TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TÁC THỊ HỒNG HÀ
KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƢỜNG
MINH TÂM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301
Tháng 11 - Năm 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TÁC THỊ HỒNG HÀ
MSSV/HV: 4114103
KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƢỜNG
MINH TÂM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TRƢƠNG ĐÔNG LỘC
Tháng 11 - Năm 2014
LỜI CẢM TẠ
-----o0o----Giảng đƣờng đại học là nơi đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức và
kinh nghiệm quý báu trên tất cả các phƣơng diện của cuộc sống. Bốn năm đƣợc
ngồi trên giảng đƣờng đại học, một quãng thời gian khá dài, em đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn tận tụy và nhiệt tình của tất cả các thầy cô, tiếp thu đƣợc rất nhiều
kiến thức về cả chuyên môn và kinh nghiệm sống trong xã hội. Giờ đây, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Cần Thơ nói
chung và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng. Cảm ơn
các Thầy, các Cô đã dạy dỗ, đã cho em hành trang để em có thể tự tin vững
bƣớc trên con đƣờng tƣơng lai.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trƣơng Đông Lộc đã nhiệt
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và chỉ ra những khuyết điểm giúp em hoàn thành tốt
luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc Công ty Cổ Phần
Môi Trƣờng Minh Tâm và anh Lực, chị Trinh, … đã tạo cơ hội cho em đƣợc
thực tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu tình hình thực tế tại đơn
vị, và em cũng chân thành cảm ơn các anh, chị làm việc tại Phòng Kế Toán Tài
Vụ của Công ty đã tận tình giúp đỡ và cung cấp đầy đủ số liệu làm cho đề tài
của em hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin chúc quý Thầy Cô, cùng các cô, chú, anh, chị trong
Công ty Cổ phần Môi trƣờng Minh Tâm luôn dồi dào sức khỏe và thành công
trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
Tác Thị Hồng Hà
i
LỜI CAM ĐOAN
----o0o---Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
Tác Thị Hồng Hà
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian .............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian .................................................................................. 2
1.3.3 Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 2
CHƢƠNG 2 ........................................................................................................ 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................ 3
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm của tiền lƣơng và nhiệm vụ của kế toán tiền
lƣơng và các khoản phải trích theo lƣơng .......................................................... 3
2.1.2 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lƣơng .................................................... 5
2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng ...................................................... 6
2.1.4 Phân loại tiền lƣơng ................................................................................... 6
2.1.5 Các hình thức trả lƣơng và tính lƣơng trong Doanh nghiệp ...................... 8
2.1.6 Quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN .............................. 11
2.1.7 Hạch toán chi tiết tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ................... 14
2.1.8 Hạch toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ................ 17
2.1.9 Kế toán trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân sản xuất .......... 22
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 24
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................. 24
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu................................................................. 24
CHƢƠNG 3 ...................................................................................................... 25
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƢỜNG
MINH TÂM ...................................................................................................... 25
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN MÔI TRƢỜNG MINH TÂM .................................................. 25
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ............................................................... 25
iv
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY .................................................................. 26
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty ................................................................. 26
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban .............................................. 26
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ............................................................... 28
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................. 28
3.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................... 28
3.4.3 Chế độ kế toán ......................................................................................... 29
3.4.4 Hình thức kế toán..................................................................................... 29
3.4.5 Phƣơng pháp kế toán ............................................................................... 30
3.5 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ......................................................................................................... 30
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN....... 33
3.6.1 Thuận Lợi ................................................................................................ 33
3.6.2 Khó khăn .................................................................................................. 34
3.6.3 Phƣơng hƣớng phát triển ......................................................................... 34
CHƢƠNG 4 ...................................................................................................... 35
KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƢỜNG MINH TÂM ...................................... 35
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH QUẢN LÝ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY .... 35
4.1.1 Tình hình lao động ................................................................................... 35
4.1.2 Cơ cấu lao động ....................................................................................... 35
4.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG .................................................................... 44
4.2.1 Chứng từ và sổ sách kế toán .................................................................... 44
4.2.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................... 45
4.2.3 Quy Trình luân chuyển chứng từ ............................................................. 47
4.2.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại kỳ kế toán tháng 03/2014 ...... 47
4.3 PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TIỀN LƢƠNG CỦA CÔNG TY VÀ ẢNH
HƢỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN LƢƠNG ĐẾN CHI PHÍ TIỀN LƢƠNG
VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ................................................. 48
4.3.1 Phân tích chính sách tiền lƣơng của Công ty .......................................... 48
4.3.2 Ảnh hƣởng của chính sách tiền lƣơng đến chi phí tiền lƣơng và hiệu quả
sản xuất kinh doanh .......................................................................................... 49
CHƢƠNG 5 ...................................................................................................... 52
v
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MÔI TRƢỜNG MINH TÂM ............................................................... 52
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ................................................................................. 52
5.1.1 Ƣu điểm ................................................................................................... 52
5.1.2 Nhƣợc điểm ............................................................................................. 53
5.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ........................................ 53
5.3 CÁC GIẢI PHÁP VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN LƢƠNG .............................. 54
CHƢƠNG 6 ...................................................................................................... 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 55
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 55
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 57
vi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2011 – 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014) ...................................................................................................... 31
Bảng 4.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty Minh Tâm .................. 35
Bảng 4.2: Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty Minh Tâm ................... 38
Bảng 4.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Minh Tâm ..................... 41
Bảng 4.4: Một số chỉ tiêu về tiền lƣơng và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty .................................................................................................. 49
vii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp lƣơng ........................................................ 20
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lƣơng ...................................... 21
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép ............................. 23
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................... 26
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty ...................................... 28
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ........ 29
Hình 4.1 Cơ cấu lao động của Công ty theo giới tính năm 2011 ..................... 36
Hình 4.2 Cơ cấu lao động của Công ty theo giới tính năm 2012 ..................... 36
Hình 4.3 Cơ cấu lao động của Công ty theo giới tính năm 2013 ..................... 37
Hình 4.4 Cơ cấu lao động của Công ty theo giới tính 6 tháng đầu năm 2014 . 37
Hình 4.5 Cơ cấu lao động của Công ty theo trình độ năm 2011 ...................... 39
Hình 4.6 Cơ cấu lao động của Công ty theo trình độ năm 2012 ...................... 39
Hình 4.7 Cơ cấu lao động của Công ty theo trình độ năm 2013 ...................... 40
Hình 4.8 Cơ cấu lao động của Công ty theo trình độ 6 tháng đầu năm 2014 .. 40
Hình 4.9 Cơ cấu lao động của Công ty theo độ tuổi năm 2011........................ 42
Hình 4.10 Cơ cấu lao động của Công ty theo độ tuổi năm 2012...................... 42
Hình 4.11 Cơ cấu lao động của Công ty theo độ tuổi năm 2013...................... 43
Hình 4.12 Cơ cấu lao động của Công ty theo độ tuổi 6 tháng đầu năm 2014 .. 43
Hình 4.13 Lƣu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán tiền lƣơng của Công ty .. 46
viii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1 .........................................................................................................58
Phụ lục 2 .........................................................................................................71
Phụ lục 3 .........................................................................................................75
Phụ lục 4 .........................................................................................................78
ix
DANH SÁCH MỤC VIẾT TẮT
BHYT :
Bảo hiểm y tế
BHXH :
Bảo hiểm xã hội
BHTN :
Bảo hiểm tai nạn
KPCĐ :
Kinh phí công đoàn
CNV
Công nhân viên
:
CNSX :
Công nhân sản xuất
NLĐ
Ngƣời lao động
:
SXKD :
Sản xuất kinh doanh
GTGT
Giá trị gia tăng
:
TNDN :
Thu nhập doanh nghiệp
LVTT
:
Làm việc thực tế
TK
:
Tài khoản
KH
:
Kế hoạch
TNHH :
Trách nhiệm hữu hạn
SX
:
Sản xuất
KV
:
Khu vực
QĐ
:
Quyết định
BTC
:
Bộ tài chính
BTL
:
Bảng tiền lƣơng
x
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động đƣợc nhận trên cơ sở số
lƣơng và chất lƣợng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân
ngƣời lao động theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp và ngƣời lao động. Trong
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì tiền lƣơng là một khoản chi phí sản
xuất. Vì vậy việc hạch toán tiền lƣơng đối với mỗi doanh nghiệp là yếu tố hết
sức quan trọng đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện một cách chính xác, công
bằng và hợp lý. Tiền lƣơng đƣợc trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích
ngƣời lao động làm việc, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, ngƣời lao động
sẽ nhiệt tình hơn trong công việc, tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Bên cạnh tiền lƣơng chính mà ngƣời lao động đƣợc nhận thì các khoản tiền
thƣởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ xã hội mà ngƣời
lao động đƣợc hƣởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp
đối với ngƣời lao động.
Tiền lƣơng là vấn đề luôn đƣợc xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh
tế và xã hội to lớn của nó. Tiền lƣơng có vai trò rất lớn và quan trọng là đòn
bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngƣời lao động. Trong sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp thì chi phí nhân công chiếm tỉ trọng tƣơng đối lớn trong
tổng số chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải chú
ý đến việc tăng cƣờng công tác quản lí lao động, công tác kế toán tiền lƣơng
và các khoản trích theo lƣơng một cách chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền
lợi của ngƣời lao động từ đó đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động,
tiết kiệm chi phí nhân công, lợi nhuận của doanh nghiệp cũng sẽ theo đó
không ngừng tăng theo.
Đối với ngƣời lao động tiền lƣơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng và
rất cần thiết bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống
của bản thân và gia đình mình. Do đó tiền lƣơng có thể là động lực rất lớn thúc
đẩy ngƣời lao động tăng năng suất lao động nếu họ đƣợc trả đúng và hợp lý
theo sức lao động mà họ đã đóng góp, nhƣng cũng có thể làm giảm năng suất
lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền
lƣơng đƣợc trả thấp hơn và không đƣợc thoản đáng với sức lao động của
ngƣời lao động đã cố công bỏ ra. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lƣơng là
sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật chất do chính ngƣời lao động
làm ra. Vì vậy, việc xây dựng tháng lƣơng, bảng lƣơng, lựa chọn các hình thức
trả lƣơng hợp lý và kịp thời để sao cho tiền lƣơng vừa là khoản thu nhập để
1
ngƣời lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho
tiền lƣơng trở thành động lực thúc đẩy ngƣời lao động làm việc tốt hơn, có
tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm vô cùng cần thiết.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên nên em đã lựa chọn đề tài “Kế
toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty Cổ phần Môi
trƣờng Minh Tâm” để làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn này là đánh giá công tác kế toán tiền lƣơng,
các khoản trích theo lƣơng và phân tích chính sách tiền lƣơng tại Công ty Cổ
phần Môi trƣờng Minh Tâm, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng và chính
sách tiền lƣơng của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của
Công ty.
- Phân tích chính sách tiền lƣơng của Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng,
các khoản trích theo lƣơng và chính sách tiền lƣơng của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Luận văn đƣợc thực hiện tại Công ty cổ phần Môi trƣờng Minh Tâm.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Thời gian thực hiện luận văn từ ngày 11/08/2014 đến 17/11/2014.
- Kỳ thực hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tháng
03/2014.
- Số liệu sử dụng trong phân tích tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về kế toán tiền lƣơng, các khoản trích theo
lƣơng và chính sách tiền lƣơng tại Công ty cổ phần Môi trƣờng Minh Tâm.
2
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm của tiền lƣơng và nhiệm vụ của
kế toán tiền lƣơng và các khoản phải trích theo lƣơng
2.1.1.1 Khái niệm
Trong kinh tế thị trƣờng sức lao động trở thành hàng hoá, ngƣời có sức
lao động có thể tự do cho thuê (bán sức lao động của mình cho ngƣời sử dụng
lao động: Nhà nƣớc, chủ doanh nghiệp...) thông qua các hợp đồng lao động.
Sau quá trình làm việc, chủ doanh nghiệp sẽ trả một khoản tiền có liên quan
chặt chẽ đến kết quả lao động của ngƣời đó. Về tổng thể tiền lƣơng đƣợc xem
nhƣ là một phần của quá trình trao đổi giữa doanh nghiệp và ngƣời lao động.
Ngƣời lao động cung cấp cho họ về mặt thời gian, sức lao động, trình độ
nghề nghiệp cũng nhƣ kỹ năng lao động của mình. Đổi lại, ngƣời lao động
nhận lại doanh nghiệp tiền lƣơng, tiền thƣởng, trợ cấp xã hội, những khả năng
đào tạo và phát triển nghề nghiệp của mình. Đối với thành phần kinh tế tƣ
nhân, sức lao động rõ ràng trở thành hàng hoá vì ngƣời sử dụng tƣ liệu sản
xuất không đồng thời sở hữu tƣ liệu sản xuất. Họ là ngƣời làm thuê bán sức
lao động cho ngƣời có tƣ liệu sản xuất. Giá trị của sức lao động thông qua sự
thoả thuận của hai bên căn cứ vào pháp luật hiện hành. Đối với thành phần
kinh tế thuộc sở hữu Nhà nƣớc, tập thể ngƣời lao động từ giám đốc đến công
nhân đều là ngƣời cung cấp sức lao động và đƣợc Nhà nƣớc trả công. Nhà
nƣớc giao quyền sử dụng quản lý tƣ liệu sản xuất cho tập thể ngƣời lao động.
Giám đốc và công nhân viên chức là ngƣời làm chủ đƣợc uỷ quyền không đầy
đủ, không phải tự quyền về tƣ liệu đó. Tuy nhiên những đặc thù riêng trong
việc sử dụng lao động của khu vực kinh tế có hình thức sở hữu khác nhau nên
các quan hệ thuê mƣớn, mua bán, hợp đồng lao động cũng khác nhau, các thoả
thuận về tiền lƣơng và cơ chế quản lý tiền lƣơng cũng đƣợc thể hiện theo
nhiều hình thức khác nhau. Tiền lƣơng là bộ phận cơ bản (hay duy nhất) trong
thu nhập của ngƣời lao động, đồng thời là một trong các chi phí đầu vào của
sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Vậy có thể hiểu: Tiền lƣơng là biểu hiện
bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá cả yếu tố của sức lao động mà ngƣời
sử dụng (Nhà nƣớc, chủ doanh nghiệp) phải trả cho ngƣời cung ứng sức lao
động, tuân theo nguyên tắc cung - cầu, giá cả thị trƣờng và pháp luật hiện hành
của Nhà nƣớc. Cùng với khả năng tiền lƣơng, tiền công là một biểu hiện, một
tên gọi khác của tiền lƣơng. Tiền công gắn với các quan hệ thoả thuận mua
bán sức lao động và thƣờng sử dụng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các
3
hợp đồng thuê lao động có thời hạn. Tiền công còn đƣợc hiểu là tiền trả cho
một đơn vị thời gian lao động cung ứng, tiền trả theo khối lƣợng công việc
đƣợc thực hiện phổ biến trung những thoả thuận thuê nhân công trên thị
trƣờng tự do. Trong nền kinh tế thị trƣờng phát triển khái niệm tiền lƣơng và
tiền công đƣợc xem là đồng nhất cả về bản chất kinh tế phạm vi và đối tƣợng
áp dụng.
2.1.1.2 Ý nghĩa
Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh
doanh nên hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng có ý nghĩa rất
lớn trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hạch toán tốt lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng giúp cho
công tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để
doanh nghiệp chi trả các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động
nghỉ việc trong trƣờng hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
Tổ chức tốt công tác tiền lƣơng còn giúp cho việc quản lý tiền lƣơng chặt
chẽ đảm bảo trả lƣơng đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời còn căn cứ
để tính toán phân bổ chi phí nhân công và chi phí doanh nghiệp hợp lý.
2.1.1.3 Đặc điểm
Tiền lƣơng là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn
ứng trƣớc và đây là một khoản chi phí trong giá thành sản phẩm.
Trong quá trình lao động, sức lao động của con ngƣời bị hao mòn dần
cùng với quá trình tạo ra sản phẩm. Vì vậy muốn duy trì và nâng cao khả năng
làm việc của con ngƣời thì cần phải tái sản xuất lao động. Do đó tiền lƣơng là
một trong những tiền đề vật chất có khả năng tái sản xuất lao động, trên cơ sở
bù lại sức lao động đã hao phí, bù lại thông qua sự thỏa mãn các nhu cầu tiêu
dùng của ngƣời lao động.
Đối với nhà quản lý thì tiền lƣơng là một trong những công cụ để quản lý
doanh nghiệp. Thông qua việc trả lƣơng cho ngƣời lao động, ngƣời sử dụng
lao động có thể tiến hành kiểm tra, theo dõi, giám sát ngƣời lao động làm việc
theo tổ chức kế hoạch của mình để đảm bảo tiền lƣơng bỏ ra phải đem lại kết
quả và hiệu quả công việc cao. Nhƣ vậy ngƣời sử dụng lao động quản lý một
cách chặt chẽ về số lƣợng và chất lƣợng lao động của mình để trả công xứng
đáng.
4
2.1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Với ý nghĩa trên, kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lƣợng, chất
lƣợng và kết quả lao động. Hƣớng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp ghi
chép và luân chuyển các chứng từ ban đầu về lao động, tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng.
- Tính toán chính xác và thanh toán kịp thời các khoản tiền lƣơng, tiền
thƣởng, trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quy định.
- Tính toán và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng vào các đối tƣợng hạch toán chi phí.
- Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng, tình hình trợ cấp
BHXH qua đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng
của doanh nghiệp để có biện pháp sử dụng lao động hiệu quả hơn.
2.1.2 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lƣơng
- Mức lƣơng đƣợc hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời lao động
và ngƣời sử dụng lao động.
- Mức lƣơng trong hợp đồng lao động phải lớn hơn mức lƣơng tối thiểu
do Nhà nƣớc qui định.
- Ngƣời lao động đƣợc hƣởng lƣơng theo năng suất lao động, chất lƣợng
lao động và kết quả lao động.
- Trong việc tính và trả lƣơng phải tuân thủ các nguyên tắc đã ghi ở điều
8 của nghị định số 26/CP ngày 23/5/1995 của Chính phủ, cụ thể:
+ Làm công việc gì, chức vụ gì hƣởng lƣơng theo công việc đó, chức vụ
đó, dù ở độ tuổi nào, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo mà là hoàn
thành tốt công việc đƣợc giao thì sẽ đƣợc hƣởng lƣơng tƣơng xứng với công
việc đó. Đây là điều kiện đảm bảo cho sự phân phối theo lao động, đảm bảo sự
công bằng xã hội.
+ Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động phải tăng nhanh hơn tốc độ
của tiền lƣơng bình quân. Đây là nguyên tắc quan trọng trong việc tiến hành
sản xuất kinh doanh, bởi tăng năng suất lao động là cơ sở cho việc tăng lƣơng,
tăng lợi nhuận là thực hiện triệt để nguyên tắc trên.
5
2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng
Tiền lƣơng không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó
còn là vấn đề xã hội liên quan trực tiếp đến chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà
nƣớc. Do vậy, tiền lƣơng bị ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố:
- Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp: chính sách của doanh nghiệp, khả
năng tài chính, cơ cấu tổ chức, bầu không khí văn hoá của doanh nghiệp…
- Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng lao động: quan hệ cung cầu trên thị
trƣờng, mặt bằng chi phí tiền lƣơng, chi phí sinh hoạt, thu nhập quốc dân, tình
hình kinh tế - pháp luật…
- Nhóm yếu tố thuộc về ngƣời lao động: số lƣợng - chất lƣợng lao động,
thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác.
- Nhóm yếu tố thuộc về công việc: lƣợng hao phí lao động trong quá
trình làm việc, cƣờng độ lao động, năng suất lao động…
2.1.4 Phân loại tiền lƣơng
2.1.4.1 Phân loại theo hình thức trả lương
Trả lƣơng theo thời gian: Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn
cứ vào thời gian làm việc theo cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp đắc
đỏ (nếu có) theo thang bảng lƣơng quy định của Nhà nƣớc, theo Thông tƣ số:
07/2005/TT-BLĐTB&XH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động thƣơng binh và
xã hội hƣớng dẫn việc thực hiện Nghị định 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính Phủ quy định quản lý, lao động, tiền lƣơng và thu nhập trong các
doanh nghiệp Nhà nƣớc.
Trả lƣơng theo thời gian thƣờng đƣợc áp dụng cho bộ phận quản lý
không trực tiếp sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Do những hạn chế
nhất định của hình thức trả lƣơng theo thời gian (mang tính bình quân, chƣa
thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc phục phần nào hạn chế đó, trả
lƣơng theo thời gian có thể kết hợp chế độ tiền thƣởng để khuyến khích ngƣời
lao động hăng hái làm việc.
Trả lƣơng theo sản phẩm: là hình thức trả lƣơng theo số lƣợng, chất
lƣợng sản phẩm mà họ đã làm ra. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm đƣợc
thực hiện có nhiều cách khác nhau tùy theo đặc điểm, điều kiện sản xuất của
doanh nghiệp.
- Trả lƣơng theo sản phẩm có thƣởng: áp dụng cho công nhân trực tiếp
hay gián tiếp với mục đích nhằm khuyến khích công nhân tăng năng suất lao
6
động, tiết kiệm nguyên vật liệu. Thƣởng hoàn thành kế hoạch và chất lƣợng
sản phẩm.
- Tiền lƣơng trả theo sản phẩm lũy tiến: là tiền lƣơng trả theo sản phẩm
trực tiếp kết hợp với suất tiền thƣởng lũy tiến theo mức độ hoàn thành định
mức cho sản phẩm tính cho từng ngƣời hay một tập thể ngƣời lao động. Ngoài
ra còn trả lƣơng theo hình thức khoán sản phẩm cuối cùng.
- Tiền lƣơng khoán theo khối lƣợng công việc: tiền lƣơng khoán đƣợc áp
dụng đối với những khối lƣợng công việc hoặc những công việc cần phải đƣợc
hoàn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện cách tính lƣơng này,
cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lƣợng công việc khi hoàn thành nghiệm thu
nhất là đối với các công trình xây dựng cơ bản vì có những phần công việc
khuất khi nghiệm thu khối lƣợng công trình hoàn thành sẽ khó phát hiện.
2.1.4.2 Phân loại theo tính chất lương
Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành hai loại: Tiền
lƣơng chính và tiền lƣơng phụ.
- Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian
trực tiếp làm việc bao gồm cả tiền lƣơng cấp bậc, tiền thƣởng và các khoản
phụ cấp có tính chất lƣơng.
- Tiền lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian
thực tế không làm việc nhƣng chế độ đƣợc hƣởng lƣơng quy định nhƣ: Nghỉ
phép, hội họp, học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất.
2.1.4.3 Phân loại theo chức năng tiền lương
Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng trực
tiếp và tiền lƣơng gián tiếp.
- Tiền lƣơng trực tiếp là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản
xuất hay cung ứng dịch vụ.
- Tiền lƣơng gián tiếp là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tham gia gián
tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.4.4 Phân loại theo đối tượng trả lương
Theo cách phân này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng sản xuất,
tiền lƣơng bán hàng, tiền lƣơng quản lý.
- Tiền lƣơng sản xuất là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức
năng sản xuất.
7
- Tiền lƣơng bán hàng là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức
năng bán hàng.
- Tiền lƣơng quản lý là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức
năng quản lý.
2.1.5 Các hình thức trả lƣơng và tính lƣơng trong Doanh nghiệp
2.1.5.1 Trả lương theo thời gian
Là hình thức tiền lƣơng tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật,
thang bảng lƣơng của Nhà nƣớc quy định và hợp đồng lao động đối với cán bộ
công nhân viên, ngƣời làm công. Tiền lƣơng theo thời gian có thể tiến hành trả
lƣơng theo thời gian giản đơn và trả lƣơng theo thời gian có thƣởng. Các hình
thức trả lƣơng theo thời gian bao gồm:
a) Lương tháng
Căn cứ vào thời gian lao động và hệ số lƣơng theo quy định của ngƣời
lao động để tính lƣơng phải trả.
Mức lƣơng tối thiểu x ( hệ số lƣơng + phụ cấp)
Lƣơng tháng =
x Số ngày LVTT
Số ngày làm việc trong tháng
b) Lương tuần
Đƣợc áp dụng trả cho các đối tƣợng lao động có thời gian lao động
không ổn định mang tính chất thời vụ.
Tiền lƣơng tháng x 12 tháng
Lƣơng tuần =
Số tuần làm việc theo chế độ
c) Lương ngày
Trả cho ngƣời lao động căn cứ vào mức lƣơng ngày và số ngày làm việc
thực tế trong tháng. Lƣơng ngày thƣờng áp dụng để trả lƣơng cho lao động
trực tiếp hƣởng lƣơng thời gian, tính lƣơng cho ngƣời lao động trong những
8
- Xem thêm -