BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ
BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
HẢI DƢƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐẶNG QUỐC KHẢI
MÃ SINH VIÊN
: A16878
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ
BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
HẢI DƢƠNG
Giáo viên hƣớng dẫn
: Th.s Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện
: Đặng Quốc Khải
Mã sinh viên
: A16878
Chuyên ngành
: Tài chính – ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp là công trình nghiên cứu độc lập
của tôi dưới sự hướng dẫn của cô Chu Thị Thu Thủy. Các số liệu và kết quả
trong khóa luận là trung thực và không sao chép từ bất cứ tài liệu nào.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đặng Quốc Khải
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 1
1.1.Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................... 1
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính .................................................................. 1
1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính ......................................................................... 1
1.1.3. Ý nghĩa của PTTC ......................................................................................... 2
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính .................................................... 3
1.2.1. Bảng cân đối kế toán ..................................................................................... 3
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh .......................................................................... 4
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................................................ 5
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính...................................................................... 5
1.2.5. Thông tin khác ............................................................................................... 6
1.2.5.1 Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế ................................................. 6
1.2.5.2 Thông tin theo ngành .................................................................................. 6
1.2.5.3 Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp ................................. 7
1.3. Phƣơng pháp phân tích ..................................................................................... 7
1.3.1 Phương pháp so sánh ..................................................................................... 7
1.3.2 Phương pháp cân đối...................................................................................... 9
1.3.3 Phương pháp phân tích tỷ lệ .......................................................................... 9
1.3.4. Phương pháp Dupont .................................................................................... 9
1.3.5. Các phương pháp phân tích khác ............................................................... 10
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính công ty ............................................. 10
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán ................................................................. 10
1.4.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 11
1.4.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ........................................................... 12
1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính ................................. 13
1.5 Phân tích Dupont................................................................................................ 23
1.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ..................... 24
CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SÁCH GIÁO DỤC VÀ THIẾT BỊ HẢI DƢƠNG ........................................ 26
2.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần sách giáo dục và thiết bị Hải Dƣơng . 26
Thang Long University Library
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ......................................................................... 27
2.2 Phân tích tài chính công ty cổ phần sách và thiết bị giáo dục Hải Dƣơng .. 29
2.2.1.Phân tích bảng cân đối kế toán .................................................................... 29
2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ....................................................... 39
2.2.3 Phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ......................................................... 44
2.2.4 Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính................................. 47
2.3 Đánh giá tình hình tài chính của công ty cổ phần sách và thiết bị giáo dục
Hải Dƣơng ................................................................................................................. 61
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC VÀ THIẾT BỊ HẢI
DƢƠNG ........................................................................................................................ 63
3.1 Định hƣớng phát triển của công ty cổ phần sách giáo dục và thiết bị Hải
Dƣơng ........................................................................................................................ 63
3.2 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách và
thiết bị giáo dục Hải Dƣơng .................................................................................... 64
3.2.1 Quản trị tiền mặt ......................................................................................... 64
3.2.2 Phải thu khách hàng .................................................................................... 65
3.2.3 Quản lý hàng tồn kho .................................................................................. 67
3.2.5 Xây dựng chính sách kinh doanh hợp lý để tăng doanh thu ................... 69
3.2.6 Phấn đấu giảm thiểu chi phí để tối đa hóa lợi nhuận .............................. 70
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BCTC
Báo cáo tài chính
GVHB
Giá vốn hàng bán
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HTK
Hàng tồn kho
LCTT
Lưu chuyển tiền tệ
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TCDN
Tài chính doanh nghiệp
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty…………………………………...
3
Bảng 2.1: Phân tích cơ cấu TS và biến động Tài sản 2011-2013………..
36
Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn và biến động nguồn vốn năm
2011-2013………………………………………………………………..
42
Bảng 2.3: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011-2013……….
12
Bảng 2.4: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2011-2013…………….
51
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu khả năng thanh toán……………………………..
54
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản……………………
56
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu quản lý tài sản ngắn hạn…………………………
57
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá thu, trả nợ,lưu kho và thời gian quay
vòng tiền trung bình……………………………………………………..
58
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu quản lý tài sản dài hạn…………………………...
60
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu quản lý tài sản cố định…………………………
62
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu khả năng quản lý nợ……………………………
63
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu khả năng sinh lời……………………………….
65
Bảng 2.13: Bảng số liệu phân tích tài chính Du Pont……………………
67
Bảng 3.1 Các số liệu về dự trữ tiền năm 2013…………………………..
71
Bảng 3.2: Tỷ lệ chiết khấu thanh toán…………………………………..
72
Bảng 3.3: Đánh giá lại khoản phải sau khi áp dụng giải pháp…………..
73
Bảng 3.4: Bảng đề xuất điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn…………………..
74
LỜI MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Với mỗi nền kinh tế của đất nước, các nhà đầu tư cũng như các doanh nghiệp
đóng vai trò vô cùng quan trọng nhắm thúc đẩy sự phát triển bền vững. Tại Việt Nam,
môi trường kinh doanh ngày càng được mở rộng, đây là cơ hội lớn cho mỗi doanh
nghiệp trên thị trường nâng cao vị thế, tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, việc mở rộng
cũng khiến nền kinh tế Việt Nam chịu những ảnh hưởng không tốt từ nền kinh tế thế
giới, đặc biệt cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới hiện nay đã làm không ít doanh
nghiệp Việt Nam phá sản. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần tìm hướng đi đúng đắn, tạo
được sức mạnh cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, tạo được sự vững mạnh về tài
chính và đảm bảo nghĩa vụ kinh tế.
Và để thực hiện được điều đó, mọi doanh nghiệp cần nhìn nhận, khắc phục các
mặt yếu kém thong qua việc phân tích tài chính dựa trên các báo cáo tài chính hàng
năm. Thông qua việc phân tích tài chính, doanh nghiệp có thể rút ra những kinh
nghiệm, hạn chế đưa ra các quyết định sai lầm trong tương lai. Ngoài ra, những thông
tin từ việc phân tích tài chính còn được các nhà đầu tư hay cơ quan quản lý sử dụng
nhắm có cái nhìn tổng quát, đúng đắn nhất trước khí ra các quyết định đầu tư hay
chính sách điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Công ty cồ phần sách và thiết bị giáo dục Hải Dương đã được thành lập hơn 22
năm qua để đáp ứng nhu cầu sách giáo khoa và thiết bị của người dân. Tất nhiên theo
xu thế khủng khoảng chung, công ty năm gần đây cũng đã gặp nhiều khó khăn. Qua
việc nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề phân tích tài chính trong doanh
nghiệp, em đã chọn “ Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện
tình hình tài chính của công ty cổ phần sách và thiết bị giáo dục Hải Dƣơng”
trong giai đoạn 2011-2013 làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Tổng hợp những kiến thức, lý thuyết đã tích lũy được trong
quá trình học tập để từ đó nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính của một doanh
nghiệp cụ thể trong thực tế.
Mục tiêu cụ thể:
Thang Long University Library
+ Phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp từ đó chỉ ra và giải thích
được những nguyên nhân về sự biến động tài chính giai đoạn 2011-2013
+ Qua phân tích tình hình tài chính để chỉ ra những thuận lợi, khó khăn, ưu
điểm và hạn chế doanh nghiệp
+ Tìm hiểu, đề xuất một số biện pháp thay đổi, cải thiện tình hình tài chính
thích hợp doanh nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tình hình tài chính, xu hướng tài chính doanh nghiệp,
cụ thể với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực in ấn, phát hành, thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận sẽ đi sâu phân tích tình hình tài chính của
Công ty cổ phần sách và thiết bị giáo dục Hải dương giai đoạn 2011-2013 thông qua
các báo cáo tài chính và một số chỉ tiêu tài chính của công ty giai đoạn này. Qua đó ta
có những đánh giá, cái nhìn tổng quát về sự cân bằng tài chính, về hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng tài sản- nguồn vốn,….
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng cơ sở lý thuyết về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài
chính doanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các phương
pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ,….kết hợp với các kiến thức đã học cùng với thông
tin thu thập từ thực tế, mạng xã hội, và các tài liệu tham khảo khác….
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu chính của khóa luận được chia thành ba chương như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách và thiết bị
giáo dục Hải Dương.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ
phần sách và thiết bị giáo dục Hải Dương
Ngoài ra còn có các mục: lời cảm ơn, lời mở đầu, kết luận, phụ lục,….
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính
“Phân tích TCDN là một công cụ quản lý, trên cơ sở sử dụng hệ thống chi tiêu
phân tích phù hợp thông qua các phương pháp phân tích nhắm đánh giá tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian hoạt động nhất định. Trên cơ sở
đó, giúp nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm đưa ra các quyết định
nhằm tăng cường quản lý tài chính và đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh”.(
Nguồn từ “Phân tích tài chính doanh nghi ệp - Lý thuyết và thưc hành”
của PGS. TS. Nguyễn Trọng Cơ làm chủ biên, trang 15)
Ngoài ra, phân tích TCDN còn là quá trình xem xét, kiểm tra dựa trên những số
liệu tài chính, từ đó đưa ra các so sánh những chỉ tiêu hiện tại và quá khứ hay với các
chỉ tiêu của doanh nghiệp khác...qua đó xác định tiềm năng tài chính của doanh nghiệp
để xác định chiến lược lâu dài cho tương lai của công ty đó.
1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính
Phân tích TCDN cần đạt những mục tiêu cơ bản sau:
Thứ nhất là đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các
khía cạnh khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, lưu chuyển
tiền tệ, hiệu quả sử dụng tài sản,… nhắm đáp ứng thông tin của tất cả các bên liên
quan.
Phân tích tài chính giúp định hướng các quyết định của các đối tượng quan tâm
theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu
tư, tài trợ, góp vốn,…
Ngoài ra phân tích tài chính trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp cho
người phân tích tài chính có thể dự đoán được tiềm lực tài chính của doanh nghiệp
trong tương lai.
1
Thang Long University Library
Cuối cùng là công cụ để kiểm soát HĐKD của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm
tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự đoán, định
mức… Từ đó, xác định được những điểm mạnh, điểm yếu trong HĐKD, gớp phần
giúp cho doanh nghiệp có được những quyết định cũng như giải pháp đúng đắn, đảm
bảo việc kinh doanh hiệu quả cao. Mục tiêu này đặc biệt quan trọng với các nhà quản
trị doanh nghiệp.
Suy cho cùng, mục tiêu phân tích TCDN phụ thuộc vào quyền lợi cá nhân, tổ
chức liên quan đến doanh nghiệp. Do vậy, việc phân tích tài chính ảnh hưởng nhiều
nội dung khác nhau và bao trùm phạm vi rất rộng lớn với những nhà quản trị doanh
nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa của PTTC
Với các nhà đầu tư hướng tới lợi nhuận, mối quan tâm của họ là khả năng sinh
lời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị
trường. họ còn chú trọng đến tính an toàn của những đồng vốn họ bỏ ra, vì vậy, một
yếu tố được quan tâm bởi các nhà đầu tư là mức độ rủi ro của dự án đầu tư, trong đó
rủi ro TCDN đặc biệt quan trọng. Việc phân tích TCDN giúp họ có được những đánh
giá về khả năng sinh lời cũng như rủi ro kinh doanh, tính ổn định lâu dài của một
doanh nghiệp.
Trong khi đó, những nhà cung cấp tín dụng lại quan tâm đến khả năng thanh
toán khoản nợ của doanh nghiệp. Các nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn thường quan
tâm đến khả năng thanh toán nhắm đáp ứng những yêu cầu chi trả trong thời gian ngắn
của doanh nghiệp. Còn nhà cung cấp tín dụng dài hạn quan tâm đến khả năng trả lãi và
gốc đúng hạn, do đó ngoài khả năng thanh toán, họ còn quan tâm đến khả năng sinh
lời và tính ổn định. Việc phân tích TCDN góp phần giúp nhà cung cấp tín dụng đưa ra
quyết định cho vay hay không ? Vay trong bao lâu và vay bao nhiêu ?
Nhà quản lý doanh nghiệp cần thông tin từ việc phân tích TCDN để kiểm soát,
giám sát, điều chỉnh tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Các thông tin này
giúp họ đưa ra các quyết định về cơ cấu nguồn tài chính, đầu tư hay phân tích lợi
nhuận, biện pháp điều chỉnh phù hợp,…
2
Ngoài ra cơ quan thuế hay cơ quan thống kê cũng rất quan tâm đến các thông
tin tài chính. Những thông tin đó được các cơ quan thường xuyên theo dõi đề kiểm tra
nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp, đánh giá từ các doanh nghiệp nhỏ ra tình hình
chung toàn ngành.
Ngay cả các người lao động, nhân viên trong doanh ngiệp cũng rất quan tâm
đến tình hình tài chính của công ty. Những chỉ tiêu tài chính như lợi nhuận, hoạt động
kinh doanh,… sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến niềm tin vào doanh nghiệp. Những chỉ
tiêu đó còn góp phần giúp những người tìm kiếm việc làm có cái nhìn tích cực hay tiêu
cực về công ty trong lúc họ đang lựa chọn.
Có thể thấy, ý nghĩa cơ bản của phân tích TCDN chính là cung cấp thông tin
hữu ích cho tất cả những đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của một doanh
nghiệp trên nhiều khía cạnh, góc nhìn khác nhau, từ đó giúp họ đưa ra những quyết
định chính xác, phù hợp với mục đích của bản thân mình.
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
1.2.1. Bảng cân đối kế toán
BCĐKT là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản
và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm
nhất định. Thời điểm đó thường là ngày cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Theo chế độ
báo cáo hiện hành, kết cấu được chia thành hai phần: TÀI SẢN và NGUỒN VỐN và
được thiết kế theo kiểu một bên hoặc hai bên.
Trên BCĐKT, phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Các tài sản
được sắp xếp theo khả năng hoán chuyển thành tiền theo thứ tự giảm dần hoặc theo độ
dài thời gian để chuyển hóa tài sản thành tiền.
Phần nguồn vốn phản ảnh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có ở doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách nghiệm
của doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn đối với các chủ nợ và chủ sở hữu.
BCĐKT là một báo cáo tài chính có ý nghĩa cả về mặt kinh tế và pháp lý trong
quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3
Thang Long University Library
Về mặt kinh tế: Số liệu phần tài sản cho phép nhà phân tích đánh giá một cách
tổng quát quy mô và kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Số liệu phần nguồn vốn phản
ánh các nguồn tài trợ cho tài sản doanh nghiệp, qua đó đánh giá thực trạng tài chính
của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý: Số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có mà
doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lợi. Phần nguồn vốn thể
hiện phạm vi trách nghiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh doanh
với chủ nợ và chủ sở hữu. Như vậy, tài liệu từ BCĐKT cung cấp những thông tin tổng
hợp về tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả HĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình
hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ, chi tiết theo các loại
hoạt động gồm: hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác.
Hoạt động tiêu thụ hàng hóa dịch vụ là những hoạt động liên quan đến nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh theo đăng ý hoạt động của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính là những hoạt động liên quan đến đầu tư vốn của doanh
nghiệp ra bên ngoài như: đầu tư kinh doanh chứng khoán, đầu tư góp vốn liên doanh,
hoạt động cho vay, cho thuê TSCĐ. Hoạt động này được đánh giá qua việc xem xét
chỉ tiêu thu nhập và chi phí hoạt động tài chính. Theo chế độ kế toán hiện hành, thu
nhập tài chính gồm: Lãi được phân chia từ đầu tư góp vốn liên doanh, đầu tư chứng
khoán, lãi cho vay,..Chi phí hoạt động tài chính gốm: Chi phí lãi vay ngân hàng, chi
phí phát sinh trong hoạt động góp vốn kinh doanh, lỗ do nhượng bán chứng khoán,…
Hoạt động khác là các hoạt động nằm ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động tài chính của doanh nghiệp, thường xảy ra ngoài dự kiến, như thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK và nợ thu khó
đòi,…
4
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo LCTT là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử
dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong thời kỳ báo cáo của
doanh nghiệp. Nội dung bao gồm phần chính:
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh phản ảnh các dòng tiền vào
và dòng tiền ra liên quan đến HĐKD của doanh nghiệp . Lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD
được coi là bộ phận quan trọng nhất trong báo cáo LCTT vì bộ phận này phản ánh khả
năng tào ra dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá
khả năng hoạt động trong tương lai.
- Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư phản ánh các dong tiền vào và ra liên quan
đến hoạt động đầu tư TSCĐ, đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn vào các tổ chức khác
và các hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính phản ánh các dòng tiền vào và ra liên
quan đến hoạt động tăng (giảm) VCSH, tăng (giảm) các khoản vay nợ các định chế tài
chính và các khoản chi phí sử dụng các nguồn tài trợ nói trên.
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Khi phân tích TCDN, nhà phân tích cần sử dụng thêm các dữ liệu chi tiết từ
thuyết minh báo cáo tài chính để hệ thống chỉ tiêu phân tích được đầy đủ hơn, đồng
thời khắc phục tính tổng hợp số liệu thể hiện trên BCĐKT và báo cáo kết quả HĐKD.
Các số liệu bổ sung bao gồm: Số liệu về chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ, số liệu về
chi phí lãi vay trong kỳ, số liệu về tình hình tăng, giảm các khoản phải thu, nợ phải trả
của từng khách hàng chủ nợ, số liệu về tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh và
các quỹ chuyên dung, số liệu về tình hình tăng giảm từng loại TSCĐ trong kỳ,…
Trên đây chỉ là một số dữ liệu cơ bản thường sử dụng bổ sung khi phân tích
TCDN. Tài liệu phân tích bổ sung nào được sử dụng còn tùy thuộc vào mục tiêu của
nhà phân tích và khả năng tiếp cận thông tin của họ.
5
Thang Long University Library
1.2.5. Thông tin khác
Ngoài thông tin từ các báo cáo kế toán ở doanh nghiệp, phân tích TCDN còn sử
dụng nhiều nguồn thông tin khác để các kết luận trong phân tích tài chính có tình
thuyết phục. Các nguồn thông tin khác được chia thành ba nhóm :
1.2.5.1 Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc
môi trường vĩ mô nên phân tích tài chính đặt trong bối cảnh chung của kinh tế đất
nước và các nền kinh tế khác trên thế giới. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh giá
đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo nguy cơ, cơ hội với doanh nghiệp. Những
thông tin này bao gồm:
Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế: Khi phân tích tài chính doanh
nghiệp, ta cần quan tâm đến tình hình kinh tế tại thời điểm đó. Nếu kinh tế đang phát
triển thì đương nhiên các chỉ tiêu tài chính như doanh thu lợi nhuận tăng và ngược lại.
Doanh nghiệp cần xem xét khách quan để có thể đưa ra các chính sách hợp lý.
Thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ, thông tin về
tỷ lệ lạm phát. Lãi suất tiền vay là chi phí đầu vào nên để đảm bảo hoạt động kinh
doanh có lãi và phát triển bền vững. Lạm phát là yếu tố mà khi phân tích TCDN cần
rất quan tâm, nó làm tăng giá nguyên vật liệu đầu vào, các khoản chi phí tăng cao
nghĩa là doanh thu lợi nhuận của doanh nghiệp giảm mạnh.
- Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính trị,.. Đây là yếu tố khi phân
tích TCDN nhà quản lý cần xem xét đến. Nó là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết
định của các nhà đầu tư, cung cấp.
1.2.5.2 Thông tin theo ngành
Ngoài những thông tin về môi trường vĩ mô, những thông tin liên quan đến
ngành, lĩnh vực kinh doanh cũng cần được chú trọng: Mức độ cạnh tranh và quy mô
của thị trường, mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành,tính chất cạnh tranh của thị
trường hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng, nhịp độ
và xu hướng vận động của ngành, nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm
tàng… Mỗi ngành có điều kiện, hoàn cảnh, những cơ hội thách thức khác nhau. Chính
6
vì vậy, khi phân tích các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp, việc nhà quản lý cần nắm rõ
các thông tin trên về ngành, lĩnh vực kinh doanh sẽ giúp đưa ra các báo cáo đánh giá
chính xác, hợp lý,…
1.2.5.3 Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh doanh
và trong phương hướng hoạt động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, nhà phân
tích cần nghiên cứu kỹ lưỡng đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lược tài
chính và kinh doanh. Điều này ảnh hưởng tất cả chính sách, hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, phân tích các chỉ tiêu tài chính giúp đánh giá doanh nghiệp thành công
đạt mục tiêu, chiến lược đã đề ra chưa.
Tính thời vụ, tính chu kỳ trong HĐKD, mỗi doanh nghiệp đều có chu kỳ, tăng
trưởng suy thoái khác nhau, nên nhà quản lý cần hiểu rõ để đưa ra các phân tích đánh
giá khách quan, chính xác.
- Mối liên hệ giữa doanh nghiệp vời nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng,..
Liên hệ này càng chặt chẽ bao nhiêu càng tạo ra nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp, nó
ảnh hưởng lớn đến các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp.
1.3. Phƣơng pháp phân tích
1.3.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích.
Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng của đối tượng
nghiên cứu, từ đó giúp các đối tượng quan tâm có căn cứ đề ra quyết định lựa chọn.
Người sử dụng phương pháp này cần nắm vững các vấn đề sau :
- Điều kiện so sánh : Điều kiện quan trọng để đảm bảo phép so sánh có ý nghĩa
là các chỉ tiêu đem so sánh phải đảm bảo tính đồng nhất, tức là đảm bảo phản ánh cùng
một nội dung kinh tế, cùng phương pháp tính toán, sử dụng cùng một đơn vị đo lường
thống nhất về thời gian, ngoài ra doanh nghiệp cần có quy mô và điều kiện tương tự
nhau.
7
Thang Long University Library
- Gốc so sánh : Tiêu chuẩn so sánh là chi tiêu được lựa chọn làm căn cứ để so
sánh hay còn gọi là gốc so sánh. Tùy mục đích phân tích mà gốc so sánh được lựa
chọn phù hợp. Các gốc so sánh có thể sử dụng là :
+ Số liệu của kỳ trước trong trường hợp cần đánh giá xu hướng phát triển, biến
động của các chỉ tiêu.
+ Số liệu dự kiến( kế hoạch, dự toán, định mức) trong trường hợp cần đánh giá
tình hình thực tế so với dự tính.
+ Số liệu trung bình của ngành, lĩnh vực kinh doanh trong trường hợp cần đánh
giá vị trí doanh nghiệp trong mối tương quan với các doanh nghiệp khác trong ngành.
- Các dạng so sánh: Các dạng so sánh thường được sử dụng trong phân tích là
sự so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân.
+ So sánh tuyệt đối là kết quả chênh lệch giữa số liệu của kỳ phân tích với số
liệu gốc. Kết quả so sánh tuyệt đối phản ánh sự biến động về quy mô của chỉ tiêu
nghiên cứu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
+ So sánh tương đối thể hiện bằng tỷ lệ giữa số liệu của kỳ phân tích với kỳ
gốc. Kết quả so sánh tương đối thường phản ánh tốc độ phát triển của đối tượng
nghiên cứu. Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích thường sử dụng các loại số
tương đối sau :
Số liệu tương đối động thái : Phản ánh nhịp độ biến động hay tốc độ tăng
trưởng của chỉ tiêu và thường dung dưới dạng số lượng định gốc và số tương đối liên
hoàn.
Số tương đối kế hoạch: Phản ánh mức độ, nhiệm vụ mà doanh nghiệp cần phải
thực hiện trong kỳ trên một số chỉ tiêu nhất định.
Số tương đối phản ánh mức độ thực hiện : Dùng để đánh giá mức độ thực hiện
trong kỳ của doanh nghiệp đạt bao nhiêu phần so với gốc. Số tương đối phản ánh mức
độ thực hiện có thể sử dụng dưới chỉ số hay tỷ lệ được tính như sau :
Chỉ số thực hiện so
=
Trị số chỉ tiêu thực hiện * 100
8
với kỳ gốc(%)
Tổng nợ ngắn hạn
+ So sánh với số bình quân : Số bình quân thể hiện tính phổ biến, tính đại diện
của các chỉ tiêu khi so sánh giữa các kỳ phân tích hoặc chỉ tiêu bình quân của ngành.
Qua đó xác định được vị trí hiện tại của doanh nghiệp.
1.3.2 Phương pháp cân đối
Trong các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp có nhiều chỉ tiêu có liên hệ với
nhau bằng những mối liên hệ mang tính chất cân đối như: cân đối giữa tổng tài sản và
tổng nguồn vốn, cân đối giữa nhu cầu với khả nằng thanh toán, cân đối thu chi tiền
mặt,… Những mối liên hệ cân đối này thường thể hiện bằng phương trình kinh tế.
Trên cơ sở các mối liên hệ mang tính chất cân đối, nếu một chỉ tiêu thay đổi sẽ
dẫn đến sự thay đổi của chỉ tiêu khác. Do vậy, cần lập công thức cân đối, thu thập số
liệu để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tốt đến chỉ tiêu phân tích khi tiền
hành phân tích một chỉ tiêu kinh thế có liên hệ với các chỉ tiêu khác bằng mối liên hệ
cân đối. Phương pháp này thường được sử dụng trong trường hợp mối quan hệ giữa
các chỉ tiêu là mối quan hệ “tổng số”.
1.3.3 Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp phân tích tỷ lệ nghiên cứu các chỉ tiêu trong mối quan hệ với các
chỉ tiêu khác. Bản chất là thông qua quan hệ tỷ lệ để đánh giá. Nếu chỉ so sánh thông
tin có sẵn trong báo cáo tài chính thì chưa đủ để phản ánh tình hình và hiệu quả hoạt
động, mà ta phải thông qua phân tích các tỷ số tài chính như: tỷ lệ phản ánh khả năng
thanh toán, khả năng hoạt động, khả năng sinh lời,…
Phương pháp này thường được sử dụng kết hợp với phương pháp so sánh nhắm
phản ánh sự biến động của các tỷ số tài chính qua nhiều giai đoạn và so sánh với
doanh nghiệp khác cùng ngành.
1.3.4. Phương pháp Dupont
Trong phân tích tài chính, người ta thường vận dụng mô hình Dupont để phân
tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa
các chỉ tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân
tích theo một trình tự logic chặt chẽ.
9
Thang Long University Library
Ƣu điểm: Phương pháp dupont là phương pháp tính toán đơn giản. Đây là một
công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực
đến kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra, khi sử dụng phương pháp này ta có thể
dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên.
Hơn nữa phương pháp Dupont có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý
thực hiện một vài bước cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán
hàng. Đôi khi điều cần làm trước tiên là nên nhìn vào thưc trạng của công ty. Thay vì
tìm cách thôn tính công ty khác nhằm tăng thêm doanh thu và hưởng lợi thế nhờ quy
mô, để bù đắp khả năng sinh lợi yếu kém.
Nhƣợc điểm:
Tuy nhiên phương pháp dupont có 1 số nhược điểm như khi sử dụng, nhà phan
tích dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy. Ngoài ra khi
phân tích, phương pháp này không bao gồm chi phí vốn. Cuối cùng mức độ tin cậy của
mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào.
1.3.5. Các phương pháp phân tích khác
Ngoài các phương pháp phổ biến trên đây, các nhà phân tích còn kết hợp sử dụng
một số phương pháp phân tích khác như: Phương pháp liên hệ trực tuyến, phương
pháp liên hệ phi trực tuyến, phương pháp xác định giá trị theo thời gian của tiền,
phương pháp hồi quy tương quan, phương pháp đồ thị, phương pháp toán kinh tế…
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính công ty
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán
1.4.1.1 Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản
Mục đích: Đánh giá sự biến động của tài sản và sự hợp lý của cơ cấu nguồn
vốn đối với hoạt động của doanh nghiệp. Để làm được điều đó, doanh nghiệp thường
dùng phương pháp sau:
Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông qua
việc so sánh từng loại tài sản với nhau và so sánh giữa cuối kỳ với đầu kỳ về cả số
tuyệt đối lẫn số tương đối. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh,
năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Khi xem xét vẫn đề này, cần quan tâm, chú ý
đến tác động của từng loại tài sản với quá trình kinh doanh.
10
Xác định tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản động thời so sánh tỷ trọng
giữa cuối kỳ và đầu kỳ để thấy được sự biến động của cơ cấu nguồn vốn. Việc đánh
giá này cũng phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp .
1.4.1.2 Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn
Mục đích: Đánh giá khái quát khả năng tài trợ, mức đọ tự chủ về mặt tài chính
của doanh nghiệp.Phương pháp là so sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn giữa
số liệu cuối kỳ và đầu kỳ về cả số tuyệt đối lấn tương đối, bên cạnh đó là so sánh tỷ
trọng từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn để xác định khoản mục nào chiếm tỷ
trọng cao. Doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động chủ yếu bằng nguồn vốn vay hay
VCSH? Nếu nguồn VCSH chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng cho thấy khả năng
tự đảm bảo tài chính của doanh nghiệp và ngược lại. Tuy nhiên, cần chú trọng đến
chính sách tài trợ vốn của từng doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh đạt được.
1.4.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mục đích: Đánh giá tổng hợp tình hình và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ, xác định nguyên nhân chính ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Phương pháp phân tích:
Sử dụng báo cáo kết quả kinh doanh, so sánh các khoản mục chính( Doanh thu
từ hoạt động bán hàng, GVHB, Lợi nhuận gộp,..) trong 3 năm liên tiếp cả về số tuyệt
đối lẫn tương đối để xác định dấu hiệu của tính hiệu quả hay không hiệu quả trong kết
quả kinh doanh.
Xem xét sự biến động của các khoản mục chính và xác định tỷ trọng trên doanh
thu thuần để đánh giá mức độ biến động của các khoản chi phí. Ta có thể sử dụng các
chỉ tiêu sau :
Tỷ lệ GVHB trên
doanh thu thuần
GVHB
=
*100
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho ta biết 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải bỏ ra
bao nhiều đồng GVHB. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí
trong GVHB càng tốt và ngược lại.
11
Thang Long University Library
- Xem thêm -