MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
2
CHƯƠNG 1: PHẦN TỔNG QUAN DỰ ÁN .............................................................3
1.1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN .......................................................................................3
1.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN ........................................................................3
1.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN ĐẶT DỰ ÁN ..............................................................3
1.4. CÁC YẾU TỐ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ..........................................................4
CHƯƠNG 2: PHẦN NỘI DUNG DỰ ÁN .................................................................5
2.1. MỤC TIÊU DỰ ÁN .........................................................................................5
2.2. CĂN CỨ CƠ SỞ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ................................................................5
2.3. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ YÊU CẦU SÂN .............................................5
2.3.1. Về địa điểm mặt bằng dự án: .....................................................................5
2.3.2. Yêu cầu sân: ...............................................................................................6
2.4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ...................................................................................6
2.4.1. Cơ cấu nhân sự ...........................................................................................6
2.4.2. Cơ chế tuyển dụng ......................................................................................7
2.5. KẾ HOẠCH KINH DOANH ...........................................................................8
2.5.1. Sân bóng: ....................................................................................................8
2.5.2. Giá cả: ........................................................................................................8
2.5.3. Phân phối, cung cấp dịch vụ ......................................................................9
2.5.4. Hoạt động quảng cáo, xúc tiến ...................................................................9
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ....................................................11
3.1. Vốn..................................................................................................................11
CHƯƠNG 4: LỢI ÍCH KTXH TỪ DỰ ÁN .............................................................17
4.1. Đóng góp cho ngân sách nhà nước .................................................................17
4.2. Đóng góp của dự án cho địa phương ..............................................................17
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ RỦI RO TỪ DỰ ÁN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC ...............18
5.1. Các rủi ro đối với dự án ..................................................................................18
5.1.1. Rủi ro bất khả kháng ................................................................................18
5.1.2. Các rủi ro do biến động nền kinh tế vĩ mô ...............................................18
5.1.3. Rủi ro về tài chính ....................................................................................18
5.1.4. Rủi ro liên quan tới đối thủ cạnh tranh ....................................................18
5.1.5. Rủi ro về trộm cắp tài sản ........................................................................18
5.1.6. Rủi ro trong quá trình ..............................................................................18
5.2. Các giải pháp đối với rủi ro ............................................................................18
5.2.1. Đối với các rủi ro bất khả kháng .............................................................18
5.2.2. Đối với các rủi ro về vay vốn ...................................................................19
5.2.3. Đối với những rủi ro từ phía đối thủ cạnh tranh .....................................19
5.2.4. Rủi ro về trộm cắp, hỏa hoạn ...................................................................19
5.2.5. Đối với các rủi ro tranh chấp, thương tích ..............................................19
KẾT LUẬN ...............................................................................................................20
1
LỜI NÓI ĐẦU
Vài năm trở lại đây, đá bóng trên sân cỏ nhân tạo đang là thú vui rất phổ
biến tại các thành phố lớn. Đặc biệt với giới trẻ hiện nay đó là thú vui ưu việt của
sân cỏ nhân tạo so với các môn thể thao khác. Với đặc điểm của sân cỏ nhân tạo
khai thác được cả ngày, tốn ít công chăm sóc, thời gian sử dụng lâu dài “sân cỏ
nhân tạo” dần trở thành mục đầu tư ưa thích của các nhà đầu tư không những trong
lĩnh vực giải trí mà còn thu hút tất cả giới đầu tư. Sân cỏ nhân tạo - Sân bóng đá
cỏ nhân tạo không còn là cụm từ mới mẻ với dân mê bóng đá và mọi người như vài
năm trước đây. Hiện tại số người tham gia môn thể thao vua này không chỉ dừng ở
giới trẻ mà nó còn thu hút được rất nhiều người tham gia như công nhân viên chức,
giáo viên giảng viên, học sinh trung học phổ thông… chưa kể đến số nhỏ là phái
yếu những người yêu môn thể thao vua này.
Trong quá trình thực hiện, không tránh khỏi những sơ sót, em mong cô góp ý
để dự án được hòan thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy và hướng dẫn nhiệt tình của cô Đỗ
Thị Huyền Trang.
2
CHƯƠNG 1: PHẦN TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
Dự án sân bóng đá mini Trâu Quỳ được tổ chức xây dựng trên nền sấn đất
nện tại địa bàn thị trấn Trâu Quỳ với 02 sân nhỏ theo tiêu chuẩn fifa (40mx20m).
Đây là địa điểm lý tưởng gần các khu dân cư, đặc biệt xung quanh có nhiều trường
ĐH, CĐ và THCS, THPT, các doanh nghiệp, nhà máy với đông đảo thanh thiếu
niên với nhu cầu thể dục thể thao lớn. Dự án với vốn đầu tư ban đầu là 1106 tr đồng
và doanh thu có thể đạt được mỗi năm khi sân hoạt động hết công suất là khoảng
1450 tr đồng/ năm.
1.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
Bóng đá luôn được xem là môn thể thao vua từ trước tới nay và ai ai cũng có
thể chơi được và không có bất cứ sự phân biệt nào ở đây.
Trong khi việc đô thị hóa ngày càng cao và khu vực Trâu Quỳ- Gia Lâm
cũng nằm trong xu thế này, dẫn tới việc thiếu quỹ đất dành cho môn thể thao này,
đặc biệt là các khu vực đô thị. Trái với nhu cầu thực tế, người dân rất cần chơi thể
thao sau những giờ lao động và học tập căng thẳng, đây là điều rất dễ nhận thấy ở
các khu vực đô thị lớn hoặc các khu vực đông dân cư dẫn tới tình trạng cung không
đáp ứng đủ cầu.
Sân cỏ nhân tạo theo tiêu chuẩn FIFA sẽ là 1 thay thế tuyệt vời cho sân đất
nện và sân cỏ tự nhiên . Theo quy luật thời đại, những mẫu sân đât nện bụi bặm và
cứng nhắc giờ sẽ không còn phù hợp nữa. Trong khi đó sân cỏ tự nhiên lại mất
nhiều chi phí để chăm sóc bảo dưỡng cùng với đó là tần suất sử dụng thấp, giá
thành thuê lại rất cao nhất là đối với sinh viên. Do đó sân cỏ nhân tạo đã ra đời
nhằm đáp ứng những yêu cầu và khắc phục những nhược điểm trên.
1.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN ĐẶT DỰ ÁN
Các sân bóng mini được xây dựng hiện nay là rất nhiều nhưng lại khá mới
mẻ và ít (hầu như không có) tại thị trấn Trâu Quỳ và xung quanh trường Nông
Nghiệp, mặt khác tại đây các sân vận động đá bóng hầu hết là các bãi cỏ, đất, các
sân nhỏ và hẹp không đủ diện tích như trong các nhà văn hoá. Còn trong trường
Nông Nghiệp chỉ có một khu sân vận động duy nhưng tại đây lại diễn ra rất nhiều
hoạt động thể thao, không quy hoach tập trung một môn gì đó nên rất khó cho việc
3
đá bóng ở đây. Tất cả các điều trên cho thấy nhu cầu để có sân vận động bóng đá
mini cần thiết là sẽ tăng và có tương lai phát triển mạnh mẽ.
1.4. CÁC YẾU TỐ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN
Các giấy tờ có liên quan
Giấy tờ thuê đất
Giấy phép đăng ký kinh doanh
Đăng ký mã số thuế và thuế môn bài
4
CHƯƠNG 2: PHẦN NỘI DUNG DỰ ÁN
2.1. MỤC TIÊU DỰ ÁN
Đáp ứng nhu cầu giải trí cho mọi người, đặc biệt là giới trẻ trong khi địa
phương thiếu sân chơi.
Tạo sân chơi lành mạnh cho mọi người, bên cạnh là phát huy tinh thần thể
thao.
Xây dựng phong trào thể thao cho thanh thiếu niên và địa phương.
Nâng cao sức khỏe và thể lực cho mọi người.
Tạo tinh thần đoàn kết cho mọi người.
2.2. CĂN CỨ CƠ SỞ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Ngày khai trương:06/02/2018
Giới thiệu sân bóng: Xây dựng 02 sân
Diện tích : 40m x 20m /sân
Thời gian hoạt động trong ngày :5h đến 21h/ ngày.
Giờ hoạt động
Giá/giờ
5h-8h
180000đ
8h-16h
150000đ
16h-21h
220000đ
2.3. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ YÊU CẦU SÂN
2.3.1. Về địa điểm mặt bằng dự án:
Dự án thuê mặt bằng của : UBND thị trấn Trâu Quỳ
Khu đất trống sau trụ sở UB
Với tổng diện tích tự nhiên: gần 4000 m2
Giá thuê đất : 84.000.000 đồng/ năm ( đã tham khảo lãnh đạo)
Thời gian thuê đất: tạm thời là 5 năm
Dự án sẽ thanh toán trước : 6 tháng tiền thuê đất (7.000.000/tháng)
5
2.3.2. Yêu cầu sân:
Số lượng: 2 sân
Diện tích: 40m x 20m /sân
Lưới bao quanh 2 sân để tránh cho bóng khỏi bay ra ngoài
Cỏ nhân tạo :17,5 USD/m2. cỏ chỉ cao 50mm,mật độ cỏ :11000
Hệ thống thoát nước
Vòm mát và ghế: một sân 2 vòm và 10 cái ghế
Cột đèn :9 cột /2 sân . 12 bóng đèn(loại đèn 500W), cột cao 15m
Khung thành :4 khung
Khu canteen :40 m2
Nhà vệ sinh :mỗi sân có 1 nhà vệ sinh
Hệ thống nước rửa và bồn rửa tay
Bãi gửi xe: 5m x 10m
Sân được xây dựng với những yêu cầu trên và được giao cho nhà thầu với
tổng chi phí là 900.000.000 đồng trong thời gian từ: 1/12/2017 đến 1/2/2018.
2.4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
2.4.1. Cơ cấu nhân sự
CHỦ ĐẦU TƯ
QUẢN LÝ 1
QUẢN LÝ 2
KẾ TOÁN
BẢO VỆ 2
BẢO VỆ 1
6
2.4.2. Cơ chế tuyển dụng
Đăng thông báo tại công ty
Phát tờ rơi
Về chức danh quản lý: công ty sẽ phân bổ người hợp lý để đảm nhiệm vai trò
này.
Về nhân viên kế toán:
Số lượng cần tuyển: 01 người
Trình độ : có chuyên ngành kế toán
Sức khỏe : tốt
Độ tuổi: từ 25 tuổi trở lên
Giới tính: nữ
Mức lương:
Ưu tiên có kinh nghiệm
Bảo vệ:
Số lượng cần tuyển: 02 người
Giới tính: nam
Sức khỏe : tốt
Chiều cao: từ 1m70 trở lên
Mức lương:
Ưu tiên có kinh nghiệm và là người địa phương.
(làm việc theo ca, mỗi ca 8 tiếng)
BẢNG DỰ TRÙ LƯƠNG NHÂN VIÊN
Chức danh
Số lượng người
Mức lương/ tháng
Tổng quỹ lương
1: Kế toán
01
3.500.000
3.500.000
2: bảo vệ
02
2.500.000
5.000.000
Tổng
03
8.500.000
7
BẢNG CHI PHÍ LƯƠNG
Năm
2018
2019
Tổng lương
102.000.000
102.000.000
2020
2021
110.100.000 110.100.000
2022
110.100.000
Giải thích:
Năm 2018, 2019 mức lương đươc giữ nguyên vì công ty đang trong thời gian
hòa vốn và số người biêt đến sân chưa nhiều nên doanh thu chưa cao.
Năm 2020 và năm 2021 liên tiếp tăng 5% mỗi năm so với năm trước: vì công
ty đã hoạt động ổn định, số người biết đến sân nhiều hơn. Mặt khác, giá cả ngày
càng tăng, nhu cầu người dân ngày càng cao,nên mức lương như ban đầu không chi
trả được những phí sinh hoạt hàng ngày. Để khích lệ tinh thần làm việc của nhân
viên, công ty đã quyết định tăng lương.
Năm 2012 đây là năm cuối nên công ty cần thu hồi vốn nhanh nên mức
lương được giữ nguyên để tái đầu tư.
2.5. KẾ HOẠCH KINH DOANH
Qua khảo sát thị trường chúng tôi thấy rằng có một lượng lớn nam giới có độ
tuổi từ 15 đến 30 tuổi tập trung ở hầu hết các trường THPT, THCN, Đại học, và một
số công ty cơ quan quanh khu vực có nhu cầu hoạt động thể dục, thể thao, cụ thể là
bóng đá. Dựa trên những kiến thức sẵn có đã được bàn bạc thống nhất, chúng tôi có
những chương trình marketing sau:
2.5.1. Sân bóng:
Sân bóng được thiết kế hiện đại phù hợp với các tiêu chuẩn chất lượng, mặt
sân phẳng, xung quanh sân bong có thiết kế hàng ghế ngồi cho khan giả cổ vũ, các
vận động viên dự bị để họ thấy thực sự thoải mái. Đồng thời Công ty có xây dựng
kinh doanh một quầy bán nước giải khát, một quầy bán trang phục và dụng cụ thể
thao đáp ứng nhu cầu của mọi người. Chỗ gửi xe đạp và xe máy được rào che cẩn
thận để bảo quản phương tiện và đề phòng mất trộm.
2.5.2. Giá cả:
Nhu cầu về sân bóng đá mini trên địa bàn là rất cao, tuy nhiên, chúng tôi
cũng chưa có những đối thủ cạnh tranh đang kinh doanh dịch vụ này, vì thế chúng
8
tôi đưa ra mức giá thuê sân là: 150.000đ/giờ ban ngày và: 210.000đ/giờvào chiều
tối nhằm tăng thêm tính cạnh tranh.
2.5.3. Phân phối, cung cấp dịch vụ
Cho thuê sân bóng đá mini : 02 sân
Kinh doanh quần áo, dụng cụ thể thao
Kinh doanh nước giải khát
2.5.4. Hoạt động quảng cáo, xúc tiến
Đầu tiên để quảng cáo cho sân thì ban tổ chức sẽ tổ chức 1 giải bóng cho
thanh niên tuổi từ 15-25.
Đối tượng tham gia là học sinh, sinh viên.
Thể thức tham gia là: đơn vị, cá nhân đến đăng ký tại sân thi đấu
Thời gian đăng ký: 8/2/2018 đến 15/2/2018
Cơ cấu giải thưởng:
Giải thưởng
01: đội nhất
4.000.000 đồng
01: đội nhì
3.000.000 đồng
01: đội ba
2.000.000 đồng
01: giải khuyến khích
1.000.000 đồng
Chi phí tổ chức cho giải lên đến 20 triệu. trong đó còn mời các nhà lãnh đạo
của trường và các huấn luyện viên, 01 trọng tài theo dõi trận đấu.
Phát tờ rơi tại các trường THPT, THCS, Đại Học, TCCN, các cơ quan, doanh
nghiệp… nhằm đối tượng chính là nam giới, và các đối tượng, học sinh, sinh viên,
nhân viên, công chức.
Quảng các trên các diễn đàn của các trường học trên địa bàn. Mỗi diễn đàn
này hầu như đều có một mục riêng về thể thao, cụ thể hơn là bóng đá. Qua đó ta có
thể giới thiệu về sân bóng đá mini với những tiện ích và mức giá hợp lý. Công ty sẽ
gửi kèm ảnh chụp toàn cảnh và từng khu vực cụ thể của sân bóng để khách hàng
tham khảo. Việc quảng cáo trên các diễn đàn này sẽ đánh trực tiếp vào nhu cầu của
mọt số lượng lớn khách hàng nam giới đam mê bóng đá. Và hoạt động này có ưu
điểm là không tốn nhiều chi phí quảng cáo.
9
Làm marketing trực tiếp với những người phụ trách tổ chức những hoạt động
của trường, tổ chức các giải đấu thể thao của các trường, cơ quan, công ty. Qua đó
Công ty sẽ có những hợp đồng tổ chức các giải đấu.
Liên hệ quảng cáo nhận trông gửi xe đêm cho khách
Ngoài ra Công ty còn có các hoạt động xúc tiến trong tuần lễ đầu tiên của
ngày khai trương:
Trong tuần đầu khai trương, miễn phí cho trận bóng đăng ký đầu tiên trong
ngày.
Giảm giá 30% cho các giải đấu cup
Chương trình giờ vàng; vào lúc 3h chiều miễn phí cho mỗi đội đang thi đấu
một xô nước atiso đá.
10
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
3.1. Vốn
Vốn cố định:
Chi phí ban đầu: 900.000.000đ
Chi phí thuê mặt bằng : 84.000.000đ/ năm
Chi phí san lấp mặt bằng : 20.000.000đ
Vốn lưu động:
Lương nhân viên: 102.000.000đ
Tổng nhu cầu vốn đầu tư:
900.000.000+84.000.000+20.000.000+102.000.000 = 1.106.000.000đ
Nguồn vốn tự có: 1.250.000.000đ
BẢNG VỐN GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN
Tên cổ đông
Ngày góp
vốn
Số vốn góp
Tỷ lệ vốn Phương thức
góp(%)
góp
1. Nguyễn Quang Minh
6/12/2017 200.000.000đ
16
Vay NH
2. Nguyễn Thành Đạt
6/12/2017 200.000.000đ
16
Nhà
3. Phạm Sơn Tùng
6/12/2017 200.000.000đ
16
Đất
4. Nguyễn Việt Tiến
6/12/2017 200.000.000đ
16
Tiền mặt
5. Ngô Thu Hiền
6/12/2017 150.000.000đ
12
Nhà
6. Nguyễn Văn Huy
6/12/2017 150.000.000đ
12
Vay NH
7.Đào Thị Hồng Nhung
6/12/2017 150.000.000đ
12
Vay NH
Tổng
1.250.000.000 đ
11
100
BẢNG TỔNG CHI PHÍ
NĂM
Chi phí
lương
Chi phí
điện- nước
Chi phí
quảng cáo
2018
2019
2020
2021
2022
102.000.000 102.000.000 110.100.000 110.100.000 110.100.000
24.700.000
26.200.000
27.700.000
28.400.000
28.400.000
30.772.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
84.000.000
84.000.000
84.000.000
84.000.000
84.000.000
10.000.000
10.000.000
10.000.000
10.000.000
10.000.000
Chi phí
thuê mặt
bằng
Chi phí
khác
Tổng chi
phí
251.000.000 223.000.000 232.000.000 233.000.000 233.000.000
BẢNG THU NHẬP BÌNH QUÂN 1 NGÀY/ SÂN
Giờ
Số giờ
Số tiền 1 giờ
Tổng số tiền
5h-8h
3
180.000/h
540.000đ
8h-16h
8
150.000/h
1.200.000đ
16h-21h
5
220.000/h
1.100.000đ
Tổng doanh
thu/ngày
2.840.000đ
16
Doanh thu /năm
1.036.000.000đ
Vậy doanh thu 2 sân/năm là: 2.072.000.000
Sân chưa hoạt động hết công suất vì:
Do thời tiết khí hậu mùa mưa.
Do thời gian luân chuyển giữa các trận đấu.
Do ngày nghỉ lễ
Do sân có những giờ trống.
12
Đá trong các sân cỏ nhân tạo vẫn còn là điều mới lạ đối với người dân nơi
đây.
Vì mới đi vào hoạt động nên chưa nhiều người biết đến sân.
BẢNG DOANH THU DỰ TRÙ
Năm
Tổng doanh thu
2018
2019
2020
829.000.000
1.243.000.000
1.450.000.000
2021
1.450.000.000
2022
1.657.000.000
Giải thích:
Theo các số liệu trên thi doanh thu của công ty năm đầu chỉ đạt 40% công suất
Năm thứ hai đạt được 60% công suất
Năm thứ ba đạt 70% công suất
Năm thứ tư đạt 70% công suất
Tương tự năm thứ năm đạt 80% công suất
BẢNG LỢI NHUẬN DỰ TRÙ TRƯỚC THUẾ
Chỉ tiêu
2018
2019
2020
2021
2022
Tổng doanh thu
829.000.000
1.243.000.000
1.450.000.000
1.450.000.000
1.657.000.000
Tổng chi phí
251.000.000
223.000.000
232.000.000
233.000.000
233.000.000
Tổng lợi nhuận
578.000.000
1.020.000.000
1.218.000.000
1.217.000.000
1.424.000.000
Chính sách phân phối lợi nhuận
Giữ lại 40% lợi nhuận để tái đầu tư
Còn 60% chia theo thành phần góp vốn
BẢNG LỢI NHUẬN SAU THUẾ
Năm
2018
2019
2020
2021
2022
Thuế TNDN
144.500.000 255.000.000 304.500.000
304.250.000
356.000.000
Thuế môn bài
1.000.000
1.000.000
1.000.000
Tổng
145.500.000 256.000.000 305.500.000
305.250.000
357.000.000
Lợi nhuận sau thuế
432.500.000 764.000.000 912.500.000
911.750.000
1.067.000.000
1.000.000
1.000.000
13
TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Tài sản cố định có nguyên giá 900tr, sau 5 năm sử dụng, dự kiến thanh lý được 30tr.
Tổng thứ tự các năm: 1+2+3+4+5=15
Quyền số q:
=58
Giá trị khấu hao năm thứ n: q x số năm sử dụng còn lại.
Năm
G.trị TSCĐ
Giá trị
Tích lũy
G.trị TSCĐ
thứ
đầu năm
khấu hao
khấu hao
cuối năm
1
900.000.000
290.000.000
290.000.000
610.000.000
2
610.000.000
232.000.000
522.000.000
378.000.000
3
378.000.000
174.000.000
696.000.000
204.000.000
4
204.000.000
116.000.000
812.000.000
88.000.000
5
88.000.000
58.000.000
870.000.000
30.000.000
THỜI GIAN HOÀN VỐN
Các khoản
Tích lũy các
thu
khoản thu
432.500.000
722.500.000
704.500.000
232.000.000
764.000.000
996.000.000
1.682.500.000
2020
174.000.000
912.500.000
1.086.500.000
2021
116.000.000
911.750.000
1.027.750.000
2022
58.000.000
Năm
KHTSCĐ
LN ròng
2018
290.000.000
2019
1.067.000.000 1.125.000.000
ĐIỂM HÒA VỐN
Giá/giờ =
=183000đ
Định phí= 900.000.000+84.000.000+20.000.000= 1004tr
Chi phí/giờ= lương/giờ + điện và nước/giờ+mặt bằng/giờ+ quảng cáo/giờ+ chi phí
khác/giờ
=21.875+13.534+9.589+3.500+1.141=49.600đ
Tổng Doanh thu = tổng chi phí
14
Doanh thu = định phí + biến phí
Giá/sp x Q = định phí + chi phí/sp x Q
183.000 x Q = 1.004.000.000 + 49.600 x Q
Q= 7526 giờ.
Vậy khi công ty cho thuê được 7526 giờ thì tổng doanh thu= tổng chi phí.
Đây là điểm hòa vốn của công ty.
HIỆN GIÁ THUẦN
Năm
Doanh thu
Chi phí dự
hệ số chiết
thứ
dự kiến
kiến
khấu (15%)
1
0
1.297.000.000
2
829.000.000
3
HGDT
HGCP
1
0
1.279.000.000
247.000.000
0,8696
720.900.000
214.790.000
1.243.000.000
255.000.000
0,7561
939.830.000
192.810.000
4
1.450.000.000
262.000.000
0,6575
953.380.000
172.270.000
5
1.450.000.000
262.000.000
0,5718
829.110.000
149.810.000
6
1.657.000.000
0
0,4972
823.860.000
0
Tổng 6.629.000.000 2.305.000.000
4.267.000.000 2.008.600.000
Ta có P =6.629.000.000-2.305.000.000= 4.324.000.000
P’DT =
P’VỐN =
=65,23%
=187%
TỶ SUẤT THU HỒI NỘI BỘ
Năm
Doanh thu
Chi phí dự
Hệ số chiết
thứ
dự kiến
kiến
khấu(20%)
1
2
3
4
5
6
Tổng
0
1.297.000.000
829.000.000
247.000.000
1.243.000.000 255.000.000
1.450.000.000 262.000.000
1.450.000.000 262.000.000
1.657.000.000
6.629.000.000 2.305.000.000
1
0.833
0.694
0.579
0.483
0.402
15
HGDT
HGCP
0
1.297.000.000
690.550.000
205.830.000
862.640.000
177.000.000
839.550.000
151.620.000
700.350.000
126.600.000
666.110.000
0
3.759.200.000 1.958.050.000
Cho i1 = 15% , NPV1 = 2.258.400.000
Cho i1 =20% , NPV2 = 1.801.150.000
IRR= 15% +(20%-15%)x(2.258.400.000/(2.258.400.000+1.801.150.000)=17,78%
Nhận thấy rằng IRR .> 10% =>Chấp nhận dự án
16
CHƯƠNG 4: LỢI ÍCH KTXH TỪ DỰ ÁN
4.1. Đóng góp cho ngân sách nhà nước
Các khoản nộp
ngân sách NN
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
1. các loại thuế
+ thuế TNDN
144.500.000 255.000.000 304.500.000 305.250.000 357.000.000
+ thuế môn bài
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
2. tiền thuê đất
84.000.000
84.000.000
84.000.000
84.000.000
84.000.000
Tổng ngân sách
229.500.000 340.000.000 389.500.000 390.250.000 442.000.000
4.2. Đóng góp của dự án cho địa phương
Sân bóng làm tăng thêm vẻ đẹp mỹ quan cho khu vực. góp phần trong công
cuộc đô thị hóa nông thôn.
Sân bóng - một sân chơi lành mạnh cho mọi người, đặc biệt là giới trẻ nâng
cao sức khỏe, phát huy tinh thần thể thao và tinh thần đồng đội.
Tạo việc làm thêm cho một số người trong khu vực, tăng thêm thu nhập cải
thiện đời sống cho người dân.
17
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ RỦI RO TỪ DỰ ÁN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
5.1. Các rủi ro đối với dự án
5.1.1. Rủi ro bất khả kháng
Khi có mưa bão hay thời tiết xấu sẽ ảh hưởng tới quá trình thi công dự án
gây gián đoạn dự án, đồng thời nó cũng ảnh hưởng tới doanh số của dự án mang lại.
5.1.2. Các rủi ro do biến động nền kinh tế vĩ mô
Khi nền kinh tế rơi vào tinh trạng khủng hoảng hay lạm phát nó ảnh hưởng
gián tiếp tới việc kinh doanh của dự án.
VD: Khi lạm phát xảy ra thì mọi nguyên vật liệu đều tăng, do đó chi phí cho
tiến hành dự án tăng lên đột ngột, đồng thời giá cả tiền thuê săn sẽ tăng theo dẫn
đến hệ quả khó thu hút được khách hàng.
Khi nền kinh tế khủng hoảng thì ảnh hưởng tới tiến độ dự án và nhu cầu vui
chơi giải trí của người dân sẽ giảm đi.
5.1.3. Rủi ro về tài chính
Các thành viên khó tiếp cận được các nguồn vốn từ ngân hàng do vậy không
đáp ứng kịp cho nhu cầu vốn của dự án.
5.1.4. Rủi ro liên quan tới đối thủ cạnh tranh
Hiện nay khu vực giáp ranh với địa bàn cũng đã có 01 doanh nghiệp khai
thác dịch vụ này, ro vậy việc cạnh tranh cũng khá quyết liệt, việc thu hút khách
hàng sẽ khó khăn hơn.
5.1.5. Rủi ro về trộm cắp tài sản
5.1.6. Rủi ro trong quá trình
Chơi bóng thường xẩy ra thương tích, tai nạn, đánh nhau thì bên cho thuê
cũng phải can thiệp và liên quan tới pháp luật.
5.2. Các giải pháp đối với rủi ro
5.2.1. Đối với các rủi ro bất khả kháng
Không thể né tránh mà càn có những kế hoạch dự báo như theo dõi các
chương trình dự báo thời tiết để chủ động có những kế hoạch thi công né tránh
chúng để không ảnh hưởng tới tiến độ của dự án. Đồng thời cần xây dựng hệ thống
18
thoát nước và san lấp bằng phẳng để khi mưa thì sân bóng không bị ngập úng, việc
kinh doanh không bị gián đoạn.
5.2.2. Đối với các rủi ro về vay vốn
Cần tìm hiểu kỹ về khả năng tài chính của nguồn vốn vay đó, dự báo về khả
nawg tài chính của họ, tránh những rủi ro do thiếu vốn, cần có nhiều nguồn vốn dự
phòng.
5.2.3. Đối với những rủi ro từ phía đối thủ cạnh tranh
Để có thể cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh thì cần có những chương
trình khuyến mãi hấp dẫn như giảm giá các dịch vụ trong 1 tuần, giảm giá thấp hơn
đối thủ cạnh tranh, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ…
5.2.4. Rủi ro về trộm cắp, hỏa hoạn
Lắp đặt thêm các thiết bị theo dõi, báo động, các thiết bị chống cháy nổ hoặc
thuê thêm bảo vệ…
5.2.5. Đối với các rủi ro tranh chấp, thương tích
Thì cần phòng tránh bằng cách tăng cường an ninh, đưa ra các nội quy, quy
tắc sân bãi để giảm thiểu rủi ro, tránh ảnh hưởng tới uy tín cũng như hình ảnh của
sân bóng.
19
KẾT LUẬN
Trên đây là dự án sân bóng mini nhân tạo của chúng tôi. Dưới sự điều hành
và đóng góp của các thành viên trong Công ty, là một chuổi các hoạt động nhằm đạt
được một kết quả tốt trong phạm vi nguồn vốn đã đống góp với thời gian nhất định
là 5 năm
Dự án của chúng tôi đam bảo tăng doanh thu hằng năm và góp phần tạo
công ăn việc làm cho một số công nhân ở khu vục dưa trên nhưng phân tích tổng
hợp sau đây:
Phân tích thị trường:
Dự án được đặt ở Gia Lâm- Hà Nội, một khu vực đang trên đà phát triển
mạnh có những trường cao đẳng, trung cấp, các công ty tương đối nhiều. nhưng
theo khảo sát thị trường thì chưa có nhiều sân bóng mini nào.
Thị trường mục tiêu là những công nhân viên chức, học sinh sinh viên, những người
có nhu cầu thể thao. Ưu điển của sân là cho dù buổi tối mọi người có nhu cầu đều
có thể đến chơi, với những người đi làm giờ chính quy thì buổi tối là thời gian thích
hợp. đó cũng là vấn đề chúng tôi để tâm và ra phương hướng giải quyết.
Hơn thế nữa, bóng đá là một môn vua trong thể thao mà mọi người đều ưa
thích và được phổ biến rộng rãi đó là cách đánh vào tâm lý của dự án.
Phân tích kỹ thuật:
Với quy mô 2 sân bóng là 160m2, được xây dựng bởi có uy tín với các thiết
bị đạt chất lượng cao theo bảng yêu cầu sân ở trên.
Đặc biệt dự án không làm ô nhiễm môi trường mà còn làm tăng vẻ mĩ quan
cho khu vực và là một nơi vui chơi giải trí rèn luyện sức khoẻ cho mọi người.
Phân tích về nhân lực và quản lý:
Toàn bộ số vốn đều là vốn của các thành viên trong Công ty (bảng thành
viên góp vốn) tổng số vốn là 1250 tỷ đồng.
Hiệu quả tài chính của dự án theo nhận định 1 năm đầu sẽ bị lỗ vì doanh
ngiệp đang trong thời gian hoàn vốn. nhưng những năm tiếp theo, doanh thu sẽ tăng
lên, dự án sẽ có lời.
Phân tích kinh tế xã hội:
Góp phần phát triển cho các ngành xây dựng vì đã cung cấp nguyên vật liệu
cho dự án.
20
- Xem thêm -