BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
-------------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VPBANK – CHI NHÁNH LÊ VĂN VIỆT
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Thành Huyên
Sinh viên thực hiện:
Phong Hiệp Tài My
MSSV: 1154020551
Lớp: 11DTNH17
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
-------------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VPBANK – CHI NHÁNH LÊ VĂN VIỆT
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Thành Huyên
Sinh viên thực hiện:
Phong Hiệp Tài My
MSSV: 1154020551
Lớp: 11DTNH17
TP. Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại VPBank – Chi nhánh Lê Văn Việt, không sao
chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Tác giả
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Thành Huyên đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp với đề tài “Rủi ro tín dụng tại VPBank – Chi nhánh Lê Văn Việt”.
Xin cảm ơn quý Thầy (Cô) đã truyền đạt kiến thức cho chúng em trong quá trình
học tập. Xin cảm ơn anh Trịnh Văn Sáng – Giám đốc chi nhánh Lê Văn Việt và các anh
chị làm việc tại chi nhánh đã hết lòng giúp đỡ, chỉ dạy em trong quá trình em thực tập.
Xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, Ban Chủ Nhiệm Khoa Tài Chính Ngân Hàng Trường
Đại Học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho chúng em được học
tập, nâng cao trình độ.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Tác giả
ii
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………….
Email: ……………………………………………………………………………………….
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : ...............................................................................................................
MSSV : ………………………………………………………………………………………
Lớp : …………………………………………………………………………………………
Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ ………………..……… đến ……………………………..
Tại bộ phận thực tập:……..…………………………………………………………………..
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện :
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :
Tốt
Khá
Trung bình
Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :
>3 buổi/tuần
1-2 buổi/tuần
ít đến đơn vị
3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị :
Tốt
Khá
Trung bình
Không đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính,
Ngân hàng …..) :
Tốt
Khá
Trung bình
Không đạt
TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 201…
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VPBank
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
PB
Chuyên viên tư vấn tài chính cá nhân
PSE Loan
Nhân viên bán sản phẩm cho vay
PSE Casa
Nhân viên bán sản phẩm huy động
CSR
Nhân viên dịch vụ khách hàng
SME
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
RRTD
Rủi ro tín dụng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
TCTD
Tổ chức tín dụng
CBTD
Cán bộ tín dụng
TSĐB
Tài sản đảm bảo
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng dư nợ tại ngân hàng năm 2012 – 2014............................................26
Bảng 2.2. Kết quả dư nợ cho vay theo kỳ hạn năm 2012 – 2014 ......................................28
Bảng 2.3. Kết quả dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng năm 2012 - 2014 ..............29
Bảng 2.4. Kết quả dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh năm 2012 – 2014 ...........30
Bảng 2.5. Bảng phân loại nhóm nợ của VPBank .............................................................. 31
Bảng 2.6. Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ........................................................................32
Bảng 2.7. Kết quả nợ xấu phân theo kỳ hạn năm 2012 – 2014 .........................................33
Bảng 2.8. Kết quả nợ xấu phân theo đối tượng khách hàng năm 2012 – 2014 .................34
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................10
Biểu đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức VPBank – Chi nhánh Lê Văn Việt ............................. 22
Biểu đồ 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ......................................................................25
Biểu đồ 2.3. Tổng dư nợ cuối kỳ của ngân hàng năm 2012 - 2014 ...................................27
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ về dư nợ cho vay theo kỳ hạn năm 2012 - 2014 .............................. 28
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng 2012 - 2014 ..................29
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ về tỷ trọng nợ xấu năm 2012 – 2014 ...............................................32
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ về nợ xấu phân theo kỳ hạn năm 2012 – 2014 ................................ 33
Biểu đồ 2.8. Biểu đồ nợ xấu phân theo đối tượng khách hàng năm 2012 – 2014 .............34
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG.................................................................................................................................. 3
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..................................................................... 3
1.1.1 Đặc điểm tín dụng ngân hàng ..............................................................................3
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ..............................................................................4
1.1.3 Vai trò tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường .....................................7
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................................................................................. 9
1.2.1 Phân loại rủi ro tín dụng ....................................................................................10
1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng .............................................................................11
1.2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ........................................................... 12
1.2.4 Nguyên nhân phát sinh RRTD ..........................................................................16
1.2.5 Tác động của rủi ro tín dụng .............................................................................19
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI VPBANK – CHI NHÁNH LÊ VĂN VIỆT ............................................... 21
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG................................................................................... 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của ngân hàng ............................... 21
2.1.2. Bộ máy tổ chức .................................................................................................22
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ............................................................ 23
2.1.4. Tình hình tài chính của ngân hàng ...................................................................24
2.1.5. Định hướng phát triển của ngân hàng trong những năm tới ............................ 25
2.2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK – CHI NHÁNH LÊ VĂN VIỆT ......... 26
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại VPBank – Chi nhánh Lê Văn Việt .............26
2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại VPBank – Chi nhánh Lê Văn Việt ....................31
2.2.3 Đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng ................................................35
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK VÀ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ..................................................................................................... 42
3.1 NHẬN XÉT................................................................................................................. 42
3.1.1 Nhận xét thực trạng hoạt động tín dụng tại VPBank ........................................42
vii
3.1.2 Nhận xét thực trạng rủi ro tín dụng tại VPBank................................................43
3.2 GIẢI PHÁP................................................................................................................. 43
3.2.1 Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ, nhân viên ............................................43
3.2.2 Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ..........................................44
3.2.3 Xây dựng quy chế xác định mức lãi suất cho vay phù hợp ............................... 45
3.2.4 Quản lý danh mục tài sản đảm bảo....................................................................46
3.2.5 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ......................................46
3.2.6 Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân ......................47
3.2.7 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ .....................................................47
3.2.8 Chú trọng thực hiện phân tán và bù đắp rủi ro ..................................................48
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 51
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau nhiều năm đổi mới và phát triển cùng đất nước, hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam không ngừng phát triển về quy mô, chất lượng hoạt động và hiệu quả kinh
doanh. Các ngân hàng thương mại đã đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định và phát
triển nền kinh tế nước ta. Hệ thống ngân hàng thương mại ngày càng trở thành kênh chu
chuyển vốn quan trọng của nền kinh tế, giúp đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và
hiện đại hóa đất nước.
Song song với việc phát triển kinh tế, ổn định tình hình xã hội là sự đầu tư và mở
rộng sản xuất ngày càng nhiều, đặc biệt là tăng lên về mặt số lượng và chất lượng của
ngành nghề kinh doanh. Do đó nhu cầu về vốn cũng không ngừng được tăng lên. Và để
đáp ứng đủ nguồn vốn cho xã hội thì vai trò của ngân hàng thương mại càng quan trọng
và cấp thiết.
Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi mà nền kinh tế thị trường mang lại thì hoạt
động kinh doanh của ngân hàng cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức, trên hết đó
là những rủi ro không thể tránh khỏi trong quá trình hoạt động như: rủi ro lãi suất, rủi ro
tín dụng, rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản… Trong đó, rủi ro tín dụng là mối quan tâm
hàng đầu của không chỉ các ngân hàng mà còn của các doanh nghiệp khi tham gia vào
hoạt động tín dụng.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động tín dụng cũng như tính cấp thiết của vấn
đề rủi ro tín dụng, em đã chọn đề tài: “Rủi ro tín dụng tại VPBank – Chi nhánh Lê
Văn Việt”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài sẽ góp phần làm sáng tỏ hơn các cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng tại các
ngân hàng thương mại bao gồm các khái niệm, đặc điểm, phân loại, vai trò của tín dụng,
các vấn đề liên quan đến rủi ro như khái niệm, phân loại, nguyên nhân và hậu quả của rủi
ro tín dụng, cuối cùng là những chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng tại VPBank –
Chi nhánh Lê Văn Việt từ đó nhận xét những hiệu quả đạt được cũng như hạn chế cần
khắc phục đối với hoạt động tín dụng và đưa ra các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
tại ngân hàng.
1
Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại
ngân hàng, phân tích và đánh giá thực trạng cũng như nguyên nhân gây ra rủi ro, khóa
luận nêu ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín
dụng tại VPBank – Chi nhánh Lê Văn Việt.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến tình trạng rủi ro tín dụng
trong giai đoạn 2012 – 2014 tại VPBank – Chi nhánh Lê Văn Việt, từ đó đưa ra các giải
giáp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
của ngân hàng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Cùng với việc nghiên cứu các lý luận thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân
hàng, đề tài đã được thực hiện trên cơ sở thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt
động tín dụng tại VPBank – Chi nhánh Lê Văn Việt. Bên cạnh đó, trên cơ sở lý luận, các
số liệu thực tế tổng hợp được, sử dụng các phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để
phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
5. Kết cấu đề tài
Với mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu trên, khóa luận được kết cấu thành
ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại VPBank – Chi
nhánh Lê Văn Việt
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank – Chi nhánh Lê Văn Việt
2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG
1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị tài sản vốn từ người sở
hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định trên cơ sở tín nhiệm, người
sử dụng vốn hiệu quả và có khả năng hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị tài sản vốn
ban đầu. Tín dụng ngân hàng gắn liền với ba đặc tính là: Tính tạm thời (Chuyển nhượng
có thời hạn), tính hoàn trả giá trị vốn ban đầu kèm theo tiền lãi và tính chất tín nhiệm của
người sử dụng vốn có khả năng hoàn trả đúng hạn.
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp thuận để khách hàng sử dụng một lượng
tài sản (Bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) trên cơ sở tín nhiệm khách hàng có khả năng
hoàn trả gốc và tiền lãi khi đến hạn. Ngân hàng cấp tín dụng bằng các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác.
Cần phân biệt giữa tín dụng và cho vay. Bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm
thời có hoàn trả đối với tài sản và dựa trên cơ sở tín nhiệm đều phản ánh quan hệ tín
dụng. Mối quan hệ tín dụng này được thể hiện dưới các hình thức: Cho vay, chiết khấu,
bảo lãnh và cho thuê tài chính. Tín dụng bao quát rộng hơn nội dung cho vay, tuy nhiên
trong hoạt động tín dụng, thì cho vay (Tín dụng bằng tiền mặt) là hoạt động quan trọng
nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các NHTM.
1.1.1 Đặc điểm tín dụng ngân hàng
Cơ sở quyết định một khoản tín dụng là sự tín nhiệm của ngân hàng về việc sử dụng
vốn vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn. Còn
người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và
lãi vay. Đây là đặc điểm quan trọng nhất.
Tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (Hiện kim) hoặc tài sản
(Hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng.
Tín dụng cấp cho khách hàng là từ nguồn vốn huy động của ngân hàng mà chủ yếu là tiền
gửi của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước. Do đó, khách hàng nhận được khoản vay
chỉ nắm giữ mang tính chất tạm thời và sử dụng vào mục đích đã cam kết với ngân hàng.
Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hoàn trả vô điều kiện. Ngân hàng thực
hiện chức năng đi vay để cho vay, do đó mọi khoản tín dụng đều phải có thời hạn để đảm
3
bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động khi khách hàng gửi tiền cần rút hoặc ngân hàng
lại sử dụng nguồn vốn đó cho khách hàng khác vay. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý,
ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân
chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn dài hạn ổn định, thì có thể
cấp được nhiều tín dụng dài hạn. Ngược lại, nếu nguồn vốn không ổn định và kỳ hạn
ngắn, ngân hàng không thể cấp nhiều tín dụng dài hạn vì sẽ gặp rủi ro thanh khoản. Mặt
khác, thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay thì
người vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu ngân hàng xác định thời hạn vay nhỏ
hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay, thì khách hàng không có đủ nguồn để trả
nợ khi đến hạn, gây khó khăn cho khách hàng. Ngược lại, nếu thời hạn cho vay lớn hơn
chu kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn vay không đúng
mục đích, tiềm ẩn rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
Giá trị tín dụng không những được bảo toàn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín
dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi khách hàng phải trả giá cho
quyền sử dụng vốn vay. Khoản lợi tức này luôn dương để bù đắp chi phí hoạt động và tạo
ra lợi nhuận cho ngân hàng.
Đặc trưng bản chất của tín dụng là tiềm ẩn rủi ro cao. Việc đánh giá độ an toàn của
hồ sơ tín dụng là rất khó vì luôn tồn tại thông tin bất cân xứng, dẫn đến lựa chọn đối
nghịch và rủi ro. Ngoài ra việc thu hồi tín dụng cũng không chỉ phụ thuộc vào bản thân
khách hàng. Cho dù khách hàng có thiện chí trả nợ nhưng nếu gặp môi trường kinh doanh
bất lợi, biến động các chỉ số kinh tế, sự cố bất khả kháng… thì cũng dễ gây ra khó khăn
trong việc trả nợ và tất yếu ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Căn cứ vào hình thức tín dụng
1.1.2.1.1 Cho vay
Cho vay là việc ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để khách hàng sử
dụng vào mục đích và thời gian theo thỏa thuận của đôi bên với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc lẫn lãi, bao gồm: Cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo hạn
mức thấu chi, cho vay trả góp, cho vay hợp vốn (Đồng tài trợ), cho vay luân chuyển.
4
1.1.2.1.2 Chiết khấu
Nếu các giấy tờ có giá (Trái phiếu, thương phiếu…) chưa đáo hạn thì ngân hàng
có thể cấp cho khách hàng một khoản tiền bằng mệnh giá của giấy tờ có giá trừ đi lãi
chiết khấu và phí hoa hồng. Đây là hình thức chiết khấu.
1.1.2.1.3 Bảo lãnh
Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện
các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa
vụ như cam kết. Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như sau: Bảo lãnh dự thầu, bảo
lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền ứng trước, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán.
1.1.2.1.4 Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là việc ngân hàng tự bỏ tiền ra mua tài sản cố định cho khách
hàng thuê với những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết sao cho ngân hàng phải
thu gần đủ (Hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. Hết hạn thuê, khách hàng
có thể mua lại tài sản đó.
1.1.2.1.5 Các hình thức cấp tín dụng khác
Ngoài các hình thức cấp tín dụng cơ bản nêu trên, ngân hàng còn có nhiều hình
thức cấp tín dụng khác như: Thẻ ghi nợ, bao thanh toán hay L/C (Là hình thức mà ngân
hàng thay mặt người nhập khẩu cam kết với người xuất khẩu sẽ trả tiền trong thời gian
quy định khi người xuất khẩu xuất trình những chứng từ phù hợp với qui định trong L/C
đã được ngân hàng mở theo yêu cầu của người nhập khẩu)…
1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích tín dụng
1.1.2.2.1 Tín dụng bất động sản
Tín dụng bất động sản là việc ngân hàng cấp vốn cho khách hàng căn cứ vào mục
đích vay vốn của khách hàng liên quan đến bất động sản. Cụ thể là việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, cơ sở dịch vụ.
1.1.2.2.2 Tín dụng công thương nghiệp
Tín dụng công thương nghiệp là các khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách
hàng căn cứ vào mục đích bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực
công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
5
1.1.2.2.3 Tín dụng nông nghiệp
Tín dụng nông nghiệp là các khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp nhằm mục đích trợ giúp hoạt động trồng trọt, thu hoạch
mùa màng, chăn nuôi gia súc được phát triển.
1.1.2.2.4 Tín dụng tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng là các khoản tín dụng ngân hàng cấp cho cá nhân, hộ gia đình
căn cứ vào mục đích vay vốn để mua sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như ô tô, nhà,
laptop, di động, trang thiết bị trong nhà…
1.1.2.3 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
1.1.2.3.1 Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngăn hạn có thời hạn cho vay đến 12 tháng (Dưới 1 năm), chủ yếu được
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.
1.1.2.3.2 Tín dụng trung hạn
Tín dụng trung hạn có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng (Trên 1 năm
đến 5 năm), thường được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi
mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ
với thời gian thu hồi vốn nhanh.
1.1.2.3.3 Tín dụng dài hạn
Tín dụng dài hạn có thời hạn cho vay trên 60 tháng (Trên 5 năm), thường được sử
dụng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí
nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
1.1.2.4 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm
1.1.2.4.1 Tín dụng không có bảo đảm
Tín dụng không có bảo đảm là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay
không có bảo lãnh của người thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho khách hàng truyền
thống, khả năng tài chính mạnh và hệ số tín nhiệm cao.
1.1.2.4.2 Tín dụng có bảo đảm
Tín dụng có bảo đảm là loại tín dụng được cấp có thế chấp, cầm cố bằng tài sản
(Của bên vay hoặc bên thứ ba). Sự bảo đảm này là biện pháp đảm bảo cho ngân hàng có
6
được nguồn thu nợ thứ hai khi khách hàng không có hoặc không đủ khả năng hoàn trả nợ
đúng hạn.
1.1.2.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
1.1.2.5.1 Tín dụng có thời hạn
Tín dụng có thời hạn là loại tín dụng có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp
đồng. Tín dụng có thời hạn gồm: Tín dụng hoàn trả một lần, tín dụng trả góp, tín dụng trả
nhiều lần không có kỳ hạn cụ thể.
1.1.2.5.2 Tín dụng không có thời hạn cụ thể
Tín dụng không có thời hạn cụ thể là loại tín dụng mà ngân hàng có thể yêu cầu
khách hàng hoặc người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào với điều kiện phải báo
trước cho ngân hàng.
1.1.2.6 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
Căn cứ vào xuất xứ, tín dụng được phân thành: Tín dụng trực tiếp (Loại tín dụng
mà ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp
hoàn trả nợ vay cho ngân hàng) và tín dụng gián tiếp (Là khoản cấp vốn thông qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán).
1.1.2.7 Căn cứ vào chủ thể vay vốn
Nếu căn cứ vào chủ thể vay vốn tín dụng được phân thành 3 loại: Tín dụng doanh
nghiệp hay còn gọi là tín dụng bán buôn (Ngân hàng cho doanh nghiệp vay những khoản
vay có giá trị lớn); Tín dụng cá nhân, hộ gia đình hay tín dụng bán lẻ (Những đối tượng
này vay những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng); Tín dụng cho các
định chế tài chính (Đây là khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công
ty tài chính và các tổ chức tài chính khác).
1.1.3 Vai trò tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng
1.1.3.1 Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã
hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Với chức năng là trung gian tài chính đứng giữa người gửi tiền và người đi vay,
ngân hàng đã biến mọi nguồn tiền tệ phân tán trong xã hội thành nguồn vốn tập trung,
qua đó điều hòa quan hệ cung – cầu về tiền tệ trong xã hội, thỏa mãn tốt nhu cầu của
khách hàng.
Là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với mục đích lợi nhuận, các NHTM
luôn tìm cách để tối đa hóa lợi nhuận của mình. Lợi tức thu được từ ngân hàng được hình
7
thành từ hai hoạt động chủ yếu là: hoạt động tín dụng và các hoạt động dịch vụ của ngân
hàng. Trong đó thu từ hoạt động tín dụng là chủ yếu. Tín dụng ở đây được hiểu là hoạt
động cho vay của ngân hàng. Các ngân hàng phải huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, cá
nhân và các tầng lớp dân cư trong xã hội sau đó phân phối lại một cách hợp lý để cho
vay. Chính nhờ có tín dụng ngân hàng mà các chủ thể thừa vốn có cơ hội không những
bảo tồn vốn mà còn tạo thu nhập (Thu lãi), còn đối với các chủ thể thiếu vốn, tín dụng
ngân hàng giúp họ bổ sung vốn để có đủ vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc đáp ứng nhu
cầu đời sống. Nguồn vốn nhàn rỗi mà ngân hàng huy động bao gồm: Vốn tạm thời nhàn
rỗi của tổ chức kinh tế và vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư.
Thông qua công tác tín dụng, ngân hàng đã đáp ứng được hầu hết các nhu cầu về
vốn của các thành phần kinh tế trong xã hội, giúp cho quá trình sản xuất được liên tục,
đẩy mạnh quá trình tái sản xuất. Đồng thời tập trung và phân phối vốn tín dụng đã góp
phần điều hòa vốn trong nền kinh tế quốc dân từ nơi thừa sang nơi thiếu. Ngoài ra, khi sử
dụng vốn vay của ngân hàng, khách hàng bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả vốn gốc
cộng lãi trong thời gian nhất định được ghi trong hợp đồng tín dụng. Do đó, buộc các
khách hàng phải hết sức nổ lực, tận dụng tối đa khả năng của mình để sử dụng một cách
có hiệu quả nhất nguồn vốn tín dụng bằng cách động viên vật tư hàng hóa, thúc đẩy quá
trình ứng dụng khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội đem lại lợi
nhuận cho khách hàng và đảm bảo nghĩa vụ với ngân hàng.
1.1.3.2 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng, đẩy
mạnh đầu tư phát triển
Thực tế cho thất bất kỳ một khách hàng nào muốn hoạt động và sản xuất kinh doanh
cũng cần phải có một lượng vốn nhất định, trong trường hợp muốn mở rộng sản xuất kinh
doanh thì cần phải có một lượng vốn lớn hơn. Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường với
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi khách hàng luôn luôn phải đổi mới và mở rộng
sản xuất kinh doanh. Vì thế tín dụng ngân hàng là nguồn vốn cơ bản hình thành nên vốn
cố định và vốn lưu động của khách hàng. Việc mở rộng thông thương với nhiều nước trên
thế giới đã làm cho nhu cầu về vốn ngày càng cao, các thành phần kinh tế đang rất cần
vốn để đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh phù hợp với sự phát triển của xã
hội, đòi hỏi ngân hàng phải nổ lực hơn nữa để đáp ứng nhu cầu về vốn ngày càng lớn của
các doanh nghiệp. Muốn vậy, các ngân hàng càng phải làm tốt công tác huy động vốn
tạm thời nhàn rỗi và xây dựng cho mình những chiến lược kinh doanh hợp lý, phù hợp
8
với xu thế phát triển của các thành phần kinh tế. Có như vậy các ngân hàng mới có thể
đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu về vốn cho các chủ thể sản xuất kinh doanh trong nền
kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất đưa nền kinh tế nước nhà ngày càng
phát triển.
1.1.3.3 Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hòa lưu
thông tiền tệ
Các NHTM khi thực hiện cấp tín dụng cho nền kinh tế, tức là đã tạo ra khả năng
cung ứng tiền tệ. Ngược lại, khi NHNN thu hẹp tín dụng tức làm giảm lượng tiền trong
lưu thông. NHNN sử dụng tín dụng như một công cụ điều tiết lưu thông tiền tệ qua việc
thực hiện chính sách tiền tệ nhu dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, hạn mức tín dụng,
công cụ thị trường mở… Hơn nữa, quá trình hoạt động tín dụng ngân hàng gắn liền với
việc thanh toán không dùng tiền mặt góp phần giảm bớt lượng tiền mặt lưu thông trên thị
trường nhằm mục đích ổn định lưu thông tiền tệ. Điều này đồng nghĩa với việc làm giảm
lạm phát, một vấn đề mà nền kinh tế phải đương đầu khi tốc độ tăng trưởng gia tăng
nhanh. Như vậy, tín dụng ngân hàng được coi là một công cụ có thể điều hòa vốn trên
phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
1.1.3.4 Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
Thông qua việc đầu tư vốn để hiện đại hóa máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ của
các doanh nghiệp hay qua đầu tư tín dụng vào các ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước,
tín dụng ngân hàng đã góp phần làm giảm giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng
Thực tế đã có rất nhiều khái niệm về RRTD ngân hàng, cụ thể như ông Anthony
Sauders (2007) định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng khi ngân hàng cấp tín
dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của
ngân hàng không thể được thực hiện cả về số lượng và thời hạn”. Theo Timothy W.Koch
(2006) thì: “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá khi khách
hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”.
Theo khoản 1 điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng là tổn thất
có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết”.
9
Như vậy, có thể hiểu RRTD là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra trong quá
trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ
(Bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết
trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng, dẫn đến tổn thất tài chính
như giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn.
1.2.1 Phân loại rủi ro tín dụng
Biểu đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng
1.2.1.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
1.2.1.1.1 Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi
ro giao dịch có ba bộ phận: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng khi
ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. Rủi ro bảo
đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các
loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của TSĐB.
Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho
vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho
vay có vấn đề.
10
- Xem thêm -