kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính
Bài tập chủ đề “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính”
Bài 4.1:
Theo số liệu từ tình hình sản xuất sản phẩm B trong tháng 6 năm 2007 của công ty B như
sau:
1. Báo cáo tình hình sản xuất:
-
Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ 400 sản phẩm (trong đó chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 100%, chi phí nhân công trực tiếp: 60%, chi phí sản xuất chung: 70%).
-
Số lượng sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ 4.600 sản phẩm.
-
Sản phẩm hoàn thành nhập kho ngày 10 là 1.500 sản phẩm, ngày 20 là 1.300 sản
phẩm, ngày 30 là 1.200 sản phẩm.
-
Kết quả kiểm kê ngày 30 cho thấy số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1.000 sản
phẩm với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 100%, chi phí nhân công trực tiếp: 30%, chi
phí sản xuất chung: 25%.
2. Báo cáo chi phí sản xuất:
CPNVLTT thực tế
CPNCTT thực tế
CPSXC phân bổ
400.000 đ
257.040 đ
238.000 đ
5.060.000 đ
4.831.400 đ
3.573.000 đ
Dở dang đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp
trung bình.
2. Tính chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp
FIFO.
Bài 4.2:
Công ty T kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp
VAT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất sản phẩm A, có tài liệu như sau:
(đơn vị tính:1.000 đồng)
Khoản mục chi phí
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
198.000
1.818.000
Chi phí nhân công trực tiếp
180.000
1.260.000
CPSXC ước tính phân bổ
210.000
1.470.000
-
Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ là 50 sản phẩm, có mức độ hoàn thành của chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp là 100%, của chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung là 60%.
-
Sản xuất hoàn thành nhập kho 220 sản phẩm.
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 1
-
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 40 sản phẩm, có mức độ hoàn thành của chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp là 80%, của chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung là 50%.
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất cho đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương – từng khoản
mục chi phí, theo phương pháp trung bình và theo phương pháp FIFO.
2. Tính tổng giá thành thành phẩm nhập kho theo từng khoản mục chi phí, trong trường
hợp tính sản lượng hoàn thành tương đương trung bình (không lập báo cáo sản xuất).
3. Tính tổng giá thành thành phẩm nhập kho theo từng khoản mục chi phí, trong trường
hợp tính sản lượng hoàn thành tương đương FIFO (không lập báo cáo sản xuất).
Bài 4.3:
Công ty M&N sản xuất sản phẩm P, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính. Tài liệu thu thập được tại phòng kế toán
trong tháng 8/201x như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Tài liệu về sản phẩm:
-
Sản lượng dở dang, ngày 1 tháng 8: 58.000 sản phẩm với mức độ hoàn thành
100% đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và 75% đối với chi phí chuyển đổi.
-
Sản lượng bắt đầu sản xuất trong tháng 8: 320.000 sản phẩm.
-
Sản lượng dở dang, ngày 31 tháng 8: 64.000 sản phẩm với mức độ hoàn thành
85% đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và 70% đối với chi phí chuyển đổi.
Tài liệu về chi phí sản xuất:
Khoản mục chi phí
CPSX dở dang ngày 1 tháng 8
CPSX phát sinh trong tháng 8
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
870.000
5.587.200
Chi phí nhân công trực tiếp
348.000
3.026.880
Chi phí sản xuất chung
487.200
4.237.632
Tài liệu bổ sung:
Công ty M&N tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu: Không lập báo cáo sản xuất, hãy tính:
1. Sản lượng hoàn thành tương đương – Chi tiết theo từng khoản mục chi phí
2. Chi phí sản xuất cho một sản phẩm hoàn thành tương đương – Chi tiết theo từng
khoản mục chi phí
3. Tính giá thành của những sản phẩm đã được sản xuất trong tháng trước và tiếp tục
hoàn thành trong tháng 8.
4. Tính chi phí sản xuất dở dang cuối tháng 8.
Bài 4.4:
Công ty A kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính, trong tháng 10/2012 có tài liệu sau:
-
Khối lượng sản phẩm dở dang đầu tháng: 400 sản phẩm, cả ba khoản mục chi phí
đều có tỷ lệ hoàn thành là 40%.
Khối lượng sản phẩm bắt đầu đưa vào sản xuất trong tháng là 3.000 sản phẩm.
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 2
-
Khối lượng sản phẩm dở dang cuối tháng là 500 sản phẩm, cả ba khoản mục chi phí
đều có tỷ lệ hoàn thành là 60%.
Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 200.000 đồng/ sản phẩm
Yêu cầu:
Xác định chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ trong tháng, theo hai trường hợp:
sản lượng hoàn thành tương đương tính theo phương pháp FIFO và sản lượng hoàn thành
tương đương tính theo phương pháp trung bình.
Bài 4.5:
Công ty A có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (SP) B trải qua hai giai đoạn (GĐ) chế
biến liên tục, bán thành phẩm của giai đoạn 1 là vật liệu chính của giai đoạn 2. Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính.
Trong tháng 01/20x9, có tài liệu như sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Tài liệu liên quan đến sản phẩm dở dang đầu tháng:
Giai đoạn 1:
Chỉ tiêu
Tổng cộng
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC ước tính
375
375
375
375
100%
20%
20%
240.000
12.000
24.000
Số lượng sản phẩm
Mức độ hoàn thành
Chi phí sản xuất
276.000
Giai đoạn 2:
Chỉ tiêu
Số lượng sản phẩm
Tổng
cộng
CPNVLTT
GĐ 2
BTP GĐ 1
GĐ 2
BTP GĐ 1
GĐ 2
400
-
400
400
400
400
100%
-
100%
50%
100%
50%
256.000
-
64.000
21.600
128.000
37.200
400
506.800
CPSXC ước tính
BTP GĐ 1
Mức độ hoàn thành
Chi phí sản xuất
CPNCTT
2. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng 1/20x9
Giai đoạn 1
Yếu tố Chi phí
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trực tiếp
sản xuất
Giai đoạn 2
Phục vụ
sản xuất
Trực tiếp
sản xuất
Phục vụ
sản xuất
3.600.000
2. Chi phí công cụ dụng cụ
24.000
66.000
36.000
52.800
3. Tiền lương phải trả
340.336
192.000
375.126
198.000
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
64.664
36.480
71.274
37.620
5. Chi phí khấu hao TSCĐ
386.000
339.200
6. Chi phí dịch vụ thuê ngoài
72.000
24.000
7. Chi phí khác bằng tiền
47.520
81.180
3. Báo cáo kết quả sản xuất tháng 1/20x9:
Giai đoạn 1: Số lượng bán thành phẩm hoàn thành trong tháng chuyển qua giai đoạn
2 là 6.375 sản phẩm, số lượng bán thành phẩm dở dang cuối tháng là 1.500 sản
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 3
phẩm với mức độ hoàn thành của chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung là 30%.
Giai đoạn 2: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho là 5.900 sản phẩm, số lượng
sản phẩm dở dang cuối tháng là 1.000 sản phẩm với mức độ hoàn thành của chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung là 50%.
4. Tài liệu bổ sung:
Giai đoạn 1:
Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 270/ giờ máy
Số giờ máy thực tế đã sử dụng trong tháng là 3.000 giờ máy
Giai đoạn 2:
Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 372/ giờ máy
Số giờ máy thực tế đã sử dụng trong tháng là 2.000 giờ máy
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất, các chi
phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
Giai đoạn 2 sản xuất 1 sản phẩm cần một bán thành phẩm của giai đoạn 1 chuyển sang.
Sản lượng hoàn thành tương đương của cả hai giai đoạn được tính theo FIFO.
Yêu cầu:
Tính chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương trong tháng
1/20x9 của giai đoạn 1 và giai đoạn 2. (Lưu ý: không yêu cầu lập báo cáo sản xuất)
Bài 4.6:
Công ty T kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính. Phân xưởng sản xuất nhóm sản phẩm M bao gồm sản phẩm M1 và
sản phẩm M2. Trong tháng 10/2012 có tài liệu sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
1.570.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp:
1.305.000
+ Chi phí sản xuất chung:
535.600
2. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
6.500.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp:
3.927.000
3. Giá thành đơn vị định mức trong kỳ
Sản phẩm M1
Sản phẩm M2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
15.000
22.000
Chi phí nhân công trực tiếp
10.000
15.000
Chi phí sản xuất chung
7.000
8.000
4. Kết quả sản xuất trong kỳ:
Phân xưởng sản xuất hoàn thành 200 sản phẩm M1, cuối tháng còn lại 80 sản phẩm
M1 dở dang với mức độ hoàn thành 40%.
Phân xưởng sản xuất hoàn thành 150 sản phẩm M2, cuối tháng còn lại 60 sản phẩm
M2 dở dang với mức độ hoàn thành 50%.
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 4
Sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh giá theo chi phí định mức.
Phân xưởng tính giá thành bàn thành phẩm theo phương pháp tỷ lệ.
Dự toán chi phí sản xuất chung năm 2012 như sau:
Tổng chi phí sản xuất chung ước tính
38.522.880
Số giờ máy ước tính
15.840 giờ máy
Tại phân xưởng, phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính theo số giờ máy phát sinh tại
phân xưởng. Số giờ máy thực tế trong tháng 10/2012 tại phân xưởng là 1.200 giờ.
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính có thông tin về chi phí sản xuất chung thực tế
phát sinh trong tháng là: 3.235.590 đồng.
Đầu tháng, công ty có 75 sản phẩm M1 dở dang với mức độ hoàn thành 40% và 60
sản phẩm M2 dở dang với mức độ hoàn thành 55%.
Trong tháng công ty đã tiêu thụ 180 sản phẩm M1 và 120 sản phẩm M2. Không có
thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
Yêu cầu:
Giải quyết trong 2 tình huống: sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp
trung bình và theo phương pháp FIFO:
-
Tính giá thành sản phẩm M1 và M2.
-
Điều chỉnh chênh lệch chi phí sản xuất chung thực tế và chi phí sản xuất chung ước
tính theo tiêu thức phân bổ là chi phí sản xuất chung phân bổ. Biết rằng mức chênh
lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế với chi phí sản xuất chung ước tính được
xem là trọng yếu khi lớn hơn 2% / tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh.
Bài 4.7:
Công ty G hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm B. Công ty thực hiện mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính. Trong tháng 12/2006,
có tình hình về chi phí sản xuất và kết quả sản xuất như sau:
I. Số dư đầu tháng 12/2006 của các tài khoản 154 và 155 như sau:
- Số dư đầu tháng 12/2006 của tài khoản 155 bằng 0
- Số dư đầu tháng 12/2006 của tài khoản 154 như sau:
Chỉ tiêu
1. Sản phẩm dở dang (sản phẩm)
Tổng cộng
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân
công trực tiếp
CPSXC
ước tính
800
800
800
800
100%
60%
60%
20.000.000
5.300.000
5.120.000
2. Tỷ lệ hoàn thành (%)
3. Chi phí sản xuất cuối kỳ (đồng)
30.420.000
II. Bảng kê tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng 8/2006: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Yếu tố chi phí
Đối tượng
sử dụng
1. Sản xuất sản phẩm B
2. Phục vụ sản xuất
Vật liệu
chính
Vật
liệu
phụ
Công cụ
dụng cụ
304.900 16.400
7.000
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
10.000
Tiền
lương
Trích theo
lương
92.980
17.720
12.000
Khấu
hao
TSCĐ
Chi phi
bằng
tiền mặt
2.250 25.000
36.000
Trang 5
III. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng 12/2006:
- Trong tháng, kết quả sản xuất sản phẩm B như sau:
Nhập kho: 10.100 sản phẩm hoàn thành
10 sản phẩm hỏng không sửa chữa được trong định mức, tỷ lệ hoàn thành 100%.
Cuối tháng còn dở dang 900 sản phẩm, tỷ lệ hoàn thành đối với chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp là 100%, đối với chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung là
70%.
- Trong tháng 12/2006, công ty G xuất kho bán 2.000 sản phẩm B.
IV. Tài liệu bổ sung:
Chi phí sản xuất chung ước tính trong tháng 12/2006 là 8.600 đồng/ sản phẩm hoàn
thành tương đương. Chênh lệch chi phí sản xuất chung được phân bổ cuối năm.
Nếu chênh lệch chi phí sản xuất chung so với mức phân bổ chi phí sản xuất chung
trong kỳ ≤ 5% thì phân bổ toàn bổ cho giá vốn hàng bán trong kỳ.
Tính sản lượng hoàn thành tương đương và tính giá vốn hàng bán theo phương
pháp FIFO.
Mức sản lượng sản xuất thực tế tại mức công suất bình thường.
Yêu cầu:
1. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi
phí liên quan.
2. Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung, tính chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm hoàn
thành tương đương và giá vốn hàng bán của 2.000 sản phẩm B tiêu thụ trong tháng 8/2006.
Bài 4.8:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí
ước tính. Sản xuất cùng quy trình công nghệ thu được 2 loại sản phẩm A và B, tính giá
thành theo phương pháp hệ số.
Trong tháng 12 năm 20xN, có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp thực tế
151.800
837.000
Chi phí nhân công trực tiếp thực tế
61.200
390.000
Khoản mục chi phí
Chi phí sản xuất chung thực tế
Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ
240.000
24.000
Sản xuất hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm A và 200 sản phẩm B, đang chế biến
dở dang 60 sản phẩm B với tỷ lệ hoàn thành của chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung là 50%.
Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ cho mỗi sản phẩm A là 500 và mỗi sản
phẩm B là 200.
Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, các
chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
Kết quả sản xuất trong tháng ở mỗi phân xưởng đều đạt mức bình thường.
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 6
Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản lượng
hoàn thành tương đương đủ cả ba khoản mục chi phí.
Kế toán xác định hệ số quy đổi của sản phẩm A là 1, sản phẩm B là 1,2.
Yêu cầu:
1. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A, sản phẩm B.
2. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán 621, 622, 627 và 154.
Bài 4.9:
Công ty H&T có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm B trải qua 2 giai đoạn chế biến liên
tục. Công ty thực hiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo mô hình chi
phí thực tế kết hợp chi phí ước tính. Hạch toán VAT theo phương pháp khấu trừ. Tại phòng
kế toán tháng 2/20x8 có tài liệu sau: (đvt: 1.000 đồng)
I. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 2/20x8:
Giai đoạn 1:
Chỉ tiêu
Số lượng sản phẩm dở dang
Tổng cộng
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
ước tính
300
300
300
300
100%
50%
50%
30.000
5.355
6.000
Mức độ hoàn thành
Chi phí sản xuất dở dang
41.355
Giai đoạn 2:
Chỉ tiêu
Số lượng SPDD (SP)
Tổng
cộng
450
Mức độ hoàn thành
CPSXDD
103.257
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC ước tính
BTP GĐ 1
GĐ 2
BTP GĐ 1
GĐ 2
BTP GĐ 1
GĐ 2
450
-
450
450
450
450
100%
-
100%
60%
100%
60%
45.000
-
16.065
12.852
18.000
11.340
II. Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng 2/20x8:
Vật liệu
chính
Vật
liệu
phụ
Tiền
lương
Các
khoản
trích
theo
lương
CCDC
(phân
bổ một
lần)
Khấu
hao
TSCĐ
Dịch
vụ
mua
ngoài
(*)
Tiền
mặt
57.000
87.300
16.587
15.132
32.010
6.081,9
5.820
20.370
17.460
29.100
-
122.400
23.256
-
-
-
39.600
7.524
10.176
25.440
23.576
(*)
Giai đoạn 1:
Trực tiếp sản xuất
228.000
Phục vụ sản xuất
Giai đoạn 2
Trực tiếp sản xuất
Phục vụ sản xuất
-
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
23.850
Trang 7
Ghi chú: (*): Cột “dịch vụ mua ngoài” chưa thanh toán và cột “Tiền mặt” đều phản ánh
theo giá chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT: 10%.
III. Báo cáo tình hình sản xuất:
-
Giai đoạn 1: sản xuất hoàn thành và chuyển sang giai đoạn 2 là 3.000 sản phẩm,
còn lại 150 sản phẩm dở dang có tỷ lệ hoàn thành 40%.
-
Giai đoạn 2: Số lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho là 3.150 sản phẩm,
còn dở dang 300 sản phẩm có tỷ lệ hoàn thành 60%.
IV. Tài liệu bổ sung:
1. Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương được xác định theo phương pháp
FIFO.
2. Nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng toàn bộ từ đầu quy trình công nghệ, các
chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
3. Mức tiêu hao chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp thực tế
cho một đơn vị sản phẩm ở hai giai đoạn tương đương mức bình thường.
4. Tính giá thành theo phương án có tính giá thành bán thành phẩm.
5. Đơn giá ước tính chi phí sản xuất chung theo dự toán như sau:
Giai đoạn 1:
o
Biến phí sản xuất chung ước tính = 28.000 đồng/ sản phẩm
o
Định phí sản xuất chung ước tính = 12.000 đồng/ sản phẩm
Giai đoạn 2:
o
Biến phí sản xuất chung ước tính = 25.200 đồng/ sản phẩm
o
Định phí sản xuất chung ước tính = 16.800 đồng/ sản phẩm
6. Mức độ hoạt động thấp nhất và cao nhất hàng tháng để xác định chi phí sản xuất
chung dự toán ở mỗi giai đoạn lần lượt là 2.800 sản phẩm và 3.400 sản phẩm. Mức công
suất bình thường của tháng ở mỗi giai đoạn đều là 3.000 sản phẩm.
7. Tổng định phí sản xuất chung thực tế phát sinh: 36.000.000 đồng (giai đoạn 1) và
49.500.000 đồng (giai đoạn 2).
8. Mức chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế với chi phí sản xuất chung
ước tính được xem là trọng yếu khi lớn hơn 3% trên tổng chi phí sản xuất chung thực tế
phát sinh.
9. Sản phẩm B trong tháng đã tiêu thụ: 2.400 sản phẩm. Tồn kho đầu tháng 2 của
sản phẩm B không có.
Yêu cầu:
1. Tính toán, thuyết minh và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán (TK 621,
622, 627, 154)
2. Xử lý khoản chênh lệch chi phí sản xuất chung trên tài khoản 627 vào cuối kỳ. Cho
biết doanh nghiệp chỉ sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm B.
Bài 4.10:
Công ty AB có tài liệu về chi phí sản xuất và kết quả sản xuất của sản phẩm B trong tháng 7
năm 20x7 như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 21.330, trong đó chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
11.700, chi phí nhân công trực tiếp 5.130 và chi phí sản xuất chung 4.500.
Bảng kê chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng:
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 8
Trực tiếp sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu chính
Phục vụ, quản lý sản xuất
160.000
Chi phí nguyên vật liệu phụ
Tiền lương phải trả
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN
24.000
1.000
107.400
20.000
20.406
3.800
Chi phí khấu hao TSCĐ
140.000
Chi phí dịch vụ thuê ngoài
6.000
Chi phí khác bằng tiền
4.430
Báo cáo tình hình chế biến sản phẩm ở đầu tháng và trong tháng 7:
Số lượng
sản phẩm
Nguyên vật liệu
trực tiếp
Nhân công
Sản xuất
trực tiếp
chung
100
100%
60%
50%
1.700
100%
100%
100%
300
80%
50%
40%
(sản phẩm)
Dở dang đầu kỳ
Thành phẩm nhập kho
Dở dang cuối kỳ
Tỷ lệ chi phí đã phát sinh
Tài liệu khác :
-
Mức hoạt động sản xuất bình thường 1.700 sản phẩm hoàn thành tương đương (tính
theo sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí sản xuất chung)
-
Đơn giá chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ 100/ sản phẩm.
-
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đạt ở mức bình thường.
-
Chi phí sản xuất chung dở dang đầu kỳ là chi phí sản xuất chung thực tế.
-
Tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp bình quân.
Yêu cầu:
1. Tính toán, phản ảnh trên các tài khoản 621, 622, 627 và 154 tình hình chi phí, giá
thành sản phẩm trong trường hợp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí
thực tế.
2. Tính lại chi phí sản xuất đầu kỳ theo chi phí ước tính và tính toán, phản ảnh trên các
tài khoản 621, 622, 627 và 154 tình hình chi phí, giá thành sản phẩm trong trường hợp kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính.
3. Xác định nguyên tắc điều chỉnh chênh lệch chi phí sản xuất chung ở câu (2) và điều
chỉnh lại chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, giá vốn thành phẩm tồn kho, giá vốn hàng bán
theo nguyên tắc này. Cho biết, tỷ lệ chênh lệch chi phí sản xuất chung so với chi phí sản
xuất chung thực tế trọng yếu khi lớn hơn 10% và công ty không có thành phẩm tồn kho đầu
kỳ, thành phẩm trong kỳ tiêu thụ được 80%.
Bài 4.11:
Công ty Trường Giang trong tháng 12/2008 thực hiện 2 đơn đặt hàng: đơn đặt hàng sản
xuất sản phẩm A và đơn đặt hàng sản xuất sản phẩm B. Sản phẩm A bắt đầu sản xuất từ
tháng trước, sản phẩm B bắt đầu sản xuất từ tháng này. Công ty thực hiện kế toán chi phí
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 9
sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính, trong
kỳ có tài liệu như sau: (đvt: đồng)
I. CPSX dở dang đầu tháng: 13.200.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Mua nguyên vật liệu chính về nhập kho trị giá 72.000.000, chưa thanh toán cho
người bán.
Trị giá nguyên vật chính xuất kho dùng để sản xuất sản phẩm A: 33.600.000, sản
phẩm B: 25.200.000.
Mua nguyên vật liệu phụ về nhập kho trị giá 2.400.000 đã thanh toán bằng tiền mặt,
sau đó xuất toàn bộ phục vụ cho sản xuất.
Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 72.000.000,
sản phẩm B: 36.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng: 18.000.000.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định.
Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ 2 lần sử dụng ở phân xưởng sản xuất trị giá
6.000.000
Tiền điện, nước phải trả cho người cung cấp dùng ở phân xưởng sản xuất:
2.400.000
Chi tiền mặt 30.000.000 trả tiền thuê phân xưởng sản xuất.
Chi tiền gởi ngân hàng trả tiền thuê máy móc thiết bị dùng phục vụ sản xuất
12.000.000.
Trích khấu hao TSCĐ dùng sản xuất tháng 12: 48.200.000
Chi tiền mặt 6.000.000 trả cho việc sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị dùng phục vụ
sản xuất trong tháng.
III. Tài liệu bổ sung:
1. Công ty phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính dựa vào số giờ máy hoạt động.
2. Tài liệu dự toán năm 2008:
+ Tổng số giờ máy hoạt động: 120.000 giờ.
+ Tổng CPSXC: 1.680.000.000, trong đó:
- Tổng biến phí sản xuất chung: 240.000.000
- Tổng định phí sản xuất chung: 1.440.000.000
+ Mức độ hoạt động thấp nhất và cao nhất hàng tháng để xác định chi phí sản
xuất chung dự toán lần lượt là 7.000 giờ máy và 12.000 giờ máy.
+ Mức công suất bình thường tháng: 10.000 giờ máy.
3. Trong tháng 12, sản phẩm A đã sử dụng 6.000 giờ máy, sản phẩm B đã sử dụng
2.400 giờ máy.
4. Biến phí sản xuất chung thực tế/ giờ máy: 2.000 đồng.
5. Mức tiêu hao chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp thực tế
cho một đơn vị sản phẩm tương đương mức bình thường.
6. Cuối tháng, sản xuất sản phẩm A hoàn thành với số lượng 6.000 sản phẩm và đã
bàn giao ngay cho khách hàng (không nhập kho) với giá bán 72.000 đồng/ sản phẩm, thuế
suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Sản phẩm B chưa hoàn thành.
7. Cuối kỳ hoàn thành bàn giao cho khách hàng toàn bộ đơn đặt hàng A với số lượng
là 6.000 sản phẩm, giá bán là 72.000 đồng/ sản phẩm, đơn đặt hàng B chưa hoàn thành.
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 10
Yêu cầu:
1. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản kế toán chữ T (TK621, 622, 627, 154).
2. Điều chỉnh mức phân bổ thừa (thiếu) trên tài khoản chi phí sản xuất chung, biết rằng
mức chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế với chi phí sản xuất chung ước tính
được xem là trọng yếu khi lớn hơn 2% / tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh.
Bài 4.12:
Công ty N tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hạch
toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước
tính, có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm A trải qua hai giai đoạn chế biến liên tục
(giai đoạn I do Phân xưởng sản xuất chính I thực hiện, giai đoạn II do Phân xưởng sản xuất
chính II thực hiện). Tính giá thành theo phương pháp kết chuyển chi phí tuần tự.
Trong tháng 03/2011 có tài liệu như sau:
1.
Số dư đầu tháng (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Giai đoạn 2
Giai đoạn I
Khoản mục chi phí
(Phân xưởng sản xuất chính II)
(Phân xưởng sản
xuất chính I)
Bán thành
phẩm A
Chi phí giai
đoạn II
Cộng
288.000
806.400
-
806.400
38.400
134.400
44.800
179.200
CPNCTT
80.000
448.000
56.000
504.000
CPSXC
182.400
672.000
219.200
891.200
588.800
2.060.800
320.000
2.380.800
CP NVL trực tiếp
CPNVL chính
CP vật liệu phụ
Tổng cộng
2.
Tổng hợp số liệu từ các chứng từ về chi phí sản xuất của 2 phân xưởng sản xuất
chính trong tháng:
Phiếu
xuất kho
vật liệu
chính
Bảng
thanh
toán
lương
Phiếu
Xuất kho
Vật liệu
phụ
3.456.000
1.600.000
571.200
224.000
854.800
-
-
-
960.000
65.200
256.000
260.800
145.600
140.800
- Sản xuất
-
800.000
368.000
160.000
622.000
-
-
- Phuc vụ, quản lý
-
480.000
96.000
192.000
248.400
52.800
70.400
Chứng từ
Bộ phận
Phiếu
Xuất kho
CCDC
(phân bổ
2 lần)
Bảng
phân bổ
khấu
hao
Phiếu
chi tiền
mặt
Hóa đơn
chưa
thanh
toán (gồm
VAT 10%)
1. PX SX chính I
- Sản xuất
- Phuc vụ, quản lý
2. PX SX chính II
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo tỷ lệ trích là 22%.
4. Báo cáo kết quả sản xuất ở 2 Phân xưởng sản xuất chính:
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 11
Phân xưởng sản xuất chính I: Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ chuyển
qua phân xưởng sản xuất chính II là 48.000 sản phẩm để tiếp tục chế biến, còn
4.000 sp dở dang với mức độ hoàn thành 70%.
Phân xưởng sản xuất chính II: số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho là
44.000 sản phẩm, còn 15.200 sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành là
50%.
5. Tài liệu bổ sung:
Chi phí nguyên vật liệu chính được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất,
các chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
Dự toán chi phí sản xuất chung năm 2012 như sau:
Tổng chi phí
chung ước tính
sản xuất
Số giờ máy ước tính
Phân xưởng I
Phân xưởng II
36.000.000
12.000.000
12.000 giờ máy
6.000 giờ máy
Tại phân xưởng I, số giờ máy thực tế trong tháng 3/2011 là 1.200 giờ.
Tại phân xưởng II, số giờ máy thực tế trong tháng 3/2011 là 600 giờ
Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương trung bình
Kết quả sản xuất trong tháng đạt ở mức bình thường.
Yêu cầu:
Tính toán và phản ảnh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản kế toán chữ T (chỉ mở các tài
khoản 621, 622, 627 và 154 chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất chính).
Bài 4.13:
Tại công ty H hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính, có quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm A trải qua hai giai đoạn chế biến liên tục. Sản phẩm của giai đoạn trước là nguyên vật
liệu chính cho giai đoạn sau, thành phẩm là sản phẩm hoàn thành của giai đoạn chế biến
cuối cùng. Trong tháng 01/2008, có tài liệu sau:
1. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ: (Đvt: 1.000 đồng)
Giai đoạn 1
Yếu tố Chi phí
1. NVLTT xuất kho
Sản xuất
Giai đoạn 2
Phục vụ
sản xuất
Sản
xuất
Phục vụ
sản xuất
3.600.000
2. Công cụ dụng cụ (pbổ 2 lần)
24.000
66.000
36.000
52.800
3. Tiền lương phải trả
340.336
192.000
375.126
198.000
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
68.067,2
38.400
71.274
37.620
5. Khấu hao TSCĐ
386.000
339.200
6. Dịch vụ thuê ngoài
72.000
24.000
7. CP khác bằng tiền
47.520
81.180
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 12
2. Tài liệu liên quan đến sản phẩm dở dang đầu kỳ:
Sản phẩm dở dang đầu kỳ giai đoạn 1:
Chỉ tiêu
Tổng số
CP
NVLTT
CP
NCTT
CP
SXC
500
500
500
500
100
40
40
240.000
12.000
24.000
Số lượng sản phẩm
Mức độ hoàn thành (%)
Chi phí sản xuất (1.000 đồng)
276.000
Sản phẩm dở dang đầu kỳ giai đoạn 2:
CPNVLTT
Chỉ tiêu
Số lượng sản phẩm
Tổng số
BTP gđ 1
chuyển
sang
500
Mức độ hoàn thành (%)
Chi phí sản xuất (1.000 đ)
387.600
CPNCTT
Gđ 2
BTP gđ 1
chuyển
sang
500
-
100
240.000
CPSXC
Gđ 2
BTP gđ1
chuyển
sang
Gđ 2
500
500
500
500
-
100
60
100
60
-
30.000
21.600
60.000
36.000
3. Báo cáo tình hình sản xuất các giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ chuyển qua giai đoạn 2 là
6.500 sản phẩm, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1.500 sản phẩm, mức độ hoàn
thành 30%.
- Giai đoạn 2: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho là 6.000 sản phẩm, số
lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: 1.000 sản phẩm, mức độ hoàn thành là 50%.
4. Tình hình tiêu thụ:
Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong tháng là 5.000 sản phẩm, đơn giá bán: 1.800.000
đồng/ sản phẩm. Sản phẩm A không có tồn kho đầu tháng.
5. Tài liệu bổ sung:
- Giai đoạn 1:
Đơn giá phân bổ CPSXC ước tính: 270.000 đồng/ giờ máy.
o
Đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung ước tính: 72.000 đồng/ giờ máy.
o
Đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung ước tính: 198.000 đồng/ giờ máy.
Mức độ hoạt động thấp nhất và cao nhất hàng tháng để xác định chi phí sản xuất
chung dự toán lần lượt là 2.800 giờ máy và 3.500 giờ máy.
Mức công suất bình thường của tháng là 3.200 giờ máy.
Số giờ máy thực tế đã sử dụng trong tháng: 3.000 giờ.
Biến phí sản xuất chung thực tế/ giờ máy = 68.000 đồng.
- Giai đoạn 2:
Đơn giá phân bổ CPSXC ước tính: 372.000 đồng/ giờ máy.
o
Đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung ước tính: 150.000 đồng/ giờ máy.
o
Đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung ước tính: 222.000 đồng/ giờ máy.
Mức độ hoạt động thấp nhất và cao nhất hàng tháng để xác định chi phí sản xuất
chung dự toán lần lượt là 1.800 giờ máy và 2.500 giờ máy.
Mức công suất bình thường của tháng là 2.200 giờ máy.
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 13
Số giờ máy thực tế đã sử dụng trong tháng: 2.000 giờ.
Biến phí sản xuất chung thực tế/ giờ máy = 169.400 đồng.
Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quy trình
sản xuất, các chi phí khác phát sinh theo mức độ sản xuất.
Mức tiêu hao chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp thực tế
cho một đơn vị sản phẩm ở mỗi giai đoạn tương đương mức bình thường.
Yêu cầu:
1. Công ty H tính số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp
trung bình, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Tính toán, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào sơ đồ tài khoản kế
toán chữ T (Tk 621, 622, 627, 154).
b) Lập báo cáo chi phí sản xuất.
c) Điều chỉnh số phân bổ thừa (thiếu) trên tài khoản chi phí sản xuất chung. Mức
chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế với chi phí sản xuất chung ước tính được
xem là trọng yếu khi lớn hơn 3% trên tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh.
2. Thực hiện lại các yêu cầu trên nếu công ty H tính số lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương theo phương pháp FIFO.
Bài 4.14:
Công ty A có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (SP) B trải qua hai giai đoạn (GĐ) chế
biến liên tục, bán thành phẩm của giai đoạn 1 là vật liệu chính của giai đoạn 2. Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính.
Trong tháng 01/20x9, có tài liệu như sau:
1. Tài liệu liên quan đến sản phẩm dở dang đầu tháng:
Giai đoạn 1:
Chỉ tiêu
Tổng cộng
CPNVLTT
chính
CPNVL
phụ
CPNCTT
CPSXC ước
tính
100
100
100
100
100
100%
40%
40%
40%
200.000
40.000
71.400
72.000
Số lượng sản phẩm
Mức độ hoàn thành
Chi phí
(đồng)
sản
xuất
383.400
Giai đoạn 2:
Chỉ tiêu
Số lượng
sản phẩm
Tổng cộng
200
Mức độ
hoàn thành
Chi phí sản
xuất (đ)
2.273.800
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC ước tính
NVL
chính
NVL phụ
GĐ1
NVL phụ
GĐ 2
GĐ1
GĐ2
GĐ1
GĐ2
200
200
200
200
200
200
200
100%
100%
80%
100%
80%
100%
80%
400.000
200.000
192.000
357.000
380.800
360.000
334.000
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 14
2. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng 1/20x9: (đvt: đồng)
Giai đoạn 1
Yếu tố Chi phí
Trực tiếp
sản xuất
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.000.000
2. Nguyên vật liệu phụ
1.000.000
Giai đoạn 2
Phục vụ
sản xuất
Trực tiếp
sản xuất
Phục vụ
sản xuất
50.000
888.000
77.800
90.000
3. Chi phí công cụ dụng cụ (2 kỳ)
4. Tiền lương và trích theo lương
1.500.000
200.000
1.480.000
180.000
5. Chi phí khấu hao TSCĐ
1.000.000
200.000
850.000
300.000
100.000
6. Chi phí sửa chữa thường xuyên
7. Chi phí điện nước
100.000
33.200
8. Chi phí khác bằng tiền khác
92.000
24.000
3. Báo cáo kết quả sản xuất tháng 1/20x9:
Giai đoạn 1: Số lượng bán thành phẩm hoàn thành nhập kho 100 bán thành phẩm,
chuyển qua giai đoạn 2 là 800 bán thành phẩm, dở dang cuối tháng là 200 với mức
độ hoàn thành là 70%.
Giai đoạn 2: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho là 750 sản phẩm, số lượng
sản phẩm dở dang cuối tháng là 250 sản phẩm với mức độ hoàn thành là 60%.
4. Tài liệu bổ sung:
Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính giai đoạn 1 là 1.800 đồng/ sản
phẩm
Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính giai đoạn 2 là 2.400 đồng/ sản
phẩm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất,
các chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
Mức chênh lệch trọng yếu khi tỷ lệ chi phí sản xuất chung chênh lệch lớn hơn 8% và
tiêu thức phân bổ là chi phí sản xuất chung dự toán.
Giai đoạn 2 sản xuất 1 sản phẩm cần một bán thành phẩm của giai đoạn 1 chuyển
sang.
Sản lượng hoàn thành tương đương của cả hai giai đoạn được tính theo phương
pháp trung bình.
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương trong tháng
1/20x9 của giai đoạn 1 và giai đoạn 2. (Lưu ý: không yêu cầu lập báo cáo sản xuất)
2. Tính trị giá thực tế của sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho và giá vốn hàng bán.
Cho biết số lượng thành phẩm nhập kho trong kỳ tiêu thụ được 80%.
Bài 4.15:
Doanh nghiệp Q có quy trình công nghệ giản đơn. Trong cùng quá trình sản xuất sử dụng
cùng một loại nguyên vật liệu và một lượng lao động, sản xuất được 2 loại sản phẩm A và
B. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là quy trình công nghệ. Đối tượng tính giá thành là
sản phẩm A và B. Doanh nghiệp tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành theo chi phí thực
tế kết hợp chi phí ước tính. Hạch toán VAT theo phương pháp khấu trừ.
Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 15
Trong tháng 3/20x4, có tài liệu về tình hình sản xuất như sau:
Sản phẩm dở dang đầu tháng 3/20x4:
(đơn vị tính: đồng)
Chỉ tiêu
CP NVLTT
CPNCTT
CPSXC
Số lượng SP chuẩn dở dang đầu tháng 3/20x4:
1.000 sản phẩm (= 400 A x 1,1+ 560 B)
1.000
1000
1.000
Mức độ hoàn thành
100%
60%
60%
20.000.000
7.140.000
4.800.000
CPSX dở dang đầu tháng 3/20x4
Bảng kê chi phí sản xuất trong tháng 3/20x4:
VL chính
Tiền
lương
Trích
theo
lương
Sản
xuất
sản phẩm
84.417,2
43.180
8.204,2
Phục vụ và
quản lý
6.852,4
5.000
950
(đơn vị tính : 1.000 đồng)
Phân bổ
chi phí
CCDC
Khấu
hao
TSCĐ
Điện
mua
ngoài (*)
Tiền
mặt (**)
1.500
9.850
8.000
9.000
Ghi chú: Cột (*): điện mua ngoài chưa thanh toán cho Công ty điện lực và chi phí chi bằng
tiền mặt được phản ánh theo giá chưa thuế GTGT, thuế GTGT: 10%.
Báo cáo kết quả sản xuất trong tháng:
- Sản xuất hoàn thành nhập kho: 2.000 sản phẩm A và 2.400 sản phẩm B.
- Còn dở dang cuối tháng: 300 sản phẩm A và 200 sản phẩm B với cùng tỷ lệ hoàn thành
60%.
Tài liệu bổ sung:
- Hệ số tính giá thành của sản phẩm A là 1,1 và sản phẩm B là 1.
- Khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương được xác định theo phương pháp FIFO,
đủ ba khoản mục chi phí.
- Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất phát sinh một lần từ đầu quá trình sản xuất, các khoản
mục chi phí còn lại phát sinh theo tiến độ hoàn thành sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung ước tính 8.000 đồng/ sản phẩm.
- Mức trọng yếu: 3% chi phí sản xuất chung thực tế.
- Tồn kho đầu kỳ: sản phẩm A: 300 sản phẩm x 44.275 đồng và sản phẩm B: 400 sản phẩm
x 40.250 đồng.
- Tồn kho cuối kỳ sản phẩm A: 500 sản phẩm; B: 600 sản phẩm. Toàn bộ sản phẩm xuất
kho trong kỳ đã được xác định tiêu thụ. Giá trị sản phẩm A và B xuất kho được xác định
theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành đơn vị sp A, B trong tháng 3/20x4. Phản ánh trên tài khoản 621, 622,
627, 154, 632.
2. Xử lý khoản chênh lệch chi phí sản xuất chung vào cuối tháng theo phương pháp
phân bổ dựa trên tổng chi phí sản xuất phát sinh.
--- HẾT--Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện 2013
Trang 16
- Xem thêm -