Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thủ tục phân tích được áp dụng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại cô...

Tài liệu đánh giá thủ tục phân tích được áp dụng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán tư vấn rồng việt

.PDF
157
79215
182

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TRÚC LY ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán – Kiểm toán Mã số ngành: 52340302 Tháng 12-Năm 2014 i TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TRÚC LY MSSV: 4115411 ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán – Kiểm toán Mã số ngành: 52340302 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TRẦN KHÁNH DUNG Tháng 12-Năm 2014 ii LỜI CẢM TẠ Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, các thầy cô đã trang bị cho em nhiều kiến thức cần thiết trong thời gian học tập cũng như thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn Cô Trần Khánh Dung đã trực tiếp hướng dẫn và hỗ trợ em rất nhiều để em có thể hoàn thành luận văn này. Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh, chị nhân viên của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế trong suốt thời gian em thực tập tại đơn vị. Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế, bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn cũng như thời gian hoàn thành đề tài ngắn nên nội dung của bài luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự hướng dẫn, đóng góp ý kiến quý báu của Quý thầy cô và các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc cùng lời chúc sức khỏe đến Quý thầy cô và các anh chị kiểm toán viên đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày 22 tháng 12 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trúc Ly iii TRANG CAM KẾT Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày 22 tháng 12 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trúc Ly iv MỤC LỤC Trang Chương 1: GIỚI THIỆU................................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2 1.3.1 Không gian ............................................................................................................. 2 1.3.2 Thời gian ................................................................................................................. 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 3 2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3 2.1.1 Tổng quan về kiểm toán ........................................................................... 3 2.1.2 Thủ tục phân tích ...................................................................................... 4 2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 16 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 16 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 16 Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT ....................................................................................................... 17 3.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................... 17 3.2 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................. 17 3.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 18 3.4 Tổng quan hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................ 20 3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển .............................................. 24 3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 24 3.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 25 3.5.3 Định hướng phát triển ............................................................................. 25 3.6 Thủ tục phân tích được áp dụng tại công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt ......................................................................................................... 25 3.6.1 Thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ..................... 25 v 3.6.2 Thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán .......................... 28 3.6.3 Thủ tục phân tích trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán ....................... 31 Chương 4: THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT ............................................................................................................................... 32 4.1 Tổng quan về Công ty TNHH ABC và Công ty TNHH XYZ .................. 32 4.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH ABC và Công ty TNHH XYZ ................ 32 4.1.2 Lý do chọn Công ty TNHH ABC và Công ty TNHH XYZ thực hiện đề tài...................................................................................................................... 34 4.1.3 Những điểm khác nhau giữa Công ty TNHH ABC và Công ty TNHH XYZ ................................................................................................................. 34 4.2 Thực trạng áp dụng thủ tục phân tích của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt tại công ty khách hàng ............................................................. 35 4.2.1 Thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch ...................................... 35 4.2.2 Thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán .......................... 57 4.2.3 Thủ tục phân tích trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán ....................... 95 4.3 Những thay đổi của chuẩn mực kiểm toán 520 “Thủ tục phân tích”, ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC so với chuẩn mực kiểm toán 520 “Thủ tục phân tích” ban hành kèm theo quyết định số 219/2000/QĐ-BTC ........................................................................................................................ 102 4.4. Sự ảnh hưởng của quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt đến chất lượng của thủ tục phân tích.................................................................................................................. 106 4.4.1 Khái quát quy trình kiểm soát chất lượng trong kiểm toán BCTC được áp dụng tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt. ................................ 106 4.4.2 Ảnh hưởng của quy trình kiểm soát chất lượng đến chất lượng của thủ tục phân tích ................................................................................................... 108 Chương 5: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT ............................................................................................................................. 110 5.1 Ưu điểm ................................................................................................... 110 5.1.1 Trong giai đoạn lập kế hoạch ................................................................ 110 5.1.2 Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán .................................................... 110 vi 5.1.3 Trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán ................................................. 111 5.2 Hạn chế .................................................................................................... 111 5.2.1 Trong giai đoạn lập kế hoạch ................................................................ 111 5.2.2 Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán .................................................... 111 5.3 Giải pháp hoàn thiện thủ tục phân tích tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt ................................................................................................ 112 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 113 6.1 Kết luận .................................................................................................... 113 6.2 Kiến nghị.................................................................................................. 114 6.2.1 Kiến nghị đối với công ty khách hàng .................................................. 114 6.2.2 Kiến nghị đối với cơ quan chức năng ................................................... 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 116 PHỤ LỤC..................................................................................................................... 117 vii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Nhóm tỷ số thanh khoản ............................................................................... 9 Bảng 2.2: Nhóm tỷ số quản lý tài sản .......................................................................... 10 Bảng 2.3: Nhóm tỷ số quản lý nợ ................................................................................ 11 Bảng 2.4: Nhóm tỷ số khả năng sinh lời ..................................................................... 11 Bảng 2.5: Phương pháp phân tích phụ thuộc vào thời gian và lượng số liệu .......... 13 Bảng 2.6: Phương pháp phân tích phụ thuộc vào đặc điểm của số liệu ................... 14 Bảng 3.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt trong giai đoạn 2011 – 2013. ........................................................ 21 Bảng 3.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt 6 tháng năm 2014 so với cùng kỳ năm 2013. ............................. 23 Bảng 3.3: Xác lập mức trọng yếu theo VACPA ........................................................ 27 Bảng 4.1: So sánh sự khác nhau giữa Công ty TNHH ABC và Công ty TNHH XYZ ................................................................................................................................ 35 Bảng 4.2: Phân tích biến động của các tỷ số tài chính tại công ty TNHH ABC năm 2013 so với năm 2012 ................................................................................................... 42 Bảng 4.3: Phân tích biến động tổng quát các tỷ số tài chính tại Công ty TNHH XYZ năm 2013 so với năm 2012 ................................................................................ 50 Bảng 4.4: Thống kê bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB tại Công ty TNHH ABC ................................................................................................................................ 53 Bảng 4.5: Thống kê bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB tại Công ty TNHH XYZ ................................................................................................................................ 53 Bảng 4.6: Xác lập mức trọng yếu và sai sót có thể bỏ qua đối với Công ty TNHH ABC ................................................................................................................................ 54 Bảng 4.7: Xác lập mức trọng yếu và sai sót có thể bỏ qua đối với Công ty TNHH XYZ ................................................................................................................................ 55 Bảng 4.8: Phân tích biến động chi tiết nợ phải thu khách hàng và các tỷ số ........... 58 viii Bảng 4.9: Phân tích nợ phải thu khách hàng theo tuổi nợ tại thời điểm 31/12/2013 của Công ty TNHH ABC ............................................................................................. 61 Bảng 4.10: Phân tích đối ứng tài khoản phải thu khách hàng (131) của Công ty TNHH ABC năm 2013 ................................................................................................. 62 Bảng 4.11: Phân tích biến động số dư HTK năm 2013 so với năm 2012 tại Công ty TNHH ABC ................................................................................................................... 64 Bảng 4.12: Phân tích đối ứng tài khoản HTK của Công ty TNHH ABC năm 201366 Bảng 4.13: Phân tích biến động TSCĐ hữu hình năm 2013 so với năm 2012 ....... 69 Bảng 4.14: So sánh khấu hao ước tính với khấu hao thực tế của TSCĐ hữu hình trong năm 2013 của Công ty TNHH ABC ................................................................. 70 Bảng 4.15: Phân tích đối ứng tài khoản TSCĐ hữu hình (211) của Công ty TNHH ABC năm 2013 .............................................................................................................. 71 Bảng 4.16: Phân tích biến động và các tỷ số liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 so với năm 2012 tại Công ty TNHH ABC ................. 72 Bảng 4.17: Phân tích tỷ lệ lãi gộp theo từng quý trong năm 2013 tại Công ty TNHH ABC ................................................................................................................... 73 Bảng 4.18: Phân tích doanh thu từng tháng năm 2013 tại Công ty TNHH ABC ... 74 Bảng 4.19: Phân tích đối ứng trên tài khoản doanh thu bán hàng (511) năm 2013 tại Công ty TNHH ABC ............................................................................................... 76 Bảng 4.20: Phân tích biến động chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết theo từng loại chi phí trong năm 2013 tại Công ty TNHH ABC ...................................................... 77 Bảng 4.21: Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng tháng trong năm 2013 tại Công ty ABC ............................................................................................................ 79 Bảng 4.22: Phân tích đối ứng trên tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp (642) năm 2013 tại Công ty TNHH ABC ............................................................................. 80 Bảng 4.23: Phân tích biến động nợ phải thu khách hàng chi tiết theo từng khách hàng vào thời điểm cuối năm 2013 tại Công ty TNHH XYZ................................... 83 Bảng 4.24: Phân tích tuổi nợ đối với khoản nợ phải thu khách hàng vào thời điểm 31/12/2013 tại Công ty TNHH XYZ........................................................................... 84 ix Bảng 4.25: Phân tích biến động HTK và các tỷ số tài chính liên quan đến HTK năm 2013 so với năm 2012 tại Công ty TNHH XYZ ............................................... 86 Bảng 4.26: Phân tích biến động TSCĐ hữu hình tại ngày 31/12/2013 so với cùng thời điểm năm trước tại Công ty TNHH XYZ ........................................................... 88 Bảng 4.27: Phân tích biến động doanh thu năm 2013 so với năm 2012 tại Công ty TNHH XYZ ................................................................................................................... 89 Bảng 4.28: Phân tích doanh thu theo từng tháng trong năm 2013 tại Công ty TNHH XYZ ................................................................................................................... 90 Bảng 4.29: Phân tích biến động chi phí bán hàng chi tiết theo từng loại chi phí trong năm 2013 tại Công ty TNHH XYZ ................................................................... 92 Bảng 4.30: Phân tích chi phí bán hàng theo từng tháng trong năm 2013 tại Công ty TNHH XYZ ................................................................................................................... 93 Bảng 4.31: So sánh sự khác nhau khi áp dụng thủ tục phân tích tại công ty TNHH ABC và Công ty TNHH XYZ ..................................................................................... 95 Bảng 4.32: So sánh sự khác nhau giữa chuẩn mực cũ so với chuẩn mực mới...... 102 Phụ lục 01: Bảng câu hỏi phỏng vấn Ban giám đốc Công ty TNHH ABC về hệ thống KSNB ................................................................................................................. 117 Phụ lục 02: Bảng câu hỏi phỏng vấn Ban giám đốc Công ty TNHH XYZ về hệ thống KSNB ................................................................................................................. 121 Phụ lục 03: Phân tích biến động trên Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH ABC tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 ........................................................................ 125 Phụ lục 04: Phân tích biến động trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ABC cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2013. .......... 127 Phụ lục 05: Phân tích biến động trên Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH XYZ tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 ........................................................................ 128 Phụ lục 06: Phân tích biến động trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH XYZ cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.... 130 Phụ lục 07: Bảng kê chi tiết phải thu khách hàng tại thời điểm 31/12/2013 của Công ty TNHH ABC .................................................................................................. 131 x Phụ lục 08: Bảng kê chi tiết nợ phải thu các khách hàng khác của Công ty TNHH XYZ tại ngày 31/12/2013 ........................................................................................... 133 Phụ lục 09: Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH ABC tại ngày 31 tháng 12 năm 2013............................................................................................................................... 134 Phụ lục 10: Báo cáo kết quả kinh doanh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013 của Công ty TNHH ABC ....................................................................... 135 Phụ lục 11: Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH XYZ tại ngày 31 tháng 12 năm 2013............................................................................................................................... 138 Phụ lục 12: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013 của Công ty TNHH XYZ ....................................................................... 143 xi DANH MỤC HÌNH Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt ................................................................................................................... 18 xii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tiếng việt BCTC HTK KTV KSNB TSCĐ TNHH TT TNDN VND Tiếng anh AR CR DR IR VDAC : : : : : : : : : Báo cáo tài chính Hàng tồn kho Kiểm toán viên Kiểm soát nội bộ Tài sản cố định Trách nhiệm hữu hạn Thông tư Thu nhập doanh nghiệp Đồng Việt Nam : : : : : Audit Risk (Rủi ro kiểm toán) Control Risk (Rủi ro kiểm soát) Detection Risk (Rủi ro phát hiện) Inherent Risk (Rủi ro tiềm tàng) Viet Dragon Auditing Consulting Company Limited. (Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt) Vietnamese Association of Certified Public Acountants. (Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam) Vietnamese Accounting Standards (Chuẩn mực kế toán Việt Nam) VACPA : VAS : xiii CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển thì thông tin tài chính đóng một vai trò quan trọng trong xã hội. Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ nền kinh tế theo xu hướng hội nhập toàn cầu, bên cạnh việc phát triển mạnh về số lượng thì một loạt những hạn chế đã khiến cho các doanh nghiệp còn nhiều bất ổn và có khuynh hướng sử dụng thủ thuật để làm đẹp báo cáo tài chính (BCTC). Vì vậy, BCTC được kiểm toán có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư và được coi như là một công cụ đắc lực hỗ trợ công tác quản lý Nhà nước. Ngoài ra, sự phát triển ồ ạt của nền kinh tế cũng làm cho nhu cầu kêu gọi và thu hút vốn ngày càng cao. Hoạt động kiểm toán càng trở nên quan trọng với vai trò đảm bảo rằng những thông tin tài chính trung thực, khách quan, có độ tin cậy cao để làm căn cứ cho người sử dụng đưa ra quyết định phù hợp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong nước và quốc tế, và sự ra đời ngày càng nhiều của các công ty kiểm toán độc lập đã tạo ra môi trường cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực kiểm toán. Điều đó đã yêu cầu các công ty kiểm toán phải không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng mà còn phải tìm mọi biện pháp để hạn chế rủi ro kiểm toán ở mức thấp nhất. Ngoài ra, mâu thuẫn giữa chi phí và chất lượng dịch vụ cung ứng cũng đặt ra cho họ nhiều trăn trở. Với ưu thế thời gian thực hiện ít, chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo tính đồng bộ, hợp lý chung cho toàn BCTC thì việc nâng cao hiệu quả áp dụng thủ tục phân tích trong quá trình kiểm toán được xem là một trong những phương thức hữu hiệu để giải quyết mâu thuẫn đó. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt cũng là công ty chuyên cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập. Công ty luôn đề cao mục tiêu cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất về kiểm toán và tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của công ty nên không thể bỏ qua một trong những thủ tục hữu hiệu nhất cần thiết cho cuộc kiểm toán đó là thủ tục phân tích. Nhận thấy được tầm quan trọng của thủ tục phân tích trong quá trình kiểm toán, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá thủ tục phân tích được áp dụng tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt”. 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Đánh giá việc áp dụng thủ tục phân tích trong quá trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt. Qua đó, tôi đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện thủ tục phân tích nhằm nâng cao hiệu quả của cuộc kiểm toán. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể  Phân tích, đánh giá thực tế áp dụng thủ tục phân tích trong quá trình kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt.  Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục phân tích tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt. 1.3.2 Thời gian  Số liệu của công ty khách hàng được thu thập để nghiên cứu là số liệu trong năm tài chính 2013.  Số liệu được thu thập nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt là số liệu giai đoạn 2011-2013 và số liệu 6 tháng đầu năm của năm 2013 và năm 2014.  Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 08/2014 đến tháng 11/2014. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Thủ tục phân tích được Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt áp dụng đối với công ty khách hàng trong quá trình kiểm toán BCTC. Nhưng thời gian thực tập cũng như nghiên cứu đề tài có giới hạn tôi không thể phân tích trên toàn bộ BCTC mà chỉ tập trung phân tích sâu vào những khoản mục trọng yếu, có khả năng xảy ra sai sót và gian lận cao. Do tính chất đặc thù trong lĩnh vực kiểm toán, nên một số thông tin liên quan đến công ty khách hàng đã được tác giả điều chỉnh cho phù hợp nhằm đảm bảo tính bảo mật thông tin cho khách hàng. 2 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Tổng quan về kiểm toán 2.1.1.1 Định nghĩa “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập”. (Bộ môn kế toán kiểm toán trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2014, trang 1) 2.1.1.2 Quy trình kiểm toán BCTC a. Chuẩn bị kiểm toán:  Tiền kế hoạch: tiếp cận khách hàng thu thập thông tin cần thiết;  Lập kế hoạch: thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh doanh, tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB), xác lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro… để lập kế hoạch và chương trình kiểm toán. b. Thực hiện kế hoạch và chương trình kiểm toán: thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp.  Thử nghiệm kiểm soát: thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB.  Thử nghiệm cơ bản: thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai lệch trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.  Thủ tục phân tích: so sánh thông tin và nghiên cứu xu hướng để phát hiện các biến động bất thường.  Thử nghiệm chi tiết: đi sâu vào việc kiểm tra các số dư hoặc nghiệp vụ. c. Hoàn thành kiểm toán: tổng hợp và rà soát lại những bằng chứng đã thu thập được để Kiểm toán viên (KTV) hình thành ý kiến nhận xét trên BCTC. Tùy theo sự đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC mà KTV sẽ phát hành loại báo cáo kiểm toán tương ứng. (Bộ môn kế toán kiểm toán trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2014, trang 20-21). KTV phải đưa ra ý kiến kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần khi KTV kết luận rằng BCTC được lập trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. KTV phải đưa ra ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần trong báo cáo kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 705 trong các trường hợp: 3  Dựa trên bằng chứng kiểm toán thu thập được, KTV kết luận rằng BCTC xét trên phương diện tổng thể, vẫn còn sai sót trọng yếu; hoặc  KTV không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để đưa ra kết luận rằng BCTC, xét trên phương diện tổng thể, không còn sai sót trọng yếu. (VSA 700) Các dạng ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần là “ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, “ý kiến kiểm toán trái ngược” và “từ chối đưa ra ý kiến”. (VSA 705) 2.1.2 Thủ tục phân tích 2.1.2.1 Khái niệm Theo chuẩn mực kiểm toán 520 (2012, đoạn 04): “Thủ tục phân tích là việc đánh giá thông tin tài chính qua việc phân tích các mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm việc điều tra khi cần thiết về các biến động hoặc các mối quan hệ được xác định là không nhất quán với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với các giá trị dự tính”. 2.1.2.2 Nội dung của thủ tục phân tích  Các thủ tục phân tích bao gồm:  So sánh thông tin tài chính của đơn vị với thông tin có thể so sánh của kỳ trước: KTV có thể so sánh số dư hoặc số phát sinh của tài khoản giữa các kỳ để phát hiện các tài khoản có biến động bất thường. KTV có thể so sánh tỷ số tài chính giữa các kỳ.  So sánh thông tin tài chính của đơn vị với các kết quả dự tính của đơn vị: việc điều tra các sai lệch lớn giữa số liệu thực tế và kế hoạch có thể cho thấy những sai lệch trong BCTC, hoặc các biến động lớn trong tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị.  So sánh thông tin tài chính của đơn vị với các thông tin tương tự của ngành: về nguyên tắc, giữa một số chỉ tiêu của đơn vị và chỉ tiêu bình quân của ngành có mối quan hệ tương đồng trong một phạm vi nhất định.  Các thủ tục phân tích cũng bao gồm việc xem xét các mối quan hệ như:  Mối quan hệ giữa các yếu tố của thông tin tài chính được kỳ vọng theo một chiều hướng có thể dự đoán được: KTV dựa trên mối quan hệ bản chất giữa các số dư, các khoản mục trên BCTC để đánh giá mức độ hợp lý giữa các số liệu. KTV cũng có thể ước tính số dư hay số phát sinh của tài khoản qua mối quan hệ giữa chúng với các tài khoản khác.  Mối quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính có liên quan: các thông tin phi tài chính là những dữ liệu kinh tế, kỹ thuật do các hệ 4 thống hạch toán nghiệp vụ thống kê cung cấp. Giữa các thông tin này và thông tin tài chính có những quan hệ nhất định, nên KTV có thể phát hiện được những sai sót nhờ dựa trên mối quan hệ hợp lý này.  KTV tiến hành điều tra, xác minh khi trong quá trình so sánh phát hiện được các biến động bất thường:  Phỏng vấn người quản lý đơn vị, hoặc xác minh lại các giải trình của đơn vị.  Cân nhắc và sử dụng các thủ tục kiểm toán khác để có được kết luận hợp lý. 2.1.2.3 Vai trò của thủ tục phân tích a. Trong giai đoạn lập kế hoạch  Thủ tục phân tích là một trong những phương thức hiệu quả để tìm hiểu về môi trường kinh doanh, nắm bắt đặc điểm ngành nghề, phương thức quản lý và hoạt động của đơn vị. KTV sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình tài chính của đơn vị được kiểm toán.  Thủ tục phân tích giúp phát hiện những biến động bất thường để KTV có thể khoanh vùng rủi ro và tập trung xem xét.  Sau khi áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, KTV sẽ xác định được nội dung, lịch trình và phạm vi của cuộc kiểm toán.  Ngoài ra, KTV còn có thể đánh giá ban đầu về giả định hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán thông qua việc phân tích khả năng thanh toán. b. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán: KTV thực hiện kiểm tra chi tiết, thủ tục phân tích cơ bản, hoặc kết hợp cả hai để giảm rủi ro kiểm toán ở cấp độ cơ sở dẫn liệu xuống mức thấp có thể chấp nhận được.  Thủ tục phân tích đóng vai trò định hướng để KTV có thể hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, cung cấp bằng chứng về sự hợp lý của những khoản mục trên BCTC.  Thủ tục phân tích còn giúp phát hiện khả năng tồn tại sai lệch trọng yếu khi phát hiện những chênh lệch bất thường.  Sau khi áp dụng thủ tục phân tích, không phát hiện được bất kỳ sự chênh lệch bất thường hay mối liên hệ không hợp lý nào nghĩa là KTV đã có được những bằng chứng về sự hợp lý của khoản mục kiểm toán. Từ đó, KTV có thể giảm bớt các thử nghiệm chi tiết không cần thiết. c. Trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán:  Thủ tục phân tích giúp KTV xem xét lần cuối và khẳng định lại những kết luận có được trong suốt quá trình kiểm toán.  Chỉ ra những điểm cần lưu ý, yêu cầu KTV thực hiện kiểm toán bổ sung. 5  Giúp KTV hình thành kết luận tổng thể về việc liệu BCTC có nhất quán với hiểu biết của KTV về đơn vị được kiểm toán hay không. Tóm lại, thủ tục phân tích là một thủ tục mang lại hiệu quả đồng thời giúp KTV đánh giá được nét tổng thể không bị sa vào các nghiệp vụ cụ thể không cần thiết. 2.1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến thủ tục phân tích  Hệ thống KSNB: khi thủ tục phân tích được thực hiện tại đơn vị có hệ thống KSNB hữu hiệu thì thủ tục phân tích sẽ có chất lượng hơn so với đơn vị có hệ thống KSNB yếu kém.  Bản chất của khoản mục cần kiểm toán: thủ tục phân tích áp dụng cho những khoản mục trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thường chính xác hơn các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán do khoản mục trên Bảng cân đối kế toán chịu ảnh hưởng nhiều nhân tố.  Mục tiêu kiểm toán: thủ tục phân tích cơ bản chỉ được đáp ứng cho một số cơ sở dẫn liệu này nhưng không thể đáp ứng những cơ sở dẫn liệu khác.  Mức độ tin cậy của dữ liệu phân tích: đánh giá độ tin cậy của dữ liệu mà KTV sử dụng để dự tính về các số liệu, tỷ số đã ghi nhận, trong đó có xem xét đến nguồn gốc, tính có thể so sánh được, nội dung và sự phù hợp của thông tin sẵn có và các kiểm soát đối với việc tạo lập thông tin. (VSA 520, 2012, đoạn 5b). Theo VSA 520 (2012, đoạn A12-A14), độ tin cậy của dữ liệu chịu ảnh hưởng của nguồn gốc, nội dung của dữ liệu và phụ thuộc vào hoàn cảnh mà dữ liệu thu thập. Do vậy, để xác định tính đáng tin cậy cho việc thiết kế các thủ tục phân tích, KTV cần chú ý:  Nguồn gốc thông tin thu thập được: Thông tin có thể đáng tin cậy hơn nếu được thu thập từ các nguồn bên ngoài đơn vị.  Khả năng so sánh của thông tin thu thập được.  Nội dung và sự phù hợp của thông tin thu thập được.  Các kiểm soát đối với việc tạo lập thông tin được thiết kế để đảm bảo tính đầy đủ, tính chính xác và tính hợp lệ của thông tin.  KTV có thể cân nhắc việc kiểm tra tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát, đối với việc tạo lập thông tin mà KTV sử dụng để thực hiện các thủ tục phân tích cơ bản để xử lý các rủi ro đã đánh giá. Khi các kiểm soát đó hoạt động hữu hiệu, KTV thường tin tưởng hơn vào độ tin cậy của thông tin và do đó cũng tin tưởng hơn vào kết quả của các thủ tục phân tích.  Thời gian thực hiện thủ tục phân tích: Thủ tục phân tích có hiệu quả nhất khi áp dụng đối với BCTC toàn niên độ được kiểm toán. Khi thủ tục phân tích được áp dụng cho một phần của niên độ thì thủ tục phân tích chủ yếu là 6 giúp KTV hiểu về tình hình kinh doanh và phân tích rủi ro của khách hàng hơn là cung cấp bằng chứng cho các cơ sở dẫn liệu trên BCTC. 2.1.2.5 Các kỹ thuật phân tích  Dự đoán: Trong thủ tục phân tích dự đoán là ước tính về số dư tài khoản, giá trị tỷ số hoặc xu hướng liên quan đến dữ liệu tài chính hoặc phi tài chính. Dự đoán bao gồm các bước sau:  Đưa ra một mô hình để dự đoán: Xác định những biến tài chính và những biến hoạt động và mối quan hệ giữa hai loại biến này. Việc xác định được bản chất mối quan hệ của các biến tài chính và các biến hoạt động có liên quan là rất quan trọng trong việc xây dựng nên một mô hình để sự đoán. Việc xác định mối quan hệ giữa các dữ liệu không phải là đơn giản, mà nó đòi hỏi sự sáng tạo, biết lựa chọn và xây dựng các giả định của người phân tích.  Xây dựng một mô hình kết hợp những thông tin: biến đổi mối quan hệ trên thành mối quan hệ số học. Tổng hợp số liệu thể hiện một sự kết hợp ảnh hưởng, kết quả của những mối liên hệ và những sự kiện về hoạt động tài chính. Việc thu thập số liệu chính xác sẽ cho ra một kết quả dự đoán chính xác.  Dự đoán dựa vào mô hình đã xây dựng: bổ sung vào mô hình các biến số thu thập được để tìm ra một kết quả dự đoán theo mô hình đã xây dựng.  So sánh: là việc xem xét giữa số liệu này và số liệu khác để thấy sự giống nhau, khác nhau hoặc là sự hơn kém. Trong thủ tục phân tích KTV có thể so sánh các thông tin tài chính:  So sánh thông tin tương ứng trong kỳ này với kỳ trước.  So sánh giữa thực tế với kế hoạch của đơn vị.  So sánh thực tế với ước tính của KTV.  So sánh thực tế của đơn vị với bình quân ngành.  Đánh giá: là việc sử dụng các phương pháp chuyên môn, các kỹ thuật để phân tích và kết luận về các chênh lệch khi so sánh. Ở giai đoạn đánh giá này, KTV cần phải linh hoạt, đánh giá ở đây không chỉ đơn thuần dựa trên những kết quả của so sánh toán học mà còn dựa trên xét đoán nghề nghiệp của KTV.  Khi giải thích đã được chấp nhận cho những chênh lệch mà kết quả của sự so sánh vẫn có những bất hợp lý cho thấy KTV thu thập bằng chứng không đáng tin cậy và cân nhắc xem liệu có nên tiến hành những thủ tục khác thay thế hay xem xét đến khả năng hoàn thiện hơn mô hình dự đoán để thông tin thu thập được chính xác hơn làm cho chênh lệch giảm xuống. Nếu vẫn không giải thích được thì xem như đó là khoản chênh lệch chưa điều chỉnh. 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng