TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ
BÀI GIẢNG HỌC PHẦN
VẼ KỸ THUẬT
Theo chƣơng trình 150 TC
Sử dụng cho năm học: 2010-2011
Số tín chỉ: 03
(Lƣu hành nội bộ)
Biên soạn: ThS.GVC Phạm Chí Thời
KS. Cao Xuân Tuấn
KS. Chu Minh Hải
ThS. Trần Thị Phƣơng Thảo
ThS. Bùi Thanh Hiền
THÁI NGUYÊN 2011
1
BÀI GIẢNG PHÁT CHO SINH VIÊN
(LƢU HÀNH NỘI BỘ)
Theo chƣơng trình 150 TC
Sử dụng cho năm học: 2010 - 2011
Tên bài giảng: Vẽ kỹ thuật
Số tín chỉ: 03
Thái Nguyên, ngày….…tháng …… năm 2011
Trƣởng bộ môn
Trƣởng khoa
(ký và ghi rõ họ tên)
(ký và ghi rõ họ tên)
2
Lời giới thiệu
Vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ của kỹ thuật. Để học đƣợc các môn kỹ thuật, sinh
viên cần phải học và học tốt môn học Vẽ kỹ thuật.
Mục tiêu của học phần là nhằm giới thiệu cho sinh viên năm đầu những kiến
thức cần thiết để lập và đọc các bản vẽ của các vật thể.
Cuốn bài giảng Vẽ kỹ thuật gồm ba phần:
-
Phần Hình học hoạ hình (Hình hoạ) giới nhiệu về phép chiếu song song và
vuông góc, cách xây dựng các hình biểu diễn của các yếu tố hình học cơ bản
nhƣ: điểm, đƣờng thẳng, mặt phẳng, đa diện, mặt cong và các cách giải bài
toán hình học trên các hình biểu diễn đó. Đây là những kiến thức cần thiết để
học phần Vẽ kỹ thuật.
-
-
Phần Vẽ kỹ thuật giới thiệu các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến bản vẽ kỹ
thuật và cách xây dựng các hình biểu diễn của các vật thể cũng nhƣ cách đọc
bản vẽ của vật thể.
Phần AutoCAD giới thiệu các kiến thức cơ bản của phần mềm AutoCAD và
cách sử dụng để lập bản vẽ kỹ thuật trên máy tính.
Các tài liệu tham khảo chính bao gồm:
1. Nguyễn Đình Điện, Đỗ Mạnh Môn, Hình học hoạ hình – Tập 1, NXB
Giáo dục, 2004.
2. Trần Hữu Quế, Đặng Văn Cứ, Nguyễn Văn Tuấn, Vẽ kỹ thuật cơ khí,
NXB Giáo dục, 2007.
3. Nguyễn Hữu Lộc, Sử dụng AutoCAD 2004, NXB Tổng hợp Tp. Hồ Chí
Minh, 2004.
Cuốn bài giảng này do nhóm các giảng viên của Bộ môn Kỹ thuật Cơ khíTrƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp biên soạn và tổng hợp, cụ thể nhƣ sau:
- ThS.GVC Phạm Chí Thời, ThS Trần Thị Phương Thảo biên soạn phần
Hình học hoạ hình.
- GV. Cao Xuân Tuấn biên soạn phần Vẽ kỹ thuật.
- GV. Chu Minh Hải biên soạn phần AutoCAD.
- ThS. Bùi Thanh Hiền tổng hợp các phần.
Do thời gian biên soạn có hạn và cũng là lần đầu tiên xuất bản, chắc chắn
cuốn tài liệu này không tránh khỏi những thiếu sót, nhóm biên soạn rất mong nhận
đƣợc các ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các em sinh viên.
Nhóm biên soạn
3
MỤC LỤC
Nội dung
Lời giới thiệu
Mục lục
PHẦN 1: HÌNH HỌC – HỌA HÌNH
BÀI MƠ ĐẦU
I. Mục đích, nội dung, yêu cầu
1. Mục đích
2. Nội dung
II. Các phép chiếu
1. Phép chiếu xuyên tâm
2. Phép chiếu song song
3. Phép chiếu vuông góc
PHƢƠNG PHÁP CÁC HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
CHƢƠNG 1: ĐIỂM
A. Phần 1: Phần lý thuyết
1.1. Đồ thức của một điểm
1.1.1. Dùng 2 mặt phẳng hình chiếu
1.1.2. Dùng 3 mặt phẳng hình chiếu
1.2. Cách chuyển từ toạ độ Đề các sang toạ độ thẳng góc
1.2.1. Toạ độ Đề các của một điểm
1.2.2. Cách chuyển từ toạ độ Đề các sang đồ thức
B. Phần 2: Phần bài tập
CHƢƠNG 2: ĐƢỜNG THẲNG
A. Phần 1: Phần lý thuyết
2.1. Xây dựng đồ thức của đƣờng thẳng
2.1.1. Lập đồ thức của đƣờng thẳng
2.2. Các đƣờng thẳng đặc biệt
2.2.1. Các đƣờng đồng mức
2.2.2. Các đƣờng thẳng chiếu
2.3. Điểm thuộc đƣờng thẳng
2.3.1. Trƣờng hợp đƣờng thẳng không phải là đƣờng cạnh
2.3.2 Trƣờng hợp đƣờng thẳng là đƣờng cạnh
2.4. Vết của đƣờng thẳng
2.4.1. Định nghĩa
2.4.2 Cách xác định các hình chiếu của các vết
2.5. Tìm độ dài thật của đoạn thẳng và góc nghiêng của nó với các mặt
phẳng hình chiếu
4
Trang
3
4
17
17
17
17
17
17
17
19
20
21
21
21
21
23
23
23
26
26
27
27
27
28
28
30
32
32
32
33
33
34
34
2.6. Vị trí tƣơng đối của hai đƣờng thẳng
2.6.1. Hai đƣờng thẳng cắt nhau
2.6.2. Hai đƣờng thẳng song song
2.6.3. Hai đƣờng thẳng chéo nhau
2.7. Hai đƣờng thẳng vuông góc
36
36
37
38
39
2.7.1. Định lý
2.7.2. Hai đƣờng thẳng vuông góc
B. Phần 2: Phần bài tập
39
40
42
CHƢƠNG 3: MẶT PHẲNG
A. Phần 1: Phần lý thuyết
3.1. Đồ thức của mặt phẳng
3.2. Các vết của mặt phẳng
3.2.1. Định nghĩa
3.2.2. Các hình chiếu của các vết
3.3. Các mặt phẳng đặc biệt
3.3.1. Các mặt phẳng chiếu
3.3.2. Các mặt phẳng đồng mức
3.4. Đƣờng thẳng và điểm thuộc mặt phẳng
3.4.1. Mệnh đề liên thuộc
3.4.2. Các bài toán
3.5. Các đƣờng thẳng đặc biệt của mặt phẳng
3.5.1. Đƣờng bằng của mặt phẳng
3.5.2. Đƣờng mặt của mặt phẳng
3.6 Vị trí tƣơng đối của hai mặt phẳng
3.6.1. Hai mặt phẳng song song
3.6.2. Hai mặt phẳng cắt nhau
3.7. Vị trí tƣơng đối của đƣờng thẳng và mặt phẳng
3.7.1. Đƣờng thẳng song song với mặt phẳng
3.7.2. Đƣờng thẳng cắt mặt phẳng
3.7.3. Quy ƣớc thấy khuất
3.8. Đƣờng thẳng vuông góc với mặt phẳng
3.8.1. Đƣờng thẳng vuông góc với mặt phẳng
3.8.2. Các ví dụ
B. Phần 2: Phần bài tập
43
43
43
43
44
45
45
47
49
49
49
51
51
51
52
52
54
58
58
59
61
62
62
64
66
CHƢƠNG 4: ĐƢỜNG CONG, ĐA DIỆN VÀ MẶT CONG
A. Phần 1: Phần lý thuyết
4.1. Đƣờng cong
4.1.1. Định nghĩa
4.1.2. Các tính chất về hình chiếu của đƣờng cong
4.1.3. Hình chiếu song song của đƣờng tròn
4.2. Đa diện và mặt cong
67
67
67
67
68
69
5
4.2.1. Đa diện
4.2.1.1. Định nghĩa
4.2.1.2. Biểu diễn đa diện
4.2.1.3. Điểm thuộc đa diện
4.2.2. Mặt cong
4.2.2.1. Khái niệm
4.2.2.2. Các loại mặt cong
4.2.2.3. Biểu diễn mặt cong
4.2.2.4. Điểm thuộc mặt cong
69
69
70
70
71
71
71
72
74
CHƢƠNG 5: GIAO CỦA MẶT PHẲNG VỚI CÁC MẶT
A. Phần 1: Phần lý thuyết
5.1. Dạng của giao
5.1.1. Giao của mặt phẳng với đa diện
5.1.2. Giao của mặt phẳng với mặt cong bậc hai
5.2. Giao của mặt phẳng với đa diện
5.2.1. Trƣờng hợp đặc biệt
5.2.2. Trƣờng hợp tổng quát
5.3. Giao của mặt phẳng với mặt cong
5.3.1. Giao của mặt phẳng chiếu và mặt cong
5.3.2. Giao của mặt phẳng bất kỳ và mặt trụ chiếu
B. Phần 2: Phần bài tập
75
75
75
75
77
77
79
79
79
81
82
CHƢƠNG 6: GIAO ĐIỂM CỦA ĐƢỜNG THẲNG VỚI CÁC
MẶT
A. Phần 1: Phần lý thuyết
6.1. Trƣờng hợp đặc biệt
6.2. Trƣờng hợp tổng quát
B. Phần 2: Phần bài tập
83
83
85
87
Chƣơng 7: GIAO CỦA HAI MẶT
A. Phần 1: Phần lý thuyết
7.1. Giao của hai đa diện
7.1.1. Dạng của giao
7.1.2. Phƣơng pháp tìm giao của hai đa diện
7.2. Giao của đa diện với mặt cong
7.2.1. Dạng của giao
7.2.2. Cách tìm giao
7.3. Giao của hai mặt cong
7.3.1. Dạng của giao
7.3.2. Trƣờng hợp đặc biệt của giao hai mặt bậc hai
B. Phần 2: Phần bài tập
88
88
88
88
91
91
91
93
93
94
95
6
PHẦN 2: VẼ KỸ THUẬT
CHƢƠNG 8 : CÁC TIÊU CHUẨN CƠ BẢN VỀ TRÌNH BÀY
BẢN VẼ
A. Phần 1: Phần lý thuyết
8.1. Giới thiệu về TCVN và tiêu chuẩn ISO
8.2. Khổ giấy
8.3. Khung bản vẽ và khung tên
8.3.1. Khung bản vẽ
96
96
96
97
97
97
98
8.3.2. Khung tên
8.4. Tỉ lệ
8.5. Chữ và số trên bản vẽ
8.6. Đƣờng nét
99
100
8.7. Ghi kích thƣớc
8.7.1. Quy tắc chung khi ghi kích thƣớc
8.7.2. Các thành phần của một kích thƣớc
8.7.3. Một số cách ghi kích thƣớc
103
103
103
105
CHƢƠNG 9: VẼ HÌNH HỌC
A. Phần 1: Phần lý thuyết
9.1. Cách chia đều một số đối tƣợng hình học
109
109
9.2. Vẽ nối tiếp
9.3. Cách vẽ một số đƣờng cong
111
112
CHƢƠNG 10: HÌNH CHIẾU THẲNG GÓC
A. Phần 1: Phần lý thuyết
10.1. Các hình chiếu cơ bản
10.2. Hình chiếu phụ
10.3. Hình chiếu riêng phần
10.4. Cách vẽ hình chiếu và cách ghi kích thƣớc của vật thể
B. Phần 2: Phần bài tập
115
115
116
116
117
118
CHƢƠNG 11: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
A. Phần 1: Phần lý thuyết
11.1. Khái niệm và phân loại hình chiếu trục đo
11.2. Hình chiếu trục đo vuông góc đều
11.3. Hình chiếu trục đo xiên góc cân
7
119
119
120
121
11.4. Cách vẽ hình chiếu trục đo
122
CHƢƠNG 12: MẶT CẮT
A. Phần 1: Phần lý thuyết
12.1. Khái niệm về mặt cắt
12.2. Ký hiệu mặt cắt
12.3. Phân loại mặt cắt
125
125
12.4. Quy ƣớc về mặt cắt
B. Phần 2: Phần bài tập
127
128
CHƢƠNG 13: HÌNH CẮT
A. Phần 1: Phần lý thuyết
13.1. Định nghĩa
13.2. Phân loại hình cắt
129
129
129
125
126
13.3. Ký hiệu và những quy định về hình cắt
13.4. Hình trích
13.5. Cắt trên hình chiếu trục đo
132
13.6. Trình tự vẽ hình cắt trên hình chiếu trục đo
13.7. Vẽ quy ƣớc trên hình chiếu trục đo
135
136
137
B. Phần 2: Phần bài tập
133
134
PHẦN 3: AUTO CAD 2D
CHƢƠNG 14 : GIỚI THIỆU CHUNG
14.1. Giới thiệu Auto CAD
14.2. Các phƣơng pháp nhập dữ liệu trong Auto CAD
14.3. Tạo dựng bản vẽ : Lệnh New, Open, Limits, Units, Save
138
138
140
141
CHƢƠNG 15 : CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN
15.1. Vẽ các đƣờng cơ bản : Lệnh Point, Line, Circle, Arc, Pline
Polygon, Rectang, Ellipse, Solid, Donut, Trace, Sketch, Spline
15.2. Viết chữ trên bản vẽ : Lệnh Dtext, Mtext
15.3. Các phƣơng pháp chọn lựa đối tƣợng
146
146
CHƢƠNG 16 : HIỆU CHỈNH BẢN VẼ
16.1. Các lệnh hỗ trợ khi vẽ : Lệnh Osnap, Snap, Grid, Ortho
16.2. Tẩy xóa hình vẽ : Lệnh Erase, OOPS, Undo, Redo
16.3. Sao chép và di chuyển hình : Lệnh Move, Rotate, Stretch,
8
154
157
159
159
163
163
Scale, Copy, Array, Mirror
16.4. Cắt tỉa và thay đổi hình : Lệnh Break, Trim, Extend, Fillet
Chamfer, Offset, Divice, Measure, Pedit, Change
16.6. Các lệnh điều kiện màn hình : Lệnh Zoom, Pan, View
169
178
179
CHƢƠNG 17 : LỚP VÀ ĐẶC TÍNH
17.1. Khái niệm về lớp
17.2. Tạo một lớp và đặt các đặc tính cho lớp : Lệnh Layer
181
181
181
CHƢƠNG 18 : GẠCH MẶT CẮT
18.1. Vẽ mặt cắt: Lệnh Bhatch
18.2. Hiệu chỉnh mặt cắt : Lệnh Hatchedit
184
184
18735
CHƢƠNG 19 : GHI KÍCH THƢỚC TRÊN BẢN VẼ
19.1. Các khái niệm cơ bản khi ghi kích thƣớc
19.2. Trình tự ghi kích thƣớc
188
188
188
19.2.1. Định giá trị các biến kích thƣớc
19.2.2. Tạo kiểu kích thƣớc
19.2.3. Các lệnh ghi kích thƣớc
188
197
19744
16.5. Các lệnh thẩm tra : Lệnh List, Dblist, ID, Dist, Area
CHƢƠNG 20 : XUẤT BẢN VẼ RA GIẤY
9
203
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Thái Nguyên, ngày.....tháng.....năm 2010
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ( 150 tín chỉ )
NGÀNH ĐÀO TẠO:
CHUYÊN NGÀNH: Tất cả các ngành của trƣờng ĐHKTCN.
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN VẼ KỸ THUẬT
( HỌC PHẦN BẮT BUỘC )
1. Tên học phần: Vẽ kỹ thuật
2. Số tín chỉ: 3( 3; 1,5; 6 ) /12 tuần.
3. Trình độ:
4. Phân bố thời gian :
- Lên lớp lý thuyết: 36 tiết
- Thảo luận: 18 tiết
5. Các học phần tiên quyết:
6. Các học phần song hành:
7. Học phần thay thế, học phần tƣơng đƣơng: Không
8. Mục tiêu của học phần:
- Nắm đƣợc phép chiếu thẳng góc để xây dựng đồ thức của các đối tƣợng hình học
và giải các bài toán hình học trên mặt phẳng.
-Nắm đƣợc các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật. Xây dựng đƣợc hình biểu diễn của
vật thể và đọc đƣợc bản vẽ vật thể.
-Sử dụng đƣợc phần mềm AutoCAD để xây dựng đƣợc bản vẽ kỹ thuật.
9. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
-Cung cấp các kiến thức về Hình học hoạ hình để xây dựng đồ thức của các đối
tƣợng hình học và giải các bài toán hình học trên mặt phẳng.
-Cung cấp các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật để xây dựng bản vẽ và cách đọc bản
vẽ.
- Cung cấp các kiến thức về phần mềm AutoCAD và cách lập bản vẽ trên máy tính.
10. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Dự lớp đầy đủ
- Làm bài tập ở nhà
- Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ
- Tham gia thảo luận
11. Tài liệu học tập:
- Sách, giáo trình chính:
[ 1 ] ; Bài giảng Hình hoạ - Vẽ KT ( Bài giảng điện tử ) - Bộ môn Hình
hoạ VKT - Trƣờng ĐHKTCN
[ 2 ] ; Bài tập Hình hoạ - Bộ môn Hình hoạ VKT - Trƣờng ĐHKTCN
[ 3 ] ; Bài tập Vẽ KT - Bộ môn Hình hoạ VKT - Trƣờng ĐHKTCN
[ 4 ] ; Trần Hữu Quế; Vẽ kỹ thuật cơ khí, tập 1 ; NXB Giáo dục; 2004
10
[ 5 ] ; Trần Hữu Quế; Nguyễn Văn Tuấn; Bài tập vẽ kỹ thuật cơ khí, tập
1; NXB Giáo dục; 2004
[ 6 ] ; Nguyễn Hữu Lộc, Sử dụng Auto CAD 2004, tập 1, 2 ; NXB Thành
phồ Hồ Chí Minh – Sách tham khảo
[ 7 ] ; Nguyễn Quang Cự, Nguyễn Văn Điểm, Nguyễn Đức Huệ, Đoàn
Nhƣ Kim, Phạm Văn Nhuần, Tập bản vẽ lắp; NXB Giáo dục; 1992
[ 8 ] ; Nguyễn Hữu Lộc; Thiết kế mô hình 3 chiều với Auto CAD; NXB
Tổng hợp Thành Phố Hồ Chí Minh; 2004
[ 9 ] ; Bộ môn Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật; Bài tập Auto CAD; trƣờng ĐH
Kỹ Thuật Công Nghiệp
[ 10 ] ; Bộ môn Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật; Tập bản vẽ lắp; Trƣờng ĐH Kỹ
Thuật Công Nghiệp
12. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
- Dự lớp 80% tổng số tiết học.
- Thảo luận, làm bài tập.
- Thực hành AutoCAD
- Kiểm tra giữa học phần
- Thi kết thúc học phần:
13. Thang điểm học phần :
- Kiểm tra giữa học phần: 20%
- Thảo luận: 10%
- Kiểm tra AutoCAD trên máy tính: 20%
- Thi kết thúc học phần: 50%
14. Nội dung chi tiết học phần:
14.1. Nội dung chi tiết học phần
14.2. Lịch trình giảng dạy
Tuần
thứ
1
(5 t)
Nội dung
PHẦN I: HÌNH HỌC HỌA HÌNH
Mục đích, nội dung môn học, các phép chiếu
Chƣơng 1: Điểm
1.1.Đồ thức của một điểm
1.1.1. Trong hệ thống 2 mặt phẳng hình chiếu
1.1.2. Trong hệ thống 3 mặt phẳng hình chiếu
1.2. Cách chuyển từ toạ độ Đề các thẳng góc sang đồ thức
Chƣơng 2: Đƣờng thẳng
2.1. Đồ thức của đƣờng thẳng
2.2. Vết của đƣờng thẳng
2.3. Các đƣờng thẳng đặc biệt
2.4. Điểm thuộc đƣờng thẳng
2.5. Độ lớn thật của đoạn thẳng và góc của nó với các mặt
phẳng hình chiếu
2.6. Vị trí tƣơng đối của hai đƣờng thẳng
Chƣơng 3: Mặt phẳng
11
Tài liệu
học
Hình
tập,
thức
tham
học
khảo
1,2,4,5 Giảng
2
(5t)
3
(5t)
4
(5t)
5
(5t)
3.1. Đồ thức của mặt phẳng
3.2. Vết của mặt phẳng
3.3. Các mặt phẳng đặc biệt
Chƣơng 3: (tiếp)
3.4. Đƣờng thẳng và điểm thuộc mặt phẳng
3.5. Các đƣờng thẳng đặc biệt của mặt phẳng
3.6. Vị trí tƣơng đối của hai mặt phẳng
3.7. Vị trí tƣơng đối của đƣờng thẳng và mặt phẳng
Chƣơng 4: Đƣờng cong, đa diện, mặt cong
4.1. Đƣờng cong
4.2. Đa diện và mặt cong
4.2.1. Khái niệm về đa diện, biểu diễn đa diện, điểm
thuộc đa diện
4.2.2. Khái niệm về mặt cong, biểu diễn mặt cong, điểm
thuộc mặt cong
Chƣơng 5: Giao của mặt phẳng với các mặt
5.1. Giao của mặt phẳng với đa diện
5.2. Giao của mặt phẳng với mặt cong
Chƣơng 6: Giao của đƣờng thẳng với các mặt
6.1. Giao của đƣờng thẳng với đa diện
6.2. Giao của đƣờng thẳng với mặt cong
Chƣơng 7: Giao của hai mặt
7.1. Giao của hai đa diện
7.2. Giao của đa diện với mặt cong
7.3. Giao của hai mặt cong
PHẦN II: VẼ KỸ THUẬT
Chƣơng 8: Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
8.1. Giới thiệu môn học, dụng cụ vẽ, tài liệu tham khảo
8.2. Giới thiệu về tiêu chuẩn
8.3. Khổ giấy, khung bản vẽ, khung tên
8.4. Tỉ lệ của bản vẽ
8.5. Các nét vẽ
8.6. Chữ viết trên bản vẽ
8.7. Ghi kích thƣớc
Chƣơng 9: Vẽ hình học
9.1. Cách chia một số đối tƣợng hình học
9.2. Cách vẽ nối tiếp
9.3. Cách vẽ một số đƣờng cong
Chƣơng 10: Hình chiếu thẳng góc
10.1. Các hình chiếu cơ bản
10.2. Hình chiếu phụ
10.3. Hình chiếu riêng phần
10.4. Cách vẽ hình chiếu và cách ghi kích thƣớc của vật
thể
10.4. Cách vẽ hình chiếu và cách ghi kích thƣớc của vật
thể (tiếp)
Chƣơng 11: Hình chiếu trục đo
11.1. Khái niệm và phân loại hình chiếu trục đo
12
1,2,4,5
Giảng
1,3,4,5
Giảng
1,3,4,6
Giảng
1,4
Giảng
6
(4t)
7
(4t)
8
(4t)
9
(4t)
10
(4t)
11.2. Hình chiếu trục đo vuông góc đều
11.3. Hình chiếu trục đo đứng cân
11.4. Cách quy ƣớc khi vẽ hình chiếu trục đo
11.5. Cách chọn loại hình chiếu trục đo
11.6. Cách vẽ hình chiếu trục đo
PHẦN III: AUTO CAD
Chƣơng 14: Giới thiệu chung
(Tổng số tiết: 0,5; số tiết lý thuyết: 0,5; số tiết bài tập: 0;
thực hành: 0)
14.1. Giới thiệu Auto CAD
14.2. Các phƣơng pháp nhập dữ liệu trong Auto CAD
14.3. Tạo dựng bản vẽ.
Chƣơng 15: Các lệnh vẽ cơ bản
15.1. Vẽ các đƣờng cơ bản.
15.2. Viết chữ trên bản vẽ : Lệnh Dtext, Mtext
15.3. Các phƣơng pháp chọn lựa đối tƣợng
Chƣơng 16: hiệu chỉnh bản vẽ
16.1. Các lệnh hỗ trợ khi vẽ.
16.2. Tẩy xóa hình vẽ : Lệnh Erase, OOPS, Undo, Redo
16.3. Sao chép và di chuyển hình.
16.4. Cắt tỉa và thay đổi hình.
16.5. Các lệnh thẩm tra : Lệnh List, Dblist, ID, Dist, Area
16.6. Các lệnh điều kiện màn hình : Lệnh Zoom, Pan, View
Chƣơng 17: Lớp và đặc tính
17.1. Khái niệm về lớp
17.2. Tạo một lớp và đặt các đặc tính cho lớp : Lệnh Layer
Chƣơng 18: Gạch mặt cắt
18.1. Vẽ mặt cắt: Lệnh Bhatch
18.2. Hiệu chỉnh mặt cắt : Lệnh Hatchedit
Chƣơng 19: Ghi kích thƣớc trên bản vẽ
19.1. Các khái niệm cơ bản khi ghi kích thƣớc
19.2. Trình tự ghi kích thƣớc
19.2.1. Định giá trị các biến kích thƣớc
19.2.2. Tạo kiểu kích thƣớc
19.2.3. Các lệnh ghi kích thƣớc
Chƣơng 20: Xuất bản vẽ ra giấy
1,3,4,5
Giảng
6,8,9
Giảng
35
44
Thực hành trên phòng máy tính
6,8,9
Thực hành trên phòng máy tính
6,8,9
(Tiếp phần Vẽ kỹ thuật)
Chƣơng 12: Mặt cắt
5.1. Khái niệm về mặt cắt
5.2. Phân loại mặt cắt
5.3. Ký hiệu và quy ƣớc về mặt cắt
Chƣơng 13: Hình cắt
6.1. Định nghĩa hình cắt
1,3,4
13
Thực
hành
Thực
hành
Giảng
11
(4t)
12
(5t)
6.2. Phân loại hình cắt
6.3. Ký hiệu và những quy định về hình cắt
6.4. Hình trích
6.5. Cắt trên hình chiếu trục đo
Thảo luận về Vẽ kỹ thuật
14
1,3,4,5
Giảng
1,3,4,5
Thảo
luận
PHẦN 1: HÌNH HỌC – HỌA HÌNH
BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục đích, nội dung, yêu cầu
1. Mục đích
- Giúp sinh viên nắm vững các quy tắc và phƣơng pháp của Hình hoạ để học tốt
môn Vẽ kỹ thuật - là môn học không thể thiếu của ngƣời làm công tác kỹ thuật.
- Rèn luyện khả năng tƣ duy trừu tƣợng, hình dung vật thể trong không gian. Khả
năng này rất cần thiết cho ngƣời cán bộ kỹ thuật sau này trong việc cải tiến kỹ thuật,
phát minh sáng chế …
2. Nội dung
Hình học hoạ hình là một ngành của hình học, nó nghiên cứu hai vấn đề sau:
- Nghiên cứu các phƣơng pháp biểu diễn các hình không gian bằng hình vẽ trên mặt
phẳng.
- Nghiên cứu các phƣơng pháp giải các bài toán trong không gian bằng hình vẽ trên
mặt phẳng.
* Yêu cầu phản chuyển:
Trong kỹ thuật, bản vẽ phải thoả mãn yêu cầu sau: từ bản vẽ ta phải xây dựng lại
đƣợc vật thể trong không gian. Yêu cầu này gọi là yêu cầu phản chuyển. Bản vẽ
thoả mãn yêu cầu phản chuyển gọi là đồ thức.
Nhƣ vậy, môn học này nghiên cứu:
- Các phƣơng pháp biểu diễn hình không gian bằng đồ thức
- Các phƣơng pháp giải các bài toán không gian bằng đồ thức.
Để chuyển các hình không gian thành các hình vẽ trên mặt phẳng người ta dùng
các phép chiếu.
II. Các phép chiếu.
1. Phép chiếu xuyên tâm.
a. Định nghĩa:
S
-Trong không gian lấy mặt phẳng
P
làm
mặt phẳng hình chiếu, điểm S không thuộc
mặt phẳng P làm tâm chiếu.
- Hình chiếu xuyên tâm của điểm A trong
không gian lên mặt phẳng
P
d
B
M
A
A‟
là giao điểm
A‟ của đƣờng thẳng SA với mặt phẳng
d'
B‟
M‟
P.
Hình 0.1
15
P
+ P : Là mặt phẳng hình chiếu. Thƣờng ký hiệu bằng chữ hoa.
+ S : Là tâm chiếu. Thƣờng ký hiệu bằng chữ in.
+ SA: Là tia chiếu.
+ A‟: Là hình chiếu xuyên tâm của điểm A từ tâm S tới mặt phẳng P.
b. Tính chất.
-Tính chất 1: Hình chiếu xuyên tâm của một đường thẳng d không đi qua tâm
chiếu là một đường thẳng d’. (hình 0.1)
Chứng minh: Giả thiết cho AB không đi qua tâm chiếu thì các đƣờng thẳng chiếu
qua S và tựa trên AB tạo thành mặt phẳng, gọi là mặt phẳng chiếu; mặt phẳng này
cắt mặt phẳng P theo đƣờng thẳng A‟B‟( giao của hai mặt phẳng là đƣờng thẳng).
* Các hệ quả:
+ Một điểm M thuộc AB thì hình chiếu xuyên tâm M’ của nó cũng thuộc A’B’ .
Phép chiếu xuyên tâm bảo tồn tính liên thuộc của điểm và đƣờng thẳng.
(Ngƣợc lại, nếu M‟ thuộc A‟B‟ thì chƣa chắc
M đã thuộc AB).
E (∞)
F(∞)
+ d’ là hình chiếu của mọi đường thẳng (hình
phẳng) thuộc mặt phẳng (S,d). d‟ gọi là
hình chiếu suy biến của mặt phẳng chiếu
(S,d). (hình 0.1)
A'
F
A
E
Mở rộng: Nếu một hình phẳng bất kỳ thuộc
B'
mặt phẳng chiếu thì hình chiếu xuyên tâm
của nó phải thuộc đƣờng thẳng d‟ (hình 0.1).
B
S
C' D'
C
D
+ Đƣờng thẳng đi qua tâm chiếu thì hình
P
chiếu xuyên tâm của nó suy biến thành một
Hình 0.2
điểm (đƣờng CD- hình 0.2 ).
+ Nếu mặt phẳng chiếu của một đƣờng thẳng nào đó song song với mặt phẳng hình
chiếu thì hình chiếu xuyên tâm của nó ở xa
S
vô tận (đƣờng EF - hình 0.2).
- Tính chất 2: Hình chiếu xuyên tâm của
các đường thẳng song song nói chung là các
A
đường thẳng đồng quy. (hình 0.3)
g
Trong không gian cho:
B
D
AB // CD // EF
E
C
B'
P
F
F
A'
F'
S'
D'
Hình 0.3
16
E'
'
C'
thì trên mặt phẳng hình chiếu A‟B‟,C‟D‟ và E‟F‟ đồng quy tại S‟.
* Hệ quả:
Các đường thẳng song song mà song song với mặt phẳng hình chiếu thì hình
chiếu của chúng sẽ song song nhau.
2. Phép chiếu song song
a. Định nghĩa:
- Trong không gian lấy mặt phẳng
không song song với P
P làm mặt phẳng hình chiếu và đƣờng thẳng s
làm hƣớng chiếu.
P
- Hình chiếu song song của điểm A là giao điểm
s
A‟ của đƣờng thẳng qua A , song song với s,
A'
với mặt phẳng P.
- Tƣơng tự, đối với các yếu tố hình học khác
nhƣ điểm B, đƣờng thẳng d… ta đều nhận đƣợc
A
B'
B
kết quả tƣơng ứng trên P (hình 0.4).
P : là mặt phẳng hình chiếu.
s:
d'
d
Hình 0.4
là hƣớng chiếu.
A A‟: là tia chiếu.
A‟: là hình chiếu song song của điểm A.
b. Các tính chất.
Phép chiếu song song là trƣờng hợp đặc biệt của phép chiếu xuyên tâm khi tâm
chiếu ở xa vô tận, do đó nó có các tính chất của phép chiếu xuyên tâm.
Phép chiếu song song còn có 2 tính chất sau:
P
- Tính chất 1:Hình chiếu song song của các
D‟
đường thẳng song song là các đường thẳng
song song (cắt nhau ở xa ) ( hình 0.5)
A'
D
Cho AB // CD thì A‟B‟ // C‟D‟
- Tính chất 2: Tỉ số 2 hình chiếu song song của
2 đoạn thẳng song song bằng tỷ số giữa 2 đoạn
A
thẳng đó. (hình 0.5)
B'
B
A'B' AB
C' D' CD
C
s
Hình 0.5
* Hệ quả:
+ Phép chiếu song song bảo tồn tỉ số đơn của ba điểm thẳng hàng.
Nếu 3 điểm thẳng hàng A, B, C ta có tỷ số đơn:
17
C'
C' A' CA C' A' CA
;
v.v.
C' B' CB A'B' AB
B
s
Ký hiệu: (A‟, B‟, C‟) = (A, B, C). (Hình 0.6)
C
D
* Một số trường hợp đặc biệt:
- Đoạn thẳng song song mặt phẳng chiếu thì
P
A
B‟ D‟
hình chiếu của nó song song và bằng đoạn
thẳng đó.
A'
AD // P A‟D‟// = AD
C‟
Hình 0.6
- Đường thẳng song song với hướng chiếu thì
hình chiếu của nó suy biến thành một điểm:
BD// s B‟ D‟
3. Phép chiếu vuông góc.
a. Định nghĩa:
Phép chiếu vuông góc là trƣờng hợp đặc biệt của phép chiếu song song khi
hƣớng chiếu vuông góc với mặt phẳng hinh chiếu.
b. Tính chất:
Phép chiếu vuông góc là trƣờng hợp đặc biệt của phép chiếu song song, nên nó có
các tính chất của phép chiếu song song, ngoài ra nó còn có tính chất sau:
- Độ dài hình chiếu vuông góc của một đoạn
thẳng bằng độ dài của đoạn thẳng đó nhân
với cos ( là góc hợp bởi đoạn thẳng đó và
s
A
mặt phẳng hình chiếu).
B
A‟B‟ = AB.cos { = (AB , P )}
Kết luận: Qua các phép chiếu trên ta nhận
thấy rằng với mỗi điểm A đem chiếu thì đƣợc
H
A'
B'
P
hình chiếu A‟ duy nhất. Nhƣng ngƣợc lại, từ
A‟ có thể xác định vô số điểm A trong không
Hình 0.7
gian trên cùng đƣờng thẳng chiếu. Vậy, để
đảm bảo từ bản vẽ xây dựng lại đƣợc vật thể duy nhất trong không gian, ngƣời ta
phải bổ xung vào đó ít nhất một điều kiện nữa sao cho điểm đem chiếu đƣợc xác
định duy nhất. Trong kỹ thuật ngƣời ta sử dụng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp các hình chiếu vuông góc.
- Phƣơng pháp hình chiếu trục đo.
- Phƣơng pháp hình chiếu phối cảnh.
- Phƣơng pháp hình chiếu có số.
PHƢƠNG PHÁP CÁC HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
18
CHƢƠNG 1: ĐIỂM
A. Phần 1: Phần lý thuyết
1.1 ĐỒ THỨC CỦA MỘT ĐIỂM
1.1.1 Dùng 2 mặt phẳng hình chiếu.
a. Cách xây dựng đồ thức.
- Trong không gian lấy 2 mặt phẳng P1 P2, làm hai mặt phẳng hình chiếu.
- Chiếu điểm A lên 2 mặt phẳng P1 và P2, đƣợc 2 hình chiếu là A1 và A2.
- Xoay mặt phẳng P2 xung quanh giao tuyến x của 2 mặt phẳng theo chiều mũi tên
nhƣ hình vẽ để mặt phẳng P2 trùng với mặt phẳng P1.
A1
A1
A1
A
II
I
Ax
x
x
x
III
IV
A2
P
P2
A2
A2
1
Hình 1.1a
Kết quả trên mặt phẳng
P1
Hình 1.1b
p2
A2
Hình 1.1c
P2 P1 ta đƣợc hai hình chiếu thẳng góc của điểm
A. Hình thu đƣợc bằng cách làm nhƣ vậy gọi là đồ thức của điểm A ( Hình 1.1b).
* Quy ƣớc: không cần vẽ các đƣờng viền tƣợng trƣng của các mặt phẳng hình
chiếu ( Hình 1.1c).
b. Các định nghĩa:
- P1 thƣờng lấy thẳng đứng - gọi là mặt phẳng hình chiếu đứng.
- P2 thƣờng lấy nằm ngang - gọi là mặt phẳng hình chiếu bằng.
- A1 gọi là hình chiếu đứng của điểm A.
- A2 gọi là hình chiếu bằng của điểm A.
- x gọi là trục hình chiếu.
- Khoảng cách từ A đến mặt phẳng P1 gọi là độ xa của điểm A với quy ƣớc:
+Nếu A nằm phía trƣớc mặt phẳng P1 thì độ xa > 0.
+Nếu A nằm phía sau mặt phẳng P1 thì độ xa < 0.
19
+Nếu A nằm thuộc mặt phẳng P1 thì độ xa = 0.
P2 gọi là độ cao của điểm A.
+Nếu A nằm phía trên mặt phẳng P2 thì độ cao > 0.
+Nếu A nằm phía dƣới mặt phẳng P2 thì độ cao > 0.
+Nếu A thuộc mặt phẳng P2 thì độ cao = 0.
- Hai mặt phẳng P1 và P2 chia không gian làm 4 phần gọi là 4 góc phần tƣ: I, II, III,
- Khoảng cách từ A đến mặt phẳng
IV (Hình 1.1a)
+ Góc tƣ I là phần không gian nằm trƣớc
P1
và trên P2 Độ xa > 0, độ cao > 0.
+ Góc tƣ II là phần không gian nằm sau P1 và
PI P
1
I
P
I
trên P2 Độ xa < 0, độ cao < 0.
+ Gúc tƣ là phần không gian nằm sau
P1 và
P
2
trên P2 Độ xa < 0, độ cao < 0.
+ Góc tƣ IV là phần không gian nằm trƣớc P1
Hình 1.2
và dƣới P2 Độ xa > 0, độ cao < 0.
- Mặt phẳng chia đôi góc tƣ I và III gọi là mặt phẳng phân giác I. Ký hiệu PI
- Mặt phẳng chia đôi góc tƣ II và IV gọi là mặt phẳng phân giác II. Ký hiệu PII
c. Các tính chất của đồ thức
- Gọi Ax là giao điểm của trục x với mặt phẳng xác định bởi 3 điểm A, A1, A2, thì
trên đồ thức 3 điểm A1, Ax , A2 thẳng hàng và đƣờng thẳng nối ba điểm đó vuông
góc với trục x - Gọi là đƣờng dóng thẳng đứng (A1 Ax A2 x).
- Độ dài A1Ax bằng trị tuyệt đối độ cao của điểm A.
+Nếu A1 nằm phía trên trục x thì độ cao > 0.
+Nếu A1 thuộc trục x thì độ cao = 0.
+Nếu A1 nằm phía dƣới trục x thì độ cao < 0.
- Độ dài A2Ax bằng trị tuyệt đối độ xa của điểm A.
+Nếu A2 nằm phía trên trục x thì độ cao < 0.
+Nếu A2 thuộc trục x thì độ xa = 0.
+Nếu A2 nằm phía dƣới trục x thì độ xa > 0.
- Nếu A thuộc mặt phẳng phân giác I thì A1 đối xứng với A2 qua trục x.
- Nếu A thuộc mặt phẳng phân giác II thì A1 trùng A2
20
- Xem thêm -