TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
SV THỰC HIỆN: ĐOÀN NGUYỄN NGỌC NGÂN
MSSV:4114133
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG (HAMACO)
Cần Thơ, Tháng 08/2014
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
SV THỰC HIỆN: ĐOÀN NGUYỄN NGỌC NGÂN
MSSV:4114133
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG (HAMACO)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
VÕ THÀNH DANH
Cần Thơ, Tháng 08/2014
2
LỜI CẢM TẠ
-----o0o----Giảng đường đại học là nơi đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức và
kinh nghiệm quý báu trên tất cả các phương diện của cuộc sống. Bốn năm
được ngồi trên giảng đường đại học, một quãng thời gian khá dài, em đã nhận
được sự hướng dẫn tận tụy và nhiệt tình của tất cả các thầy cô, tiếp thu được
rất nhiều kiến thức về cả chuyên môn và kinh nghiệm sống trong xã hội. Giờ
đây, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Cần
Thơ nói chung và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng.
Cám ơn các Thầy, các Cô đã dạy dỗ, đã cho em hành trang để em có thể tự tin
vững bước trên con đường tương lai.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy Võ Thành Danh đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ ra những khuyết điểm giúp em hoàn thành tốt luận
văn này.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty cổ phần vật tư
Hậu Giang đã tạo cơ hội cho em được thực tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em tìm hiểu tình hình thực tế tại đơn vị, và em cũng chân thành cảm ơn
các anh, chị làm việc tại Phòng Kế Toán của Công ty đã tận tình giúp đỡ và
cung cấp đầy đủ số liệu làm cho đề tài của em hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin chúc quý Thầy Cô, cùng các cô, chú, anh, chị trong Công ty
cổ phần vật tư Hậu Giang luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công
việc.
Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
Đoàn Nguyễn Ngọc Ngân
3
LỜI CAM ĐOAN
----o0o---Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
Đoàn Nguyễn Ngọc Ngân
4
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
5
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.1 Không gian .......................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ............................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 3
2.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................... 3
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tiền lương ..................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm và bản chất kinh tế của tiền lương.................................... 3
2.1.1.2 Chức năng của tiền lương ................................................................ 5
2.1.1.3 Đặc điểm của tiền lương .................................................................. 6
2.1.1.4 Nguyên tắc tổ chức tiền lương ......................................................... 6
2.1.1.5 Phương pháp tính lương.................................................................... 6
2.1.2 Lao động ............................................................................................ 7
2.1.2.1Khái niệm .......................................................................................... 7
2.1.2.2 Phân loại........................................................................................... 7
2.1.3 Hình thức trả lương ............................................................................ 8
2.1.3.1 Hình thức trả lương theo thời gian ................................................... 8
2.1.3.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm ................................................ 10
2.1.4 Quỹ lương và các khoản trích theo lương .......................................... 11
2.1.4.1 Quỹ lương ...................................................................................... 11
2.1.4.2 Các khoản trích theo lương ............................................................. 12
2.1.5 Tổ chức hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . 14
6
2.1.5.1 Chứng từ kế toán ........................................................................... 14
2.1.5.2 Sổ sách kế toán .............................................................................. 14
2.1.5.3 Nội dung của kế toán tiền lương .................................................... 19
2.1.5.4 Hạch toán tổng hợp ......................................................................... 20
2.1.5.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................... 29
2.1.5.6 Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương .......................................................................................................... 32
2.2 Lược khảo tài liệu ................................................................................. 32
2.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 32
2.3.4 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 33
2.3.5 Phương pháp phân tích đánh giá ....................................................... 33
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
HẬU GIANG ............................................................................................ 36
3.1 Lịch sử hình thành ................................................................................ 36
3.2 Ngành nghề kinh doanh ....................................................................... 38
3.3 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 39
3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy ........................................................................ 39
3.3.2 Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban .......................................... 41
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................ 42
3.4.1 Sơ đồ tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán................ 42
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán .................................................. 44
3.4.3 Phương pháp kế toán ......................................................................... 46
3.5 Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh ................................................. 46
Chương 4: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG .................... 53
4.1 Khái quát tình hình quản lý lao động của xí nghiệp ............................. 53
4.1.1 Tình hình lao động............................................................................. 53
4.1.2 Cơ cấu lao động ................................................................................. 54
4.2 Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .. 57
7
4.2.1 Quỹ lương ........................................................................................ 57
4.2.2 Hình thức trả lương .......................................................................... 58
4.2.3 Phương pháp tính lương ................................................................... 59
4.2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán ................................................................. 60
4.2.5 Hệ thống tài khoản............................................................................. 60
4.2.6 Trình tự hạch toán ............................................................................ 61
4.2.7 Trình tự ghi sổ .................................................................................. 68
4.3 Phân tích tình hình quỹ lương của công ty cổ phần vật tư Hậu Giang .. 68
4.3.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương tại Công ty cổ
phần vật tư Hậu Giang ............................................................................... 68
4.3.2 Phân tích tỷ suất chi phí lương ........................................................... 75
Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG .................................................................. 77
5.1 Đánh giá chung .................................................................................... 77
5.1.1 Đánh giá về công tác quản lý lao động của xí nghiệp ......................... 77
5.1.2 Đánh giá tình hình kế toán, thanh toán tiền lương và các khoản trích theo
Lương ........................................................................................................ 77
5.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại xí nghiệp .................................................................................... 78
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 80
6.1 Kết luận ............................................................................................... 80
6.2 Kiến nghị.............................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 82
PHỤ LỤC .................................................................................................. 83
Phụ luc 1 .................................................................................................... 83
Phụ lục 2 ................................................................................................... 93
Phụ lục 3 .................................................................................................... 98
8
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng từ giai đoạn 2014 trở về
sau.............................................................................................................. 14
Bảng 3.1a: Bảng tóm tắt kết quả hoat động kinh doanh 2010-2013 ............ 47
Bảng 3.1b: Bảng tóm tắt kết quả hoat động kinh doanh giữa 3 niên độ ...........
2012-2014 .................................................................................................. 50
Bảng 4.1a: Cơ cấu lao động theo trình độ tại Công ty cổ phần vật tư Hậu
Giang ......................................................................................................... 54
Bảng 4.1b: Cơ cấu lao động theo giới tính tại Công ty cổ phần vật tư Hậu
Giang ......................................................................................................... 55
Bảng 4.1c: Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Công ty cổ phần vật tư Hậu
Giang ......................................................................................................... 56
Bảng 4.2a: Số liệu về các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí lương
năm 2011 – 2012 ....................................................................................... 70
Bảng 4.2b: Các nhân tố ảnh hưởng tới tổng quỹ tiền lương năm 2011 -2012
................................................................................................................... 71
Bảng 4.3a: Số liệu và các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí lương năm
2012 – 2013 ............................................................................................... 73
Bảng 4.3b: Các nhân tố ảnh hưởng tới tổng quỹ tiền lương năm 2012 – 2013
................................................................................................................... 74
Bảng 4.4: Tỷ suất chi phí lương của doanh nghiệp ..................................... 76
9
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký chung ......................... 16
Hình 2.2 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ...................... 17
Hình 2.3 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ....................... 18
Hình 2.4 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký Chứng từ.................... 19
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 334 .................................................... 24
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo tiền lương .......................... 27
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 335 .................................................... 29
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy xí nghiệp ............................................................... 40
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................... 43
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ..................................... 45
Hình 4.1 Lưu đồ quy trình thanh toán tiền lương của công ty ..................... 66
Hình 4.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương ....... 68
10
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH :Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
QCĐ :Quỹ công đoàn
TSCĐ: Tài sản cố định
VLXD: Vật liệu xây dựng
ĐBSCL: Đồng bằng song Cửu Long
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
NSLĐBQ: Năng suất lao động bình quân
TLBQ: Tiền lương bình quân
11
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Với cơ chế thị trường mở cửa ngày nay đã làm thúc đẩy sự cạnh tranh
gay gắt giữa các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng và toàn thế giới nói chung,
doanh nghiệp muốn phát triển tốt thì cần có chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Một trong những yếu tố quan trọng cấu thành sự phát triển của doanh nghiệp
chính là con người. Con người có khả năng từ các vật thể tự nhiên có sẳn kết
hợp với sự lao động chăm chỉ, cần cù và sự sáng tạo làm ra những sản phẩm
tốt đáp ứng nhu cầu của khách hàng, và phần công sức mà người lao động bỏ
ra được đền bù xứng đáng. Đó là số thù lao mà người sử dụng lao động trả cho
nhân viên của mình để bù đắp lại hao phí sức lao đông mà họ đã bỏ ra trong
quá trình lao động được gọi là tiền lương. Ngoài ra, người lao động còn đươc
hưởng các khoản trợ cấp như: bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế
(BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), tiền
thưởng ,... đảm bảo quyền lợi cho người lao động và cũng góp một phần trong
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy, đối với mỗi doanh nghiệp nếu hạch toán đúng, hợp lý và tính
đúng chi phí tiền lương cho người lao động, đồng thời thanh toán tiền lương
đúng thời điểm sẽ kích thích khả năng sáng tạo tinh thần hăng say làm việc
người lao động. Chí phí tiền lương là một trong những chi phí cấu thành nên
giá thành của sản phẩm, nếu làm tốt khoản mục tiền lương sẽ giúp cho doanh
nghiệp quản lý chi phí phát sinh một cách có hiệu quả và các thông tin cung
cấp đáng tin cậy hơn. Góp phần mang lại sự chính xác cho các quyết định
quản trị cũng như mang lại hiệu quả kinh tế cho công ty.
Từ đó thấy được kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp chiếm một vị trí vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp phát
triển và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Nhận thức được điều đó
em đã chọn đề tài “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần vật tư Hậu Giang” cho luận văn của mình với mong muốn
được góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương sao cho đúng với chế độ kế toán và điều kiện của
công ty.
12
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung:
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần vật
tư Hậu Giang. Từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương của công ty Cổ phần vật tư Hậu Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty cổ phần vật tư Hậu Giang.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương .
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần vật tư Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian thu thập số liệu: từ 01/01/2011 đến 30/06/2014.
- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: từ 08/2014 đến 11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
cổ phần vật tư Hậu Giang.
13
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tiền lương
2.1.1.1 Khái niệm tiền lương và bản chất của tiền lương
Khái niệm
Tiền lương là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động nhằm
bù đắp lại hao phí sức lao động của họ đã bỏ ra trong quá trình lao động và nó
cũng là một khoản chi phí sản xuất hình thành nên giá thành sản phẩm. Từ
khái niệm trên cho thấy bản chất của tiền lương là giá cả sức lao động được
hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động.
Tiền công là một tên gọi khác của tiền lương, gắn với các quan hệ thỏa
thuận, mua bán sức lao động và thường sử dụng trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, các hợp đồng thuê lao động có thời hạn. Tiền công còn được hiểu là
tiền trả cho một đơn vị lao động cung ứng, tiền trả theo khối lượng công việc
được thực hiện phổ biến trong những thỏa thuận thuê nhân công trên thị
trường tự do.
Trên thực tế, cái mà người lao động yêu cầu không phải là một khối
lượng tiền lương lớn, mà họ quan tâm đến khối lượng tư liệu sinh hoạt mà họ
nhận được thông qua tiền lương. Vấn đề này liên quan đến hai khái niệm về
tiền lương đó là: Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế.
Tiền lương danh nghĩa: là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào NSLĐ và hiệu
quả làm việc của người lao động, phụ thuộc vào trình độ, kinh nghiệm làm
việc… ngay trong quá trình lao động.
Tiền lương thực tế: được hiểu là số lượng các loại hàng hoá tiêu dùng
và các loại dịch vụ cần thiết mà người lao động hưởng lương có thể mua được
bằng tiền lương danh nghĩa của họ.
Mối quan hệ giữa tiền lương thực tế và tiền lương danh nghĩa thể hiện
qua công thức sau đây:
14
Tiền lương danh nghĩa
Tiền lương thực tế
=
(2.1)
(2.1)
Chỉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng
Tiền lương thực tế giúp chúng ta có thể so sánh mức sống giữa các loại
lao động ở các vùng hay quốc gia khác nhau. Tiền lương thực tế là một chỉ số
về mức sống dựa trên các dạng tiêu dùng của người lao động và gia đình họ.
Liên quan đến tiền lương ở Việt nam còn có một số khái niệm như:
Tiền lương cơ bản: Là tiền lương được chính thức ghi trong các hợp
đồng lao động, các quyết định về lương hay qua các thỏa thuận chính thức.
Tiền lương cơ bản phản ánh giá trị của sức lao động và tầm quan trọng của
công việc mà người lao động đảm nhận. Trong khu vực Nhà nước Tiền lương
cơ bản được xác định như sau:
Tiền lương cơ bản = Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương
(2.2)
Tiền lương tối thiểu: Là tiền lương trả cho lao động giản đơn nhất trong
điều kiện bình thường của xã hội. Tiền lương tối thiểu được pháp luật bảo vệ
và là nền tảng để xác định mức lương trả cho các loại lao động khác. Nó còn
là công cụ để nhà nước quản lý và kiểm tra việc trao đổi mua bán sức lao
động. Tiền lương tối thiểu còn nhằm điều tiết thu nhập giữa các thành phần
kinh tế.
Bản chất của tiền lương
Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành trên cơ sở giá trị sức
lao động thông qua sự thoả thuận giữa người có sức lao động và người sử
dụng người lao động. Để bù đắp phần hao phí lao động đó họ cần có một
lượng nhất định các vật phẩm tiêu dùng cho nhu cầu ăn, mặc, ở, đi lại… và
người sử dụng lao động phải đáp ứng nhu cầu đó đúng mức hao phí mà người
lao động đã bỏ ra thông qua tiền lương. Do đó sức lao động có thể là hàng hoá
phụ thuộc vào sự biến động cung cầu và chất lượng hàng hoá sức lao động
trên thị trường tức là chịu sự chi phối của các quy luật giá trị đóng vai trò chủ
đạo. Tiền lương đảm bảo cho người lao động có thể tái sản xuất lao động để
họ có thể tham gia vào quá trình tái sản xuất tiếp theo. Vì vậy, tiền lương bao
gồm nhiều yếu tố cấu thành, để thu nhập là nguồn sống chủ yếu của bản thân
người lao động và của gia đình họ. Việc trả lương cho người lao động không
chỉ căn cứ vào hợp đồng mà căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của người lao động mà họ nhận được sau một thời gian lao động mà họ bỏ ra.
15
2.1.1.2 Chức năng của tiền lương
• Chức năng tái sản xuất sức lao động
Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện bởi việc trả công cho
người lao động thông qua tiền lương. Sức lao động là sản phẩm chủ yếu của
xã hội, nó luôn luôn được hoàn thiện và phát triển nhờ thường xuyên được duy
trì và khôi phục. Như vậy bản chất của tái sản xuất sức lao động nghĩa là đảm
bảo cho người lao động có một số lượng tiền lương sinh hoạt nhất định để họ
có thể:
- Duy trì và phát triển sức lao động của chính mình.
- Sản xuất ra sức lao động mới.
- Tích lũy kinh nghiệm, nâng cao trình độ để hình thành kỹ năng lao
động, tăng cường chất lượng lao động.
• Chức năng là đòn bẩy kinh tế
Ở một mức độ nhất định thì tiền lương là một bằng chứng thể hiện
giá trị, địa vị và uy tín của người lao động trong gia đình, trong doanh nghiệp
cũng như ngoài xã hội. Do đó, doanh nghiệp cần thực hiện công việc đánh giá
năng lực và công sức của người lao động đối với sự phát triển của doanh
nghiệp một cách đúng đắn, để tính tiền lương trở thành một công cụ quản lý
khuyến khích người lao động nâng cao khả năng làm việc.
• Chức năng là điều tiết lao động
Trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển cân đối giữa các ngành,
nghề ở các vùng trên toàn quốc, nhà nước thường thông qua hệt thống thang
bảng lương, các chế độ phụ cấp cho từng ngành nghề, từng vùng để làm công
cụ điều tiết lao động. Nhờ đó tiền lương đã góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý
tạo điều kiện cho sự phát triển của xã hội.
• Chức năng thước đo hao phí lao động xã hội
Khi tiền lương được trả cho người lao động ngang với giá trị sức lao
động mà họ bỏ ra trong quá trình thực hiện công việc thì xã hội có thể xác
định chính xác hao phí lao động của toàn thể cộng đồng thông qua tổng quỹ
lương cho toàn thể người lao động. Điều này có nghĩa trong công tác thống kê,
giúp nhà nước hoạch định các chính sách điều chỉnh mức lương tối thiểu để
đảm bảo hợp lý thực tế luôn phù hợp với chính sách của nhà nước.
• Chức năng công cụ quản lý nhà nước
16
Bộ luật lao động ra đời, trong đó có chế độ tiền lương, bảo vệ quyền làm
việc, lợi ích và các quyền khác của người lao động đồng thời bảo vệ quyền lợi
người lao động và lợi ích hợp pháp của người lao động, tạo điều kiện cho mối
quan hệ lao động được hài hoà và ổn định góp phần phát huy trí sáng tạo và tài
năng của người lao động nhằm đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã hội
trong lao động, sản xuất, dịch vụ, tăng hiệu quả sử dụng và quản lý lao động.
Với các chức năng trên ta có thể thấy tiền lương đóng một vai trò quan trọng
việc thúc đẩy sản xuất và phát triển phát huy tính chủ động, sáng tạo của
người lao động, tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2.1.1.3 Đặc điểm của tiền lương
- Tiền lương là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn
ứng trước và đây là khoản chi phí trong giá thành sản phẩm.
- Đối với các nhà quản lý thì tiền lương là một trong những công cụ quản
lý doanh nghiệp.
- Tiền lương là một trong những tiền đề vật chất có khả năng tái tạo sức
lao động trên cơ sở bù lại sức lao động đã hao phí, thông qua sự thỏa mãn nhu
cầu tiêu dùng của người lao động.
2.1.1.4 Nguyên tắc tổ chức tiền lương
Điều 90, chương VI về tiền lương của Bộ luật lao động năm 2012 quy
định như sau: Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận bao gồm mức lương
theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng
công việc và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Áp dụng trả lương ngang nhau cho lao động cùng một đơn vị sản xuất
kinh doanh, không phân biệt tuổi tác, dân tộc, giới tính.
- Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng tiền
lương.
- Đảm bảo mối tương quan hợp lý về tiền lương giữa những người làm
nghề khác nhau trong lĩnh vực nền kinh tế quốc dân.
2.1.1.5 Phương pháp tính lương
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 thì tiền lương trả
cho người lao động được tính theo chế độ cấp bậc. Tiền lương cấp bậc là tiền
lương áp dụng cho công nhân căn cứ trên số lượng và chất lượng lao động.
17
Theo chế độ này doanh nghiệp phải áp dụng hoặc vận dụng các thang
lương, mức lương hiện hành của nhà nước.
- Thang lương: là biểu hiện xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương theo
rình tự và theo cấp bậc giữa các công nhân cùng nghề hoặc nhiều nghề giống
nhau. Mỗi thang lương đều có hệ số cấp bậc và tỷ lệ tiền lương ở các cấp bậc
khác nhau so với lương tối thiểu.
- Mức lương: là lượng tiền trả cho người lao động cho một đơn vị thời
gian (giờ, ngày, tháng...) phù hợp với các cấp bậc trong thang lương. Thông
thường nhà nước chỉ quy định mức lương bậc I hoặc mức lương tối thiểu với
hệ số lương của cấp bậc tương ứng.
- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là quy định về mức độ phức tạp của công
việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân ở một bậc nào đó phải gì
về mặt chuyên môn và phải làm được gì về mặt thực hành. Ngoài ra, cán bộ
quản lý trong doanh nghiệp được thực hiện chế độ tiền lương theo chức vụ
thông qua các bảng lương chức vụ do nhà nước quy định. Bảng lương chức vụ
quy định các nhóm chức vụ, bậc lương, hệ số lương và mức lương cơ bản.
Theo quy định hiện hành tại Nghị định 66/2013/ NĐ-CP, mức lương tối
chung áp dụng chính thức kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2013 là 1.150.00
đồng/người/ tháng.
2.1.2 Lao động
2.1.2.1 Khái niệm
Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật
chất tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Lao động
là hoạt động quan trọng nhất của con người, nó tạo ra của cải vật chất và các
giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao
là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước, xã hội, gia đình và bản thân
mỗi người lao động.
2.1.2.2 Phân loại lao động
Trong các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực khác nhau thì việc phân loại
lao động không giống nhau tùy thuộc vào yêu cầu quản lý lao động trong điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có thể phân chia lao động
như sau:
• Phân loại theo thời gian lao động:
- Lao động thường xuyên: là lực lượng do doanh nghiệp quản lý và trực
tiếp trả lương.
18
- Lao động thời vụ: là lực lượng làm tại doanh nghiệp do các ngành
khác.
• Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất:
- Lao động trực tiếp: Là những người trực tiếp tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay thực hiện các công việc nhiệm vụ
nhất định. Trong lao động trực tiếp được phân loại như sau:
Theo nội dung công việc: lao động sản xuất kinh doanh chính, lao
động sản xuất kinh doanh phụ trợ, lao động phụ trợ khác.
Theo năng lực và trình độ chuyên môn: Lao động có tay nghề cao, lao
động có tài nghề trung bình, lao động phổ thong
- Lao động gián tiếp: là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp
vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lao động gián tiếp được
phân loại như sau:
Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn: nhân viên kỹ
thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính.
Theo năng lực và trình độ chuyên môn: chuyên viên chính, chuyên
viên, cán sự và nhân viên.
2.1.3 Hình thức trả lương
Tùy từng tính chất công việc mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn cho mình
các hình thức trả lương khác nhau. Nhưng tổng quan lại, doanh nghiệp thường
áp dụng 2 hình thức trả lương chính đó là trả lương theo thời gian và hình thức
trả lương theo sản phẩm.
2.1.3.1 Hình thức trả lương theo thời gian
Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian lao động, lương cấp bậc
để tính lương cho công nhân viên. Hình thức này được áp dụng chủ yếu cho
cán bộ công nhân viên chức, quản lý, y tế giáo dục, sản xuất trên dây chuyền
tự động, trong đó có 2 loại:
• Trả lương theo thời gian đơn giản.
• Trả lương theo thời gian có thưởng.
a) Trả lương theo thời gian đơn giản
Đây là số tiền trả cho người lao động căn cứ vào bậc lương và thời gian
thực tế làm việc không xét đến thái độ và kết quả lao động.
19
Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo thàng bậc quy
định gồm lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Thường áp dụng cho
nhân viên hành chính, quản lý và nhân viên thuộc các ngành hoạt động không
có tính chất sản xuất.
Hệ số lương x Mức lương tối thiểu
x Số ngày làm
Tiền lương cơ bản =
tháng
Số ngày làm việc theo chế độ
(2.3)
việc thực tế
Lương ngày: Trả cho người lao động căn cứ vào mức lương ngày và
số ngày làm việc thực tế trong tháng. Lương ngày thường áp dụng để trả lương
cho lao động trực tiếp hưởng lương thời gian, tính lương cho người lao động
trong những ngày hội họp, học tập hoặc làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để
tính trợ cấp BHXH.
Tiền lương tháng
Lương ngày
=
(2.4)
Số ngày làm việc theo chế độ
Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ làm
việc trong ngày theo chế độ. Lương giờ thường được dùng làm căn cứ để tính
phụ cấp làm thêm giờ.
Tiền lương ngày
(2.5)
Lương giờ =
Số giờ làm việc theo chế độ
b) Trả lương theo thời gian có thưởng
Thực chất của chế độ này là sự kết hợp giữa việc trả lương theo thời gian
đơn giản và tiền thưởng khi công nhân vượt mức những chỉ tiêu số lượng và
chất lượng đã quy định. Hình thức này được áp dụng cho công nhân phụ (công
nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị) hoặc công nhân chính làm việc ở những
nơi có trình độ cơ khí hoá, tự động hoá, công việc tuyệt đối phải đảm bảo chất
lượng.
Mức lương = Lương tính theo thời gian giản đơn + Tiền thưởng (2.6)
Hình thức trả lương theo thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc
thực tế song vẫn tồn tại nhiều hạn chế do nó chưa gắn liền với chất lượng và
kết quả lao động. Vì vậy, các doanh nghiệp cần kết hợp các biện pháp khuyến
khích vật chất, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật nhằm tạo điều kiện cho người
lao động tự giác làm việc một cách có trách nhiệm và năng suất cao.
20
- Xem thêm -