Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU THANH NIÊN
1.1. Thành lập:
1.1.1. Lịch sử hình thành:
- Khởi đầu của công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Thanh Niên còn có
tên gọi là công ty cổ phần thương mại Anh Tú.
- Để phù hợp với đà phát triển kinh tế xã hội và xu hướng hội nhập vào kinh tế
thị trường, ngày 22/04/2009, Bộ Công Nghiệp đã ra quyết định số 225/CNn/TCLĐ
ngày 24/03/1992 cho phép thành lập Công ty XNK Thanh Niên và cũng đã được nhà
nước ban hành quyết định theo đúng nhu cầu của công ty. Kể từ đây công ty chính
thức là công ty tư nhân, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh.
- Bước sang thế kỷ 21, tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ
Công nghiệp đã cú quyết định số 74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số
88/2004/QĐ/BCN ngày 8/9/2004 về việc chuyển Cơng ty TNHH Thiên Phú thành Cty
cổ phần thương mại XNK thanh niên.
- Trong năm 2009, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số
4103003232 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hà Nội cấp,
sửa đổi lần thứ 1 ngày 16/10/2009, kể từ ngày 01/11/2009, Công ty chính thức chuyển
đổi thành Cty cổ phần thương mại XNK Thanh Niên. Đây là bước ngoặt lớn, đánh dấu
sự phát triển mới của Công ty, với:
Tên gọi:
Công ty cổ phần thương mại XNK Thanh Niên
Tên giao dịch quốc tế: THANH NIEN IMPORT-EXPORT TRADING JION
STOCK COMPATY
Tên viết tắt:
Trụ sở:
P11,F4,T
Ổ 31,P.Thượng đình-Thanh Xuân-Hà Nội city-viêt
nam
Điện thọai:
+84 4 39322825
Fax:
Sổ đăng ký:
0103014515
Website:
http://www.thanhnien.com.vn
E-mail:
[email protected]
1.1.2. Vốn điều lệ: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng)
GVHD: Dương Văn Huyên
1
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động:
Hiện nay cty đang thực hiện hai mảng hoạt động - thị trường chủ yếu. Thứ nhất là
thị trường trong nước. Thứ hai là thị trường xuấtnhập khẩu nước ngoài.
Thị trường trong nước:
Cty trực tiếp thiết kế, tạo mẫu và sản xuất và phân phối các sản phẩm may mặc,
thời trang.
Sản phẩm sẽ đến với người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng, đại lý của
cty. Các điểm bán hàng cua cty đã hiện diện ở hầu khắp các tỉnh.
Các sản phẩm chủ lực mà Cty đang phục vụ khách hàng trong nước gồm có
inoc hinh chữ nhật với bề dày 0.25cm, hình tròn cỡ 0.45cm và các hàng khác. Mỗi
chủng loại đều có nhiều kiểu dáng, chất liệu, hình thái khác nhau.
Thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế:
Cty thực hiện đơn hàng theo yêu cầu của các khách hàng quốc tế.
Cty và đối tác sẽ thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đơn hàng như nguồn nguyên phụ
liệu, thời hạn, số lượng, điều kiện sản xuất...
Các sản phẩm của Cty đều được tạo ra từ những dây chuyền sản xuất hiện đại,
bởi những người công nhân lành nghề và dưới cơ chế giám sát chất lượng chặt chẽ.
Ngoài lĩnh vực mũi nhọn nêu trên, Cty còn hoạt động trong một số lĩnh vực khác:
Mua bán sản phẩm chế biến từ khoáng sản(kim khí); máy móc thiết bị, phụ tùng
kim khí điện máy gia dụng và công nghiệp, điện tử, công nghệ thông tin.
Xây dựng và kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.
Dịch vụ kho bãi.
1.2. Quy mô Tổng công ty:
Nhà máy Cty đuợc thiết kế xây dựng và lắp đặt thiết bị đạt tiêu chuẩn sản xuất
công nghiệp hiện đại nhà xưởng khang trang thoáng mát, có trạm y tế, khu nhà ăn
phục vụ cho chục ngàn công nhân. Những thiết bị lắp đặt mới theo dây chuyền hiện
đại, đồng bộ và có tính tự động hóa cao.
Cty được đánh giá là một trong những công ty may lớn nhất và uy tín tại Việt
Nam. Hiên nay cty đã mở rộng nhiều cơ sở bán hàng trên khắp tỉnh VN,mở rông nhiều
xưởng sx:từ 2 nhà xương vừa mới bắt đầu thì hiện nay đã có 5 xưởng sx,8 cửa hàng
bán lẻ,và nhiều cơ sơ đại lý khác.
Tổng diện tích kho của cty là:80000m2
Nhân viên:5000 người
GVHD: Dương Văn Huyên
2
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năng lực bán hàng: - inoc 0,25cm:400000 chiếc/tháng
-inoc 0,45cm:12000 chiếc/tháng
1.3. Tình hình tổ chức:
1.3.1. Cơ cấu chung:
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH
P. TGĐ
THƯỜNG TRỰC
P. TỔNG GIÁM ĐỐC
(SX – XNK, KỸ THUẬT)
PHÒNG
KHTT
XUẤT
NHẬP
KHẨU
PHÒNG
TIN
HỌC
PHÒNG
QTCL
KTCN
Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu chung
Tổng công ty
GVHD: Dương Văn Huyên
P. TỔNG GIÁM ĐỐC
P. TỔNG GIÁM ĐỐC
(HÀNH CHÍNH)
(KD NỘI ĐỊA)
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
TỔ
CHỨC
LAO
ĐỘNG
CÁC
CÔNG
TY
LIÊN
DOANH
TRUNG
TÂM
CUNG
ỨNG
&
TIẾP
THỊ
CÁC XN
MAY
TRỰC
THUỘC
CHI
NHÁNH
HÀ
NỘI
CÁC
CTY CP
NHÀ BÈ
GÓP
VỐN
3
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt
động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền
bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm
trước Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý
của Hội đồng quản trị.
Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh quản trị điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông
bầu ra và chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của
Ban giám đốc Công ty.
Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội
đồng cổ đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồn quản trị
đã thông qua.
Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã
được Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.
Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý các
đơn vị trực thuộc.
Các XN thành viên: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ
chức và đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc.
1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán
GVHD: Dương Văn Huyên
4
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÓ PHÒNG KẾ
TOÁN
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
Sơ đồ 1.2 – Cơ cấu tổ chức phòng Kế toán
:Trực tiếp lãnh đạo
: Liên đới trách nhiệm
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
NGUYÊN
VẬT LIỆU
KẾ TOÁN
CÔNG CỤ
DỤNG CỤ
KẾ TOÁN
TSCĐ,
XDCB,
TÍNH Z
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG VÀ
PHẢI THU
KẾ TOÁN
TIÊU THỤ
KẾ TOÁN
BÁO CÁO
THUẾ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ
GVHD: Dương Văn Huyên
5
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo
trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về
các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty .Khi quyết
toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích
kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết
toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán các đơn vị nội bộ.
Phó phòng: thay thế kế toán trưởng kí duyệt các chứng từ trước khi thanh toán,
kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết
toán.
Kế toán TSCĐ, XDCB, tính Z: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua
sắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao
vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa TSCĐ. Hạch toán chính xác chi
phí thanh lí, nhượng bán TSCĐ. Phản ánh các chi phí XDCB, tổng hợp các chi phí liên
quan để tính giá thành sản phẩm.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã
được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy
đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.
Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh
đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng
khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).
Kế toán công cụ dụng cụ: kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu
thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên
liệu...
Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng
tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên
quan.
Kế toán tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định doanh thu
tiêu thụ trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu…
Kế toán báo cáo thuế: tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý, năm).
Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nọ khách hàng ngoại: theo
dõi hợp đồng với các đối tác nước ngoài.
GVHD: Dương Văn Huyên
6
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán tiền lương và các khoản phải thu: theo dõi các khoản phải thu khách
hàng; hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, phụ liệu
của công ty.
1.4. Chính sách.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: kế toán áp dụng tại
Công ty:
1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ
Nhật ký chứng từ
Thẻ và sổ kế toán
Bảng kê
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
1.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận đề xuất Ban lãnh đạo duyệt mua
nguyên phụ liệu, công cụ dụng cụ dựng để sản xuất sản phẩm , khi được duyệt sẽ tiến
hành mua. Khi nhận hàng về sẽ đưa vào nhập kho (viết phiếu nhập kho) sau đó xuất sử
dụng theo yêu cầu sản xuất, hóa đơn chuyển bộ phận kế toán kiểm tra. Nếu là công cụ
dụng cụ thì sẽ làm phiếu xuất kho ngay phục vụ cho nhu cầu của công ty.
GVHD: Dương Văn Huyên
7
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán thanh toán kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hợp lệ, sau đó tiến hành lập
phiếu chi chuyển thủ quỹ chi tiền. Nếu thanh toán qua ngân hàng thì lập ủy nhiệm chi.
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ vào bảng kê chi tiết từng tài khoản cho tất
cả các nghiệp vụ phát sinh. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản.
Đồng thời vào cuối tháng, từ bảng kê chi tiết sẽ lên bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối kỳ kế toán sẽ đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài
khoản có liên quan. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài
chính.
Mối quan hệ giữa các bộ phận & phòng ban trong công ty được thể hiện chi tiết
ở Phụ lục 2.
1.4.3. Các chính sách khác:
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (Thực tế số
dư quy đổi vào ngày cuối mỗi quý theo tỷ giá NH Ngoại Thương TP.HCM)
Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Phương pháp kế toán TSCĐ:
o Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.
o Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
o Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/12/2003.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
o Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất
o Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua
o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: dựa
vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.
Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn).
1.5. Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ là một trong các yếu tố quan trọng để duy trì sản xuất, nó
có tình chất quyết định chất lượng sản phẩm và gía thành. Chính vì vậy, ở Công ty dây
chuyền sản xuất được bố trí như sau:
GVHD: Dương Văn Huyên
8
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Hợp đồng
Giác sơ
đồ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
XN nhập
inoc
Khâu cắt
Giao kho
TP
Đóng gói
Bán
thành
phẩm
Khâu lắp
Kiểm ủi
Ủi thành
phẩm
Thành
phẩm
Kiểm
phẩm
Sơ đồ 1.4 – Quy trình công nghệ
Qua sơ đồ khép kín trên ta thấy có tất cả 12 khâu
Hợp đồng: ta có thể xem hợp đồng là khâu xuất phát vì Công ty khi có lý hợp
đồng thì mới tiến hàng sản xuất. Sau khi ký kết các hợp đồng, Công ty sẽ huy động,
phân bổ nguyên phụ liệu, giao chỉ tiêu cho các xí nghiệp sản xuất để cung cấp đúng số
lượng, chất lượng và chủng loại hàng theo hợp đồng đã ký.
Giác sơ đồ: sau khi lên kế hoạch sản xuất, phân bổ nguồn nhân lực, Công ty sẽ
giao cho phòng kỹ thuật công nghệ thiết kế các kiểu mẫu sản phẩm theo hợp đồng,
tính toán mức hao phí nguyên phụ liệu, công cụ lao động và các chi phí khác.
Xí nghiệp nhận vải: khi xí nghiệp nhận được kế hoạch sản xuất, sơ đồ thiết kế
thì kho nguyên phụ liệu sẽ giao nguyên phụ liệu với số lượng và chất liệu đúng theo kế
hoạch sản xuất cho xí nghiệp đảm nhiệm sản xuất.
Khâu cắt: sau khi nhận được vải, XN sẽ giao cho tổ cắt số vải được giao theo
mẫu thiết kế được gửi xuống và vải được cắt sẽ được chuyển sang các khâu tiếp theo.
Bán TP: là những sản phẩm đã qua khâu cắt và sẽ được tiếp tực chuyển qua
khâu may.
Khâu lắp: đay là khâu hoàn thiện bán TP bao gồm: ráp, mổ túi, đơm khuy…
Kiểm phẩm: ở công đoạn này, bộ phận KCS của Công ty sẽ kiểm tra các sản
phẩm đã qua khâu may nếu sản phẩm nào bị lỗi sẽ loại ra.
Thành phẩm: TP được xem là những sản phẩm gần như hoàn hảo.
GVHD: Dương Văn Huyên
9
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ủi TP: các TP đã qua khâu kiểm tra sẽ được chuyển qua tổ ủi ủi lại bằng hơi
nhiệt để sản phẩm thẳng hơn.
Kiểm ủi: khâu này sẽ phát hiện ra các sản phẩm ủi chưa đúng kỹ thuật và cho ủi
lại, sa đó sẽ được chuyển qua khâu đóng gói.
Đóng gói: sản phẩm hoàn thành được đóng vào các hộp nhỏ có lót carton và
được đóng vào hộp lớn đem nhập kho TP.
Giao kho TP: đây là khâu cuối cùng của quy trình SX sản phẩm.
Mỗi khâu đều đóng vai trị quan trọng riêng vì sản phẩm tao ra được kết tinh tự
các khâu trên. Do vậy, XN không được xem nhẹ bất kỳ khâu nào để từ đó nâng cao tối
đa tỷ lệ TP và giảm tối thiểu tỷ lệ phế phẩm.
GVHD: Dương Văn Huyên
10
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
công ty cổ phần thương mại XNK Thanh niên
2.1. Kế toán tiền mặt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
o Giấy đề nghị tạm ứng
o Bảng thanh toán tiền lương
o Biên lai thu tiền
Chứng từ dựng để ghi số:
o Phiếu thu
o Phiếu chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
111
Tên Tài khoản
Tiền mặt tại quỹ
1111
Tiền mặt VND
1112
Tiền mặt- ngoại tệ
1113
Tiền mặt - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
2.1.3. Sổ kế toán:
Sổ quỹ tiền mặt hay Báo cáo quỹ tiền mặt
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám đốc
ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán
thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế
toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đó được ký duyệt sẽ chuyển đến
cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi
này.
GVHD: Dương Văn Huyên
11
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán chi tiền mặt
Bộ phận có nhu
Kế toán thanh toán
cầu thanh toán (X)
Kế toán trưởng và
giám đốc
Thủ quỹ
Bắt đầu
Phiếu Chi đã
duyệt
Lập
Giấy
đề
nghị
Kiểm tra tinh
hợp lệ
No
Giấy đề nghị
thanh toán
Yes
Duyệt
giấy
đề
nghị
Ký
duyệt
chi tiền
Giấy đề nghị
đã duyệt
Phiếu Chi
Duyệt
phiếu
chi
Phiếu Chi đã
duyệt
Lên bảng
kê
N
Sơ đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt
Thủ tuc thu tiền:
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số
tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng sẽ giữ 1 liên.
GVHD: Dương Văn Huyên
12
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán thu tiền mặt
Khách hàng
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
Bắt đầu
Thu
tiền,
xác
nhận
Phiếu thu
Hóa đơn
Thủ quỹ
Ký
duyệt
Trả
tiền
Phiếu thu đã
ký, duyệt
Phiếu thu đã
ký, duyệt
Lên
bảng kê
N
Sơ đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt
Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đó lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền
mặt, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo
quỹ. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân
và xử lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo
quỹ tiên mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó
chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng
kê chi tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
Ví dụ minh họa:
- Ngày 31/01/2010 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền đ iện cho công
ty điện lực Hồ Bình.Số tiền là 8800000(thuế GTGT 10%).
ĐK: Nợ TK 627:2000.000
Nợ TK 641:2000.000
GVHD: Dương Văn Huyên
13
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 642:4000.000
Nợ TK 133:800.000
Có TK 111:8800.000
- Quy trình thực hiện:căn cứ vào hóa đơn GTGT Tiền Điện do công
ty điện lực cung cấp và giấy đề nghị thanh toán đã được giám đốc ký
duyệt,sau khi kiểm tra tính hợp lệ thi kế toán lập phiếu chi,chuyển cho
kế toán trưởng xong chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục chi tiền.sau đó kế
toán thanh toán lưu phiếu chi này.
- Các loại chứng từ sử dụng:
GVHD: Dương Văn Huyên
14
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
EVN
Công ty điện lực Hồ Bình
(Liên 2 giao cho khách hàng)
Ngày31/01/2010
Ký hiệu:
Điện lực :Hồ Bình
Số:56241
Địa chỉ:
Tân khách hàng:Công ty cổ phần thương mại XNK Thanh Niên
Mã số
thuế:04543234
Địa chỉ khách hàng:p11.f4.Tổ 31.Phường Thượng Đình-Thanh Xuân-Hà
Nội
Mã số thuế:0400436521
Số sổ GCS..........
Phiên GCS..........
CHỈ
CHỈ SỐ MỚI
SỐ
HỆ SỐ
CŨ
Ngày 31 tháng 1 năm
Trong
2010
đó
TUQ.Giám đốc
Cộng:
Số công tơ..........
Đ. TIÊU
THỤ
ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
8000.000
800.000
Thuế GTGT:10%
Tổng cộng tền thanh toán
8800.000
Số tiền viết bằng chữ:Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)
GVHD: Dương Văn Huyên
Người bán hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,ghi rõ họ tên)
15
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị:Cty
phầnthương
thươngmại
mạiXNK
XNKThanh
thanh Niên
niên
vị:ctycổcổphần
PHIẾU
CHI TOÁN
Quyển sổ:01
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THANH
Mẫu số 02-TT
Mẫu số 05-TT
Địa chỉ:
p11,f4,Tổ 31,p.thượnh Đình-Thanh
chỉ:p11,f4,Tổ
Đình-Thanh Xuân-Hà
Xuân-HàNội
NộiNgayf31/01/2010
Ngày 31/01/2010 Số:01
QĐ:15/2006-BTC
QĐ số 15/2006-BTC
Nợ.....
Ngày 20 tháng 3 năm2006
Có......
Họ và tên người nhận tiền:Lê
thị hoa giám đốc-phòng kế toán
Kính gửi:Ban
Địa
chỉ:phòng
Họ và
tên ngườikếđềtoán
nghị thanh toán:Đinh thị Nga
Lý
chi:thanhkế
toán
tiền điện cho công ty diện lực Đà Nẵng
Bộ do
phận:phòng
toán
Số
chữ):tám
triệu
támtytrăm
Nộitiền:8800.000.(viết
dung thanh toán:chibằng
trả tiền
điện cho
công
điệnnghìn
lực. đồng chẵn.
Kèmtheo:01.........Chứng
gốc....................................................
Số tiền:8800.000(viết bằngtừchữ)
Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Đã
nhận
đủ số tiền (tám từ
triệu
tám trăm nghìn đồng chẵn)
(Kèm
theo............chứng
gốc)
Giám
đốcđốcKế toán
Thủ quỹ
Người
phiếu
Người
hậnn tiền
Giám
Kếtrưởng
toán trưởng
Phụ trách
bộlập
phận
Người
thanhn toá
(ký
tên.đóng
tên.đóng
(ký tên.đóng
(ký rõ
tên.đóng
(Ký,ghi
rõ họdấu)
tên) (ký
(Ký,ghi
rõ họ dấu)
tên) (Ký,ghi
rõ họ tên)dấu)
(Ký,ghi
họ tên) dấu)
tên.đóng dấu)
GVHD: Dương Văn Huyên
16
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Ngày 31/01/2010 Công ty chi tiền mặt thanh toán t iền cho công ty
Bưu điện Hà Nội.số tiền:6600.000(Thuế GTGT 10%).
ĐK: Nợ TK 627:2000.000
Nợ TK 641:2000.000
Nợ TK 642:2000.000
Nợ TK133:600.000
Có TK111:6600.000
- Quy trình thực hiện :Căn cứ vào hóa đơn GTGT do Bưu điên Hà Nội
cung cấp và giấy đề nghị thanh toán đã được Giám đốc ký duyệt.sẽ chuyể
cho kế toán ,kế toán kiểm tra tính hợp lệ và lập phiếu chi, chuyển cho kế
toán trưởng ký duyệt.Xong chuyển cho thủ quỹ ký làm thủ tục chi tiền,sau
đó kế toán thanh toán lưu phiếu chi này.
- Các loại chứng từ sử dụng:
GVHD: Dương Văn Huyên
17
Trường Trung cấp CN & KTĐN
VNPT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
(Liên 2 giao cho khách hàng)
VT01
Mẫu số:01
GTKT
Ký hiệu(Serial No):BG2001/T
Số:25412
Mã số thuế:0101605403
Bưu điện:bưu điện Hà Nội
Tân khách hàng:công ty cổ phần thương mại XNK Thanh Niên Mã số
thuế;0400436521
Địa chỉ: p11,f4,Tổ 31,p.thượnh Đình-Thanh Xuân-Hà Nội
Số điện thoại.........Mã số thuê bao.........
Hình thức thanh toán:Tiền mặt
Dịch vụ sử dụng(Kind of service)
Thành tiền
Điện thoại bàn
Cộng tiền dịch vụ(total)
Thuế GTGT (10%)
Tổng cộng tiền thanh toán
6000.000
6000.000
600.000
6600.000
Số tiền viết bằng chữ:Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người nộp tiền
(Ký tên ,đóng dấu)
GVHD: Dương Văn Huyên
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Đại diện giao dịch
(Ký tên ,đóng dấu)
18
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị:Cty cổ phần thương mại XNK Thanh Niên
PHIẾU CHI
Quyển sổ:01
Địa
Mẫu số 02-TT
chỉ:p11.f4.Tổ
Ngay31/01/2010
31.Phuờng
Thuợng
Đình-Thanh
Xuân-Hà
Nội
Số:02 QĐ:15/2006-BTC
Nợ....
Có......
Họ và tên:Chu văn Hồng
Địa chỉ:phòng hành chính
Lý do chi:thanh toán tiền bưu điên cho bưu điện Hà Nội.
Số tiền:6600.000.(viết bằng chữ):Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn).
Kèm theo..........Chứng từ gốc......................................................
Đã nhận đủ số tiền:(viết bằng chữ):sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Giám Đốc kế toán trưởng
Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhân tiền
(ký tên,đóng dấu) (ký tên,đóng dấu)
(ký tên,đóng dấu)
(ký tên,đón g
dấu) (ký tên,đóng dấu)
2.1.5.Quy trình kế toán thu tiền mặt
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số
tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng sẽ giữ 1 liên
GVHD: Dương Văn Huyên
19
Trường Trung cấp CN & KTĐN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán thu tiền mặt
Khách hàng
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
Bắt đầu
Thu
tiền,
xác
nhận
Phiếu thu
Hóa đơn
Thủ quỹ
Ký
duyệt
Trả
tiền
Phiếu thu đã
ký, duyệt
Phiếu thu đã
ký, duyệt
Lên
bảng kê
N
2.2. Kế toán thu tiền mặt
Ví dụ minh họa:
Ngày 28/01, nhận vốn góp bổ sung của ông Nguyễn Văn Ba – Hà Nội,
đã thu bằng tiền mặt, số tiền là: 200.000.000
ĐK: Nợ TK 111: 200.000.000
Có TK 411: 200.000.000
Quy trình thực hiện: người nộp tiền chuẩn bị tiền. kế toán tiền mặt viết
phiếu thu (3 liên ), trình kế toán trưởng ký duyệt 3 liên sẽ chuyển trả lại
cho kế tóm tiền mặt 3 liên, kế toán tiền mặt lưu 1 liên và chuyển 2 liên còn
lại cho thủ quỹ. Thủ quỹ ký nhận vào phiếu thu 2 liên sau đó chuyển phiếu
thu cho người nộp tiền ký nhận, người nộp tiền giữ lại 1 liên và trả lại cho
thủ quỹ 2 liên. Thủ quỹ ghi sổ quỹ và giữ lại 1 liên, liên còn lại chu yển trả
cho kế toán tiền mặt. kế toán tiền mặt ghi sổ chi tiết sau đó chuyển cho các
bộ phận liên quan ghi sổ.
GVHD: Dương Văn Huyên
20