HƯỚNG DẪN
ÔN THI LÝ THUYẾT TỔNG HỢP
Năm học 2019 – 2020
PGS. TS. Đào Thị Vui
THUỐC GIẢM ĐAU
TRUNG ƯƠNG
MỤC TIÊU HỌC TẬP
l
Trình bày được phân loại, tác dụng và cơ chế tác
dụng chung của các thuốc giảm đau trung ương
l
Trình bày được dược động học, tác dụng, cơ chế
tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định,
chống chỉ định và tương tác thuốc của morphin,
pethidin, codein.
l
So sánh được điểm khác nhau giữa các thuốc
trong nhóm.
l
Phân tích được tác dụng không mong muốn và chỉ
định của các thuốc từ tác dụng và cơ chế.
ĐẠI CƯƠNG
- Khái niệm về cảm giác đau
- Đường dẫn truyền
cảm giác đau
- Kiểm soát cảm giác đau
-Trung ương
- Ngoại vi
- Thuốc giảm đau
-Trung ương
- Ngoại vi
Vỏ não
Vùng dưới đồi
Não giữa
Hành não
Tủy sống
Cơ chế điều hòa nhận cảm đau
Tạo NO
Đường dẫn truyền đau
Kích thích
độc hại
GP chất TG
BK, 5HT, PG
Hoạt hóa
Sợi C
Tạo NGF
Viêm
KT dẫn truyền
XĐ thần kinh
GP neuropeptid
(chất P, CGRP)
ĐẠI CƯƠNG
Receptor opioid và morphin nội sinh
Receptor
opioid
µ
k
δ
Morphin nội
sinh
Endorphin
Vai trò sinh học
↓ đau (-) hô hấp, co đồng tử,
(-) co cơ trơn, sảng khoái, an
thần
Dynorphin
↓ đau, (-) hô hấp, co đồng tử,
an thần.
Enkephalin
↓ đau, sảng khoái, ảo giác
THUỐC GIẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG
Đặc điểm tác dụng
Tác dụng đặc hiệu trên
receptor opioid
Giảm đau mạnh, chọn
lọc trên TT đau
An thần gây ngủ
Ức chế hô hấp
Giảm nhu động ruột
Sảng khoái, gây nghiện
Cơ chế tác dụng
-Các receptor opioid
cặp đôi với protein Gi
Opioid hoạt hóa Gi
(-) adenylcyclase
→(-) kênh Ca++,(+) K+
(-) giải phóng chất P và
acid glutamic
(-) dẫn truyền XĐTK
(cảm giác đau).
THUỐC GIẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG
Kích thích đau
Cơ chế tác dụng
MOR
Ngoại vi
MOR
α2
Glutamat
Neuropeptid
(chất P)
K+
Trung ương
Ca+
MOR
NK. Neuropeptid ,
AMPA- acid α amino-hydroxy- NK1
methylisoxazole-propionic;
NMDA- N-methyl-D-asparatic
AMPA
NMDA
K+
PHÂN LOẠI THUỐC GIẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG
Kiểu tác dụng
Chủ vận
(μ,κ,δ)
Đại diện
Chủ vận mạnh Hydromorphon, pethidin,
methadon, fentanyl
Morphin
Chủ vận TB
Codein
Chủ vận yếu
Propoxyphen
Chủ vận - đối
kháng hỗn hợp
(Đối kháng trên μ
chủ vận trên κ)
Đối kháng
(μ,κ,δ)
Các chất tương tự
Pentazocin
Naloxon
Hydrocodein, hydrocodon,
oxycodon
Loperamid, diphenoxylat,
tramadol, dextromethorphan
Nalbuphin, butorphanol,
buprenorphin, meptazinol,
dezocin
Naltrexon
MORPHIN
DƯỢC ĐỘNG HỌC
HẤP THU:
Uống, tiêm, hô hấp
Sinh khả dụng? thấp (25%)
PHÂN BỐ
Qua hàng rào máu não, nhau
thai, sữa mẹ. Liên kết Pht 30%
CHUYỂN HOÁ:
Chủ yếu ở gan; chất CH còn
hoạt tính morphin-6-glucuronid
THẢI TRỪ:
Chủ yếu qua nước tiểu
Có chu kỳ gan ruột
Liều dùng đường
uống, tiêm?
Tác dụng?
Dùng cho PNMT,
cho con bú?
Dùng cho người
suy gan?
Dùng cho người
suy thận?
TÁC DỤNG
MORPHIN
TKTW- tâm thần
Giảm đau: mạnh, ức chế TT đau
Chỉ định
An thần - gây ngủ
Ø Đau từ trung
bình đến nặng
Sảng khoái, nghiện
Ø Tiền mê
Hô hấp: (-) hô hấp, co cơ trơn KPQ, (-) TT ho
Tuần hoàn: liều cao (-) tim, giãn mạch, hạ HA
Tiêu hoá: ↓ nhu động, tiết dịch, co cơ vòng
Khác: gây nôn, ↓ thân nhiệt, chuyển hoá…
ØPhù phổi cấp
thể vừa, nhẹ
ØHo ra máu
Tác dụng KMM?
TTacs
MORPHIN
TÁC DỤNG KMM- ĐỘC TÍNH
Tác dụng KMM
Buồn ngủ
Táo bón
Buồn nôn,
nôn
Bí tiểu
Gây nghiện
Suy hô hấp
MORPHIN
Độc tính
Độc tính cấp
Triệu
chứng
- Buồn nôn, nôn, bí
tiểu, suy hô hấp, co
đồng tử,
- Nặng: hôn mê, truỵ
tim mạch → tử vong
Xử trí
- Naloxon, atropin.
- Trợ hô hấp, tuần
hoàn
Độc tínhmạn
(Nghiện)
- Thốm thuốc, lệ thuộc
về thể chất và tinh thần.
- Khi ngừng thuốc
à HC cai thuốc
- Ngừng thuốc, thay thế bằng
methadon
- ĐT củng cố bằng naltrexon
- Cách ly MT, liệu pháp tâm lý
Các giai đoạn của HC cai thuốc
Lo lắng
Lo lắng
Tim nhanh
Mất ngủ
RL tiêu hóa
Buồn nôn, nôn
Ớn lạnh
Thèm thuốc
sổ mũi Giãn đồng tử Toát mồ hôi
Tăng huyết áp
run
Tiêu chảy
Co giật
Sốt
Co cơ
MORPHIN
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Suy hô hấp, hen phế quản cấp, tắc nghẽn
đường thở
- Tổn thương vùng đầu, á áp lực sọ,
trạng thái co giật, hôn mê
- Ngộ độc rượu cấp,
- Liệt ruột
- Suy gan, suy thận nặng,
- Trẻ em < 30 tháng tuổi
- Đang dùng hoặc ngừng IMAO <14 ngày
-
DẪN XUẤT CỦA MORPHIN
Dẫn xuất của morphin
Codein: uống HT tốt hơn
(SKD 60%).
Chuyển hoá thành morphin
à Giảm đau kém hơn
à (1/5-1/10 morphin
Hydromorphon: uống, tiêm
giảm đau mạnh hơn 5-10 lần
Oxycodon, hydrocodon,
dihydrocodein…TD kém hơn
Chỉ định
- Giảm ho (ít dùng)
- Giảm đau (kết hợp
với paracetamol và
NSAIDs)?
CÁC OPIOID TỔNG HỢP
Pethidin
- DĐH: Uống HT tốt hơn morphin (SKD:khoảng 50%).
LK protein HT: khoảng 60%. Chuyển hoá normeperidin
có hoạt tính. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu chất
chuyển hoá còn hoạt tính.
- Tác dụng: tương tự morphin
Giảm đau kém morphin ~ 10 lần, ko giảm ho
- CĐ: -Tương tự morphin
- Đau từ vừa-nặng
- CCĐ: Tương tự morphin
dtri thay thế phải dùng thuốc cùng nhóm, k dùng thuốc đối kháng
CÁC OPIOID TỔNG HỢP
Methadon
- Uống HT tốt hơn, morphin,
- Giảm đau ~morphin,
-Thời gianTD dài hơn morphin
àCĐ: - Tương tự morphin
- Điều trị thay thế nghiện morphin, heroin ?
Fentanyl
- Giảm đau >morphin 80 lần
-Thời gianTD ngắn hơn
àCĐ: Gây mê TM, tiền mê
Tramadol
Giảm đau
- Xem thêm -