Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu 2.dbclfm_dodo_antoan

.PDF
63
424
116

Mô tả:

§¹i häc Quèc gia Hμ néi - §¹i häc c«ng nghÖ Bé m«n C«ng nghÖ phÇn mÒm BÀI GiẢNG CAO HỌC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM VÀ KiỂM THỦ NguyÔn V¨n Vþ Email: [email protected], mobile: 0912.505.291 Hà nội -2005 Nội dung – Tài liệu NguyÔn V¨n Vþ Độ do chất lượng Độ tin cậy An toàn Roger S. Pressman. Software Engineering, a Practitioner’s Approach. 3th Edition, McGraw-Hill, 1992, Bản dich của Ngô Trung vIệt, Phần 4, tập 4 Ian Sommerville. Software Engineering, Sixth Edition, Addion Wesley, 2001, Phần 4,5 và 6. chương 16,17,19, 21,24,25 E.M.Bennatan, Software Project Management : a practitioner’s approach, McGRAW-HILL Book Company, 2001 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 2 I. Đo chất lượng phần mềm NguyÔn V¨n Vþ ■ Chất lượng phần mềm thường được phát biểu như những đặc trưng định tính: mềm dẻo, dễ bảo trì,.. ■ Không thể đo trực tiếp đặc trưng, mà chỉ có thể đo gián tiếp: đo các thể hiện của chúng. ■ Chỉ đo được một số cái gì đó là thể ra của chất lượng – độ đo của đặc trưng từng mặt chất lượng phần mềm. ■ Ngoài đo đạc cần các hoạt động SQA khác 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 3 a. Chỉ số chất lượng cấu trúc: DSQI NguyÔn V¨n Vþ Chỉ số chất lượng về cấu trúc thiết kế - DSQI (Design Structured Quanlity Index - IEEE Standard 982.1-1988) Thành phần nào tạo thành cấu trúc Hệ thống? Các đại lượng nào liên quan đến DSQI ? 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 4 a1. Yếu tố tạo nên cấu trúc NguyÔn V¨n Vþ Hệ thống phần mềm có 2 thành phần chính: Chương trình: ■ ■ Các thành phần (môđun) và đặc trưng mỗi loại Mối quan hệ giữa các thành phần Dữ liệu: ■ ■ ■ 2005 Các file Cấu trúc file Đặc trưng dữ liệu 1. Cần chọn những đại lượng nào? 2. Tính như thế nào? Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 5 a3. Các đại lượng đặc trưng thành phần NguyÔn V¨n Vþ Các đại lượng đo được để tính DSQI : S1 = tổng số các môđun trong kiến trúc chương trình S2 = số môđun có chức năng phụ thuộc dữ liêu vào: • dữ liệu vào từ nguồn • dữ liệu vào do thủ tục ngoài môđun sinh ra. 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 6 a3. Các đặc trưng cấu trúc thành phần(t) NguyÔn V¨n Vþ Mô tả hai đại lượng: S1 = tổng số các môđun, S2 = các môđun phụ thuộc nguồn dữ liệu vào 1 2 3 s2 = 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 3 7 a3. Các đặc trưng cấu trúc thành phần(t) NguyÔn V¨n Vþ Các đại lượng dùng để tính DSQI (tiếp): S3 = số các môđun chức năng phụ thuộc vào xử lý trước đó. S4 = số các môđun với lối vào và lối ra duy nhất (xử lý ngoại lệ không được xem là lối ra bội). 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 8 a3. Các đặc trưng cấu trúc thành phần(t) NguyÔn V¨n Vþ Mô tả các đại lượng: S3 = số các môđun phụ thuộc vào xử lý trước đó. S4 = số các môđun với lối vào và lối ra duy nhất. xử lý xử lý xử lý S3 = 4, s4= 3 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 9 a4. Các đặc trưng cấu trúc dữ liệu NguyÔn V¨n Vþ Các giá trị được dùng để tính DSQI(tiếp): S5 = tổng số các khoản mục dữ liệu (các đối tượng dữ liệu, các file và tất cả các thuộc tính xác định chúng). S6 = số các khúc dữ liệu (các bản ghi khác nhau hoặc các đối tượng đơn lẻ). ======== S7 = số các khoản mục dữ liệu đáng chú ý. ======== S6=3 ==--&&--= ==--&&--= ==--&&--= **--%%--$$== 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 10 a5. Các chỉ số chất lượng cấu trúc NguyÔn V¨n Vþ Những giá trị trung gian cần tính: D1 (cấu trúc chương trình) =1 khi thiết kế kiến trúc dùng chỉ 1 phương pháp nhất định; và =0 khi khác. D2 ( Độ độc lập dữ liệu của môđun) = 1- (S2/S1). D3 (Độ độc lập xử lý của môđun) D4 (đặc trưng vào/ra của môđun) = 1- (S4/S1). D5 (kích cỡ cơ sở dữ liệu) = 1- (S6/S5). D6 (Độ phân chia cơ sở dữ liệu) 2005 = 1- (S3/S1). = 1- (S7/S5). Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 11 a6. Công thức tính DSQI NguyÔn V¨n Vþ Công thức tính chỉ số SQ của thiết kế: DSQI = 6 i=1 Swi.Di , 6 Swi =1 i=1 Cần ghi lại DSQI của các thiết kế thành công trước đây, tính trung bình của chúng Nếu DSQI lần này xa giá trị trung bình đó thì cần tiếp tục công việc thiết kế và rà soát. 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 12 b. Khoa học phần mềm của Halstead NguyÔn V¨n Vþ Lý thuyết của Halstead dùng các chỉ số cơ bản sau để đo khối lượng chương trình- mã nguồn n1 là số các toán tử (operator) khác nhau có mặt trong chương trình n2 là số các phép toán cơ bản (operand) khác nhau có mặt trong chương trình N1 là tổng số lần xuất hiện của các toán tử N2 là tổng số lần xuất hiện của các phép toán cơ bản 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 13 b1. Độ đo về mã nguồn NguyÔn V¨n Vþ Lý thuyết của Halstead đo các độ đo cơ bản: Độ dài chương trình N = N1.log2 n1 + N2.log2 n2 Dung lượng chương trình = N log2 (n1+n2) Độ tốt về dung lượng chương trình đạt được: Dung lượng tối thiểu của chương trình L = -------------------------------------------------------------- = Dung lượng thực tế của chương trình 2 ---n1 n2 x ---N2 luôn nhỏ hơn 1 và Xét đối với một ngôn ngữ cụ thể. Gần 1 là tốt 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 14 b2. Sè ®o mức của ng«n ngữ NguyÔn V¨n Vþ Halsstead cho rằng mỗi ngôn ngữ có một mức ngôn ngữ Nó xác định quy mô trung bình của 1 đơn vị chương trình. Số này chỉ phụ thuộc vào chính ngôn ngữ lập trình. Có người cho rằng nó phụ thuộc cả vào người lập trình nữa. Thực nghiệm đo được như sau: Ngôn ngữ PL1 ALGOL 68 FORTRAN Assembler 2005 Mức 1,53 2,12 1,14 0,88 Tính được khối lượng chương trình dựa trên đánh giá số đợn vị chương trình Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 15 c. Số đo độ phức tạp của McCabe NguyÔn V¨n Vþ McCabe xác định số đo độ phức tạp của chương trình (mã nguồn) dựa trên độ phức tạp chu trình trong đồ thị chương trình của một môđun. Số chu trình có chu trình lồng nhau (=3) Số chu trinh nhiều nhất trong một chu trình (=5) Người ta cũng dùng các miền phẳng của đồ thị phẳng để biểu diễn đồ thị chương trình 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 16 d. Chỉ số chất lượng bảo trì: SMI NguyÔn V¨n Vþ Chỉ số trưởng thành phần mềm: SMI (Software Mutirity Index) (IEEE Standard 982.1-1988): cho biết tính ổn định của sản phẩm phần mềm được phát triển Sự trưởng thành của phần mềm liên quan đến sự phát triển quy mô và tính ổn định liên quan đến sự thay đổi các thành phần cấu trúc của phần mềm theo thời gian Đây là độ đo bảo trì 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 17 d1. Các đại lượng tham gia SMI NguyÔn V¨n Vþ Các tham số sử dụng để tính SMI: T = số các môđun phát hành lần này Fc = số các môđun có thay đổi trong lần này Fa = số các môđun được thêm vào trong lần này Fd = số các môđun của lần phát hành trước bị bỏ đi trong lần này 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 18 d2. Công thức tính và ý nghĩa của SMI NguyÔn V¨n Vþ Chỉ số trưởng thành phần mềm (độ đo bảo trì) được tính như sau: MT – Fa - Fc - Fd SMI = -----------------------------MT Khi SMI gần bằng 1 thì sản phẩm bắt đầu ổn định 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 19 e. Đảm bảo chất lượng thống kê NguyÔn V¨n Vþ Bảo đảm chất lượng thống kê phản ánh một xu thế ngày càng tăng trong công nghiệp. Thế nào là đảm bảo chất lượng dựa trên thống kê? 2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan