TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA
MÔ HÌNH TRỒNG MÍA TẠI HUYỆN
PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG
Giáo viên hướng dẫn:
Th.s: KHỔNG TIẾN DŨNG
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN NGỌC TÀI
MSSV:4094725
Lớp: Kinh tế nông nghiệp 3_K35
Cần Thơ – 05/2013
LỜI CẢM TẠ!
Trong suốt quá trình học tập vừa qua được sự hướng dẫn của Quý thầy cô
Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại học Cần Thơ em đã được học
nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thầy Khổng Tiến
Dũng và Quý thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại học Cần Thơ. Thầy đã
hướng dẫn, chỉ dạy và định hướng đầy đủ, chi tiết cho em hoàn thành luận văn.
Những nông hộ sản xuất mía tại Phụng Hiệp là những người quan trọng
nhất, đóng góp thiết thực nhất vào kết quả của luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến tất cả nông hộ đã nhiệt tình cung cấp thông tin quý giá cho tôi hoàn
thành luận văn. Cảm ơn anh Lê Thanh Hoài chuyên viên phòng NN và PTNT
huyện Phụng Hiệp đã đóng góp ý kiến, chia sẻ kinh nghiệm quý báo.
Cuối cùng, em kính chúc các quý thầy, quý cô trường Đại Học Cần Thơ
được dồi dào sức khoẻ, luôn hoàn thành tốt công tác của mình cũng như ngày
càng đóng góp nhiều hơn cho sự nghiệp phát triển giáo dục đào tạo tại Đồng
Bằng Sông Cửu Long nói riêng và cả nước nói chung.
Xin chân thành cám ơn!
Ngày …. tháng …. năm 2013
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
Nguyễn Ngọc Tài
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày …. Tháng ….năm 2013
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
Nguyễn Ngọc Tài
ii
BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: KHỔNG TIẾN DŨNG
Chuyên ngành: ………………………………………
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh – Trường ĐHCT
Tên sinh viên: NGUYỄN NGỌC TÀI
Mã số sinh viên: 4094725
Chuyên ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp – K35
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng mía tại huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Về hình thức:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiển và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sữa):
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…. Tháng… năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
Khổng Tiến Dũng
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2013
Giáo viên phản biện
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Phụng Hiệp, ngày…. tháng…. năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
v
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU......3
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định..................................................................3
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................3
1.4.1. Không gian nghiên cứu ..........................................................................3
1.4.2. Thời gian nghiên cứu..............................................................................4
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................4
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..............................................................................6
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................6
2.1.2. Sản xuất và các yếu tố đầu vào ...............................................................7
2.1.3. Một số lý luận về hiệu quả và hiệu quả sản xuất .....................................8
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 10
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu.....................................................10
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 10
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................. 11
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .............17
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỈNH HẬU GIANG .................................17
3.1.1. Đặc điểm chung....................................................................................17
3.1.2. Tình hình sản xuất mía tỉnh Hậu Giang ................................................19
3.2. KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN PHỤNG HIỆP .................................................20
3.2.1. Đặc điểm tự nhiên và xã hội .................................................................20
3.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội huyện Phụng Hiệp........................................23
3.3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MÍA TẠI
HUYỆN PHỤNG HIỆP QUA CÁC NĂM ........................................................25
vi
3.3.1. Giống mía ............................................................................................ 25
3.3.2. Diện tích, năng suất, sản lượng mía của huyện Phụng Hiệp qua các
năm................................................................................................................26
3.3.3. Chất lượng mía.....................................................................................28
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT MÍA TẠI HUYỆN PHỤNG
HIỆP, TỈNH HẬU GIANG.................................................................................29
4.1. MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA ..........................................................................29
4.1.1. Tuổi chủ hộ và loại hình sản xuất kinh doanh .......................................29
4.1.2. Trình độ văn hóa của chủ hộ.................................................................30
4.1.3. Lý do chọn sản xuất mía.......................................................................31
4.2. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ.............................................32
4.2.1. Lịch thời vụ và quy trình sản xuất ........................................................32
4.2.2. Kinh nghiệm sản xuất mía và trình độ kỹ thuật của nông hộ.................33
4.2.3. Thực trạng sử dụng giống mía của nông hộ ..........................................34
4.2.4. Thực trạng tiêu thụ ...............................................................................36
4.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA MÔ HÌNH TRỒNG MÍA
TẠI HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG ...........................................37
4.3.1. Phân tích chi phí trồng mía...................................................................37
4.3.2. Phân tích doanh thu, thu nhập và lợi nhuận trong sản xuất mía nông hộ
tại huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang ...........................................................49
4.3.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất bằng việc phân tích các chỉ số tài chính .....52
4.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT MÍA Ở HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG...........................55
4.4.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất của mô hình trồng mía
tại huyện Phụng Hiệp, Tỉnh Hậu Giang..........................................................55
4.4.2. Phân tích các nhân tố tác động đến lợi nhuận của mô hình trồng mía
tại huyện phụng hiệp, tỉnh Hậu Giang ............................................................ 58
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT MÍA CỦA
NÔNG HỘ TẠI HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG .......................63
5.1. CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP........................................................................63
5.1.1. Điểm mạnh...........................................................................................63
vii
5.1.2. Điểm yếu.............................................................................................. 63
5.1.3. Cơ hội ..................................................................................................64
5.1.4. Thách thức ...........................................................................................64
5.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
MÍA NGUYÊN LIỆU TẠI HUYỆN PHỤNG HIỆP..........................................67
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................69
6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................ 69
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 70
6.2.1. Đối với hộ sản xuất ..............................................................................70
6.2.2. Đối với nhà khoa học ...........................................................................70
6.2.3. Đối với công ty mía đường thu mua nguyên liệu của nông hộ tại huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang ..........................................................................71
6.2.4. Đối với cơ quan Nhà nước....................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................73
PHỤ LỤC ............................................................................................................75
viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1: CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH HỒI QUI ĐA BIẾN ẢNH
HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT MÍA .....................................................................14
Bảng 2.2 : CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH HỒI QUI ĐA BIẾN ẢNH
HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN SẢN XUẤT MÍA .................................................16
Bảng 3.1: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG MÍA CỦA TỈNH
HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2008 -2012 .............................................................. 19
Bảng 3.2: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MÍA HUYỆN PHỤNG
HIỆP QUA CÁC NĂM (TỪ 2008-2012) ............................................................ 26
Bảng 3.3: SO SÁNH DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG MÍA
CỦA HUYỆN PHỤNG HIỆP VỚI DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN
LƯỢNG MÍA TOÀN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2008-2011................27
Bảng 4.1: THÔNG TIN VỀ NHÂN KHẨU CỦA HỘ TRONG MẪU..............29
ĐIỀU TRA ...........................................................................................................29
Bảng 4.2: TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CỦA NÔNG HỘ TRỒNG MÍA .................30
Bảng 4.3 : LÝ DO CHỌN SẢN XUẤT MÍA CỦA NÔNG HỘ HUYỆN..........31
PHỤNG HIỆP .....................................................................................................31
Bảng 4.4: SỐ NĂM KINH NGHIỆM SẢN XUẤT MÍA CỦA NÔNG HỘ
TRONG MẪU ĐIỀU TRA..................................................................................33
Bảng 4.5: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG GIỐNG MÍA CỦA NÔNG HỘ
TRONG MẪU ĐIỀU TRA..................................................................................34
Bảng 4.6: MÔ TẢ LÝ DO CHỌN GIỐNG MÍA CỦA NÔNG HỘ ..................35
Bảng 4.7: MÔ TẢ NƠI MUA GIỐNG MÍA CỦA NÔNG HỘ .........................36
Bảng 4.8: CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRONG SẢN XUẤT MÍA CỦA
NÔNG HỘ TẠI HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG .......................37
Bảng 4.9: SỐ LƯỢNG GIỐNG VÀ GIÁ MÍA GIỐNG NÔNG HỘ SỬ
DỤNG ..................................................................................................................40
Bảng 4.10: SỐ NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG GIA ĐÌNH, SỐ NGÀY CÔNG
LAO ĐỘNG THUÊ ĐƯỢC NÔNG HỘ SỬ DỤNG ..........................................42
Bảng 4.11: SỐ NGÀY CÔNG THEO TỪNG HOẠT ĐỘNG TRONG SẢN
XUẤT MÍA CỦA NÔNG HỘ.............................................................................42
ix
Bảng 4.12: CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ LAO ĐỘNG TRUNG BÌNH
TRONG SẢN XUẤT MÍA CỦA NÔNG HỘ .....................................................43
Bảng 4.13: SỐ LƯỢNG DƯỠNG CHẤT N, P2O5 VÀ K2O ĐƯỢC NÔNG
HỘ SỬ DỤNG TRONG MẪU ĐIỀU TRA ........................................................46
Bảng 4.14: CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG
SẢN XUẤT MÍA CỦA NÔNG HỘ ....................................................................48
Bảng 4.15: THỐNG KÊ CHỮ ĐƯỜNG, NĂNG SUẤT VÀ GIÁ BÁN MÍA
NGUYÊN LIỆU CỦA NÔNG HỘ......................................................................50
Bảng 4.16: DOANH THU, THU NHẬP VÀ LỢI NHUẬN TRONG SẢN
XUẤT MÍA CỦA NÔNG HỘ TÍNH TRÊN 1.000 M2 .......................................51
Bảng 4.17: CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH TRONG SẢN XUẤT MÍA CỦA ..........52
NÔNG HỘ ...........................................................................................................52
Bảng 4.18: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUI ĐA BIẾN CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT ....................................................................56
Bảng 4.19: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUI ĐA BIẾN CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN.....................................................................60
Bảng 5.1: PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT
MÍA TẠI HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG ..................................66
x
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÍA CỦA NÔNG
HỘ TẠI HUYỆN PHỤNG HIỆP........................................................................32
Hình 2: CƠ CẤU CHI PHÍ BÌNH QUÂN TRONG SẢN XUẤT MÍA CỦA
NÔNG HỘ TRÊN 1.000 M2 ĐẤT TRỒNG MÍA...............................................38
Hình 3 : CƠ CẤU CHI PHÍ PHÂN BÓN TRONG SẢN XUẤT MÍA CỦA
NÔNG HỘ ...........................................................................................................45
Hình 4: CƠ CẤU GIÁ THÀNH SẢN XUẤT MÍA CỦA NÔNG HỘ ...............49
xi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
CPSX
Chi phí sản xuất
CPLĐGĐ
Chi phí lao động gia đình
BVTV
Bảo vệ thực vật
LĐGĐ
Lao động gia đình
NN & PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
Tiếng Anh
CCS
Commercial Cane Sugar
xii
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Lợi thế cạnh tranh và hiệu quả sản xuất là vấn đề quan trọng, quyết định
đến sự phát triển và tồn tại của ngành sản xuất mía đường của Việt Nam nói
chung và các tỉnh khu vực ĐBSCL nói riêng có sức cạnh tranh thấp so với các
nước trong khu vực và trên thế giới. Kinh nghiệm sản xuất của nông dân thì
không thiếu nhưng vấn đề làm thế nào để giảm giá thành sản phẩm, tiết kiệm
nguyên liệu đầu vào mà lợi ích mang lại ngày càng tăng là yêu cầu bức thiết đối
với người sản xuất nông nghiệp nói chung và người trồng mía nói riêng.
Hậu Giang là một tỉnh có diện tích trồng mía lớn nhất ở ĐBSCL hiện nay.
Tuy nhiên, trước đây diện tích và năng suất mía không ổn định do chưa được đầu
tư đúng mức và đầu ra bấp bênh. Từ năm 2003 đến nay, nhờ được sự quan tâm
đầu tư cơ sở hạ tầng, chuyển giao khoa học kỹ thuật, thâm canh của nông dân,
cùng với sự phối hợp của các doanh nghiệp mía đường nên diện tích mía đường
của tỉnh đã tăng mạnh, lên đến 13.000 – 15.000 ha/năm. Năng suất và chất lượng
mía cũng được nâng cao (có nhiều hộ đạt năng suất 200 tấn/ha). Trong niên vụ
mía 2011-2012, diện tích mía của tỉnh 13.747 ha, năng suất bình quân 87,2
tấn/ha, sản lượng 1,2 triệu tấn (sở NN &PTNT tỉnh Hậu Giang, 2012). Mía là cây
trồng chủ lực, giữ vai trò quan trọng tại huyện Phụng Hiệp và là cây trồng đem
lại thu nhập chính trong năm của người dân. Diện tích trồng mía của huyện
chiếm 9.705 ha, năng suất mía bình quân huyện đạt 84,88 tấn/ha năm 2012. Giá
trị kinh tế của cây mía ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội và đời sống
của người dân, sản xuất mía tạo thu nhập cho nông dân, góp phần xây dựng nông
thôn mới và giải quyết vấn đề về nông nghiệp, nông thôn và nông dân tại huyện
Phụng Hiệp.
Tuy nhiên, người dân trồng mía ở nơi đây vẫn gặp rất nhiều khó khăn trong
sản xuất. Khoảng thời gian đầu tư cho cây mía đến thu hoạch dài, dẫn đến vòng
vốn vay chậm, người dân luôn thiếu vốn, giá cả vật tư đầu vào luôn tăng cao.
Bên cạnh những khó khăn trong khâu sản xuất, người dân luôn đối mặt rủi ro về
giá mía phụ thuộc hoàn toàn về thương lái và các vấn đề trong ký kết hợp đồng
với nhà máy đường. Là một huyện nằm ở vùng trũng nên chịu ảnh hưởng rất lớn
GVHD: Th.S. KHỔNG TIẾN DŨNG
Trang 1
SVTH: NGUYỄN NGỌC TÀI
Luận văn tốt nghiệp
của lũ lụt hằng năm, thời tiết diễn biến thất thường dẫn đến nông dân nơi đây
phải thu hoạch mía sớm làm ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và lợi nhuận
trong sản xuất mía. Do đó, hiệu quả kinh tế của việc sản xuất mía cần phải được
quan tâm đúng mức. Để người dân trồng mía nơi đây có hiệu quả kinh tế cao thì
việc tìm đầu ra cho vùng nguyên liệu mía là rất quan trọng. Huyện Phụng Hiệp
được huy hoạch trở thành vùng sản xuất mía nguyên liệu quan trọng của tỉnh Hậu
Giang, nhờ vào lợi thế về đất đai, vị trí địa lý và năng suất mía luôn đạt ở mức
cao, cho nên sản xuất mía của huyện Phụng Hiệp có thật sự mang lại hiệu quả, nó
có mang lại lợi nhuận thật sự và giúp người dân thoát nghèo, nâng cao đời sống
người dân hay không. Từ những vấn đề còn tồn tại trên và vai trò quan trọng của
sản xuất mía tại huyện Phụng Hiệp nên tôi quyết định thực hiện đề tài “Phân
tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng mía tại huyện Phụng Hiệp, tỉnh
Hậu Giang”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng mía tại huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất ở địa bàn nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích thực trạng sản xuất mía ở huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
(2) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận sản xuất mía
của nông hộ tại huyện Phụng Hiệp.
(3) Phân tích các chỉ số tài chính cơ bản trong sản xuất mía như: doanh
thu/chi phí, lợi nhuận/chi phí, thu nhập/doanh thu, thu nhập/chi phí lao động
chưa có lao động gia đình, thu nhập/ngày công lao động gia đình và lợi
nhuận/doanh thu.
(4) Đề xuất các pháp giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cho mô
hình.
GVHD: Th.S. KHỔNG TIẾN DŨNG
Trang 2
SVTH: NGUYỄN NGỌC TÀI
Luận văn tốt nghiệp
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
Trong quá trình sản xuất, hiệu quả sản xuất của mô hình phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, với những mục tiêu nghiên cứu đã đưa ra, đề tài đưa ra những giả
thuyết cần kiểm định lại để đưa ra những giải pháp mang tính khả thi cao.
Những giả thuyết cụ thể như sau:
- Chi phí của mô hình tại địa bàn nghiên cứu hiện nay còn cao.
- Hiệu quả sản xuất của mô hình còn thấp, thông qua các chỉ tiêu: lợi
nhuận/chi phí, thu nhập/doanh thu, lợi nhuận/doanh thu …còn thấp.
- Các nhân tố: chi phí giống, chi phí phân bón, chi phí thuê lao động, kinh
nghiệm sản xuất, hỗ trợ tập huấn… có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của mô
hình.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
(1) Trong quá trình sản xuất mía của nông hộ tại huyện Phụng Hiệp đã sử
dụng những yếu tố đầu vào nào? Sử dụng như thế nào?
(2) Trong hoạt động sản xuất có những thuận lợi cũng như những khó khăn
gì?
(3) Sản xuất mía của nông hộ có thu được lợi nhuận không? Lợi nhuận
/1.000m 2 của sản xuất mía là bao nhiêu? Tỷ suất lợi nhuận đạt được của nông hộ
có như mong muốn?
(4) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận của nông hộ?
(5) Cần có những giải pháp nào để nâng cao được hiệu quả sản xuất trong
sản xuất mía của nông hộ tại huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian nghiên cứu
Số liệu được thu thập tại ấp Mỹ Lợi B, ấp Quyết Thắng thuộc xã Hiệp
Hưng; ấp Phương An, ấp Phương Qưới C thuộc xã Phương Bình; ấp Mỹ Thành
và ấp Mỹ Phú thuộc xã Hòa Mỹ, trong địa bàn huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu
Giang.
GVHD: Th.S. KHỔNG TIẾN DŨNG
Trang 3
SVTH: NGUYỄN NGỌC TÀI
Luận văn tốt nghiệp
1.4.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu niên vụ mía 2011/2012 tại huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu
Giang. Với thời gian nghiên cứu từ tháng 01/2013 đến tháng 04/2013.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hộ sản xuất mía ở huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Theo nghiên cứu của Võ Thành Danh (2006), kết luận rằng diện tích trồng
mía ảnh hưởng bởi thông tin không cập nhật nhanh chóng để thành lập dự đoán
về giá mía. Trong thời gian ngắn giá không là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến
việc sản xuất mía. Tuy nhiên, trong dài hạn, giá lại là yếu tố quan trọng. Giá
đường thế giới ảnh hưởng rất lớn đối với ngành mía đường ở Đồng Bằng Sông
Cửu Long.
Theo nghiên cứu của Lưu Thanh Đức Hải (2008), cho rằng công nghệ sản
xuất đường ở ĐBSCL còn lạc hậu, chi phí nguyên liệu mía cao do quy hoạch
vùng nguyên liệu chưa hợp lý. Tình trạng tranh giành thu mua mía nguyên liệu
vẫn xảy ra ở các vùng nguyên liệu. Các nhà máy đường chưa thật sự quan tâm
đến kênh phân phối và các hoạt động marketing nên hiệu quả kinh doanh chưa
cao. Các nhà máy đường cần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để nâng cao
sức canh tranh của ngành đường.
Theo nghiên cứu của Trần Lợi (2010), sản xuất mía chịu tác động lớn nhất
từ vốn đầu tư và nông hộ sản xuất mía có kinh nghiệm lâu năm. Lợi nhuận sản
xuất của nông hộ không chỉ phụ thuộc vào chi phí và doanh thu mà còn phụ
thuộc vào thời gian hoặc số lần được tham gia tập huấn của hộ, cùng với kinh
nghiệm sản xuất và trình độ văn hóa.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi, Bùi Văn Trịnh và Lê Thị Diệu
Hiền (2009), cho rằng hoạt động sản xuất mía hàng năm trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang đều đem lại lợi nhuận cho nông hộ trồng mía. Mía nguyên liệu được xem
là cây trồng chủ lực trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Năng suất và lợi nhuận
mía của nông dân ký hợp đồng với nhà máy đường cao hơn những hộ không ký
GVHD: Th.S. KHỔNG TIẾN DŨNG
Trang 4
SVTH: NGUYỄN NGỌC TÀI
Luận văn tốt nghiệp
hợp đồng. Giữa các vùng sản xuất mía trong tỉnh, cụ thể là khu vực thị xã Ngã
Bảy và huyện Phụng Hiệp với thị xã Vị Thanh và huyện Long Mỹ có sự khác
nhau cơ bản về điều kiện sản xuất, nên năng suất có sự chênh lệch khá nhiều.
GVHD: Th.S. KHỔNG TIẾN DŨNG
Trang 5
SVTH: NGUYỄN NGỌC TÀI
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng của
nền kinh tế quốc dân. Hoạt động sản xuất nông nghiệp không những gắn liền với
các yếu tố kinh tế, xã hội, mà còn gắn với các yếu tố tự nhiên. Nông nghiệp theo
nghĩa rộng gồm có: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản.
2.1.1.2. Khái niệm về hộ nông dân (nông hộ)
Theo Trần Quốc Khánh (2005), Hộ nông dân là hình thức tổ chức sản xuất
kinh doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp, bao gồm một nhóm người có cùng
huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái nhà, có chung nguồn
thu nhập, tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu
phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ.
Hộ nông dân là một trong các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong
nông, lâm, ngư nghiệp, lấy sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp là hoạt động chính.
Hộ nông dân có lịch sử hình thành và phát triển từ rất lâu đời. Hiện nay, ở Việt
Nam hộ nông vẫn là chủ thể kinh tế chủ yếu trong nông nghiệp, nông thôn.
2.1.1.3. Khái niệm về kinh tế nông hộ
Theo Lâm Quang Huyên (2004), Kinh tế nông hộ giữ vai trò quan trọng
trong nền sản xuất nông nghiệp của Việt Nam. Kinh tế nông hộ xuất phát từ nông
hộ, là đơn vị sản xuất tự thực hiện quá trình tái sản xuất dựa trên phân bổ các
nguồn lực.
Kinh tế nông hộ là nền sản xuất nhỏ mang tính tự cấp, tự túc hoặc có sản
xuất hàng hóa với năng suất lao động thấp nhưng lại có vai trò quan trọng trong
quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển.
Kinh tế nông hộ là đơn vị kinh tế tự chủ, mỗi nông hộ tự quyết định mục tiêu và
quá trình sản xuất kinh doanh, trực tiếp quan hệ thị trường nếu có sản phẩm hàng hóa,
tự hạch toán, lời ăn lỗ chịu.
GVHD: Th.S. KHỔNG TIẾN DŨNG
Trang 6
SVTH: NGUYỄN NGỌC TÀI
Luận văn tốt nghiệp
2.1.2. Sản xuất và các yếu tố đầu vào
2.1.2.1. Khái niệm về sản xuất và hàm sản xuất
Theo David Colman và Trevor Young (1994), sản xuất là quá trình phối
hợp và điều hòa các yếu tố đầu vào (tài nguyên hoặc các yếu tố sản xuất) để tạo
ra hàng hóa hoặc dich vụ.
Để biểu thị mối quan hệ giữa yếu tố đầu vào và đầu ra các nhà kinh tế
thường thể hiện bằng hàm sản xuất.
Một hàm sản xuất được xác định như sau:
Q = f(x1,x2,…..,xn)
Q: Biểu thị số lượng một sản phẩm nhất định được sản xuất ra tại một thời
kỳ nhất định.
x1 và x2 là lượng của một yếu tố đầu vào nào đó đã được sử dụng trong quá
trình sản xuất.
Hàm sản xuất diễn tả lượng đầu ra tối đa về vật chất đối với mỗi hay từng
sự phối hợp của những yếu tố đầu vào nhất định về vật chất, có liên quan đến
trình độ công nghệ cụ thể.
2.1.2.2. Các yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp
Theo Đinh Phi Hổ (2003) các nguồn lực chủ yếu trong nông nghiệp bao
gồm đất đai, lao động, vốn và khoa học – công nghệ.
a. Đất đai:
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt vì chất lượng đất có thể tăng lên nếu sử
dụng và khai thác hợp lý. Đất đai là yếu tố đầu vào quan trọng và không thể thay
đổi trong sản xuất nông nghiệp.
- Đất đai có giới hạn về mặt diện tích;
- Ruộng đất có vị trí cố định.
b. Nguồn lao động
Nguồn lao động nông nghiệp bao gồm toàn bộ những người tham gia vào
sản xuất nông nghiệp. Nguồn lao động nông nghiệp được thể hiện cả về mặt số
lượng và chất lượng.
Về mặt số lượng: bao gồm những người hội đủ các yếu tố thể chất và tâm
lý trong độ tuổi lao động và một bộ phận dân cư ngoài tuổi lao động có khả năng
tham gia sản xuất nông nghiệp.
GVHD: Th.S. KHỔNG TIẾN DŨNG
Trang 7
SVTH: NGUYỄN NGỌC TÀI
- Xem thêm -