TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
VÕ HIỆP PHỐ
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CHIỀU DÀI CỎ LÔNG
TÂY LÊN TẬP TÍNH VÀ LƯỢNG ĂN VÀO CỦA BÒ
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y
Cần Thơ, 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y
Tên đề tài:
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CHIỀU DÀI CỎ LÔNG
TÂY LÊN TẬP TÍNH VÀ LƯỢNG ĂN VÀO CỦA BÒ
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Hồ Quảng Đồ
Sinh viên thực hiện:
Võ Hiệp Phố
MSSV: LT10067
Lớp: Chăn nuôi
K36
Cần Thơ, 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI
------o0o------
Đề tài:
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CHIỀU DÀI CỎ LÔNG
TÂY LÊN TẬP TÍNH VÀ LƯỢNG ĂN VÀO CỦA BÒ
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2012
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2012
DUYỆT BỘ MÔN
TS. HỒ QUẢNG ĐỒ
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2012
DUYỆT KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Ban lãnh đạo Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng và các Thầy Cô
trong Bộ Môn Chăn Nuôi.
Tôi tên Võ Hiệp Phố, MSSV: LT10067 là sinh viên lớp Chăn Nuôi Thú Y Khóa 36
(2010 - 2012). Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi.
Đồng thời tất cả các số liệu, kết quả thu được trong thí nghiệm hoàn toàn có thật và
chưa công bố trong bất kỳ tạp chí khoa học hay luận văn khác. Nếu có gì sai trái tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Khoa và Bộ Môn.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2012
Sinh viên thực hiện
Võ Hiệp Phố
i
LỜI CẢM ƠN
Học tập là khát khao, là lý tưởng mà tôi không ngừng phấn đấu. Học đại học, sau đại
học… là niềm vinh dự đối với cá nhân tôi. Tình thương yêu của gia đình, lòng nhân ái,
sự giúp đỡ của quý thầy cô, bạn bè và tất cả mọi người xung quanh chính là động lực to
lớn nhất của tôi.
Xin được gửi đến Cha Mẹ vinh dự này, vì Cha Mẹ đã sinh thành và dưỡng dục con nên
người. Cha Mẹ là niềm tin và tạo mọi điều kiện cho tôi có đủ hành trang bước vào
trường Đại học. Cha Mẹ đã cho tôi cơ hội được học tập, tiếp thu những tri thức khoa
học để có thể góp một phần công sức vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc thầy TS. Hồ Quảng Đồ đã dạy bảo, hướng dẫn, động
viên, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Bộ môn Chăn nuôi và Bộ môn Thú y đã
hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập.
Xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy cố vấn học tập Trương
Chí Sơn đã dành cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành biết ơn anh ThS. Võ Văn Song Toàn (Viện Công nghệ Sinh học – Đại
Học Cần Thơ) và gia đình chú Phan Văn Việt (chú Tư) đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian qua.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn lớp Chăn Nuôi Thú Y khóa 36 đã giúp đỡ tôi
rất nhiều trong hai năm qua.
ii
TÓM LƯỢC
Đề tài thí nghiệm “Khảo sát ảnh hưởng chiều dài cỏ lông tây lên tập tính và lượng ăn
vào của bò ” được tiến hành tại trại bò của ông Phan Văn Việt, Tổ 7 ấp Phú Long, xã
Phú Thành, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. Đồng thời tiến hành phân tích mẩu kiểm tra
số liệu tại phòng Chăn nuôi Chuyên khoa E103 - Bộ môn Chăn nuôi, Khoa Nông
nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ. Thí nghiệm được bố trí theo
thể hình vuông Latin (3x3) với 3 nghiệm thức, 3 giai đoạn, 3 bò Lai Sind đực khoảng
2,5 năm tuổi có trọng lượng ban đầu trung bình từ 150kg – 170kg. Mỗi giai đoạn bò
được cho ăn một nghiêm thức /1 bò, kéo dài 15 ngày / NT (12 ngày để cho bò quen với
thức ăn, đồng thời ghi lại lượng ăn vào của bò) ngày thứ 13, 14, 15 để theo dõi ghi
chép các tập tính (theo dõi liên tục/giai đoạn thí nghiệm) ở các nghiệm thức. Ba nghiệm
thức trong thí nghiệm gồm: Nghiệm thức 1: Cỏ lông tây được cắt với kích cỡ 10cm;
Nghiệm thức 2: Cỏ lông tây được cắt với kích cỡ 20cm; Nghiệm thức 3: Cỏ lông tây để
dài thô. Bò được cho ăn thành 3 buổi lúc 06 giờ; 12 giờ và 18 giờ, cỏ lông tây được cắt
xung quanh trại và cắt theo từng nghiệm thức. Qua thí nghiệm, chúng tôi rút ra một số
kết luận như sau:
Lượng DM ăn vào (P<0,05) ở nghiệm thức 1 (cỏ lông tây cắt ngắn 10cm) là 4,50
kg/con/ngày, nhiều hơn nghiệm thức 2 là 4,15 kg/con/ngày và nghiệm thức 3 là 3,62
kg/con/ngày. Lượng CP ăn vào (P<0,05) ở nghiệm thức 1 (cỏ lông tây cắt ngắn
10cm) là 0,45 kg/con/ngày, nhiều hơn nghiệm thức 2 là 0,42 kg/con/ngày và nghiệm
thức 3 là 0,39 kg/con/ngày. Lượng NDF ăn vào (P<0,05) ở nghiệm thức 1 (cỏ lông
tây cắt ngắn 10cm) là 2,97 kg/con/ngày, nhiều hơn nghiệm thức 2 là 2,74 kg/con/ngày
và nghiệm thức 3 là 2,39 kg/con/ngày
Kết quả theo dõi ảnh hưởng chiều dài cỏ lông tây đến tập tính của bò
Động tác ăn (lấy thức ăn) của bò ở nghiệm thức 1 là 85,11(lần/ngày) ít hơn nhiều so
với số lần lấy thức ăn của bò ở nghiệm thức 3 là 98,56 (lần/ngày), giữa các nghiệm
thức có ý nghĩa thống kê ở mức 5% (P<0,05). Hoạt động nghỉ ngơi (hoạt động đứng
nghỉ và nằm nghỉ) của bò cho thấy số lần đứng nghỉ của bò ở nghiệm thức 1 là 20,33
(lần/ngày) và nằm nghỉ là 60,67 (lần/ngày) nhiều hơn so với hoạt động đứng nghỉ ở
nghiệm thức 3 là 10,56 (lần/ngày) và nằm nghỉ là 56,00 (lần/ngày), giữa các nghiệm
thức có ý nghĩa thống kê ở mức 5% (P<0,05). Hoạt động nằm nhai lại ở các nghiệm
thức cũng có sự khác nhau. Ở nghiệm thức 1 là 78,89 (lần/ngày) nhiều hơn so với
nghiệm thức 3 là 61,67 (lần/ngày), giữa các nghiệm thức có ý nghĩa thống kê ở mức 5%
(P<0,05). Hoạt động đứng nhai lại ở các nghiệm thức cũng có sự khác nhau, ở nghiệm
thức 1 là 28,22 (lần/ngày) nhiều hơn so với nghiệm thức 3 là 26,22 (lần/ngày), tuy vậy
sự khác nhau kể trên không có ý nghĩa. Các hoạt động khác như: uống nước, đi phân,
đi tiểu, tự chăm sóc có sự khác nhau giữa các nghiệm thức không có ý nghĩa
(P>0,05).
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................ii
TÓM LƯỢC ..........................................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................. ix
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ................................................................. x
Chương 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................... 1
Chương 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................. 2
2.1 ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ GIỐNG BÒ PHỔ BIẾN............................................... 2
2.1.1 Bò Vàng Việt Nam ........................................................................................ 2
2.1.2 Bò lai Sind ..................................................................................................... 3
2.1.3 Bò Sind .......................................................................................................... 3
2.1.4 Bò Sahiwal..................................................................................................... 4
2.1.5 Bò Brahman................................................................................................... 5
2.1.6 Bò Droughtmaster ......................................................................................... 5
2.2 ĐẶC THÙ TIÊU HÓA CỦA GIA SÚC NHAI LẠI ....................................... 6
2.2.1 Đặt điểm tiêu hóa của gia súc nhai lại........................................................... 6
2.2.1.1 Miệng ......................................................................................................... 6
2.2.1.2 Thực quản ................................................................................................... 6
2.2.1.3 Dạ dày và rãnh thực quản ........................................................................... 7
2.2.1.4 Ruột non ..................................................................................................... 9
2.2.1.5 Ruột già ...................................................................................................... 9
2.2.2 Hệ sinh vật dạ cỏ ........................................................................................... 9
2.2.2.1 Vi khuẩn (Bacteria).................................................................................. 10
2.2.2.2 Động vật nguyên sinh (Protozoa) ............................................................ 11
2.2.2.3 Nấm (Fungi) ............................................................................................. 12
2.2.2.4 Tác động tương hỗ của vi sinh vật trong dạ cỏ ........................................ 12
2.2.2.5 Điều hòa hoạt động của vi sinh vật dạ cỏ................................................. 14
2.2.3 Quá trình tiêu hóa ở gia súc nhai lại............................................................ 14
2.2.3.1 Vai trò của pH trong dạ cỏ ....................................................................... 15
2.2.3.2 Vai trò của NH3 trong quá trình lên men dịch dạ cỏ ................................ 16
2.2.4 Quá trình tiêu hóa thức ăn .......................................................................... 16
2.2.4.1 Sự nhai lại và tiêu hóa cơ học .................................................................. 16
2.2.4.2 Quá trình tiêu hóa các thành phần của thức ăn ........................................ 17
iv
2.3 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN ......... 21
2.3.1 Đánh giá chất lượng thức ăn thô bằng tỉ lệ tiêu hóa in vivo ...................... 21
2.3.2 Đánh giá chất lượng thức ăn thô bằng tỉ lệ tiêu hóa in vitro ...................... 21
2.4 MỘT SỐ TẬP TÍNH THƯỜNG GẶP TRONG CHĂN NUÔI .................... 21
2.5 THỰC LIỆU DÙNG TRONG THÍ NGHIỆM .............................................. 23
Chương 3 : PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ................... 24
3.1 Địa điểm và thời gian thí nghiệm .................................................................. 24
3.1.1 Địa điểm ...................................................................................................... 24
3.1.2 Thời gian ..................................................................................................... 24
3.2 Phương tiện thí nghiệm .................................................................................. 24
3.2.1 Động vật thí nghiệm .................................................................................... 24
3.2.2 Chuồng trại .................................................................................................. 24
3.2.3 Thức ăn thí nghiệm...................................................................................... 24
3.2.4 Dụng cụ thí nghiệm ..................................................................................... 24
3.3 Phương pháp tiến hành thí nghiệm................................................................. 25
3.3.1 Bố trí thí nghiệm.......................................................................................... 25
3.3.2 Cách cho ăn ................................................................................................. 27
3.3.3 Các lấy mẫu và thời gian lấy mẫu ............................................................... 27
3.4 Cách xác định chỉ tiêu theo dõi ...................................................................... 27
3.4.1 Phương pháp xác định lượng thức ăn ăn vào .............................................. 27
3.4.2 Phương pháp quan sát tập tính cơ bản của bò ............................................. 27
3.5 Phương pháp xử lí số liệu ............................................................................. 27
Chương 4 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 28
4.1 Thành phần dinh dưỡng của cỏ lông tây dùng trong thí nghiệm (%) ............ 28
4.2 Đánh giá lượng ăn vào (kg/con/ngày) của bò ở các nghiệm thức ................. 28
4.3 Ảnh hưởng chiều dài cỏ lông tây đến tập tính (lần/ngày) của bò thí
nghiệm.................................................................................................................. 30
4.4 Đánh giá sự ảnh hưởng của lượng DM ăn vào đến tập tính (lần/ngày)
của bò thí nghiệm ................................................................................................. 31
4.5 Ảnh hưởng của lượng DM ăn vào/100 kg thể trọng đến tập tính (lần/ngày)
của bò thí nghiệm ................................................................................................. 32
4.6 Đánh giá ảnh hưởng của CP ăn vào đến tập tính (lần/ngày) của bò thí
nghiệm .................................................................................................................. 34
4.7 Đánh giá ảnh hưởng của NDF ăn vào đến tập tính (lần/ngày) của bò thí
nghiệm .................................................................................................................. 35
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................... 37
5.1 KẾT LUẬN ................................................................................................... 37
5.2 ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................ 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ CHƯƠNG
v
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Bò Vàng Việt Nam ................................................................................. 2
Hình 2.2: Bò lai Sind ............................................................................................. 3
Hình 2.3: Bò Sind ................................................................................................... 4
Hình 2.4: Bò Sahiwal ............................................................................................. 4
Hình 2.5: Bò Brahman ........................................................................................... 5
Hình 2.6: Bò Droughtmaster .................................................................................. 5
Hình 2.7: Cấu tạo đường tiêu hóa của gia súc nhai lại .......................................... 6
Hình 2.8: Cấu tạo dạ dày kép của gia súc nhai lại ................................................. 7
Hình 2.9: Liên quan giữa pH và hoạt lực của các nhóm VSV dạ cỏ ................... 14
Hình 2.10: Cỏ lông tây ......................................................................................... 23
Hình 3.1 : Ô chuồng nuôi bò thí nghiệm .............................................................. 24
Hình 3.2 : Nghiệm thức 1 (NT1) cỏ lông tây chiều dài 10 cm............................. 25
Hình 3.3 : Nghiệm thức 2 (NT2) cỏ lông tây chiều dài 20 cm............................. 25
Hình 3.4 : Nghiệm thức 3 (NT3) cỏ lông tây dài thô ........................................... 26
Hình 3.5 : Ô chuồng bố trí thí nghiệm ................................................................. 26
vi
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Một số tập tính thường gặp trong chăn nuôi gia súc nhai lại............... 22
Bảng 2.2: Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của cỏ lông tây (%).......... 23
Bảng 3.1 : Sơ đồ bố trí thí nghiệm ....................................................................... 26
Bảng 3.2: Mẩu bảng quan sát tập tính .................................................................. 27
Bảng 4.1: Thành phần dinh dưỡng của cỏ lông tây dùng trong thí nghiệm (%) .. 28
Bảng 4.2: Lượng ăn vào (kg/con/ngày) của bò ở các nghiệm thức...................... 28
Bảng 4.3: Ảnh hưởng của các nghiệm thức đến tập tính (lần/ngày)
của bò thí nghiệm ................................................................................................. 30
Bảng 4.4: Đánh giá sự ảnh hưởng của lượng DM ăn vào đến tập tính (lần/ngày)
của bò thí nghiệm ................................................................................................. 31
Bảng 4.5: Đánh giá ảnh hưởng của lượng DM ăn vào/100 kg thể trọng đến
tập tính (lần/ngày) của bò thí nghiệm................................................................... 33
Bảng 4.6: Đánh giá ảnh hưởng của CP ăn vào đến tập tính (lần/ngày) của bò
thí nghiệm ............................................................................................................ 34
Bảng 4.7: Đánh giá ảnh hưởng của NDF ăn vào đến tập tính (lần/ngày) của bò
thí nghiệm ............................................................................................................ 35
vii
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Lượng ăn vào của bò (kg/con/ngày) ở các nghiệm thức ................... 29
Biểu đồ 2: Ảnh hưởng của các nghiệm thức đến tập tính của bò
thí nghiệm ............................................................................................................ 30
Biểu đồ 3: Đánh giá sự ảnh hưởng của lượng DM ăn vào đến tập tính của
bò thí nghiệm ........................................................................................................ 32
Biểu đồ 4 : Ảnh hưởng của lượng DM ăn vào/100 kg thể trọng đến tập tính
của bò thí nghiệm ................................................................................................. 33
Biểu đồ 5: Đánh giá ảnh hưởng của CP ăn vào đến tập tính của bò
thí nghiệm ............................................................................................................. 34
Biểu đồ 6: Đánh giá ảnh hưởng của NDF ăn vào đến tập tính (lần/ngày) của bò
thí nghiệm ............................................................................................................. 35
viii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 : Tóm tắt quá trình chuyển hoá hydratcarbon trong dạ cỏ ................... 17
Sơ đồ 2.2 : Sự chuyển hoá các chất chứa nitơ trong dạ cỏ................................... 19
Sơ đồ 2.3 : Sự chuyển hoá lipit ở gia súc nhai lại ................................................ 20
ix
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu, chữ viết tắt
ADF
Ash
AXBBH
CP
DM (VCK)
GĐ
ME
kg
NDF
NT
OM
P
SE
TĂ
VSV
Ý nghĩa
Xơ axit (Acid detergent fiber)
Khoáng tổng số (Total ash)
Axít béo bay hơi
Đạm thô (Crude protein)
Vật chất khô (Dry matter)
Giai đoạn
Năng lượng trao đổi
Kilogram
Xơ trung tính (Neutral detergent fiber)
Ngiệm thức
Vật chất hữu cơ (Organic matter)
Xác xuất (Probabbility)
Sai số chuẩn trung bình (Standard error mean)
Thức ăn
Vi sinh vật
x
Chương 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhằm nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi gia súc nhai lại, hiện nay, các biện pháp
gia tăng giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần thức ăn như: xử lí cơ học, xử lí hóa học,
bổ sung dưỡng chất thoát qua, nghiên cứu sự tác động tương hỗ của hệ vi sinh vật
dạ cỏ làm gia tăng khả năng tiêu hóa của gia súc nhai lại đối với khẩu phần thức ăn
nhiều xơ đã được áp dụng rộng rãi. Theo Nguyễn Xuân Trạch (2003) xử lí cơ học là
phương pháp cơ giới (băm, chặt, cắt ngắn, nghiền nhỏ) nhằm thu nhỏ kích thước
của thức ăn, phá vỡ cấu trúc vách tế bào, giúp cho thành phần cacbonhydrat không
hòa tan trở nên có giá trị hơn với hệ vi sinh vật dạ cỏ, phương pháp này có ảnh
hưởng đến khả năng thu nhận và quá trình tiêu hóa của gia súc nhai lại. Kích thước
và dạng của các loại thức ăn cũng ảnh hưởng đến lượng ăn vào của cừu (Troelsen
và Campbell, 1968), tốc độ của quá trình lên men và thời gian lưu lại của thức ăn
trong ống tiêu hóa bò tăng trưởng (Worrell et al, 1986) và ở bò sữa (Nocek và
Kohn, 1988). Chiều dài của thức ăn có thể ảnh hưởng đến nhiều chức năng và sức
khỏe của dạ cỏ. Trong khẩu phần ăn cho gia súc, một số lượng nhất định thức ăn có
kích thước dài là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe dạ cỏ bằng cách tăng sự nhai
lại và tăng tiết dịch vị. Khi thức ăn chưa được lên men trong dạ cỏ, một số chất dinh
dưỡng chưa lên men có thể thoát khỏi dạ cỏ và đến ruột non, thông thường, những
chất dinh dưỡng này có thể được tiêu hóa và hấp thụ trong ruột. Tuy nhiên, ảnh
hưởng các chiều dài của cỏ lông tây đến lượng ăn vào và tập tính của gia súc hiếm
khi được báo cáo tại Việt Nam. Để tìm hiểu thêm về ảnh hưởng các chiều dài của cỏ
lông tây đến lượng ăn vào và tập tính của gia súc nhai lại, chúng tôi tiến hành thí
nghiệm: “Khảo sát ảnh hưởng chiều dài cỏ lông tây lên tập tính và lượng ăn
vào của bò ”, với mục tiêu:
1. Đánh giá ảnh hưởng chiều dài cỏ lông tây lên tập tính của bò thí nghiệm
2. Đánh giá ảnh hưởng chiều dài cỏ đến lượng ăn vào bò thí nghiệm
1
Chương 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ GIỐNG BÒ PHỔ BIẾN
2.1.1 Bò Vàng Việt Nam
Hình 2.1: Bò Vàng Việt Nam
Bò nội ở nước ta được phân bố rộng và thường được gọi theo tên địa phương như
bò Thanh Hóa, bò Nghệ An, bò Lạng Sơn, bò Phú Yên, v.v. Mặc dù có sự khác
nhau nhất định về vài đặc điểm màu lông và thể vóc, nhưng chưa có cơ sở nào
khẳng định đó là những giống bò khác nhau, cho nên có thể gọi các loại bò nội của
ta là bò Vàng Việt Nam hay tên khác là bò cóc, bò ta. Bò này thường có sắc lông
màu vàng, vàng nhạt hoặc vàng cánh gián và không có thiên hướng sản xuất rõ rệt.
Ngoại hình bò vàng cân xứng. Con cái đầu thanh, sừng ngắn; con đực đầu to, sừng
dài chĩa về phía trước; mạch máu và gân mặt nổi rõ. Mắt tinh, lanh lợi. Cổ con cái
thanh, cổ con đực to; lông thường đen. Yếm kéo dài từ hầu đến xương ức; da có
nhiều nếp nhăn. U vai con đực cao, con cái không có. Lưng và hông thẳng, hơi
rộng. Bắp thịt nở nang. Mông hơi xuôi, hẹp và ngắn. Ngực phát triển tốt, sâu nhưng
hơi lép. Bụng to tròn nhưng không sệ. Bốn chân thanh, cứng cáp, hai chân trước
thẳng, hai chân sau đi chạm khoeo. Bò Vàng có ưu điểm nổi bật là chịu kham khổ
tốt, có khả năng chống bệnh tật cao, thích nghi với nhiều vùng khí hậu trong nước.
Bò nội có nhược điểm là tầm vóc nhỏ: Khối lượng sơ sinh 14 – 15 kg, lúc trưởng
thành con cái nặng 160 – 200 kg, con đực nặng 250 – 280 kg. Tuổi phối giống lần
đầu vào khoảng 20 – 24 tháng. Tỉ lệ đẻ hàng năm khoảng 50 – 80%. Khả năng cho
sữa thấp, khoảng 2 kg/ngày trong thời gian 4 – 5 tháng (chỉ đủ cho con bú). Tuy
nhiên, tỉ lệ mỡ sữa rất cao 5 – 5.5%. Năng suất thịt không cao, tỉ lệ thịt xẻ 40 –
44%. Thịt hồng, ít mỡ, khẩu vị tốt, thơm. Sức kéo trung bình của con cái 380 – 400
N, con đực 440 – 490 N. Sức kéo tối đa của con cái 1000 – 1500 N, con đực 1200 –
1800 N. Bò Vàng có khả năng làm việc dẻo dai ở những chân đất nhẹ, tốc độ đi khá
nhanh (Nguyễn Xuân Trạch , 2005).
2
2.1.2 Bò lai Sind
Hình 2.2: Bò lai Sind
Đầu hẹp, trán gồ, tai to cụp xuống. Rốn và yếm rất phát triển: Yếm kéo dài từ hầu
đến rốn; nhiều nếp nhăn. Lưng ngắn, ngực sâu, mông dốc. Bầu vú khá phát triển.
Đuôi dài, chót đuôi thường không có xương. Màu lông thường là vàng hoặc sẫm,
một số ít con có vá trắng. Thể vóc lớn hơn bò Vàng: Khối lượng sơ sinh 17 – 19 kg,
khi trưởng thành 250 – 350 kg đối với con cái, 400 – 450 đối với con đực. Bò lai
Sind có thể cho phối giống lần đầu lúc 18 – 24 tháng tuổi. Khoảng cách lứa đẻ
khoảng 15 tháng. Năng suất sữa khoảng 1200 – 1400 kg/chu kỳ 240 – 270 ngày. Tỉ
lệ mỡ sữa khoảng 5 – 5.5%. Có thể dùng làm nền để lai với bò sữa tạo ra các con lai
cho sữa tốt. Tỉ lệ thịt xẻ 48 – 49% (bò thiến). Có thể dùng làm nền để lai với bò đực
chuyên dụng thịt thành bò lai hướng thịt. Có khả năng cày kéo tốt. Sức kéo trung
bình 560 – 600 N, sức kéo tối đa đối với con cái 1300 – 2500 N, con đực 2000 –
3000 N. Bò lai Sind chịu đựng kham khổ tốt, khả năng chống bệnh tật cao, thích
nghi tốt với khí hậu nóng ẩm (Nguyễn Văn Thu, 2010).
2.1.3 Bò Sind
Bò Sind (Red Sindhi) là một giống bò có nguồn gốc từ vùng Sindhi (Pakistan).
Vùng này có nhiệt độ rất cao về mùa hè, ban ngày có thể lên tới 40 – 50ºC. Bò Sind
là một giống bò kiêm dụng sữa - thịt – sức kéo, thường được nuôi theo phương thức
chăn thả tự do. Bò có màu lông đỏ cánh gián hay nâu thẫm. Bò này có thân hình
ngắn, chân cao, mình lép, tai to và rũ xuống, có yếm và nếp gấp da dưới rốn rất phát
triển. Đây là một đặc điểm tốt giúp bò này thích nghi với điều kiện khí hậu nóng
nhờ tăng tỉ diện tỏa nhiệt. Bò đực có u vai rất cao, đầu to, trán gồ, rộng, sừng ngắn,
cổ ngắn, vạm vỡ, ngực sâu nhưng không nở. Bò cái có đầu và cổ nhỏ hơn, phần sau
phát triển hơn phần trước, vú phát triển, núm vú to, dài, tĩnh mạch nổi rõ. Đặc biệt,
da ở âm hộ có rất nhiều nếp nhăn. Khi trưởng thành bò đực có khối lượng 450 – 500
kg, bò cái có khối lượng 350 – 380 kg. Sản lượng sữa trung bình khoảng 1400 –
2100 kg/chu kỳ 270 – 290 ngày.
3
Hình 2.3: Bò Sind
Tỉ lệ mỡ sữa 5 – 5.5%. Vào năm 1923 bò Sind đã được nhập vào Việt Nam 80 con.
Trong thời gian 1985 – 1987 ta nhập tiếp 179 con, trong đó có 30 con đực, từ
Karachi, Pakistan. Số bò này được nuôi ở nông trường Hữu nghị Việt Nam - Mông
Cổ và Trung tâm tinh đông lạnh Moncada (Ba Vì, Hà Tây) để tham gia chương
trình Sind hóa đàn bò Vàng Việt Nam nhằm tạo ra đàn bò lai Sind làm nền cho việc
gây tạo bò sữa và bò thịt tiếp theo (Nguyễn Văn Thu, 2010).
2.1.4 Bò Sahiwal
Hình 2.4: Bò Sahiwal
Bò lai Sahiwal là giống bò u cho sữa của Pakistan. Bò này cũng được nuôi nhiều tại
các vùng Punjab, Biha, Una Pradesh của Ấn Độ. Bò có màu lông đỏ vàng hay vàng
thẫm. Kết cấu ngoại hình tương tự như bò Sind nhưng bầu vú phát triển hơn. Khi
trưởng thành, bò cái có khối lượng từ 360 – 380 kg, bò đực 470 – 500 kg. Sản lượng
sữa khoảng 2100 – 2300 kg/chu kỳ 9 tháng. Tỉ lệ mỡ sữa 5 – 5.5%. Cũng giống như
bò Sind, bò Sahiwal được nhiều nước nhiệt đới dùng để cải tạo các giống bò địa
phương hoặc lai với các giống bò chuyên dụng sữa để tạo bò sữa nhiệt đới. Năm
1978, Việt Nam đã nhập 21 con bò Sahiwal trong đó có 5 con bò đực giống từ
Karachi (Pakistan) về nuôi tại Trung tâm tinh đông lạnh Moncada và nông trường
bò giống Miền Trung (Ninh Hòa, Khánh Hòa) để tham gia cải tiến đàn bò nội
(Nguyễn Văn Thu, 2010).
4
2.1.5 Bò Brahman
Hình 2.5: Bò Brahman
Nguyên gốc là ở Ấn độ, đây là giống bò thịt nhiệt đới được tạo ra ở Mỹ bằng cách
lai 4 giống bò Zebu với nhau. Giống bò này phổ biến hầu như các nơi trên thế giới
đặc biệt là các nước Châu Mỹ la tinh. Bò Brahman có sắc lông màu trắng xám hoặc
đỏ có bướu vai, yếm và dậu phát triển, tai rất to xụ xuống , trán gồ, sống mũi hơi
cong. Khi trưởng thành bò đực nặng khoảng 680 – 900 kg, bò cái nặng 450 – 630
kg. Lúc 1 năm tuổi bò đực nặng khoảng 375 kg, con cái nặng 260 kg. Tăng trọng
của bê đực từ 6 – 12 tháng tuổi khoảng 900 – 1000g/ngày. Tỷ lệ thịt xẻ khoảng 52 –
58 %. Bò Brahman thích nghi và phát triển tốt trong điều kiện chăn nuôi tự nhiên.
Bò Braman ở một số nước nhiệt đới còn được dùng lai tạo với các giống bò sữa, thịt
khác ở Châu Âu như Holstein, Charolais nhằm tạo kiên dụng sữa thịt hay bò chuyên
dụng thịt. Việt Nam đã nhập bò Brahman từ Australia để nhân thuần và cho lai với
bò cái lai Sind để con lai hướng thịt (Nguyễn Văn Thu, 2010).
2.1.6 Bò Droughtmaster
Hình 2.6: Bò Droughtmaster
Giống này được tạo ra ở vùng Bắc Queensland (Úc) trên cơ sở lai tạo giữa bò đực
có U Brahman Mỹ với giống bò cái không U của Anh (chủ yếu là Shorthorn). Quá
trình lai tạo xảy ra từ năm 1930, đến 1956 giống được hình thành có xấp xỉ 50%
máu bò châu Âu. Bò thích nghi tốt ở vùng nhiệt đới vì chúng có khả năng thải mồ
5
hôi qua da. Bò có màu đỏ, có hoặc không có sừng. Con đực có đầu rộng vừa phải và
cơ bắp nổi rõ hơn con cái. Tai từ vừa đến lớn, yếm thõng sâu, hàm khỏe, lỗ mũi
rộng, lông bóng mượt, ngắn, da mềm và đàn hồi. Chân dài vừa phải, mắt sâu, u cao
vừa phải, mình dài, mông tròn nhiều thịt. Con đực trưởng thành và béo mập có thể
đạt tới khối lượng 900 – 1000 kg, con cái 650 – 700 kg. Tuổi thành thục sớm. Bò
cái tơ cho phối giống lần đầu lúc 15- 18 tháng tuổi. Bò đực tơ cho làm việc lúc gần
2 năm tuổi. Bò cái mắn đẻ, dể đẻ, được chăm sóc nuôi dưỡng tốt có thể đẻ mỗi năm
một lứa. Trong điều kiện nuôi dưỡng tốt tại Úc, bê cai sữa lúc 6,5 tháng đạt trung
bình 260 kg ở con đực và 190 kg ở con cái, nuôi tốt có thể đạt khối lượng cao hơn.
(Đinh Văn Cải, 2007).
2.2 ĐẶC THÙ TIÊU HÓA CỦA GIA SÚC NHAI LẠI
2.2.1 Đặt điểm tiêu hóa của gia súc nhai lại
Bộ máy tiêu hóa
Hình 2.7: Cấu tạo đường tiêu hóa của gia súc nhai lại (Vũ Duy Giảng et al., 2008).
2.2.1.1 Miệng
Miệng, lưỡi và răng động vật nhai lại rất thích hợp cho việc lấy và nghiền thức ăn,
các tuyến nước bọt rất phát triển ở miệng và tiết ra một lượng rất lớn nước bọt
giúp cho quá trình nhai lại và nhào trộn thức ăn được dễ dàng. Miệng có vai trò lấy
thức ăn, tiết nước bọt, nhai và nhai lại. Tham gia vào quá trình lấy và nhai nghiền
thức ăn có môi, hàm răng và lưỡi. Lưỡi của bò là cơ quan chủ yếu để lấy thức ăn,
lưỡi rất linh hoạt và mạnh. Lưỡi có 3 loại gai thịt là gai hình đài hoa, gai hình nấm
và gai thịt hình sợi. Bò không có răng cửa hàm trên, có 8 răng cửa hàm dưới và 24
răng hàm. Răng có vai trò nghiền nát thức ăn giúp cho dạ dày và ruột tiêu hóa dễ
dàng. Bò có ba đôi tuyến nước bọt (tuyến mang tai, dưới lưỡi và dưới hàm) rất phát
triển.
2.2.1.2 Thực quản
Thực quản là ống nối liền miệng qua hầu xuống tiền đình dạ cỏ. Bao gồm phần cổ,
phần ngực và phần bụng. Có tác dụng nuốt thức ăn và ợ các miếng thức ăn lên nhai
lại.
6
2.2.1.3 Dạ dày và rãnh thực quản
Dạ cỏ
Cuốn dạ dày
Dạ tổ ong
Dạ lá sách
Dạ múi khế
Thực quản
Hình 2.8: Cấu tạo dạ dày kép của gia súc nhai lại
Đường tiêu hóa của gia súc nhai lại được đặc trưng bởi hệ dạ dày kép gồm 4 túi. Ba
túi trước (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách) được gọi chung là dạ dày trước, không có
tuyến tiêu hóa riêng. Túi thứ 4, gọi là dạ múi khế, tương tự như dạ dày của động vật
dạ dày đơn, có hệ thống tuyến phát triển mạnh. Ở gia súc non bú sữa, dạ cỏ và dạ tổ
ong kém phát triển, sữa được dẫn trực tiếp qua rãnh thực quản xuống dạ lá sách và
dạ múi khế. Trong điều kiện bình thường ở gia súc trưởng thành rãnh thực quản
không hoạt động nên cả thức ăn và nước uống đều đi thẳng vào dạ cỏ và dạ tổ ong.
Dạ cỏ
Dạ cỏ chiếm khoảng 80% toàn bộ dung tích dạ dày, sự tiêu hóa ở dạ cỏ có ý
nghĩa rất lớn. Người ta thấy 50 - 65% vật chất khô tiêu hóa của khẩu phần đã
được tiêu hóa ở dạ cỏ, 30 - 50% cellulose và hemicellulose đã được tiêu hóa tại
đây nhờ lên men của hệ vi sinh vật trong dạ cỏ mà không có sự tham gia của
men celluloza và hemicelluloza tiết ra từ gia súc, đây là điểm nổi bật của gia súc
đa vị so với gia súc độc vị (Mc Donal et al., 1995).
Dạ cỏ là túi lớn nhất, chiếm hầu hết nửa trái của xoang bụng, từ cơ hoành đến
xương chậu. Dạ cỏ chiếm tới 85-90% dung tích dạ dày, 75% dung tích đường tiêu
hóa, có tác dụng tích trữ, nhào lộn và lên men phân giải thức ăn. Thức ăn sau khi
ăn được nuốt xuống dạ cỏ, phần lớn được lên men bởi hệ vi sinh vật ở đây. Chất
chứa trong dạ cỏ trung bình có khoảng 850-930g nước/kg, nhưng tồn tại ở hai
tầng: tầng lỏng ở phía dưới chứa nhiều tiểu phần thức ăn mịn lơ lửng trong đó và
phần trên khô hơn chứa nhiều thức ăn kích thước lớn. Ngoài chức năng lên men,
dạ cỏ còn có vai trò hấp thu. Các axit béo bay hơi (AXBBH) sinh ra từ quá trình
lên men VSV được hấp thu qua vách dạ cỏ (cũng như dạ tổ ong và dạ lá sách) vào
máu và trở thành nguồn năng lượng cho vật chủ. Sinh khối VSV cùng với những
7
- Xem thêm -