TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
-------- ***--------
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN GIẦY NGỌC TỀ
Họ tên sinh viên
:
Lê Thị Huyền
Lớp
:
Kế toán A
Khóa
:
K11
Hệ
:
Liên thông chính quy
MSSV
:
LT112581
Giáo viên hướng dẫn :
Ths. Đàm Thị Kim Oanh
Hưng Yên, T3/2012
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt..............................................................................iii
Danh mục bảng biểu.............................................................................................iv
Danh mục sơ đồ.....................................................................................................v
Lời nói đầu.............................................................................................................6
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC TỀ
………....................................................................................................................9
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề……........................9
1.1.1 Danh mục sản phẩm, tiêu chuẩn chất lượng và tính chất của sản phẩm
………………………………………………........................................................9
1.2. Đặc điểm tổ chức sản phẩm tại Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề…. …… 11
1.2.1 Quy trình công nghệ………………………………………………………11
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất…………………………………………………..12
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề.…………….12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC TỀ…………………………………………18
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Giầy Ngọc Tề……………… 18
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…………………………………18
2.1.1.1 Khái niệm và nội dung………………………………………………….18
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng………………………………………………………18
2.1.1.3 Phương pháp kế toỏn……………………………………………………19
2.1.1.4 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết……………………………………… 19
i
2.1.1.5 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp………………………………………24
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp………………………………………27
2.1.2.1 Khái niệm và nội dung………………………………………………….27
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng………………………………………………………28
2.1.2.3 Phương pháp kế toỏn……………………………………………………29
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết………………………………………...28
2.1.2.5 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp…………………… ………………..34
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung…………………………… ……………..35
2.1.3.1 Khái niệm và nội dung…………………………………… ……………35
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng………………… ………………………………… 35
2.1.3.3 Phương pháp kế toỏn………………… ……………………………… 36
2.1.3.4 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết ………….………………………… …36
2.1.3.5 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp …………………..… ………………36
2.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang......................................................................................................................46
2.1.4.1 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang………………………………… 46
2.1.4.2 Tổng hợp chi phí sản xuất ……..……………………………………….46
2.2 Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty………………………………47
2.2.1 Đối tượng tớnh giỏ………………………………………………………
47
2.2.2 Quy trình tính giá thành sản phẩm………………………………………. 48
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHI SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC
TỀ…………………………………………………............…………………….52
ii
3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán chi phi sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề…............................……….52
3.1.1 Ưu điểm………………………………………………………………… 52
3.1.2 Nhược điểm……………………………………………………………….54
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phi sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề ….............................…55
3.2.1 Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu gia cụng………… …………………
55
3.2.2 Kiến nghị lập bảng phân bổ………………………………………………57
3.2.3 Thực hiện trích trước các khoản chi phí……………………… …………60
3.2.4 Hoàn thiện việc xử lý sản phẩm hỏng……………………………… ……61
Kết luận.................................................................................................. .............62
Danh mục tài liệu tham khảo...............................................................................64
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
Ký hiệu
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
TNHH
TSCĐ
CCDC
CP NVL TT
CP NCTT
CP SXC
CNV
Chữ viết đầy đủ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Công cụ dụng cụ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Công nhân viên
VNĐ
Việt Nam đồng
13. USD
14. PX
Đô la Mỹ
15. TK
16. GTGT
Tài khoản
Phiếu xuất kho
Giá trị gia tăng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Bảng danh mục sản phẩm ……………………………………………8
Bảng 1-2: Bảng định mức sản xuất…………………………………………… 12
Bảng 2-1: Lệnh sản xuất……………………………………………………… 16
Bảng 2-2: Phiếu xuất kho vật liệu………………………………………………17
iv
Bảng 2-3: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…………………………18
Bảng 2-4: Nhật ký chung……………………………………………………….20
Bảng 2-5: Sổ cái tài khoản 621…………………………………………………22
Bảng 2-6: Bảng chấm công……………………………………………………..25
Bảng 2-7: Bảng thanh toán tiền lương………………………………………….26
Bảng 2-8: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội………………………..27
Bảng 2-9: Sổ chi tiết nhân công trực tiếp……………………………………….29
Bảng 2-10: Sổ cái tài khoản 622………………………………………………..31
Bảng 2-11: Phiếu xuất kho cho phân xưởng sản xuất…………………………..35
Bảng 2-12: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định…………………………….36
Bảng
2-13:
Hoỏ
đơn
tiền
điện
GTGT…………………………………………...37
Bảng 2-14: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung …………………………….38
Bảng 2-15: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung…………………………………..41
Bảng 2-16: Sổ cái tài khoản 627………………………………………………..42
Bảng 2-17: Sổ chi tiết tài khoản 154……………………………………………45
Bảng 2-18: Thẻ tính giá thành sản phẩm……………………………………….48
Bảng 2-19: Bảng tính giá thành sản phẩm……………………………………...49
Bảng 2-20: Sổ cái tài khoản 154………………………………………………..50
Bảng 3-1: Sổ cái tài khoản 002…………………………………………………56
Bảng 3-2: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ……………………57
Bảng 3-3: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung………………………………..58
Bảng 3-4: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ………………………………59
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
1. Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ ......................................................................10
2. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty.................................................11
3. Sơ đồ 2.1 Phương pháp hạch toán CP NVL TT...............................................15
vi
4. Sơ đồ 2.2 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NVL TT..................................15
5. Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP NVL TT..............................19
6. Sơ đồ 2.4 Phương pháp hạch toán CP NC TT.................................................23
7. Sơ đồ 2.5 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NC TT....................................24
8. Sơ đồ 2.6 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP NC TT.................................30
9. Sơ đồ 2.7 Phương pháp hạch toán CP SXC.....................................................33
10. Sơ đồ 2.8 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP SXC......................................34
11. Sơ đồ 2.9 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP SXC...................................41
12. Sơ đồ 2.10 Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất..................................44
13. Sơ đồ 2.11 Quy trình kế toán tính giá thành sản phẩm..................................46
vii
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Huyền
Khoa kế
Lê Thị
8
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
toán
Khoa kế
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY
NGỌC TỀ
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giầy
Ngọc Tề
1.1.1 Danh mục sản phẩm, tính chất của sản phẩm và tiêu chuẩn
chất lượng.
Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề từ khi thành lập đã trải qua 09 năm
trưởng thành và phát triển, từng bước vươn lên là một trong những doanh
nghiệp đứng đầu ngành giầy da của Việt Nam.
Danh mục sản phẩm theo bảng sau. Bảng 1.1
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tền sản phẩm
Giầy da nam
Giây da nữ
Giầy vải nam
Giầy vải nữ
Giầy thể thao nam
Giầy thể thao nữ
Giầy trẻ em
Giầy gia công
Công ty được quyền xuất nhập khẩu trực tiếp, chuyờn sản xuất các sản
phẩm giầy da có chất lượng cao theo đơn đặt hàng của khách hàng trong và
ngoài nước. Công ty có hệ thống chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9002. Trong
những năm vừa qua Công ty luôn được khách hàng ưa thích và bình chọn là
hàng Việt Nam chất lượng cao.
Chất lượng là uy tín, là hiệu quả, là cách tiếp thị tốt nhất trong cơ chế
thị trường. Xuất phát từ quan điểm trên, mục tiêu của công ty là đáp ứng mọi
yêu cầu của khách hàng với chất lượng tốt nhất và thuận lợi nhất. Do đó, cỏc
nhúm sản phẩm nêu trên đều được sản xuất theo các quy trình kiểm soát chất
lượng riêng biệt. Chức năng này chủ yếu được sự giám sát trực tiếp tại các
Chuyên đề tốt nghiệp
Huyền
Lê Thị
9
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa kế
toán
ban quản lý dự án và bộ phận kế hoạch – kĩ thuật của công ty thực hiện. Các
sản phẩm được sản xuất trờn dõy truyền công nghệ hiện đại, tiên tiến, có
nhiều chủng loại mẫu mã hợp thời trang, hợp với mọi lứa tuổi. Đặc biệt sản
phẩm của công ty có độ bền cao, thích hợp với mọi thời tiết. Với tính chuyên
nghiệp trong hoạt động như vậy,cỏc sản phẩm của công ty trách nhiệm hữu
hạn giầy Ngọc Tề được khách hàng rất ưa thích và hình ảnh công ty đã in
đậm trong tâm trí các bạn hàng quen thuộc.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản phẩm tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Giầy Ngọc Tề.
1.2.1 Quy trình công nghệ
Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề có hình thức hoạt động là: sản xuất kinh doanh - xuất nhập khẩu với các loại sản phẩm chủ yếu như giầy da, giầy
thể thao, giầy vải... Đặc điểm của công ty chủ yếu là gia công các mặt hàng
giầy da theo đơn đặt hàng nên quá trình sản xuất thường mang tính hàng loạt,
số lượng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ, sản phẩm phải qua
nhiều giai đoạn công nghệ chế biến phức tạp kiểu liên tục theo một trình tự
nhất định.
Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề là công ty sản xuất, gia công sản phẩm
giầy, nguyên vật liệu là vải da, giả da được cắt may thành nhiều mặt hàng
khác nhau, kỹ thuật sản xuất các cỡ vải của mỗi chủng loại mặt hàng có mức
độ phức tạp khác nhau, nó phụ thuộc vào số lượng chi tiết của mặt hàng đó.
Ta có thể khái quát quy trình công nghệ này theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1 Quy trình công nghệ
Chuyên đề tốt nghiệp
Huyền
Lê Thị
10
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
toán
Nhận nguyên
phụ liệu
Khoa kế
Tiếp nhận kĩ
thuật tiến hành
may mẫu đối
Giác mẫu trên
sơ dồ phục vụ
công đoạn cắt
Cắt bán thành
phẩm theo kế
hoạch
Hoàn thiện và
đóng gói
Gắn phụ kiện,
đánh xi bóng
May hoàn chỉnh
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Công ty TNHH giầy Ngọc Tề tổ chức hạch toán kinh tế độc lập, bộ
máy quản lý của công ty tương đối gọn nhẹ, linh hoạt theo mô hình trực tuyến
- chức năng phù hợp với đặc điểm sản xuất.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất
Chuyên đề tốt nghiệp
Huyền
Lê Thị
11
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
toán
Khoa kế
Phân xưởng sản xuất
Tổ
hoàn
thiện và
đóng
gói
Tổ
Gắn
phụ
kiện và
đánh xi
bóng
Tổ
May
(có 10
tổ)
Tổ Cắt
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Giầy Ngọc Tề.
Chức năng quyền hạn của giám đốc trong việc xây dựng, phê duyệt kế
hoạch kiểm soát chi phí: Giám đốc là người đại diện pháp luật của công ty.
Có quyền điều hành mọi hoạt động của công ty, lập phương án sản xuất kinh
doanh, kiểm tra kế hoạch sản xuất của các phân xưởng, hoạt động của cỏc
phũng ban. Thông tin mà giám đốc đưa ra phải phù hợp, chính xác với toàn
công ty. Phải cập nhật nhanh chóng, tìm hiểu tất cả các chi phí liên quan đến
sản phẩm, mục đích cao nhất nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty. Giám
đốc chịu trách nhiệm về việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước
cũng như các phương pháp phân phối, sử dụng lợi nhuận còn lại của công ty.
Chức năng của phó giám đốc trong việc xây dựng, định mức, cung cấp
thông tin chi phí: Phó giỏm đốc công ty là người điều hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, xây dựng phương án hoạt động và kế hoạch sản
xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức bộ máy quản lý, chương trình hoạt
động, các giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Chuyên đề tốt nghiệp
Huyền
Lê Thị
12
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa kế
toán
Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên và đột xuất cho giám đốc. Xõy
dựng các báo cáo: kế hoạch, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính hàng tháng, hàng quý, 06 tháng và hàng năm trình giám đốc
phê duyệt.
Kiểm soát chi phí để xem các chi phí thừa hay thiếu, mất mát hay quá
lãng phí về nguyên vật liệu, về nhân công. Cần giám sát thật chặt, theo dõi
thuờng xuyên để không xảy ra thâm hụt nguồn vốn, ngân sách cũng như lợi
nhuận của công ty.
Phòng tài chính - kế toán của công ty: Định hướng, tiếp xúc các nguồn
tài chính. Lập dự án vay vốn ngân hàng. Xây dựng hệ thống quản lý, lưu trữ
các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc vay vốn.
Duy trì và thực hiện chế độ thống kê kế toán, phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty đúng pháp luật, đúng quy định của nhà nước.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các số liệu, các thông tin về tài chính
của công ty cho ban giám đốc định kỡ: quớ, năm và đột xuất theo điều lệ, quy
chế của công ty.
Quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Tại công ty, sau quá trình
sản xuất, phế liệu thu hồi sẽ được nhập kho và phản ánh qua tài khoản 1527,
còn số nguyên vật liệu công ty tiết kiệm cũng được nhập lại kho để gia công
các mặt hàng khác và số nguyên vật liệu tiết kiệm được tính theo số nguyên
vật liệu xuất ra theo định mức sản xuất với số tiêu hao thực tế để sản xuất sản
phẩm.
Bảng định mức nguyên vật liệu: Bảng 1.2
Stt
1
2
3
Tên sản phẩm
Giầy nam
Giầy nữ
Giầy trẻ em
Chuyên đề tốt nghiệp
Huyền
Định mức NVL(m/sp)
0.1
0.08
0.05
Lê Thị
13
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa kế
toán
Nguyên vật liệu tiết kiệm được gồm hai phần chính: 1 phần là do số %
nguyên vật liệu khách hàng cung cấp thêm để bù vào sự thiếu hụt trong quá
trình sản xuất (thông thường là từ 2%-3% tuỳ theo từng hãng), phần khác là
do thành tích tiết kiệm của công ty
Quản lý chi phí nhân công trực tiếp: Công ty tiến hành trả lương theo
thời gian làm việc thực tế, căn cứ để trả lương phụ thuộc vào các yếu tố: tiền
lương cơ bản theo quy định của nhà nước và khả năng chi trả thực tế của đơn
vị.
Hàng ngày công nhân viên đến làm được quẹt thẻ tại cổng ra vào công
ty để đảm bảo giờ giấc làm việc nghiêm chỉnh, dựa trên khối lượng sản phẩm
hoàn thành để đánh giá hiệu quả làm việc của công nhân. Công ty tận dụng tối
đa sức lao động của công nhân để mang lại khối lượng sản phẩm lớn và doanh
thu người lao động cũng tăng cao.
Có thể nói, lao động là một trong 3 yếu tố không thể thiếu trong quá
trình sản xuất, vì vậy chi phí về lao động là yếu tố cơ bản cấu thành nên giá trị
của sản phẩm. Tại Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề, hoạt động sản xuất chủ yếu
là gia công hàng xuất khẩu nên khoản mục chi phí nhân công chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất.
Quản lý chi phí sản xuất chung: Tất cả các chi phí liên quan đến quá
trình sản xuất được lên kế hoạch cụ thể chi tiết, xây dựng định mức tiêu hao
rõ ràng cho từng công đoạn sản xuất sản phẩm. Các chi phí nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng căn cứ định mức tiêu hao trong
quá trình sản xuất để kiểm tra quản lý, các chi phí liên quan đến tài sản, khấu
hao thực hiện trích khấu hao theo quy định BTC, các chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí khác đều có định mức riêng và khuyến khích cán bộ công nhân
viên tiết kiệm trong quá trình sử dụng.
Chuyên đề tốt nghiệp
Huyền
Lê Thị
14
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa kế
toán
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC TỀ
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Giầy Ngọc Tề.
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Khái niệm và nội dung:
- Khái niệm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ… được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm.
- Nội dung: Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản cấu thành nên thực thể của
sản phẩm. Do đặc điểm của công ty là chuyên sản xuất gia công hàng giầy da
nên vật liệu chủ yếu là vải da, giả da, vải lót các loại. Ngoài ra cũng có một số
vật liệu phụ khác như : chỉ may, keo dán, khoá kéo,...tuy chỉ chiếm 1 phần
nhỏ trong tổng chi phí sản xuất nhưng chúng là những thành phần không thể
thiếu để tạo ra thành phẩm.
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập hợp chi phí
nguyên vật liệu phát sinh trong tháng ở công ty cho việc sản xuất sản phẩm.
Với nội dung phản ánh như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ.
Bên Có: - Giá trị sản phẩm xuất dùng không hết
- Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng sản phẩm.
TK 621.1: CP nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất giầy da
Chuyên đề tốt nghiệp
Huyền
Lê Thị
15
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa kế
toán
TK 621.2: CP nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất giầy thể thao
TK 621.3: CP nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất giầy vải
2.1.1.3 Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 2.1 Phương pháp hạch toán CP NVL TT
TK 152
TK 621
(1)Trị giá NVL xuất kho
TK 152
(3)Trị giá NVL dựng khụng
dùng trực tiếp sản xuất
hết, phế liệu thu hồi
TK 111,112
TK 154
(2)Trị giá NVL mua ngoài (4)Kết chuyển và phân bổ CP
dùng trực tiếp sản xuất.
TK 331
NVLTT vào đ.tượng chịu CP
TK 133
(5) Thuế
VAT
được khấu trừ
2.1.1.5 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ chi tiết CP NVL TT
Chứng từ gốc về
chi phí NVL
Sổ chi tiết
TK 621
Sổ tổng hợp chi
tiết TK 621
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Thẻ tính giá
thành từng
sản phẩm
Ghi đối chiếu
Ghi cuối tháng
Chuyên đề tốt nghiệp
Huyền
Lê Thị
16
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa kế
toán
- Căn cứ vào đơn đặt hàng và kế hoạch sản xuất được duyệt, quản đốc
phân xưởng ký lệnh sản xuất.
Bảng 2-1:
Đơn vị: Cty TNHH Giầy Ngọc Tề
Địa chỉ: Nghía Hiệp Yên Mỹ Hưng Yên
1.
STT
1
2
3
4
5
…
LỆNH SẢN XUẤT
Số: …
Xuất cho phân xưởng sản xuất tại Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề
Để sản xuất theo đơn hàng:…… của khách hàng….
Tên vật tư giao
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Vải da Đông
m
6327
Xuân màu đen
Vải lót TB8000
m
3748
640
Chỉ 60S/3- 5000 Cuộn
Chỉ 30S/2- 3000 Cuộn
450
…
Người lập
…
Thủ kho
…
Quản đốc phân xưởng
Theo đó kế toán viết phiếu xuất kho và chuyển cho thủ kho xuất vật tư
cho từng tổ, bộ phận sản xuất. Bảng 2-2:
Chuyên đề tốt nghiệp
Huyền
Lê Thị
17
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
toán
Khoa kế
Đơn vị: Cty TNHH Giầy Ngọc Tề
Địa chỉ: Nghía Hiệp Yên Mỹ Hưng Yên
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 08 tháng 12 năm 2011
Số:03................
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hạnh.................
Địa chỉ (bộ phận) Tổ cắt
Lý do xuất kho: xuất theo đơn hàng TA- 36 (T2641)................................................
Xuất tại kho:12-Vật liệu gia công..............................................................................
S Tên, nhãn hiệu, quy
T cách, chất lượng vật
T
tư (SP, HH)
A
Mã số
Đơn vị
tính
Số
lượn
g
Yêu
cầu
Thực
xuất
C
D
1
2
B
Vải da Đông Xuân
màu đen
2 Vải lót TB8000
1
3 Chỉ 60/3-5000
4 Chỉ 60S/2- 5000
Tổng cộng
……..
Đơn giá
m
6327
m
3748
cuộn
640
cuộn
450
…….
……
…..
Thành
tiền
3
4
………
……
Cộng thành tiền (bằng chữ)...............................................................................
...........................................................................................................................
Xuất, ngày 08 tháng 12 năm2011
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Căn cứ phiếu xuất kho tiến hành ghi sổ chi tiết từng loại vật tư. Cuối
tháng tiến hành tính giá xuất kho, ghi vào sổ chi tiết Tk 621.
Chuyên đề tốt nghiệp
Huyền
Lê Thị
18
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
toán
Bảng 2-3:
Khoa kế
Đơn vị:Cty TNHH Giầy Ngọc Tề
Địa chỉ:Nghĩa Hiệp Yên Mỹ Hưng Yên
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 12 năm 2011
Tài khoản:6211- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất giầy da
Mã sản phẩm: SH- K038
Tên sản phẩm: Giầy da KAWA( công ty KAWA- Đài Loan)
ĐVT:
VNĐ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
tháng
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số dư đầu kỳ
PX 04/12
8/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất
1521
12/12
PX 08/12
12/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất
1522
16/12
PX 15/12
16/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất
Kết chuyển nguyên vật liệu
31/12 trực tiếp
1522
PKT
cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
Nợ
-
8/12
31/12
Số phát sinh
Có
-
3.458.74
2
6.931.86
5
2.205.98
2
12.596.58
9
1541
12.596.589 12.596.589
Ngày ...tháng 1 năm 2012
Người lập biểu
Ký, họ tên
Chuyên đề tốt nghiệp
Huyền
Lê Thị
19
- Xem thêm -