ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI BÌNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
************
DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - MAT
TÊN TIẾNG ANH: MAT
CÔNG TY TNHH KT - MAT
NSVTH: TRẦN VĂN KHIÊN
DƯƠNG THỊ PHƯƠNG THẢO
Thái Bình, tháng 7 năm 2015
DỰ ÁN: THỨC ĂN CHĂN NUÔI-MAT
TÊN TIẾNG ANH: MAT
Công ty TNHH KT-MAT.
Danh sách nhóm:
1.Trần Văn Khiên lớp Quản Trị Kinh Doanh ĐK2Đ trường Đại Học Thái Bình
SĐT: 01636580042
2.Dương Thị Phương Thảo lớp Quản Trị Kinh Doanh ĐK2Đ trường Đại Học
Thái Bình
SĐT: 01232320804
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................1
KHƠI NGUỒN Ý TƯỞNG..................................................................................2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN PHẨM..............................................................4
PHẦN A: GIỚI THIỆU CHUNG.........................................................................6
1. Mô tả doanh nghiệp...........................................................................................6
2. Mô tả dự án........................................................................................................6
3. Ảnh hưởng kinh tế- xã hội của dự án................................................................7
PHẦN B: NỘI DUNG DỰ ÁN.............................................................................8
1. Kế hoạch marketing...........................................................................................8
1.1 Sản phẩm của công ty......................................................................................8
1.3 Khách hàng mục tiêu.......................................................................................9
1.3.1 Khách hàng trực tiếp....................................................................................9
3.2 Khách hàng gián tiếp.....................................................................................10
1.4 Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................10
1.4.1 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp........................................................................10
1.4.2 Đối thủ cạnh tranh gián tiếp.......................................................................10
1.4.3 Phân tích điểm mạnh điểm yếu của MAT..................................................10
1.5 Phân tích cung cầu.........................................................................................12
1.6 Thị phần của doanh nghiệp...........................................................................12
1.7 Dự báo doanh số............................................................................................12
1.8 Chiến lược kinh doanh..................................................................................13
1.8.1 Chiến lược về sản phẩm.............................................................................13
1.8.2 Chiến lược về giá........................................................................................14
1.8.3 Chiến lược địa điểm,kênh phân phối..........................................................14
1.8.4 Chiến lược xúc tiến -thương mại................................................................15
1.8.5 Chiến lược phát triển thương hiệu..............................................................16
1.9 Tài sản cho hoạt động marketing và khấu hao..............................................16
1.10 Chi phí hoạt động marketing.......................................................................17
2.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT................................................................................18
2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất................................................................................18
2.2 Bố trí khu sản xuất.........................................................................................20
2.3 Tài sản cho hoạt động kinh doanh.................................................................20
3.Kế hoạch tổ chức và quản lý............................................................................20
3.1 Lựa chọn loại hình doanh nghiệp..................................................................20
3.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty................................................................21
3.3 Khả năng,trách nhiệm,vị trí vủa từng người trong công ty...........................21
3.4 Tài sản cho hoạt động kinh doanh.................................................................23
3.5. Chi phí tiền lương cho bộ phận văn phòng..................................................25
3.6. Chi phí trước vận hành.................................................................................25
3.7.Chi phí thuê nhà xưởng, văn phòng..............................................................25
3.8. Chi phí hành chính.......................................................................................26
3.9.Tổng chi phí quản lí doanh nghiệp................................................................26
4.Kế hoạch trả vốn vay........................................................................................27
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng tôi xin được cảm ơn VCCI-nhà tổ chức thường niên
cuộc thi khởi nghiệp đã tạo ra sân chơi vô cùng bổ ích cho những sinh viên đam
mê kinh doanh đến từ các trường Đại học khác nhau. Cảm ơn câu lạc bộ khởi
nghiệp Trường Đại Học Thái Bình đã giúp đỡ chúng tôi có thêm nhiều kinh
nghiệm trong quá trình hoàn thành dự án. Cuộc thi đã đem đến cho chúng tôi cơ
hội xây dựng ý tưởng và thiết lập đề án hoàn chỉnh THỨC ĂN CHĂN NUÔIGAP. Từ ý tưởng về một doanh nghiệp sản xuất chuyên cung cấp thức ăn chăn
nuôi, cho đến quá trình hoàn thiện dự án là một quá trình vô cùng gian nan. Và
chúng tôi không thể hoàn thành dự án nếu thiếu đi sự quan tâm, khích lệ, động
viên cũng như những đóng góp từ phía gia đình, các thầy cô cố vấn, các doanh
nhiệp và bạn bè xung quanh.
Chính những sự giúp đỡ này là nền tảng sức mạnh giúp chúng tôi trong
suốt quá trình xây dựng và hoàn thiện dự án. Với tâm huyết và niềm đam mê,
cũng như những nỗ lực cố gắng không ngừng của toàn bộ thành viên trong thời
gian vừa qua, chúng tôi hi vọng rằng dự án THỨC ĂN CHĂN NUÔI-GAP sẽ
mang tính thực tiễn và khả thi trong đời sống kinh doanh tại Việt Nam, giúp ích
cho cộng đồng, xã hội và nhiều lợi ích khác
1
KHƠI NGUỒN Ý TƯỞNG
Thái Bình là một tỉnh nông nghiệp với diện tích gieo trồng lên tới 97,2 nghìn
hecta nhưng trong quá trình sản xuất nông nghiệp, nông dân vẫn chưa tận dụng
triệt để các phế phẩm từ nông nghiệp như khô đậu tương (chứa nhiều chất xơ),
ốc bươu vàng,cá rô phi, cám gạo, cám ngô.....Hầu hết bà con ta thường vứt bỏ
hoặc cố gắng tìm cách loại bỏ các phế phẩm nông nghiệp này, họ thường xuyên
sử dụng thuốc để tiêu diệt ốc bươu vàng gây tổn hại đến cây trồng và hủy hoại
môi trường đất, nước, không khí, đồng thời cũng ảnh hưởng không tốt đến sức
khỏe người sản xuất cũng như người tiêu dùng.
Quy mô và sản lượng chăn nuôi tăng không ngừng qua các năm bình quân
khoảng 9% mỗi năm với tổng đàn trâu bò trên toàn tỉnh có khoảng 65,1 nghìn
con ,tổng đàn lợn đạt khoảng 1,118 nghìn con, chăng nuôi gia cầm phát triển
tương đối mạnh mẽ với 9,261 nghìn con.Toàn tỉnh có 1,001 trang trại và có 7
khu chăn nuôi tập trung với tổng diện tích 91 ha.
Thị trường thức ăn chăn nuôi còn chưa đáp ứng được nhu cầu về thức ăn
chăn nuôi kênh phân phối của các công ty khác chưa đủ rộng nên doanh nghiệp
vẫn có thị trường ngách của riêng mình
Một số sản phẩm thức ăn chăn nuôi chưa thực sự đáp ứng được các tiêu
chuẩn theo quy định của pháp luật gây ảnh hưởng đến lợi ích của khách hàng
cũng như người tiêu dùng . Giá cả thì chưa thật sự hợp lí so với chất lượng sản
phẩm do thị trường bị thâu tóm
Cần giải quyết được lao động nhàn rỗi trong quá trình sản xuất nông
nghiệp, làm sao cho dân mình có thể giàu lên từ chính nông nghiệp.Vì nếu cứ
làm nông nghiệp theo cách như hiện nay thì thật khó để đảm bảo được kinh tế.
Cần có một giải pháp cho vấn đề sử dụng quá nhiều chất hóa học, chất kích
thích trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, thay vào đó là một loại thức ăn có giá cả
2
phù hợp, chất lượng đảm bảo mà lại sử dụng hạn chế tối đa các chất hóa học. Dư
lượng các chất kích thích, chất bảo quản vẫn tồn tại trong các thực phẩm có
nguồn gốc từ gia súc gia cầm gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu
dùng.
Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi nhóm sinh viên trường Đại Học Thái
Bình nhận thấy đây là vấn đề cần được giải quyết và có thể giúp chúng tôi biến
ý tưởng kinh doanh thành hiện thực. Ý tưởng về một doanh nghiệp sản xuất thức
ăn chăn nuôi cung cấp không chỉ cho địa phương mà còn cung cấp cho các tỉnh
lân cận và xuất khẩu sang các nước khác.
Chúng tôi tin rằng việc hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh này sẽ đem lại lợi
ích thiết thực không chỉ cho cộng đồng, cho nhà sản xuất mà còn góp phần hỗ
trợ người nông dân trên nhiều phương diện.
3
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN PHẨM
Giới thiệu chung về sản phẩm thức ăn chăn nuôi:
Sản phẩm thức ăn chăn nuôi của chúng tôi được sản xuất theo quy trình và
chịu sự kiểm soát chất lượng theo quy định pháp luật, thức ăn chăn nuôi được
sản xuất từ các thành phần tự nhiên và tận dụng được các nguồn phế phẩm giàu
chất dinh dưỡng trong nông nghiệp như ốc bươu vàng, cá rô phi, khô đậu
tương.....
Sản phẩm của chúng tôi có sự vượt trội về thành phần dinh dưỡng, thành
phần dinh dưỡng cao có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới 85%, hạn chế tối đa ảnh
hưởng của các phụ gia hóa học đến sức khỏe vật nuôi. Đồng thời cũng hạn chế
tối đa dư lượng chất hóa học tồn đọng trong vật nuôi ảnh hưởng đến người tiêu
dùng sau này.
Thức ăn chăn nuôi được bảo quản dưới sự kiểm soát chặt chẽ với quy trình
tiên tiến đảm bảo chất lượng giữ được tốt nhất và trong một thời gian dài
- Hình thức sản phẩm: Cám viên
- Thành phần: Cám gạo, Cám ngô, khô đậu tương, phế phẩm nông nghiệp(cá rô
phi, ốc bươu vàng), Canxi, Đạm Chất bảo quản và các phụ gia khác theo quy
đinh của pháp luật
4
Sau đây là một vài công thức cám cho 100kg thức ăn cho lợn.
Tên chất dinh
10-
20-
50-
dưỡng
20kg
50kg
90kg
Đạm (%)
Xơ (%)
Chất béo (%)
Canxi (%)
19
5
0
0,8
0,6
19
5
0
0,8
0,6
14
7
0
0,5
0,35
Heo
Heo nái
nái
nuôi
chửa
19
5
0
0,8
0,6
Metandcys(%)
Isoleucine(%)
Tryptophane(%
0000Salt(muốối)(%)
Tổng năng lượng0
pha chế
Gạo lức
Bã đậu nành
Bã sắn khô
Bánh
Photpho(%)
Lysine(%)
Methionin(%)
con
14
8
0
0,6
0,4
Tên nguyên liệu
dầu đậu
1,1
0,6
0
0
0
0
3200
1,1
0,6
0
0
0
0
3200
0,7
0,4
0
0
0
0
3000
1,1
0,6
0
0
0
0
3200
nành 44
0,6
Bánh dầu dừa
0,35
Bánh dầu mè
0
Ngô sấy hồng
0
0
0
2800
ngoại
Ngô vàng
Bèo hoa dâu
Aflatoxin(ppb)(%
Ngoài ra công ty còn sản xuất các loại cám lợn như: Cám cho lợn đực giống,
Lợn cai sữa (5 tuần),Cám heo giống Canađa, cám heo 44%protein
Các loại cám cho gia cầm như:Cám gà thịt, Cám gà đẻ, Cám gà con(0-4 tuần),
Cám gà vỗ béo,Cám vịt con, Cám vịt vỗ béo, Cám vịt thịt, Cám vịt đẻ trứng.
5
PHẦN A: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Mô tả doanh nghiệp
Tên đầy đủ của công ty: THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Tên viết tắt: MAT
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Trụ sở: Số 49- Hoàng Công Chất- Tp. Thái Bình
2. Mô tả dự án
Dự án MAT là dự án sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm dựa để
phục vụ nhu cầu về thức ăn chăn nuôi cho khu vực Thái Bình và các tỉnh lân cận
.Việc sản xuất cám dựa trên công nghệ và nguyên liệu sẵn có được tận dụng tại
địa phương máy móc trang thiết bị do chính những người nông dân chất phác
sáng tạo ra để có thể tận dụng được các phế phẩm nông nghiệp biến chúng thành
nguồn thức ăn dinh dưỡng giúp đảm bảo nguồn thức ăn phong phú cung cấp
thường xuyên liên tục cho đàn vật nuôi.
Ban đầu công ty sẽ xây dựng các cơ sở thiết yếu, đồng thời sẽ đi tới các
hợp tác xã để kết hợp với họ đề nghị mua từ họ các phế phẩm nông nghiệp như
ốc bươu vàng hay cá rô phi để sau này có thể thu mua và đưa vào sản xuất trước
mắt trong khoảng một năm đầu.Bên cạnh đó cũng thành lập các tổ đội đi thu
mua từ người dân địa phương để duy trì sản xuất.
Sau khi hoàn thành các công việc trên chúng tôi sẽ tiến hành nhập nguyên liệu
cần thiết và sản suất
Khi có được sản phẩm chúng tôi sẽ tiêu thụ trực tiếp trong tỉnh theo đơn đặt
hàng giao tận nơi giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận sản phẩm với giá cả phải
chăng nhất.
Trong các năm tiếp theo chúng tôi sẽ mở rộng địa bàn thu gom phế phẩm
nông nghiệp và nuôi trồng các phế phẩm đó để có thể đáp ứng mở rộng nhu cầu
sản xuất
6
3. Ảnh hưởng kinh tế- xã hội của dự án
Khi đi vào hoạt động dự án góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường tăng
do các phế phẩm nông nghiệp được thu gom và xử lí đúng cách, có hiệu quả,và
được sử dụng để làm thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao cho vật nuôi.Bên cạnh đó
dự án còn giúp bảo vệ nông nghiệp địa phươg do tiêu diệt được các động vật
thủy sinh gây hại mùa màng như ốc bươu vàng và giá trị dinh dưỡng ao nuôi
như cá rô phi mà hoàn toàn không ảnh hưởng tới các môi trường đất, nước ,
không khí do không dùng tới bất kì một hóa chất nào để tiêu diệt những sinh vật
này. Đồng thời dự án còn tạo công ăn việc làm có thu nhập ổn định cho 15 lao
động địa phương.Ngoài ra dự án còn cun cấp thêm kênh thông tin và phân phối
từ người nông dân đến các hợp tác xã, từ các hợp tác xã đến doanh nghiệp,
thậm chí là cả kênh thông tin trực tiếp từ doanh nghiệp đến người nông dân để
nguyên liệu và sản phẩm có thể trao đổi thuận tiện nhất nhanh nhất.
7
PHẦN B: NỘI DUNG DỰ ÁN
1.Kế hoạch marketing
1.1 Sản phẩm của công ty
MAT sẽ cung cấp cho thị trường sản phẩm cám có chất lượng tốt
nhất,đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Khi chế biến thành cám,sản phẩm vẫn đảm bảo được độ sạch và chất dinh
dưỡng của ốc bươu vàng và cá rô phi.100% sản phẩm của công ty trước khi đưa
ra thị trường đều được kiể tra kĩ lưỡng nhờ vào bộ phận quản lý chất lượng của
công ty.cám của công ty sẽ được đóng bao bì tốt với nhiều khối lượng khác nhau
đẻ đáp ứng được nhu càu của người tiêu dùng.Kèm theo đó sẽ có in logo,tem
của công ty đẻ khách hàng nhận biết tránh hàng giả,hàng nhái kém chất lượng.
Ốc bươu vàng,cá rô phi sau khi qua quá trình sản xuất sẽ được sấy khô để
tiện cho việc sử dụng và bảo quản cho khách hàng trong một thời gian nhất định
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng nguyên vện.
Công ty sẽ sản xuất hai loại cám chính: cám làm từ ốc bươu vàng và từ cá
rô phi pha trộn thêm với thóc và một số thành phần phụ gia để tạo ra sản phẩm
có chất lượng tốt.
1.2 Thị trường
1.2.1 Thị trường mục tiêu
Công ty xác định rõ thị trường mục tiêu mà công ty hướng đến là các huyện
trong thành phố Thái Bình,mà đáng chú ý nhất là ở Đông Hưng,Quỳnh Phụ,Vũ
Thư,Kiến Xương...
Hiệp hội chăn nuôi gia súc gia cầm và trang trại nông nghiệp tỉnh Thái Bình
có trên 200 hội viên là các chủ trang trại,gia trại chăn nuôi tập trung với số
lượng lớn (nghìn con/trang trại) nằm rải rác khắp các xã trên địa bàn 8
huyện,thành phố của tỉnh.
Hiện nay giá cả gia súc gia cầm có nhiều sự biến động và giảm nhiều so với
trước đây.Do thức ăn của gia súc gia cầm không chất lượng nên chất lượng của
8
gia súc gia cầm cũng không tốt.Các chủ trang trại đang tìm cách để tiêu thụ tốt
các sản phẩm của mình với giá cả hợp lý.Muốn vậy thì sản phẩm phải đảm bảo
bảo vệ an toàn thực phẩm từ khâu chăn nuôi đến tay người tiêu dùng.MAT ra
đời sẽ mang đến một nguồn thức ăn giàu chất dinh dưỡng đảm bảo khi đến tay
người tiêu dùng.Điều đó đáp ứng được nhu cầu của các trang trại chăn nuôi và
các gia trại trong toàn tỉnh.Nhận thấy được những ưu thế vượt bậc so với các sản
phẩm khác,MAT đánh vào thi trường mục tiêu này với những mong muốn sẽ có
những hợp đồng lâu dài vói số lượng lớn từ các trang trại.
1.3 Khách hàng mục tiêu
1.3.1 Khách hàng trực tiếp
*Trong việc xác định rõ khách hàng mục tiêu công ty đặc biệt chú ý đến các
trang trại lớn và xem đây là khách hàng mục tiêu trực tiếp góp phần tiêu thụ 1
lượng lớn sản phẩm của công ty.
Đặc điểm khách hàng:
. Đa phần quy mô của các trại khá lớn vì vậy nhu cầu tiêu dùng sản phẩm càng
lớn,họ sẽ thu mua nhiều sản phẩm để phục vụ cho do trang trại của mình.
. Hơn nữa các trang trại cũng đang hướng đến những dòng sản phẩm thực phẩm
có chất lượng tốt cho gia súc,gia cầm.
MAT đáp ứng được toàn bộ nhu cầu của các trang trại nên việc phát triển sẽ dẽ
dàng hơn.
(đưa ra 1 số trang trại)
*Công ty còn hướng đến các hộ dân có số lượng chăn nuôi nhỏ lẻ trong toàn
tỉnh.
Đặc điểm khách hàng:
.Hầu hết các hộ dân trong toàn tỉnh đều có chăn nuôi gia súc tuy nhiên quy mô
nhỏ thường chỉ để phục vụ cho gia đình hoặc bán ra với số lượng rất nhỏ.
.Phần lớn người dân có mức sống thấp,nên họ có nhu cầu về sản phẩm rẻ,có
chứa nhiều chất tăng trưởng làm cho gia súc gia cầm phát triển nhanh.
Tuy nhiên,đời sống của người dân ngày càng được nâng cao và nhu cầu về sản
phẩm sạch có chất lượng tăng lên,hơn nữa thị trường cũng có những yêu cầu
9
khắt khe hơn về gia súc gia cầm nên thói quen mua thức ăn cho gia súc gia cầm
của người dân sẽ thay đổi.
3.2 Khách hàng gián tiếp
Công ty sẽ cug cấp cho các đại lý trung gian của công ty .Từ các đại lý
sẽ cung cấp đến tận tay người tiêu dùng.
Đặc điểm của đại lý trung gian:
Muốn bán được nhiều sản phẩm để có lợi nhuận,tuy nhiên nếu có phần ưu đãi
nhiều hơn thì họ sẽ tìm nhiều cách để bán được sản phẩm mình nhiều hơn.
Ngoài ra công ty sẽ liên kết với các hợp tác xã để vừa thu mua nguyên liêu vừa
cung cấp sản phảm cám cho địa phương.
1.4 Đối thủ cạnh tranh
1.4.1 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Hiện nay trên toàn tỉnh cũng có 1 số hộ gia đình sản xuất cám và là đối
thủ cạch tranh trực tiếp của doanh nghệp .hiên nay có rất ít hộ gia đình sản xuất
cám ốc bươu vàng cho gia súc gia cầm vì vậy MAT khẳng định so với các đối
thủ cạch tranh MAT chiếm 60% thị phần
1.4.2 Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Là các doanh nghiệp,cơ sở khác trong toàn tỉnh sản xuất các loại cám
từ các nguyên vật liêu khác như đậu tương..nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng nên MAT có thể chiếm được thị phần kinh doanh nhanh chóng
1.4.3 Phân tích điểm mạnh điểm yếu của MAT
Ở bước đầu khởi nghiệp công ty TNHH MAT
Có hững thuận lợi nhất định và cũng sẽ gặp những khó khăn cũng như cơ hội và
thách thức.
10
*Phân tích SWOT
Điểm mạnh(S)
-Là doanh nghiệp đầu
Điểm yếu(W)
-Là doanh
Cơ hội(O)
Thách thức(T)
-Có nhiều cơ hội -Điều kiện tự
tiên ở Thái Bình sản
nghiệp trẻ nên
để tạo được hình nhiên và khí hậu
xuất cám bằng ốc bươu
chưa tạo được
tượng trong mắt
ảnh hưởng khá
vàng và cá rô phi ra thị
niềm tin,uy tín
khách hàng và
lớn đến việc
trường nên giá thành sẽ
và các mối quan
các doanh
nuôi nguyên liệu
ít bị cạnh tranh.
hệ với khách
nghiệp khác nhờ phục vụ cho quá
-Chất lượng sản phẩm
hàng và đối tác
vào chất lượng
trình sản xuất.
tốt vượt trội so với các
-hạn chế về quy
sản phẩm và đội
-Nguyên liệu
doanh nghiệp khác.
mô
ngũ lãnh
ban đầu còn phụ
-Đội ngũ lãnh đạo
-Không có thế
đạo,nhân viên.
thuộc vào thời
trẻ,năng động,nhiệt
mạnh về vốn
-Được nhà
vụ,
huyết biết nắm bắt cơ
trường,các
-Định vị sản
hội.
doanh nghiệp
phảm trên thị
-Được trang thiết bị
khác trong tỉnh
trường là một
máy móc đầy đủ hiện
nhiệt tình giúp
điều khó khăn
đại,tiên tiến.
đỡ về vốn vay .
cho doanh
-Có kế hoạch tài chính
-xu hướng hạn
nghiệp vừa mới
cụ thể giúp chủ động
chế sử dụng chất thành lập
ứng phó với những biến
bảo quản và
động của thị trường và
không sử dụng
những trường hợp bất
chất kích thích
ngờ.
được xã hôi và
-Mua bản quyền về sở
người tiêu dùng
hữu trí tuệ về sản xuất
ủng hộ.
thức ăn cho gia súc gia
cầm bằng ốc bươu vàng
và cá rô phi.
1.5 Phân tích cung cầu
11
Theo quá trình điều tra và phân tích thị trường thì hiện nay nguôn cung sản
phẩm của doang nghiệp sẽ nhỏ hơn so với cầu của người tiêu dùng.Do chưa chủ
động đươc nguồn nguyên liệu đầu vào đảm bảo thường xuyên.
Số lượng ốc bươu vàng và cá rô phi còn phụ thuộc vào thời vụ và thời tiết của
địa phương.
1.6 Thị phần của doanh nghiệp
Với những ưu thế về chất lượng và là doanh nghiệp đầu tiên sản xuất thức
ăn cho gia súc gia cầm từ ốc bươu vàng và cá rô phi ra thị trường cùng với
những khảo sát thị trường thực tế GAP tin rằng thị phần của công ty sẽ
chiếm:60%
1.7 Dự báo doanh số
Với quy mô và công nhân của công ty thì dự báo doanh thu của công ty về việc bán
sản phẩm thức ăn cho gia súc gia cầm là:
Năm
1
2
3
4
5
Sản phẩm
Cám ốc
Cám cá
Cám ốc
Cám cá
Cám ốc
Cám cá
Cám ốc
Cám cá
Cám ốc
Cám cá
Số lượng
500
500
1000
1000
2000
2000
4500
4500
6000
6000
12
Đơn giá
300,000
320,000
300,000
320,000
330,000
310,000
310,000
330,000
310,000
330,000
Doanh thu
150,000,000
160,000,000
300,000,000
320,000,000
660.000,000
620.000,000
1,3950,000,000
1,485,000,000
1,860,000,000
1,980,000,000
1.8 Chiến lược kinh doanh
1.8.1 Chiến lược về sản phẩm
Như đã phân tích,trên thị trường hiện nay có nhiều loại cám dành cho gia súc
gia cầm đang được người tiêu dùng lựa chọn.tuy nhiên những sản phảm đó
không đảm bảo được chất lượng,nhiều chất bảo quản và chất tăng trưởng.Công
ty chúng tôi có những ưu thế về chât lượng so với những sản phẩm trên.
- Ốc bươu vàng và cá rô phi là những laoij thức ăn giàu đạm,khoáng,sinh tố nên
thường dùng làm thức ăn bổ sung đạm,khoáng và chất dinh dưỡng sinh tố cho
gia cầm ăn thường xuyên.
- Hơn nữa sau năm 1988 ốc bươu vàng gia nhập vào Việt Nam và thoát ra ngoài
tự nhiên gặp điều kiên thời tiết phù hợp nên phát triển và sinh trưởng nhanh.Đã
trở thành loài gây hại trầm trọng cho cây lúa ở các vùng nông nghiệp.Cám MAT
ra đời có thể nói là một đóng góp vô cùng lớn cho việc bảo vệ cây lúa Việt Nam.
- Cá rô phi ở tỉnh Thái Bình có rất nhiều nhưng thường thì khi thu hoạch cá
những con cá bé người dân không ăn mà vứt đi hoặc cho động vật ăn tuy nhiên
do số lượng cá bé nhiều nên việc sử dụng triệt để là rất khó.Công ty chung tôi sẽ
thu mua cá tạo điều kiện phát triển kinh tế,năng cao đời sống của người dân hơn.
Do trong mỗi con ốc bươu vàng và cá rô phi đã chứa rất nhiều chất dinh dưỡng
nên đã tạo cho chúng tôi những ưu thế vượt trội.Ngoài ra chúng tôi còn cam kết
việc hạn chế dến mức thấp nhất các chất bảo quản và không dùng các chất kích
thích tăng trọng mà vẫn đảm bảo được chất lượng cho sản phẩm.MAT ra đời có
thể đảm bảo cho người tiêu dùng 1 chất lượng thức sự tốt ,giá thành phải
chăng,đáp ứng được hầu hết nhu cầu của khách hàng trong quá trình vận chuyển
cũng như được bảo quản cẩn thận,đảm bảo giao hàng tận nơi,đúng thời gian,số
lượng và chất lượng.
13
1.8.2 Chiến lược về giá
Theo như phân tích và tính toán chúng tôi đua ra mức giá cho những sản phẩm
như sau:
Năm
1
2
3
4
5
Sản phẩm
Cám cá
Cám ốc
Cám cá
Cám ốc
Cám cá
Cám ốc
Cám cá
Cám ốc
Cám cá
Cám ốc
Đơn vị tính
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
đ/kg
Đơn giá(VNĐ)
320,000
300,000
320,000
300,000
330,000
310,000
330,000
310,000
330,000
320,000
Để có mức giá như trên thì chúng tôi đã dựa trên giá thị trường và tính
toán các chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Việc chúng tôi chú trọng
nhất vào chất lượng nên sản phẩm của chúng tôi sẽ có giá thành tương đối
cao.Vừa để bù đắp chi phí vừa để tạo lợi thế trong chương trình marketing.
Dựa trên mức giá này chúng tôi quyết định đưa ra mức giá đối với cám ốc
là:300,000-320,000 và cám cá là 320,000-330,000
1.8.3 Chiến lược địa điểm,kênh phân phối
-Kênh phân phối:chúng tôi lựa chọn cả 2 kênh phân phối vừa phân phối trực tiếp
vừa phân phối gián tiếp.
. Phân phối trực tiếp:công ty sẽ cung cấp sản phẩm đến tận hộ gia đình và các
trang trại có nhu cầu mua với khuyến mại chi phí vận chuyển.
. Phân phối gián tiếp:
+Sản phẩm của công ty sẽ được chuyển về các đại lý buôn bán với những
ưu dãi cho họ nếu bán được nhiều sản phẩm.Ngoài ra ban đầu chúng tôi sẽ cử
nhân viên của công ty cùng hỗ trợ với các đại lý giới thiệu và bán sản phẩm ra
thị trường.
+Hơn nữa MAT sẽ còn tiến xa khi liên kết với các hợp tác xã ở các địa
phương,kí kết hợp đồng thu mua nguyên liệu và cung cấp sản phẩm lâu dài cho
HTX.Xem HTX như 1 đại lý quan trọng của công ty,
14
Chi phí bán hàng có thẻ sẽ cao tuy nhiên sản phẩm của công ty sẽ được biết đến
nhanh nhất có thể.
1.8.4 Chiến lược xúc tiến -thương mại
Vì doanh nghiệp mới thành lập nên việc marketing,quảng cáo,giới thiệu
về doanh nghiệp và sản phẩm được chú trọng và nâng cao.cụ thẻ như sau:
Thứ nhất:về hoạt động quảng cáo
-Nhờ sự giúp đỡ của chính quyền địa phương tổ chức các cuộc họp của người
dân để giới thiệu về sản phẩm mới của doanh nghiệp.trong cuộc họp tích cực
tuyên truyền và chơi các trò chơi có thưởng liên quan đến sản phẩm công ty,sau
cùng phat tờ rơi cho người dân để họ có thể tuyên truyền thông tin cho những
người khác.Với những phần qua là sản phẩm công ty vừa quảng cáo được
thương hiệu vừa để cho người dân thêm tin tưởng vào sản phẩm.
-lập 1 website của công ty,trên đó có ghi đầy đủ thông tin vveef sản phẩm từ quy
trình sản xuất,hình dáng sản phẩm,bao bì,nhãn mác,và khẳng định chất lượng
thục sự của sản phẩm,xác định được uy tín và độ tin cậy thông qua đội ngũ cán
bộ nhân viên và các mối quan hệ đối tác của công ty,
-Cử các nhân viên về tận các xã để tham gia cuộc họp và về các đại lý đê có thể
giới thiệu nhiều hơn về sản phẩm.
Thứ hai:Các hoạt động khuyến mại
Đối với các khách hàng mua nhiều sản phẩm,đại lý bán được nhiều sản phẩm
với số lượng đặt hàng dài hạn công ty sẽ đưa ra các chính sách chiết khấu giảm
giá hàng bán ,tặng kềm sản phẩm của công ty
Thứ 3: các hoạt động chăm sóc khách hàng
Đối với các khách hàng là chủ trang trại và các đại lý công ty dự định sẽ tôt
chức các buổi gặp mặt tri ân khách hàng đã có nhiều đóng góp cho công ty.Qua
đó trao đổi về những khó khăn thuận lợi của sản phẩm.Tư vấn cho họ và đư ra
những đề nghị phù hợp với nguyện vọng của khách hàng nhưng vẫn giữ được
lợi ích của công ty.
15
Công ty luôn đặt mục tiêu chất lượng lên hàng đầu,nhận thức rõ nhu cầu
được cung cấp hàng đúng thời hạn và đặc biệt phải biết giữ chữ tín đới với
khách hàng.
Thứ 4: về nhân viên marketing và nhân viên bán hàng
Nhân viên được coi là bộ mặt của công ty.chính vì vậy mà chung tôi đặc biệt
chú trọng trong việc đào tạo trình độ đội ngũ nhân viên.Không chỉ giỏi giao
tiếp,chăm sóc khách hàng,am hiểu kiến thức về sản phẩm mà còn phải biết đánh
giá tâm lý khách hàng.Chúng tôi sẽ xây dưng đội ngũ nhân viên thân thiên,hiểu
biêt,và có tầm nhìn qua những buổi đào tạo bồi dưỡng miến phí cho nhân
viên,giúp nhân viên cập nhật những thông tin mới,kiến thức mới phù hợp với sự
phát triển của nền kinh tế.
Thứ 5: về dịch vụ sau bán hàng
Đảm bảo với khác hàng về chất lượng sản phẩm của công ty,đạt mọi yêu cầu
về chất lượng,mẫu mã.Cung cấp cho khách hàng đường dây nóng để ghi nhận
những phản hồi về chất lượng sản phẩm.
1.8.5 Chiến lược phát triển thương hiệu
1.9 Tài sản cho hoạt động marketing và khấu hao
*Tài sản cho hoạt động marketing
Tên Tài sản
Đơn giá(VNĐ)
Số lượng cần
Tổng giá trị
Máy tính
150000,0000
Máy chiếu,kệ trưng 10,000,000
2
2
(VNĐ)
30,00,000
20,000,000
bày sản phẩm
Đồ dùng trong văn 15,000,000
3
45000,000
phòng market
Tổng giá trị
95,000,000
16
- Xem thêm -