NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẢO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH Ô MÔN –
CẦN THƠ
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Đánh giá mức độ hoàn thành cảu quá trình thực tập và nội dung báo cáo thực tập của sinh viên
o
o
o
o
o
Xuất sắc
Tốt
Khá
Đáp ứng yêu cầu
Không đáp ứng yêu cầu
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
ii
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP
NỘI DUNG NHẬN XÉT
GIẢNG VIÊN CHẤM 1
GIẢNG VIÊN CHẤM 2
iii
MỤC LỤC
Trang
Danh mục từ viết tắt ..................................................................................................v
Danh mục bảng biểu, hình .........................................................................................1
Mở đầu .......................................................................................................................2
Chương 1. Tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát tiển nông thôn chi nhánh
Ô Môn – Cần Thơ .....................................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................3
1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động phòng kế hoạch – kinh doanh..................................4
1.3. Chức năng, nhiệm vụ phòng kế hoạch – kinh doanh..........................................5
Chương 2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ.............................................................................6
2.1. Các qui định pháp lý liên quan tới hoạt động huy động vốn...............................6
2.1.1. Qui định của cơ quan nhà nước về hoạt động huy động vốn của ngân
hàng...........................................................................................................................6
2.1.2. Qui định của NHNN&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ về huy động vốn. 7
2.2. Qui trình huy động vốn.......................................................................................7
2.2.1. Tiền gửi không kì hạn (tiền gửi thanh toán).....................................................8
2.2.2. Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn.......................................................................8
2.2.3. Tiền gửi có kì hạn............................................................................................9
2.3. Thực trạng huy động vốn tại ngân hảng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Ô Môn – Cần Thơ qua ba năm giai đoạn 2011-2013....................................10
2.3.1. Phân tích nguồn vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ qua ba năm giai đoạn 2011-2013..............10
iv
2.3.2. Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ qua ba năm giai đoạn 20112013 ........................................................................................................................12
2.4.Những thành tựu đạt được và những hạn chế về tinh hình huy động vốn tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ qua ba năm
giai đoạn 2011-2013................................................................................................18
2.4.1. Những thành tựu đạt được.............................................................................18
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế......................................19
CHƯƠNG 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ.................20
Kết luận ..................................................................................................................21
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
CBTD
Cán bộ tín dụng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHNN&PTNT
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM
Ngân hàng thương mại
TCTD
Tổ chức tín dụng
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Trang
Bảng 2.1
Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát 11
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ
qua ba năm giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.2
Huy động vốn theo theo đối tượng của Ngân hàng Nông
13
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Ô
Môn – Cần Thơ qua ba năm giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.3
Huy động vốn theo kì hạn của Ngân hàng Nông Nghiệp và
15
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần
Thơ qua ba năm giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.4
Tình hình huy động vốn theo tiền tệ của của Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi
18
nhánh Ô Môn – Cần Thơ qua ba năm giai đoạn 2011-2013
Hình 1.1
Sơ đồ tổ chức phòng Kế hoạch – Kinh doanh của
5
NHNN&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ
Biểu đồ 2.1
Tình hình nguồn vốn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
12
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Ô Môn - Cần Thơ
Biểu đồ 2.2
Tình hình huy động vốn theo đối tượng của Ngân hàng
14
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Ô Môn - Cần Thơ
Biểu đồ 2.3.
Tình hình huy động vốn theo kì hạn của Ngân hàng Nông
16
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Ô
Môn - Cần Thơ
Biểu đồ 2.4
Tình hình huy động vốn theo loại tiền tệ của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Ô Môn - Cần Thơ
1
18
2
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế hiện nay, một ngân hàng muốn tồn tại, phát triển và có chỗ
đứng vững trên thị trường đòi hỏi mỗi ngân hàng phải có những chiến lược kinh
doanh đúng đắn, chính xác cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên tài giỏi và đặc biệt
cần một yếu tố hết sức quan trọng đó chính là nguồn vốn. Bởi lẽ, vốn không những
là yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình kinh doanh mà nó còn quyết định đến sức
mạnh tài chính của ngân hàng, giúp ngân hàng thực hiện các hoạt động để tạo ra thu
nhập. Chính vì vậy, trong quá trình hoạt động của mình, các ngân hàng thương mại
(NHTM) đều quan tâm đến việc tăng vốn để thực hiện các dự án, chiến lược. Nằm
trong hệ thống các ngân hàng thương mại quốc doanh, giữ vai trò chủ lực thúc đẩy
kinh tế đất nước, trong những năm qua, hoạt động của hệ thống Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNN&PTNT) Việt Nam đã không ngừng phát
triển và từng bước khẳng định tầm quan trọng trong ngành ngân hàng nói riêng và
trong nền kinh tế Việt Nam nói chung. Hiện nay, NHNN&PTNT Việt Nam triển
khai chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Hưởng ứng chương
trình, NHNN&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ là một trong những đơn vị đầu
tiên triển khai cho vay nông nghiệp, nông thôn để thực hiện mục tiêu đó. Với nhu
cầu vốn của khách hàng ngày càng tăng cao, trong hoàn cảnh đó huy động vốn
chính là cách thức hết sức cần thiết và quan trọng đối với ngân hàng, đòi hỏi
NHNN&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ phải có những biện pháp công tác huy
động vốn hiệu quả hơn đế đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân, mang lại hiệu quả
thiết thực, nâng cao uy tín với khách hàng. Vì thế phân tích tình hình huy động vốn
nhằm đưa ra các biện pháp khả thi để nâng cao khả năng huy động vốn có ý nghĩa
quan trọng và đó cũng là lý do em chọn đề tài “ Phân tích hoạt động huy động vốn
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ”
trong thời gian em thực tập tại đây.
Báo cáo thực tập bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về NHNN&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn tai NHNN&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần
Thơ.
3
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
NHNN&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ.
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH Ô MÔN – CẦN
THƠ
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
NHNN&PTNT Quận Ô Môn là một trong những chi nhánh trực thuộc
NHNN&PTNT thành phố Cần Thơ, được đặt tại quốc lộ 91- khu vực 10, phường
- Châu Văn Liêm - quận Ô Môn - TP Cần Thơ. Ngân hàng được thành lập năm
1988 thông qua quyết định số 53/HDBT vào ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ
Trưởng (nay là thủ tướng Chính Phủ) với tên gọi ban đầu là NHNN&PTNT Việt
Nam chi nhánh huyện Ô Môn. Đến ngày 14/11/1990 theo nghị định 400/CP ban
hành pháp lệnh về ngân hàng, NHNN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Ô Môn
được xem là ngân hàng Nông nghiệp thương mại quốc doanh và được đổi tên
thành NHNN&PTNT chi nhánh huyện Ô Môn. Đến tháng 11/1996
NHNN&PTNT chi nhánh huyện Ô Môn lại đổi tên thành NHNN&PTNT Việt
Nam chi nhánh huyện Ô Môn, có tên tiếng Anh là “ Viet Nam Bank for
Agricuture and Rual Development”, viết tắt là VBARD và gọi tắt là “Agribank”.
Sau nghị định 05/2004/NĐCP chia tách huyện Ô Môn thành quận Ô Môn và
huyện Cờ Đỏ. NHNN&PTNT quận Ô Môn hoạt động với chức năng huy động
vốn ủy thác từ ngân hàng cấp trên để đầu tư và thực hiện dịch vụ. Ngân hàng
được thành lập với nguồn vốn ban đầu là 1,8 tỷ đồng của ngân sách nhà nước
chuyển sang, thông qua các hoạt động tín dụng ngân hàng đã không ngừng nâng
cao vai trò huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và hộ dân cư để đáp ứng nhu cầu
vay vốn của khách hàng, góp phần thực hiện phát triển kinh tế đất nước nói
chung và quận Ô Môn nói riêng.
4
1.2.
TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG PHÓNG KẾ HOẠCH – KINH
DOANH
Phòng kế hoạch – kinh doanh của NHNN&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần
Thơ gồm 08 cán bộ, trong đó có 01 trưởng phòng, 02 phó phòng và 05 cán bộ tín
dụng (CBTD)
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức phòng Kế hoạch – Kinh doanh của NHNN&PTNT chi
nhánh Ô Môn
1.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ PHÒNG KẾ HOẠCH – KINH DOANH
-
Đây là phòng ban quan trọng nhất của các đơn vị chuyên về tín dụng.
-
Có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh: tiếp nhận hồ sơ
vay vốn, thẩm định dự án, và đưa ra mức đề nghị cho vay để trình lên Giám
đốc duyệt, chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý dư nợ cho vay và giám
sát việc sử dụng vốn cho khách hàng.
-
Quản lý các giao dịch và khách hàng đang có giao dịch tại ngân hàng.
-
Theo dõi tình hình về nhu cầu vốn cấp thiết để thực hiện các dự án đầu tư.
5
-
Tổ chức chỉ đạo thông tin, phòng ngừa rủi ro tín dụng, kết hợp với kế toán
trong việc theo dõi và thu nợ đến hạn, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn,
đề xuất các biện pháp xử lý các khoản nợ quá hạn.
-
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, tổng kết định kì hàng tháng, quý, năm
theo qui định ngân hàng cấp trên.
-
Xây dựng kế hoạch tín dụng, phân loại khách hàng đề xuất chính sách ưu đãi
đối với từng khách hàng, phân tích thẩm định, đưa ra các biện pháp an toàn
và hiệu quả.
CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH Ô MÔN – CẦN THƠ
2.1. CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LÝ LIÊN QUAN TỚI HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN
2.1.1. Qui định của cơ quan nhà nước về hoạt động huy động vốn của ngân
hàng
Tại điều 3, Nghị định số 49/200/ ND-CP qui định NHTM được huy
động vốn dưới các hình thức sau:
-
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân các tổ chức tín dụng (TCTD) khác
dưới hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn và các loại tiền gửi
khác.
-
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước chấp nhận.
-
Vay vốn của TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của TCTD nước ngoài.
-
Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) theo qui định tại khoản
1 Điều 30 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
-
Các hình thức huy động vốn khác theo qui định của NHNN.
6
Theo Thông tư số 15/2013/TT-NHNN lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền
gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 1,2%/năm. Lãi suất tối đa áp dụng
đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 7,0%/năm. Lãi suất tiền
gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên do TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ấn
định trên cơ sở cung - cầu vốn thị trường.
Theo Thông tư số 14/2013/TT-NHNN lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền
gửi của tổ chức là người cư trú, tổ chức là người không cư trú (trừ TCTD, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài) là 0,25%/năm. Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền
gửi của cá nhân là người cư trú, cá nhân là người không cư trú là 1,25%/năm.
Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi quy định như trên áp dụng đối với phương
thức trả lãi cuối kỳ và các phương thức trả lãi khác được quy đổi theo phương
thức trả lãi cuối kỳ.
2.1.2. Qui định của NHNN&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ về huy động
vốn
Theo văn bản 465/NH/NHNN-CT-KHTH, ngày 29/10/2014 Giám đốc
Agribank chi nhánh Thành phố Cần Thơ thông báo điều chỉnh lãi suất huy động
tối đa bằng VND của tổ chức ( trừ TCTD) và cá nhân như sau:
1.Lãi suất áp dụng tối đa với tiền gửi thông thường:
1.1- Tiền gửi không kì hạn và có kì hạn dưới 01 tháng: tối đa 1,0%/năm
1.2- Tiền gửi có kì hạn từ 01 tháng đến dưới 02 tháng: tối đa 4,0%/năm
1.3- Tiền gửi có kì hạn từ 02 tháng đến dưới 03 tháng: tối đa 4,5%/năm
1.4- Tiền gửi có kì hạn từ 03 tháng đến dưới 04 tháng: tối đa 5,0%/năm
1.5- Tiền gửi có kì hạn từ 04 tháng đến 06 tháng: tối đa 5,5%/năm
1.6- Tiền gửi có kì hạn từ trên 06 tháng đến dưới 12: tháng tối đa
5,8%/năm
1.7- Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng: tối đa 6,3%/năm
1.8- Tiền gửi có kì hạn trên 12 tháng: tối đa 6,5%/năm
2- Lãi suất đối với các loại tiền gửi khác: áp dụng tối đa theo điểm 1 văn
bản này.
7
3- Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi qui định nêu trên áp dụng đối với
phương thức trả lãi cuối kì, các phương thức khác được qui đổi theo
phương thức trả lãi cuối kì.
- Đối với tiền gửi của các tổ chức có số dư lớn (từ 50 tỷ trở lên), gửi có kì
hạn từ 01 tháng đến 06 tháng bằng VND, giám đốc chi nhánh được phép
áp dụng tối đa bằng lãi suất kì hạn cao hơn liền kề qui định tại điểm 1.1
đến 1.5 nêu trên.
- Đối với tiền gửi dân cư có kì hạn từ 06 tháng trở lên, nếu khách hàng có
yêu cầu, giám đốc chi nhánh có thể thỏa thuận trả lãi định kì hàng tháng
(hoặc quí) nhưng tối đa không vượt quá mức lãi suất trả lãi cuối kì.
4- Các nội dung khác thực hiện theo văn bản 7268/NHNN-KHTH.
2.2. QUI TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN
Tìm kiếm khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng->
Lập hồ sơ, mở tài khoản cho khách hàng-> Hoạch toán, thực hiện việc chi trã cho
khách hàng-> Khóa sổ, tất toán.
2.2.1. Tiền gửi không kì hạn (tiền gửi thanh toán)
2.2.1.1. Nhận tiền gửi không kì hạn
Nhận tiền gửi bằng tiền mặt: Căn cứ vào chứng từ thu tiền mặt sau khi đã
thu đủ tiền, tiến hành hoạch toán.
Nhận tiền gửi bằng chuyển khoản: Căn cứ vào các chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt kế toán,tiến hành hoạch toán.
2.2.1.2. Chi trả tiền gửi thanh toán
Chi trả bằng tiền mặt: Kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của Séc tiền mặt do
chủ tài khoản phát hành, kiểm soát số dư tài khoản, hạn mức thấu chi (nếu áp
dụng thấu chi tài khoản), rồi hoạch toán.
Chi trả bằng chuyển khoản: Căn cứ vào các chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt do chủ tài khoản phát hành rồi hoạch toán.
Trường hợp chủ tài khoản trích tiền gửi từ tài khoản tiền gửi thanh toán để
chuyển đến một ngân hàng khác thì ngân hàng thu lệ phí chuyển tiền.
8
2.2.1.3. Chi trả lãi tiền gửi thanh toán
Lãi được tính pheo phương pháp tích số và được nhập gốc vào ngày cuối
tháng. Việc tính lãi được tiến hành trên bảng kê số dư để tính tích số, bảng này
kiêm chứng từ hạch toán thu lãi
2.2.1.4. Khóa sổ, tất toán tiền gửi không kì hạn
2.2.2. Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn
2.2.2.1. Nhận tiền gửi tiết kiệm không kì hạn
Khi khách hàng gửi tiền, hướng dẫn khách hàng viết giấy gửi tiền và làm
thủ tục lập sổ tiết kiệm, phiếu lưu và hoạch toán.
2.2.2.2. Chi trả tiền gửi tiết kiệm không kì hạn
Khi rút tiền khách hàng sẽ lập và nộp vào ngân hàng giấy lĩnh tiền mặt
kèm sổ tiết kiệm. Sau khi đối chiếu chứng từ, qua kiểm soát và hoạch toán.
2.2.2.3. Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm không kì hạn
Lãi được tính theo phương pháp tích số hàng tháng.
Nếu định kì khách hàng không đến lĩnh lãi, tiền hành nhập lãi vào gốc cho
khách hàng.
Nếu định kì khách hàng đến lĩnh lãi, lập phiếu chi và thực hện trả lãi.
2.2.2.4. Đóng sổ, tất toán tiền gừi tiết kiệm không kì hạn
2.2.3. Tiền gửi có kì hạn
2.2.3.1. Nhận tiền gửi có kì hạn
Khi khách hàng gửi tiền, hướng dẫn khách hàng viết giấy gửi tiền và làm
thủ tục lập sổ tiết kiệm, phiếu lưu và hoạch toán.
2.2.3.2. Chi trả tiền gửi có kì hạn
Khi rút tiền khách hàng sẽ lập và nộp vào ngân hàng giấy lĩnh tiền mặt
kèm sổ tiết kiệm. Sau khi đối chiếu chứng từ, qua kiểm soát rồi hoạch toán.
9
2.2.3.3. Chi trả lãi tiền gửi có kì hạn
Ngân hàng trả lãi cho khách hàng theo định kì hoặc cùng gốc khi đáo hạn.
Việc tính lãi được thực hiện theo phương pháp cộng dồn.
-
Nếu định kì khách hàng đến lĩnh lãi thì kế toán lập phiếu chi và thực hiện
việc trã lãi cho khách hàng.
-
Nếu khách hàng rút tiền trước hạn kế toán,tiến hành hạch toán như sau:
+ Thoái chi số lãi đã tính cộng dồn dự trả.
+ Tính và chi trả số lãi thực khách hàng được hưởng.
+ Trả gốc.
2.3. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH Ô MÔN – CẦN THƠ
QUA BA NĂM GIAI ĐOẠN 2011-2013.
2.3.1. Phân tích nguồn vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ qua ba năm giai đoạn
2011-2013.
Cũng như các NHTM khác, NHNN&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ
hoạt động theo phương thức “đi vay để cho vay” nên nguồn vốn huy động đóng
vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn tại
NHNN&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ bao gồm vốn huy động và vốn điều
chuyển từ hội sở.
Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ qua ba năm giai đoạn
2011-2013
ĐVT: triệu đồng
Chênh lệch
Năm
Chỉ tiêu
Vốn huy
động
Vốn điều
chuyển
2012/2011
2013/1012
2011
2012
2013
Số tiền
%
Số tiền
%
380.120
505.560
606.885
125.440
33
101.325
20,04
130.000
9.100
6.400
(120.900)
(93)
(2.700)
(29,67)
10
Tổng nguồn
vốn
510.120
514.660
613.285
4.540
0,89
98.625
19,16
( Nguồn: Phòng kinh doanh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ)
Biểu đồ 2.1. Tình hình nguồn vốn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Ô Môn - Cần Thơ
700,000
606,885
600,000
505,560
500,000
400,000
380120
300,000
200,000
130,000
100,000
9,100
0
2011
2012
Vốốn huy động
6,400
2013
Vốốn điềều chuyển
( Nguồn: Phòng kinh doanh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ)
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tổng nguồn vốn của ngân hàng qua các năm
tăng chứng tỏ công tác huy động vốn của ngân hàng đã đạt hiệu quả tích cực, cụ
thể năm 2012, tổng nguồn vốn của ngân hàng đạt 514.660 triệu đồng, tăng 4.540
triệu đồng (0,89%) so với năm 2011. Năm 2013, tổng nguồn vốn đạt được
613.285 triệu đồng với tỷ lệ tăng trưởng 19,16%. Trong đó:
+ Vốn huy động: là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của
ngân hàng. Năm 2011, nguồn vốn huy động là 380.120 triệu đồng chiếm 74,52%
trong tổng nguồn vốn. Nhờ vào việc đẩy mạnh công tác huy động vốn cùng với
đền bù giải tỏa trên địa bàn quận Ô Môn, chi nhánh đã thu hút được nhiều khách
hàng gửi tiền vào, do đó làm cho nguồn vốn huy động trong năm 2012 đạt
505.560 triệu đồng, tăng 125.440 triệu đồng, tương ứng với 33% so với năm
2011. Đến năm 2013, số vốn huy động đạt 606.885 triệu đồng, tăng 101.325 triệu
đồng (20,04%) so với năm 2012. Nguyên nhân tăng trưởng là do tình hình sản
xuất kinh doanh có nhiều thuận lợi, sản phẩm được mùa, lợi nhuận tăng cao. Mặt
11
khác, công tác đền bù trên địa bàn vẫn đang tiếp tục thực hiện, tạo ra một lượng
tiền nhàn rỗi khá lớn từ đó làm cho nguồn vốn huy động của ngân hàng tăng do
người dân muốn gửi tiền vào ngân hàng nhằm tăng thêm thu nhập từ việc hưởng
lãi suất.
+ Vốn điều chuyển: Qua bảng số liệu ta thấy vốn điều chuyển liên tục giảm. Cụ
thể, năm 2011 vốn điều chuyển là 130.000 triệu đồng nhưng đến năm 2012 chỉ
còn 9.100 triệu đồng giảm 93%, đến năm 2013 tiếp tục giảm còn 6.400 triệu
đồng, giảm 29,67% so với 2012. Do tình hình huy động vốn của ngân hàng trong
3 năm 2011-2013 tăng mạnh nên đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng,
vì vậy ngân hàng chỉ sử dụng nhỏ một phần vốn điều chuyển.
2.3.2. Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ qua ba năm
giai đoạn 2011-2013.
2.3.2.1. Huy động vốn theo đối tượng
Huy động vốn theo đối tượng của NHNN&PTNT chi nhánh Ô Môn –
Cần Thơ gồm hai hình thức chủ yếu: huy động vốn từ tổ chức kinh tế và từ cá
nhân.
Bảng 2.2. Huy động vốn theo theo đối tượng của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ qua ba năm
giai đoạn 2011-2013
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Chênh lệch
Năm
2011
2012
2013
2012/2011
2013/2012
Số tiền
Số tiền
Tổ chức kinh tế 200.819 269.421 322.365 68.602
Cá nhân
179.301 236.139 284.520 56.838
Tổng
380.120 505.560 606.885 125.440
12
%
34,1
6
31,7
0
33,0
0
52.944
48.381
101.325
%
19,6
5
20,4
9
20,0
4
( Nguồn: Phòng kinh doanh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ)
350,000
300,000
284,520
269,421
236,139
250,000
200,000
Biểu đồ 2.2. Tình
322,365
hình huy động vốn
theo đối tượng của
200,819
Ngân hàng Nông
179,301
150,000
nghiệp và Phát
100,000
triển nông thôn
50,000
0
Việt Nam chi
2011
2012
Tổ chức kinh tềố
2013
nhánh Ô Môn Cần Thơ
Cá nhân
( Nguồn: Phòng kinh doanh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ)
Đối với tiền gửi từ các tổ chức kinh tế: khách hàng thường là các doanh
nghiệp thuộc tất cả các thành phần kinh tế bao gồm các doanh nghiệp, tổ chức
thuộc sở hữu của nhà nước trong quận.
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tình hình huy động vốn từ các tổ chức kinh
tế của ngân hàng tăng trưởng liên tục qua 3 năm. Năm 2011 nguồn vốn huy
động từ tổ chức kinh tế là 200.819 triệu đồng. Sang năm 2012 đạt 269.421 triệu
đồng, tăng 34,16% so với 2011. Đến năm 2013, tiếp tục tăng lên 322.365 triệu
đồng, tăng 52.944 triệu đồng (19,65%) so với 2012. Có được sự tăng trưởng như
trên là nhờ vào hoạt động kinh doanh được thuận lợi, trong khoảng thời gian chờ
đợi tái đầu tư, sản xuất, họ gửi tiền vào ngân hàng để đảm bảo an toàn vốn đồng
thời có thêm thu nhập từ việc hưởng lãi suất. Thêm vào đó, nhiều dự án trên địa
bàn cũng đang chờ thực hiện nên cũng thu hút được các nhà đầu tư và cơ quan
Nhà nước gửi tiền vào để đảm bảo an toàn vốn và bồi thường cho những người
dân thuộc vùng dự án.
13
Đối với tiền gửi cá nhân: khách hàng thường là hộ gia đình, thu nhập từ
việc kinh doanh, mua bán hoặc từ việc trúng số. Nhìn vào bảng số liệu, ta thấy
huy động vốn từ tiền gửi cá nhân có xu hướng tăng, cụ thể 2011 là 179.301 triệu
đồng, năm 2012 đạt 236.239 triệu đồng, tăng 33% so với 2011. Đến năm 2013,
tiếp tục tăng đạt 284.520 triệu đồng, tăng 48.381 triệu đồng tương ứng với
20,49% so với 2012. Nguyên nhân chủ yếu làm cho nguồn huy động này tăng lên
2 năm 2012-2013 là do giá vàng biến động vì vậy họ gửi tiền vào ngân hàng
nhằm mục đích an toàn và kiếm lời.
2.3.2.2. Huy động vốn theo kì hạn
Nguồn vốn huy động theo kì hạn của NHNN&PTNT Việt Nam chi nhánh
Ô Môn – Cần Thơ bao gồm tiền gửi không kì hạn và tiền gửi có kì hạn.
Bảng 2.3. Huy động vốn theo kì hạn của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ qua ba năm giai
đoạn 2011-2013
Đơn vị: triệu đồng
Chênh lệch
Năm
2012/2011
Chỉ tiêu
1.tiền gửi
không kì hạn
2011
2012
2013
Số tiền
%
Số tiền
49.012
112.759
54.820
63.747
130,06
( 57.939)
392.801
552.065
61.693
18,63
159.264
45,55
333.989
471.417
30.363
10,00
137.989
41,15
58.812
80.648
31.330
114.00
21.836
37,13
505.560
606.885
125.440
33,00
101.325
20,04
2.tiền gửi có
331.10
kì hạn
8
Tiền gửi có kì
303.62
hạn <12 tháng
6
Tiền gửi có kì
27.482
hạn >12 tháng
Tổng
2013/2012
380.12
0
%
(51,38
)
( Nguồn: Phòng kinh doanh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ)
14
- Xem thêm -