Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp cải thiện...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp cải thiện khả năng thanh toán của công ty cổ phần vinamilk

.PDF
93
1000
103

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : THs.CHU THỊ THU THỦY SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HOÀNG HIỆP MÃ SINH VIÊN : A16951 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2013 LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại trường và là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày ___ tháng ___ năm 2014 Sinh viên Nguyễn Hoàng Hiệp Thang Long University Library Mục Lục CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .....................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................1 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ..........2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................2 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................3 1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................3 1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................3 1.6.1. Cơ sở lý thuyết sử dụng......................................................................3 1.6.2. Các dữ liệu cần thu thập....................................................................4 1.6.3. Các phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................4 1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ..............................................................5 1.7.1. Ý nghĩa khoa học ...............................................................................5 1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................5 1.8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ...............................................................5 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ...............6 2.1. toán Khái niệm về khả năng thanh toán và phân tích khả năng thanh .................................................................................................................6 2.1.1. Khái niệm về khả năng thanh toán ...................................................6 2.2. Sự cần thiết về phân tích khả năng thanh toán ..................................6 2.3. Thông tin trong phân tích khả năng thanh toán ................................7 2.3.1. Thông tin chung .................................................................................8 2.3.2. Thông tin theo ngành kinh tế ............................................................8 2.3.3. Thông tin kế toán ...............................................................................8 2.4. Phƣơng pháp phân tích khả năng thanh toán...................................10 2.4.1. Phương pháp so sánh ......................................................................10 2.4.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ ...........................................................11 2.4.3. Phương pháp đồ thị .........................................................................12 2.4.4. Phương pháp khác ...........................................................................12 2.5. Quy trình phân tích khả năng thanh toán .........................................12 2.6. Nội dung phân tích khả năng thanh toán ..........................................13 2.6.1. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn ......................................13 2.6.2. Phân tích khả năng thanh toán dài hạn .........................................27 2.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp ...............................................................................................................31 2.8. Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lời .........32 CHƢƠNG 3. VINAMILK 3.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY ....................................................................................................34 Giới thiệu chung về công ty cổ phần sữa Vinamilk ..........................34 3.1.1. Đặc điểm tính chất của công ty .......................................................34 3.1.2. Ngành nghề kinh doanh ..................................................................34 3.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................35 3.1.4. Lịch sử phát triển .............................................................................36 3.2. Vinamilk Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh công ty cổ phần sữa ...............................................................................................................37 3.2.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận ....................37 3.2.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn ........................................41 3.3. Phân tích khả năng thanh toán và thực trạng khả năng thanh toán của công ty cổ phần sữa Vinamilk ..........................................................................42 3.3.1. Phân tích biến động tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn .................42 3.3.2. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn ......................................45 3.3.3. Phân tích khả năng tạo tiền ............................................................51 3.3.4. Phân tích chu kỳ vận động của vốn tới khả năng thanh toán ngắn hạn ...........................................................................................................53 3.3.5. Phân tích biến động tài sản dài hạn và vốn chủ sở hữu ................57 3.3.6. Phân tích khả năng thanh toán dài hạn .........................................59 3.4. Phân tích mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lời của Vinamilk .......................................................................................................62 3.4.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS) ...................................63 3.4.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)...................................64 3.4.3. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) .........................................65 3.5. Đánh giác chung về thực trạng khả năng thanh toán của công ty ..66 3.5.1. Đánh giá về khả năng thanh toán ...................................................66 Thang Long University Library CHƢƠNG 4. NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK ...............70 4.1. Giải pháp tăng cƣờng quản lý, xác định mức dự trữ tiền mặt tối ƣu . ...............................................................................................................70 4.1.1. Giải pháp hoàn thiện công tác dự báo tiền mặt .............................70 4.1.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiền tồn quỹ và đảm bảo nhu cầu tiền mặt 71 4.1.3. Xác định lượng tiền mặt tối ưu .......................................................71 4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý hàng tồn kho tối ƣu ..........................72 4.3. Giải pháp tăng cƣờng quản lý và chính sách các khoản phải thu khách hàng ...............................................................................................................73 4.3.1. Phân tích năng lực thanh toán của khách hàng ............................74 4.3.2. Tạo lập quá trình thu hồi các khoản nợ .........................................74 4.3.3. Phòng ngừa rủi ro và xử lý đối với các khoản phải thu khó đòi ...75 4.4. Giải pháp tăng cƣờng sử dụng đòn bẩy tài chính .............................76 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN ................................................................................77 DANH MỤC BẢNG TRONG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Bảng 2.1 Biến động tài sản ngắn hạn ...................................................................16 Bảng 2.2 Biến động nợ ngắn hạn ..........................................................................17 Bảng 2.3 Cơ cấu tài sản dài hạn ............................................................................28 Bảng 2.4 Cơ cấu nợ dài hạn ..................................................................................28 Bảng 3.1. Chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu .................................................38 Bảng 3.2. Chi tiết các khoản doanh thu hoạt động tài chính ................................ 39 Bảng 3.3. Phân tích tỷ trọng chi phí trên doanh thu .............................................39 Bảng 3.4. So sánh khả năng tạo tiền .....................................................................51 Bảng 3.5. Số vòng quay hàng tồn kho và nợ phải thu khách hàng .......................55 Bảng 3.6. Độ dài chu kì vận động của vốn ...........................................................55 Bảng 3.7. Vốn chủ sở hữu ....................................................................................58 Bảng 3.8 Hệ số khả năng sinh lời của công ty Vinamilk .....................................63 Bảng 3.9. Tổng hợp về khả năng thanh toán của công ty Vinamilk .....................66 Bảng 5.1. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn ......................................................6 Bảng 5.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh...........................................................6 Bảng 5.3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời ........................................................6 Bảng 5.4. Khả năng thanh toán dài hạn ..................................................................7 Thang Long University Library DANH MỤC BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Biểu đồ 3.1. Biến động Doanh thu – Lợi nhuận ...................................................37 Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng chi phí trên doanh thu ........................................................40 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu biến động tài sản ..................................................................41 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu biến động nguồn vốn............................................................ 42 Biểu đồ 3.5. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn ................................................46 Biểu đồ 3.6. Hệ số khả năng thanh toán nhanh ....................................................48 Biểu đồ 3.7. Hệ số khả năng thanh toán tức thời ..................................................50 Biểu đồ 3.8. Độ dài chu kì vận động của vốn .......................................................55 Biểu đồ 3.9. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát ...............................................59 Biểu đồ 3.10. Khả năng thanh toán nợ dài hạn .....................................................60 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh CBNV Cán bộ nhân viên CNVCLĐ Công nhân viên chức lao động CTCP Công ty cổ phần HĐKD Hoạt động kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh GVHB Giá vốn hàng bán TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu GTGT Giá trị gia tăng Thang Long University Library CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời điểm hiện tại, nền kinh tế Việt Nam cũng như nền kinh tế toàn cầu đang gặp khủng hoảng, khó khăn trên mọi lĩnh vực: lĩnh vực đầu tư không hiệu quả, thị trường chứng khoán lao dốc, trị trường bất động sản đóng băng, các doanh nghiệp phá sản liên tục… Các doanh nghiệp phải tìm mọi cách cứu vãn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, các nhà đầu tư mong muốn đầu tư đúng chỗ, đúng hướng để có thể sinh lợi nhuận… Và các nhiệm vụ quan trọng nhất của doanh nghiệp là việc làm sao để không mất khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán của một doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà phải đảm bảo trả được các nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ đến hạn bất cứ lúc nào, khả năng thanh toán là kết quả của sự cân bằng giữa các luồng thu và luồng chi hay giữa ngồn vốn kinh tế, nguồn lực sẵn có trong doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp khi đã vay nợ quá nhiều, hàng không bán được sẽ rất khó khăn trong việc huy động vốn, không tạo ra được các sản phấm thiết yếu, cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường. Như vậy, khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nội dung quan trọng để đánh giá chất lượng, thực trạng tài chính, triển vọng phát triển của doanh nghiệp tiến hành phân hành phân tích đánh giá thực trạng tài chính, triển vọng phát triển của doanh nghiệp, từ đó có những quyết định đúng đắn, chính xác, kịp thời trong quá trình điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các nhà cung cấp… thông qua đó sẽ giúp họ nhận biết về khả năng tài chính, tình hình sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, khả năng sinh lời cũng như dự đoán tiềm năng tài chính trong tương lai của doanh nghiệp làm cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư hiệu quả nhất. Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk là một công ty dẫn đầu ngành sữa nội địa, Vinamilk đang sở hữu lợi thế cạnh tranh như: thương hiệu mạnh, hiệu quả hoạt động cao nhờ quy mô lớn và một hệ thống phân phối rộng khắp nước. Với những lợi thế này cùng tiềm năng tăng trưởng của ngành sữa, Vinamilk vẫn có thể tiếp tục duy trì được vị thế và hiệu quả hoạt động tốt như hiện nay trong những năm tới. Công ty Vinamilk luôn là cổ phiếu hấp dẫn khá nhiều nhà đầu tư, nhất là những tổ chức đầu tư nước ngoài, với sở hữu nước ngoài luôn ở mức tối đa 49%. Gần đây, với thông tin dự kiến mở room cho khối ngoại, mặc dù có thể bị giới hạn về quyền biểu quyết cho số cổ phiếu tăng thêm, nhưng điều này cũng đã khiến cho giao dịch của cổ phiếu Vinamilk trở nên sôi động hơn, lượng giao dịch thỏa thuận của cổ phiếu đã tăng lên đáng kể. Với tầm quan trọng như vậy nhưng thực tế cho thấy, công tác làm tăng khả năng thanh toán trong doanh nghiệp chưa được quan tâm một cách hợp lý. Hầu hết các doanh nghiệp mới chú trọng đến khả năng sinh lời, do đó, khả năng thanh toán chưa phát huy hết tác dụng của nó, chưa thực sự trở thành công cụ đắc lực của các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Hiểu và nắm rõ được tầm quan trọng, những tính cần thiết của việc khả năng thanh toán trong doanh nghiệp, cùng với sự giúp đỡ lựa chọn đề tài của Ths.Chu Thị Thu Thủy, tôi đã chọn đề tài “Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp cải thiện khả năng thanh toán của công ty cổ phần Vinamilk” với mục tiêu nhằm tìm hiểu rõ hơn về những ưu, nhược điểm của công ty, những hạn chế và tồn tại cũng như khó khăn mà công ty gặp phải thông qua những chỉ số báo cáo tài chính 3 năm vừa qua để có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của công ty. 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã tìm hiểu một số tài liệu có liên quan cùng đề tài nghiên cứu. Cụ thể: Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội, 2011, do TS.Nguyễn Minh Kiều Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nhà xuất bản Thống Kê, 2010, do PGS.TS Trần Ngọc Thơ làm chủ biên Phân tích báo cáo tài chính, tác giả TS. Phan Đức Dũng Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại – Tác giả Nguyễn Hải Sản Sách Bài tập kinh tế và quản trị doanh nghiệp, tác giả TS.Nguyễn Thị Bích Loan – TS.Ngô Xuân Bình Dựa trên các giáo trình sách nghiên cứu về phân tích tài chính cùng đề tài nghiên cứu, đồng thời với sự nghiên cứu tìm hiểu nghiêm túc các lý luận về phân tích khả năng thanh toán của bản thân, đề tài “Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp cải thiện khả năng thanh toán của công ty cổ phần Vinamilk” sẽ góp phần làm rõ thêm một số vấn đề cơ bản trong lý luận phân tích khả năng thanh toán và phân tích thực trạng, đề xuất giải pháp cải thiện tình hình tại Công ty cổ phần Vinamilk 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn tổng hợp và hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về khả năng thanh toán trong BCTC của doanh nghiệp sản xuất. Mô tả thực trạng công tác phân tích BCTC tại Công ty cổ phần sữa Vinamilk. Từ đó rút ra nhận xét, đánh giá, nêu lên được những ưu điểm và nhược điểm, hạn chế tồn tại trong các khả năng thanh toán tại Công ty cổ phần sữa Vinamilk. Đề xuất các phương hướng có tính nguyên tắc và đưa ra được các giải pháp cơ bản nhằm cải thiện hơn về khả năng thanh toán của Công ty cổ phần sữa Vinamilk. 2 Thang Long University Library 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Phân tích KNTT của doanh nghiệp dựa trên những cơ sở lý luận nào? Luận văn đi vào giải quyết và trả lời các câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau: Thực trạng công tác phân tích KNTT của Công ty cổ phần sữa Vinamilk hiện nay như thế nào? Đã đảm bảo thỏa mãn nhu cầu sử dụng của các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp chưa và thỏa mãn ở mức độ nào? Nếu chưa thì còn những hạn chế ở điểm nào? Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó là gì? Những hạn chế này có ảnh hưởng như thế nào đến việc cung cấp thông tin cũng như việc đưa ra những quyết định của nhà quản lý, chủ sở hữu, chủ nợ? Vậy cần những gì để khắc phục được những hạn chế đó và những biện pháp nào để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả khả năng thanh toán, phát huy hết tác dụng của nó, và đưa nó trở thành công cụ đắc lực của các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. 1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là: Khả năng thanh toán Phạm vi nghiên cứu là: Công ty cổ phần sữa Vinamilk trong 3 năm gần đây với thời điểm nghiên cứu là năm 2010, 2011 và 2012 1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.6.1. Cơ sở lý thuyết sử dụng Luận văn sử dụng khung lý thuyết như sơ đồ dưới đây để phân tích khả năng thanh toán của công ty Mục tiêu hoạt động và xu hướng phát triển PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK Công tác tổ chức Phương pháp phân tích KNTT Nội dung phân tích KNTT Xu hướng phát triển của Công ty đến năm 2016 Hạn chế Ảnh hưởng như thế nào? Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp cải thiện công tác phân tích KNTT 3 1.6.2. Các dữ liệu cần thu thập a. Tài liệu bên trong doanh nghiệp: Tài liệu giới thiệu Công ty: Lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý, đặc điểm bộ máy kế toán và sổ sách áp dụng, mục tiêu và xu hướng hoạt động của tương lai. Tài liệu về phân tích khả năng thanh toán của Công ty: + Thông tin về công tác tổ chức phân tích, phương pháp phân tích sử dụng. + Nội dung phân tích: về cơ cấu tài sản và nguồn vốn, về tình hình khả năng thanh toán và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. + Các BCTC và báo cáo kế toán quản trị các năm 2010, 2011 và 2012 b. Tài liệu bên ngoài doanh nghiệp Nội dung lý luận cơ bản về BCTC và phân tích BCTC trong các quyết định, thông tư, chuẩn mực kế toán và các tài liệu tham khảo, giáo trình, của các tác giả chuyên ngành tài chính kế toán. Thông tin về thị trường, giá cả, thuế… Nhu cầu, mục đích sử dụng, đánh giá của các đối tượng bên trong và bên ngoài Công ty về công tác phân tích BCTC thực tế của Công ty. 1.6.3. Các phương pháp thu thập dữ liệu a. Thu thập dữ liệu thứ cấp Lấy từ các nguồn, các quyết định, thông tư, chuẩn mực kế toán do Bộ Tài Chính ban hành. Sách giáo khoa, giáo trình chuyên ngành kế toán của một số trường đại học như: Trường Kinh tế quốc dân, ĐH Kinh tế Tp HCM,… Tra cứu thông tin về thị trường, chính sách thuế, tiền tệ tại thời điểm nghiên cứu trên các website, diễn đàn tài chính. Các dữ liệu có sẵn ở công ty nghiên cứu: niên giám công ty, các BCTC và báo cáo nội bộ Công ty qua các năm 2010, 2011 và 2012… hồ sơ phân tích báo các tài chính kèm theo bảng biểu, sơ đồ… b. Thu thập dữ liệu thứ cấp Tìm hiểu mục đích, mức độ, nhu cầu sử dụng thông tin của các BCTC và nhận xét về mức độ tin cậy của các thông tin được cung cấp từ các đối tượng sử dụng. 4 Thang Long University Library 1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 1.7.1. Ý nghĩa khoa học Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của phân tích Khả năng thanh toán đối với các doanh nghiệp Luận văn tổng hợp và hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích Khả năng thanh toán trong các doanh nghiệp sản xuất 1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn Mô tả thực trạng công tác phân tích Khả năng thanh toán tại Công ty cổ phần sữa Vinamilk. Từ đó nêu lên được những ưu điểm và nhược điểm, hạn chế tồn tại trong công tác phân tích Khả năng thanh toán tại Công ty cổ phần sữa Vinamilk. Đề xuất các phương hướng có tính nguyên tắc và đưa ra được các giải pháp cơ bản nhằm cải thiện hơn về khả năng thanh toán của Công ty cổ phần sữa Vinamilk. 1.8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Với đề tài có tên gọi “Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp cải thiện khả năng thanh toán của công ty cổ phần Vinamilk” nội dung khóa luận chia làm 5 chương: CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY VINAMILK CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN KHẢ NĂNG CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN 5 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 2.1. Khái niệm về khả năng thanh toán và phân tích khả năng thanh toán 2.1.1. Khái niệm về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán là khả năng bảo đảm trả được các khoản nợ đến hạn bất cứ lúc nào. Khả năng thanh toán là kết quả của sự cân bằng giữa các luồng thu và chi hay giữa nguồn vốn kinh tế (capital) và nguồn lực sẵn có (resource). Investopedia định nghĩa khả năng thanh toán “là khả năng đáp ứng các chi tiêu cố định trong dài hạn và có đủ lượng tiền cần thiết để mở rộng và phát triển” (Theo www.vietnamanaqment.com) Khả năng thanh toán, khả năng chi trả: là khả năng của người đi vay có thể hoàn trả cả gốc lẫn lãi của một khoản nợ. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp là xem xét tình hình thanh toán của các khoản phải thu, các khoản phải trả và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Khả năng thanh toán là một trong những công cụ mạnh được sử dụng nhằm đánh giá các khả năng của doanh nghiệp để đáp ứng được những nhiệm vụ tài chính dài hạn hay ngắn hạn của doanh nghiệp. Về cơ bản, quá trình này gọi là xác định tổng thu nhập được tao ra bởi doanh nghiệp, miễn các loại thuế nợ và bất kỳ loại chi phí khấu hao mà không dùng tiền mặt. Con số này được so sánh với tổng số nhiệm vụ dài hạn mà doanh nghiệp hiện tại đang nắm giữ. Các nhà đầu tư và người cho vay thường quan tâm, và để ý đặc biệt đến những với tỷ lệ khả năng thanh toán như một phương tiện đánh giá xếp hạng tín dụng và đánh giá mức độ rủi ro hiện tại của một doanh nghiệp 2.2. Sự cần thiết về phân tích khả năng thanh toán Phân tích tài chính doanh nghiệp là phân tích hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra. Có thể thấy rằng, tài chính doanh nghiệp liên quan đến ba loại quyết định: quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn, và phân phối lợi nhuận nhằm đạt mục tiêu đề ra là tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu doanh nghiệp. Các quyết định này được thực hiện ở hiện tại nhưng sẽ ảnh hưởng đến tương lai của doanh nghiệp. Do đó, ta cần phải hiểu được tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp trước khi đưa ra các quyết định. Muốn vậy, ta cần phải tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều hành tài chính ở doanh nghiệp được phản ánh trên 6 Thang Long University Library các báo cáo tài chính đồng thời đánh giá những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị những biện pháp để tận dụng triệt để những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu Nền kinh tế ngày càng phát triển, mở ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng làm tăng thêm nhiều đối thủ cạnh tranh. Trước những cơ hội và thách thức như vậy mỗi doanh nghiệp phải tìm các vượt qua nếu không nguy cơ phá sản là rất lớn. Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu xuyên suốt là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Để đảm bảo mục tiêu này, doanh nghiệp thường xuyên phải đưa ra và giải quyết tập hợp các quyết định tài chính dài hạn và ngắn hạn. Quản lý và sử dụng hiệu quả khả năng thanh toán là một nội dung trọng tâm trong các quyết định tài chính ngắn hạn và là nội dung có ảnh hưởng to lớn đến mục tiêu tối đa hoá giá trị doanh nghiệp Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là những đối tượng mà các chủ nợ của doanh nghiệp như ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn, các trái chủ (mua trái phiếu do doanh nghiệp phát hành) hoặc các chủ nợ liên quan đến các hoạt động kinh doanh hằng ngày của doanh nghiệp; các ngân hàng rất cần phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp để đánh giá được khả năng thu hồi đúng hạn, trễ hạn hay không có khả năng thu hồi gốc vay và các khoản lãi vay của ngân hàng. Khách hàng và nhà cung cấp cần phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp để đánh giá khả năng thực hiện các điều khoản đã kí kết trên hợp đồng. Khả năng thanh toán kém dễ dẫn đến việc không tuân thủ hợp đồng đã kí kết và có thể ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các mối kinh doanh Với bản chất và định hướng mục tiêu như trên, doanh nghiệp luôn luôn tìm mọi biện pháp để tồn tại và phát triển. Đánh giá tính hợp lý về sự biến động các khoản phải thu và phải trả giúp ta có những nhận định chính xác hơn về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Từ đó tìm ra những nguyên nhân của mọi sự ngừng trệ trong các khoản thanh toán hoặc có thể khai thác được khả năng tiềm tàng giúp doanh nghiệp làm chủ tình hình tài chính, nó có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 2.3. Thông tin trong phân tích khả năng thanh toán Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp là việc xem xét tình hình thanh toán các khoản phải thu, các khoản phải trả và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán của doanh nghiệp. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp giúp các nhà quản lý đánh giá được chất lượng và hiệu quả hoạt động tài chính 7 2.3.1. Thông tin chung Những thông tin về tình hình kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự tăng trưởng hoặc suy thoái của nền kinh tế tác động mạnh đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giả cả các yếu tố đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, để từ đó tác động đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi những biến động của tình hình kinh tế bất lợi, nó sẽ ảnh hưởng rất xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên khi những biến động diễn ra theo chiều hướng có tốt, nó ảnh hưởng rất tốt đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được mở rộng, lợi nhuận tăng từ đó kết quả kinh doanh trong năm là khả quan. Chính vì vậy để có được sự đánh giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, chúng ta phải xem xét cả thông tin kinh tế bên ngoài có liên quan 2.3.2. Thông tin theo ngành kinh tế Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới: Tính chất của các sản phẩm Quy trình kỹ thuật áp dụng Nhịp độ phát triển của kinh tế Cơ cấu sản xuất – kinh doanh: công nghiệp hay dịch vụ, công nghiệp nặng hoặc công nghiệp nhẹ, những cơ cấu sản xuất này có tác động đến khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, vòng quay vốn dự trữ,… Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp. Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung và các thông tin liên quan khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình hình tài chính doanh nghiệp 2.3.3. Thông tin kế toán Thông tin kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần thiết, nó được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán. Các báo cáo tài chính gồm có: 2.3.3.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm. Bảng cân đối kế toán cho biết về tình hình huy động vốn và sử dụng vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Căn cứ vào bảng cân dối kế toán cho ta biết được tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp 8 Thang Long University Library Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần: Tài sản và nguồn vốn Trong đó: Tài sản = Nguồn vốn Hay: Tài sản DH + Tài sản NH = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả Phần tài sản: Bao gồm tài sản dài hạn (tài sản cố định) và tài sản ngắn hạn (tài sản lưu động) thể hiện quy mô của doanh nghiệp, thể hiện vốn của doanh nghiệp đã được đầu tư vào các hạng mục tài sản cụ thể nào. Về mặt pháp lý, phần tái sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi trong tương lai Phần nguồn vốn: Bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả, phản ánh các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán thể hiện doanh nghiệp đã huy động vốn từ các nguồn nào để đầu tư, hình thành các tài sản của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ (với nhà nước, nhà cung cấp, với người lao động,…) 2.3.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Đây là một nguồn thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính. Báo cáo kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai Báo cáo kết quả kinh doanh đồng thời cũng giúp cho các nhà phân tích nhận diện được rõ các mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh, so sánh doanh thu và số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp và số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh. Trên cơ sở đó dự báo về lọi nhuận cũng như dòng tiền trong tương lai cho doanh nghiệp 2.3.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh các dòng tiền thu, chi trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Cùng với bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ tạo nên bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của danh nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực (tài sản) và nguồn gốc của những tài sản đó; bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho biết thu thập và chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập ra để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền ra vào 9 trong doanh nghiệp, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính a. Lƣu chuyển hoạt động sản xuất kinh doanh Lưu chuyển hoạt động kinh doanh phản ánh các dòng tiền thu, chi liên quan tới hoạt động hàng ngày và tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp. Các dòng tiền này bắt nguồn từ các nghiệp vụ có tác động trực tiếp tới việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp nên có thể thấy tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn thu chủ yếu của doanh nghiệp Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu cốt lõi nhất trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh cao thể hiện khả năng tạo tiền tốt của hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho khả năng chi trả các khoản nợ hoặc tài trọ cho các hoạt động đầu tư mở rộng của doanh nghiệp b. Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tƣ Lưu chuyển tiền tệ tự hoạt động đầu tư bao gồm các dòng tiền liên quan tới việc mua, bán tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp Căn cứ vào phần lưu chuyển tiền tệ tự hoạt động đầu tư, ta có thể đánh giá hai vấn đề trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp: Đầu tư duy trì và mở rộng năng lực hoạt động của doanh nghiệp Đa dạng hóa hoạt động sang lĩnh vực đầu tư tài chính c. Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính bao gồm các dòng tiền liên quan đến việc thay đổi quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp 2.4. Phƣơng pháp phân tích khả năng thanh toán 2.4.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế trong đó có phân tích KNTT để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong phân tích KNTT, phương pháp so sánh thường được sử dụng bằng cách so sánh ngang hoặc so sánh dọc. Khi áp dụng phương pháp này cần lưu ý: Thứ nhất, phải đảm bảo điều kiện có thể so sánh được của các chỉ tiêu. Các chỉ tiêu sử dụng để so sánh phải đảm bảo thống nhất về nội dung phản ánh, về phương pháp tính toán, về thời gian và đơn vị đo lường. Nếu không thống nhất các điều kiện so sánh, việc so sánh sẽ không có giá trị, nhiều khi còn phản ánh sai lệch thông tin. 10 Thang Long University Library Thứ hai, phải xác định gốc để so sánh. Để so sánh, cần phải có gốc so sánh. Việc xác định gốc so sánh tuỳ thuộc vào mục đích phân tích. Gốc so sánh thường được xác định theo thời gian và không gian. Về mặt thời gian: người phân tích có thể lựa chọn kỳ kế hoạch, kỳ trước, cùng kỳ này năm trước hay lựa chọn các điểm thời gian (năm, tháng, tuần, ngày cụ thể),… để làm gốc so sánh; Về mặt không gian: người phân tích có thể lựa chọn tổng thể hay lựa chọn các bộ phận của cùng tổng thể, lựa chọn các đơn vị khác có cùng điều kiện tương đương,… để làm gốc so sánh. Trên cơ sở đó nội dung của phương pháp so sánh bao gồm: So sánh kỳ thực hiện này với kỳ thực hiện trước để đánh giá sự tăng hay giảm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó nhận xét xu hướng thay đổi tài chính So sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của doanh nghiệp khác, của ngành để thấy được mức độ phấn đấu và phát triển của doanh nghiệp. So sánh theo chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể. So sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi về lượng và về tỷ lệ của các khoản mục theo thời gian. Đây là phương pháp đơn giản dễ tính toán, thực hiện, được sử dụng rộng rãi. Giúp các nhà phân tích đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện kế hoạch đề ra, từ đó nhà quản lý sẽ có cở sở đưa ra kế hoạch hoạt động cho tương lai. Tuy nhiên, kết quả thu được từ phương pháp này mới chỉ phản ánh ở mức tổng quát thực trạng tài chính chưa đi vào việc phân tích cụ thể chi tiết, nên trong thực tế nó sẽ được sử dụng kết hợp với nhiều phương pháp khác. 2.4.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ Phương pháp tỷ lệ được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Phân tích tỷ lệ tài chính liên quan đến việc xác định và sử dụng các tỷ lệ tài chính để đo lường và đánh giá tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán 11 Dựa vào mục tiêu phân tích khả năng thanh toán thì có thể chia thành các tỷ số sau: các tỷ lệ thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán dài hạn 2.4.3. Phương pháp đồ thị Phương pháp đồ thị là phương pháp dùng để minh hoạ các kết quả tài chính đã tính toán được hiển thị bằng biểu đồ, sơ đồ. Phương pháp này cho một cái nhìn trực quan, thể hiện rõ ràng, mạch lạc diễn biến của đối tượng nghiên cứu qua từng thời kỳ và phân tích định tính các chỉ tiêu tài chính để tìm ra nguyên nhân của sự biến đổi các chỉ tiêu đó. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin, đồng thời tăng tính hấp dẫn cũng như độ thuyết phục của thông tin đưa ra so với cách diễn đạt bằng câu thông thường 2.4.4. Phương pháp khác Ngoài các phương pháp nêu trên thì phân tích tài chính trong doanh nghiệp còn sử dụng một số phương pháp khác như: Phương pháp kết hợp, phương pháp dự đoán… Tùy theo từng loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh, mục đích sử dụng phân tích KNTT mà nhà phân tích sử dụng các phương pháp phân tích thích hợp để đánh giá chính xác và đưa ra kết luận phù hợp. 2.5. Quy trình phân tích khả năng thanh toán Bƣớc 1: Thu thập thông tin Khả năng thanh toán sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng sử dụng tình hình tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình xử lý thông tin, dự đoán và đưa ra các quyết định. Nó bao gôm những thông tin kế toán, thông tin bên ngoài và những thông tin quản lý khác, những số liệu và giá trị,… Bƣớc 2: Xử lý thông tin Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích khả năng thanh toán đặt ra. Quá trình này sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân các kết quả đó nhằm đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định Bƣớc 3: Dự đoán và quyết định Ở trong cả 2 giai đoạn trên đã có những bước đầu cơ bản nhưng rất quan trọng để người sử dụng thông tin có thể dự doán được các nhu cầu và đưa ra quyết định tài chính. Đối với doanh nghiệp phân tích khả năng thanh toán nhằm đưa ra các quyết định liên quan tới khả năng sử dụng vốn đầu tư trong tương lại nhằm đối đa hóa giá trị tài sản của doanh nghiệp, tối đa hóa lợi nhuận. Đối với người cho vay, chủ đầu tư sẽ 12 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng