gọt từ điểm
máy (từ điểm R)
gốc máy
Bỏ bù bán kính dao
Bỏ chức năng bù bán kính dao
Bù bán kính dao phía Dịch dường chuyển dao sang trái
trái
một lượng bằng bán kính dao
Bù bán kính dao phía Dịch dường chuyển dao sang phải
phải
một lượng bằng bán kính dao
17
G46
00
G47
G48
G49 08
G52
00
ai
G53
G55
G56
12
G59
yc
nc
G57
da
G65 00
G66
12
G67
G73
G74
09
G76
@
gm
G54
G58
om
G45
Bù chiều dài dao dương Bù thêm 1 lượng bằng chiều dài dao
Bù chiều dài dao âm
Trừ đi1 lượng bằng chiều dài dao
Gia số tự chọn được bù thêm 1 lần
Bù thêm 1 lần gia số
vào chiều dài dao (hoặc bán kính
dao)
Gia số tự chọn được trừ đi 1 lần vào
Trừ đi 1 lần gia số
chiều dài dao (hoặc bán kính dao)
Gia số tự chọn được bù thêm 2 lần
Bù thêm 2 lần gia số
vào chiều dài dao (hoặc bán kính
dao)
Gia số tự chọn được trừ đi 2 lần vào
Trừ đi 2 lần gia số
chiều dài dao (hoặc bán kính dao)
Bỏ chức năng bù chiều dài dao
Bỏ bù chiều dài dao
(hoặc bán kính dao)
Di chuyển gốc toạ độ Di chuyển gốc toạ độ của phôi một
của phôi
lượng X và Y
Lựa chọn toạ độ của máy như một
Lựa chọn toạ độ của
điểm tham chiếu với gốc toạ độ của
máy
máy
Lựa chọn gốc “O” của
phôi 1
Lựa chọn gốc “O” của
phôi 2
Lựa chọn gốc “O” của
phôi 3
Tạo lập hệ thống gốc “O” của phôi
Lựa chọn gốc “O” của
phôi 4
Lựa chọn gốc “O” của
phôi 5
Lựa chọn gốc “O” của
phôi 6
Gọi
chương
trình
MACRO
Lặp
chương
trình
MACRO
Huỷ bỏ chương trình
MACRO
Chu trình khoan
Chu trình khoan cố định
Chu trình ta rô ren trái Chu trình ta rô ren trái cố định
Chu trình khoét lỗ cố định tạm dừng
trục chính ở đáy lỗ, dao dịch chuyển
Chu trình khoét lỗ
một lượng để không chạm vào bề
mặt đã gia công khi thoát dao
l.c
G43
08
G44
- Xem thêm -