Tìm hiểu một số giải pháp truyền video qua các giao thức định tuyến của AODV trên mạng Manet
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
LÊ THỊ HỒNG HIỆP
TÌM HIỂU MỘT SỐ GIẢI PHÁP
TRUYỀN VIDEO QUA CÁC GIAO THỨC
ĐỊNH TUYẾN CẢI TIẾN CỦA AODV
TRÊN MẠNG MANET
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÁY TÍNH
MÃ SỐ: 60.48.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS VÕ THANH TÚ
Thừa Thiên Huế, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả đạt đƣợc trong luận văn là sản phẩm của quá trình
học tập, nghiên cứu trong suốt khóa học của riêng cá nhân tôi. Nội dung của luận
văn đƣợc trình bày là kết quả của cá nhân hoặc là kết quả tổng hợp từ nhiều nguồn
tài liệu khác. Những kết quả nghiên cứu nào của cá nhân đều đƣợc chỉ rõ ràng trong
luận văn. Các thông tin tổng hợp hay các kết quả lấy từ nhiều nguồn tài liệu khác
đều đƣợc trích dẫn đầy đủ và hợp lý. Tất cả tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ
ràng và đƣợc trích dẫn hợp pháp.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy
định cho lời cam đoan của mình.
Huế, tháng 06 năm 2016
Học viên
Lê Thị Hồng Hiệp
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới thầy, cô trong trƣờng Đại học
Khoa học, Đại học Huế đã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt khóa học. Cám ơn tập thể
lớp KHMT 2014-2016 và đặc biệt là tới thầy giáo PGS.TS.Võ Thanh Tú, ngƣời
thầy đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Cuối cùng, tôi xin đƣợc cảm ơn gia đình, bạn bè, những ngƣời thân yêu nhất
của tôi. Mọi ngƣời luôn ở bên cạnh tôi, động viên, khuyến khích tôi vƣơn lên trong
suốt khóa học.
Do thời gian và điều kiện có hạn nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong sự góp ý của bạn bè, thầy cô và những ngƣời quan tâm
đến đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 06 năm 2016
Học viên
Lê Thị Hồng Hiệp
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ...............................................................................................................
Lời cảm ơn ...................................................................................................................
Mục ục .........................................................................................................................
Danh mục các bảng .....................................................................................................
Danh mục các hình ......................................................................................................
Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................... 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MANET. .............................................................. 3
1.2. TỔNG QU N GI O THỨC ĐỊNH TUYẾN TRONG MẠNG MANET. ..... 4
1.2.1. Yêu cầu cơ bản đối với giao thức định tuyến. .......................................... 4
1.2.2. Phân loại. ................................................................................................... 5
1.2.3. Nhận xét về định tuyến trong mạng MANET ........................................... 6
1.3. VẤN ĐỀ TRUYỀN VIDEO TRÊN MẠNG MANET. ................................... 7
1.3.1. Giới thiệu chung. ...................................................................................... 7
1.3.2. Tốc độ đƣờng truyền có thể đạt đƣợc trong mạng
NET. .................... 8
1.3.3. Ví dụ. ......................................................................................................... 9
1.3.4. Truyền video thích ứng. .......................................................................... 13
1.3.5. Truyền video trên MANETS.................................................................. 16
1.4. TIỂU KẾT CHƢƠNG 1. ............................................................................... 17
CHƢƠNG 2. CÁC GIAO THỨC CẢI TIẾN CỦA AODV VÀ GIẢI PHÁP
TRUYỀN VIDEO TRÊN MẠNG MANET. ......................................................... 18
2.1. GI O THỨC ĐỊNH TUYẾN C X T ĐẾN CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
TRONG ẠNG
NET QoS . ......................................................................... 18
2.1.1. Giới thiệu về giao thức định tuyến QoS.................................................. 18
2.1.2. Giao thức định tuyến ODV trên mạng
NET.................................. 19
2.2. C C GI O THỨC ĐỊNH TUYẾN CẢI TIẾN CỦ
ODV VÀ VẤN ĐỀ
TRUYỀN VIDEO TH CH ỨNG. ......................................................................... 23
2.2.1. Giao thức định tuyến cải tiến: AQA-AODV. ......................................... 23
2.2.2. Truyền video sử dụng giao thức Q -AODV. ...................................... 35
2.2.3. Giao thức CA-AODV. ............................................................................ 42
2.3. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2. ............................................................................... 45
CHƢƠNG 3 M
PH NG ..................................................................................... 46
3.1. CHƢƠNG TRÌNH
Ô PHỎNG NS2 ........................................................... 46
3.1.1. Giới thiệu về NS2.................................................................................... 46
3.1.2. C++ và OTcL .......................................................................................... 48
3.1.3. Các đặc tính của NS-2 ............................................................................. 51
3.2. CÀI ĐẶT MÔ PHỎNG GI O THỨC CẢI TIẾN Q -AODV.................. 51
3.2.1. Mô hình Random Waypoint và bộ tạo lƣu lƣợng CBR. ......................... 51
3.2.2. Đánh giá hiệu suất của giao thức AQA-AODV so với giao thức AODV... 54
3.3. TIỂU KẾT CHƢƠNG 3. ............................................................................... 63
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 65
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. ịch bản mạng và các thông số mô phỏng chính. ..................................... 9
Bảng 3.1. Chức năng của NS-2 ................................................................................ 46
Bảng 3.2. Các tham số của mô hình Random Waypoint ......................................... 53
Bảng 3.3. Cấu hình mạng mô phỏng kịch bản 3 ...................................................... 60
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Phân loại các giao thức định tuyến trong mạng MANET .......................... 5
Hình 1.2. Tranh chấp trong nội bộ đƣờng truyền và sự can thiệp MAC trong một
chuỗi các nút. .............................................................................................................. 8
Hình 1.3. Thông lƣợng trung bình đạt đƣợc trong mạng MANET cho chuỗi 2Mbps
(a), 11Mbps (b), 54Mbps (c), 96Mbps (d) ................................................................ 10
Hình 1.4. Tỷ lệ phần trăm số g i tin bị mất.............................................................. 11
Hình 1.5. Tỷ lệ phần trăm mất g i tin ở chế độ 802.11. .......................................... 12
Hình 1.6. Tỷ lệ mỗi nút gửi trong một chuỗi của 7 nút. ........................................... 12
Hình 1.7. Truyền video truyền thống. ...................................................................... 13
Hình 1.8. Kỹ thuật chuyển mạch dòng. .................................................................... 14
Hình 1.9. So sánh truyền video khả năng mở rộng (a) và truyền video thích ứng khả
năng mở rộng (b). ...................................................................................................... 15
Hình 1.10. Sự xuống cấp của chất lƣợng video trong mạng không dây đa luồng. .. 16
Hình 2.1. Cơ chế xử lý khám phá định tuyến tại nút của giao thức AODV ............ 20
Hình 2.2. Hoạt động của thông điệp RREQ ............................................................. 21
Hình 2.3. Hoạt động của thông điệp RREP .............................................................. 22
Hình 2.4. Sơ đồ khối chức năng của AQA-AODV. ................................................. 25
Hình 2.5. Ví dụ về MANET với băng thông c sẵn của mỗi liên kết. ..................... 26
Hình 2.6. Sơ đồ của các nhiệm vụ liên quan trong giai đoạn ƣớc lƣợng băng thông. .... 28
Hình 2.7. Ví dụ về tính tranh chấp trong một luồng ................................................ 33
Hình 2.8. Thích ứng mở rộng video bằng AQA-AODV. ......................................... 38
Hình 3.1. Cấu trúc của NS-2 .................................................................................... 46
Hình 3.2. Luồng các sự kiện cho file Tcl chạy trong NS-2 ...................................... 48
Hình 3.3. Kiến trúc của NS-2 ................................................................................... 48
Hình 3.4. C++ và OTcl: Sự đối ngẫu ....................................................................... 49
Hình 3.5. TclCL hoạt động nhƣ liên kết giữa A và B .............................................. 49
Hình 3.6. Di chuyển của một nút theo mô hình Random Waypoint ........................ 52
Hình 3.7. So sánh thông lƣợng cung cấp bởi một chuỗi 7-nút với tốc độ truyền tin
khác nhau. ................................................................................................................. 55
Hình 3.8. So sánh tỉ lệ mất gói tin trong chuỗi 7-nút với tốc độ truyền dẫn khác nhau. .... 56
Hình 3.9. So sánh độ trễ trung bình trong chuỗi 7-nút với tốc độ truyền dẫn khác nhau. . 56
Hình 3.10. So sánh số kết nối thất bại a và Độ trễ thiết lập kết nối CSL (b) trong
chuỗi 7-nút. ............................................................................................................... 57
Hình 3.11. So sánh thông lƣợng đạt đƣợc ứng chiều dài chuỗi. .............................. 58
Hình 3.12. So sánh tỉ lệ mất gói tin ứng với chiều dài chuỗi. .................................. 58
Hình 3.13. So sánh độ trễ trung bình End-to-End với chiều dài chuỗi. ................... 59
Hình 3.14. So sánh số kết nối thất bại a và độ trễ khi thực hiện kết nối (CSL) (b)
ứng với số nút. ........................................................................................................... 59
Hình 3.15. So sánh tỉ lệ mất gói tin với tỉ lệ đƣờng truyền thay đổi. ....................... 61
Hình 3.16. So sánh độ trễ trung bình End-to-End với tỉ lệ đƣờng truyền thay đổi. . 61
Hình 3.17. So sánh thông lƣợng đạt đƣợc với tỉ lệ đƣờng truyền thay đổi. ............. 62
Hình 3.18. So sánh số kết nối thất bại a và Độ trễ thiết lập kết nối CSL (b) với tỉ
lệ đƣờng truyền thay đổi ........................................................................................... 62
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACK
Acknowledgement
AODV
Adhoc On-demand Distance Vector
AQA-AODV
Adaptive QoS-Aware AODV protocol
BWav
Available Bandwidth
BWconsumed
Consumed Bandwidth
CA-AODV
Congestion Adaptive AODV Routing Protocol
CBR
Constant bit rate
CCmax
Maximum Contention Count
CSL
Connection Setup Latency
IEEE
International Electrical and Electronic Engineers
MAC
Media Access Control
MANET
Mobile Adhoc Network
NS-2
Network Simulator 2
QoS
Quality of Service
reqBW
Requested Bandwidth
RERR
Route Error
RREP
Route Reply
RREQ
Route Request
RTS/CTS
Request to Send/Clear to Send
sid
Session Identifier
SNR
Signal to Noise Ratio
SVC
Scalable Video Coding
Thpacket
Packet throughput
UDP
User Datagram Protocol
MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển bùng nổ của các thiết bị di động nhƣ smartphone,
laptop, tablet, các thiết bị sinh hoạt hằng ngày…, kéo theo nhu cầu kết nối các thiết
bị di động ngày càng tăng lên. Tốc độ và khả năng kết nối linh hoạt là những tiêu
chí hết sức quan trọng trong kết nối di động. Mạng di động đặc biệt – MANET
(Mobile Ad-hoc Network) là một trong những công nghệ vƣợt trội đáp ứng nhu cầu
kết nối đ nhờ khả năng hoạt động không phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng mạng cố
định, với chi phí hoạt động thấp, triển khai nhanh và c tính di động cao.
ột mạng
NET đƣợc xây dựng, vận hành và duy trình dựa trên các node
không dây cấu thành lên n . Để thiết lập các tuyến đƣờng giữa các node thì chúng
ta sử dụng các giao thức định tuyến. Các giao thức định tuyến c thể quản lý đƣợc
các tuyến đƣờng này cho dù cấu trúc mạng là động. Các giao thức định tuyến đều
phải đòi hỏi sự hợp tác liên tục của các node trung gian để c thể xây dựng đƣợc
các tuyến đƣờng. Bất cứ khi nào luồng của các đa phƣơng tiện dựa vào dữ liệu nhƣ
video, âm thanh và văn bản đƣợc thực hiện thì việc lƣu thông sẽ nhiều hơn và
mạng sẽ bị nghẽn trong các mạng tùy biến di động. Các giao thức định tuyến hiện
nay không thể đối ph với tình trạng này. Quan sát cho thấy nghẽn mạng là lý do
chính làm mất g i tin, trì hoãn lâu và không ổn định trong các video phân luồng.
Hầu hết các giao thức định tuyến hiện nay không đƣợc thiết kế để thích ứng với
việc kiểm soát tắc nghẽn. Cần c một giao thức định tuyến cải tiến của
giải quyết các vấn đề trong việc truyền video trên mạng
ODV để
NET.
Vì vậy với đề tài “Tìm hiểu một số giải pháp truyền video qua các giao
thức định tuyến cải tiến của AODV trên mạng MANET” giúp chúng ta hiểu rõ
về cách thức hoạt động của n .Cấu trúc luận văn gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan.
- Chƣơng 2: Các giao thức định tuyến cải tiến của AODV và giải pháp truyền
video.
Chƣơng 2 sẽ trình bày về giao thức AODV, các giao thức cải tiến của AODV
và giải pháp truyền video qua các giao thức này.
1
- Chƣơng 3:
ô phỏng và đánh giá.
Chƣơng 3 sẽ tiến hành mô phỏng các kịch bản mạng để đánh giá hiệu năng
của giao thức cải tiến AQA-AODV so với giao thức
ODV. Sau đ thực hiện các
kiểm tra mô phỏng mới nhằm chứng minh hiệu quả của giao thức AQA- ODV để
hỗ trợ truyền tải video thích nghi hơn trong
NETs.
Do tìm hiểu trong một thời ngắn nên không thể tránh những sai sót, kính
mong quý thầy cô và các bạn giúp đỡ g p ý để luận văn ngày càng hoàn thiện.
2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
Chƣơng này trình bày các khái niệm tổng quan nhất về mạng tùy biến di động
NET và đề cập đến vấn đề truyền video trên mạng MANET.
1 1 TỔNG QUAN VỀ MẠNG MANET
Là mạng dựa trên mô hình độc lập Ad hoc, các nút trong mô hình này giao
tiếp trực tiếp với nhau mà không sử dụng một điểm truy cập nào. Do việc kết hợp
giữa tính di động với mạng
d hoc nên ngƣời ta thƣờng gọi là mạng MANET
(Mobile Adhoc Networks).
Mạng MANET có các đặc điểm chính sau:
- Là tập hợp các nút di chuyển ngẫu nhiên và giao tiếp với nhau mà không
cần sự giúp đỡ của bất kỳ cơ sở hạ tầng mạng nào. Cấu trúc mạng thay đổi tự động,
vì bản chất di động của các nút. Đ là lý do
NET đƣợc cho là mạng không dây
có khả năng tự tổ chức và cấu hình. Với mục đích truyền thông, các nút sử dụng
kênh không dây truy cập ngẫu nhiên để chuyển tiếp dữ liệu. Các nút vừa đ ng vai
trò là một host đồng thời đ ng vai trò là một router có khả năng tìm kiếm, duy trì và
định tuyến các gói dữ liệu cho các nút nằm trong vùng phủ sóng của nó. Chúng
cộng tác với nhau và giúp chuyển tiếp dữ liệu giữa các nút. Nếu nút đích là ra khỏi
phạm vi từ nút nguồn đang truyền dữ liệu, giao thức định tuyến sẽ tìm một con
đƣờng khác thông qua các router trung gian để truyền dữ liệu từ nguồn đến đích.
- Tất cả các nút đều ngang hàng và không c nút nào đ ng vai trò máy chủ
trung tâm.
- Các nút có thể gia nhập hay rời bỏ mạng bất kể khi nào do đ tạo ra sự thay
đổi topology một cách liên tục.
MANET phù hợp cho việc sử dụng trong tình huống mà mạng có dây hoặc
mạng không dây dựa trên cơ sở hạ tầng không thể truy cập, quá tải, hƣ hỏng hoặc bị
phá hủy nhƣ trong các trƣờng hợp khẩn cấp hoặc các nhiệm vụ cứu hộ, cứu trợ thiên
tai và chiến thuật trên chiến trƣờng, hoặc thông thƣờng nhƣ các hội nghị trực tuyến,
trong nghiên cứu mạng cảm biến.
3
1.2. GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN TRONG MẠNG MANET
1.2.1. Yêu cầu cơ bản đối với giao thức định tuyến
Cũng giống nhƣ mạng có dây truyền thống các kỹ thuật định tuyến đ ng g p
vai trò đặc biệt quan trọng khi triển khai các hệ thống thông tin. Mạng MANET với
những đặc điểm riêng có của mình đã nêu ở mục trên thì việc thiết kế các giao thức
định tuyến phù hợp với một cấu hình mạng động với số lƣợng nút mạng lớn, các nút
mạng có thể gia nhập hoặc rời mạng bất kỳ lúc nào cộng với việc hạn chế về tài
nguyên mạng càng trở nên kh khăn hơn. Do đ , việc thiết kế một giao thức định
tuyến có hiệu quả trong mạng MANET phải căn cứ vào một số yêu cầu sau:
- Tốc độ hội tụ mạng nhanh: Do đặc tính di chuyển các nút dẫn tới cấu hình
mạng thay đổi liên tục nên giao thức định tuyến phải đạt mức hội tụ, thống nhất các
tuyến trong toàn topology một cách sớm nhất trƣớc khi có sự thay đổi mới.
- Đảm bảo các cơ chế duy trì tuyến mạng trong điều kiện bình thƣờng mà
hạn chế việc sử dụng tài nguyên mạng nhƣ băng thông, năng lƣợng.
- Thuật toán định tuyến thông minh, tránh tình trạng lặp vòng trong quá trình
yêu cầu tuyến dẫn đến lãng phí băng thông toàn mạng và năng lƣợng các nút.
- Hạn chế tối đa việc quảng bá thông điệp điều khiển tuyến, chỉ khám phá
tuyến khi thực sự có nhu cầu truyền gửi dữ liệu, nói một cách khác là các giao thức
định tuyến hoạt động dựa trên yêu cầu.
- Bảo mật:
ôi trƣờng với những liên kết không dây rất dễ bị tấn công, khai
thác thông tin, do đ mã h a và chứng thực là cách bảo mật thông thƣờng nhất đƣợc
áp dụng hiện nay. Tuy nhiên, việc triển khai hệ thống PKI trong mạng MANET
không có sự hỗ trợ bất cứ cở sở hạ tầng nào cũng đang là vấn đề còn nhiều kh khăn.
- Xây dựng nhiều tuyến đƣờng cho cùng một đích redundant route : Giảm
thiểu quá trình khám phá tuyến mới khi có một liên kết bị đứt thì có thể dùng tuyến
dự trữ cho cùng một đích.
- Hỗ trợ chất lƣợng dịch vụ - QoS: Nhiều ứng dụng triển khai trên mạng Ad
hoc yêu cầu đảm bảo chất lƣợng tín hiệu, đáp ứng thời gian thực cho nên không thể
bỏ qua yêu cầu về mặt chất lƣợng dịch vụ trong giao thức định tuyến.
4
1 2 2 Phân oại
Một trong những phƣơng pháp phổ biến nhất để phân loại các giao thức định
tuyến cho mạng MANET là dựa trên cách thức trao đổi thông tin định tuyến giữa
các nút. Theo phƣơng pháp này thì giao thức định tuyến trong mạng Ad hoc đƣợc
chia thành các loại sau: Các giao thức định tuyến theo bảng, định tuyến theo yêu
cầu, và định tuyến lai ghép nhƣ trong Hình 1.1 dƣới đây [1]:
Hình 1.1. Phân loại các giao thức định tuyến trong mạng MANET
- Các giao thức định tuyến theo yêu cầu (on-demand): Quá trình khám phá
tuyến bắt đầu khi có yêu cầu và kết thúc khi có tuyến đƣờng đƣợc tìm ra hoặc không
tìm ra đƣợc tuyến do sự di chuyển của nút. Việc duy trì tuyến là một hoạt động quan
trọng của định tuyến theo yêu cầu. So sánh với định tuyến theo bảng, sử dụng ít trƣờng
để lƣu thong tin định tuyến là một ƣu điểm của định tuyến theo yêu cầu nhƣng việc
phải bắt đầu lại quá trình khám phá tuyến trƣớc khi truyền dữ liệu gây trễ trong mạng.
Các giao thức chủ yếu dạng này nhƣ: giao thức định tuyến vector khoảng cách theo yêu
cầu AODV (Ad hoc On-demand Distance Vector Routing) và giao thức định tuyến
nguồn động DSR (Dynamic Source Routing), giao thức định tuyến theo thứ tự tạm thời
TORA (Temporally Ordered Routing Algorithm)...
- Các giao thức định tuyến theo bảng (table-driven): Trong giao thức này
mỗi nút luôn lƣu trữ một bảng định tuyến chứa các tuyến đƣờng tới các nút khác
trong mạng. Định kỳ mỗi nút đánh giá các tuyến tới các nút trong mạng để duy trì
5
trạng thái kết nối. Mỗi khi có sự thay đổi cấu hình, các thông báo đƣợc quảng bá lan
truyền trong toàn mạng để thông báo cho các nút cập nhật lại bảng định tuyến của
mình. Với việc lƣu trữ sẵn có tuyến đƣờng làm cho tốc độ hội tụ mạng nhanh, tuy
nhiên cơ chế định kỳ phát quảng bá thông tin tuyến làm tăng tải trong mạng. Các
giao thức thức định tuyến theo bảng bao gồm: giao thức định tuyến không dây WRP
(Wireless Routing Protocol), giao thức định tuyến vector khoảng cách tuần tự đích
DSDV (Dynamic Destination-Sequenced Distance-Vector Routing), giao thức định
tuyến trạng thái liên kết tối ƣu OLSR Optimized Link State Routing …
- Các giao thức định tuyến lai ghép (hybrid): kết hợp ƣu điểm của 2 loại giao
thức trên và khắc phục các nhƣợc điểm của chúng. Đƣợc sử dụng trong hệ thống
mạng lớn có sự phân cấp từng khu vực với ứng dụng khác nhau để có thể linh động
trong quá trình định tuyến. Các giao thức kiểu này bao gồm: ZRP (Zone Routing
Protocol) và H RP Hybrid d Hoc Routing Protocol …
1.2.3. Nhận xét về định tuyến trong mạng MANET
Do tính chất của mạng cũng nhƣ đặc điểm vật lý của thiết bị nên mạng
MANET có thể gặp phải những vấn đề sau [3]:
- Liên kết bất đối xứng: Liên kết trong
NET là không đối xứng vì bản
chất di động và liên tục di chuyển của các nút trong mạng.
- Chi phí định tuyến: Các nút trong mạng MANET có bản chất di động, vị trí
của n thay đổi liên tục nên có thể tạo ra các tuyến đƣờng khác nhau, có những
đƣờng không sử dụng đến gây nên sự tăng chi phí trong định tuyến.
- Nhiễu: Đây là vấn đề lớn về liên kết trong mạng
NET, n liên quan đến
đặc tính truyền dẫn của các thiết bị. Tín hiệu của thiết bị này có thể ảnh hƣớng đến
quá trình truyền dẫn của các thiết bị khác.
- Topo mạng động: Cấu trúc của một mạng không thể không đổi. Bản chất
của các nút di động là không thể đoán trƣớc, nó có thể di chuyển hoặc ổn định, đặc
tính của phƣơng tiện truyền thông có thể thay đổi.
6
1.3. VẤN ĐỀ TRUYỀN VIDEO TRÊN MẠNG MANET
1.3.1. Giới thiệu chung
Vấn đề truyền video trong MANET là vấn đề thách thức nhất, nó chủ yếu bị
ảnh hƣởng bởi những yếu tố nhƣ node di động, cấu trúc liên kết node thay đổi một
cách linh hoạt, đa luồng kết nối, sự can thiệp của môi trƣờng truyền và rất nhiều các
yếu tố khác nữa. Sự thay đổi linh hoạt trong cấu trúc liên kết gây ra mất kết nối định
kỳ và dẫn đến việc mất gói tin lớn. Truyền video trong thời gian thực đòi hỏi kỹ
thuật đặc biệt mà có thể cải thiện sự mất các gói dữ liệu trong mạng không đáng tin
cậy. Sự phát triển trong thiết bị di động và kết nối mạng không dây cung cấp các
nền tảng kỹ thuật cho việc truyền video qua mạng MANET. Thực hiện truyền video
trên
NET đã gặp nhiều thách thức, đƣợc giải quyết bằng các kỹ thuật khác nhau.
Phần này nghiên cứu và xem xét nhiều vấn đề và các kỹ thuật khác nhau hiện nay
cho việc truyền video trên MANET.
Thay vì định tuyến lƣu thông trên một mạng lƣới bao gồm các thiết bị định
tuyến kết nối với nhau, thì mạng MANET dựa trên tất cả các nút tham gia để nhận
nhiệm vụ định tuyến và chuyển tiếp. Các nút có thể di chuyển một cách tùy ý.Kết quả
là, sự khám phá và duy trì các tuyến đƣờng tối ƣu là một thách thức quan trọng đối
với mạng MANET, bởi vì sự di chuyển nút có thể gây ra hiện tƣợng các liên kết bị
phá vỡ và tái thiết lập tùy ý. Việc thực hiện truyền video trên MANETs gặp một loạt
các thách thức do yêu cầu nghiêm ngặt về băng thông và độ trễ. Vấn đề đầu tiên xảy
ra khi truyền video từ phƣơng tiện hữu tuyến vào phƣơng tiện vô tuyến, kết nối
không dây thông thƣờng có tỷ lệ lỗi cao hơn rất nhiều và đặc tính không thể tính toán
trƣớc thời gian truyền.Những thách thức quan trọng nhất vẫn xảy ra khi chúng ta cố
gắng để truyền qua mạng không dây multihop “ ultihop wireless network” với các
nút di động, do các vấn đề khám phá và duy trì các đƣờng truyền đáng tin cậy. Hơn
nữa, đặc điểm và tính chất của mạng MANET biến thiên đáng kể do các cấu hình
mạng thay đổi về đặc điểm kích thƣớc, mật độ và liên kết. Sự thay đổi linh hoạt trong
cấu trúc liên kết gây ra mất kết nối định kỳ và dẫn đến việc mất gói tin lớn.
Phần này phân tích các vấn đề quan trọng và những hạn chế trong việc cung
cấp các dịch vụ truyền video qua mang MANET. Đặc biệt, vấn đề chất lƣợng đƣờng
7
truyền đƣợc nghiên cứu thông qua các mô phỏng, cho phép chúng ta biết đƣợc các
lý do làm giảm chất lƣợng đƣờng truyền trong việc truyền các video trên mạng tuỳ
biến di động ad-hoc (MANET).
1.3.2. Tốc độ đƣờng truyền có thể đạt đƣợc trong mạng MANET
Một trong những hạn chế của mạng MANET là do khả năng di động linh
hoạt của các node mạng nên chúng không thể truy cập đồng thời vào môi trƣờng.
Đặc biệt hơn, khi một nút truyền dẫn một gói tin, các nút hàng xóm trong tầm đột
nhiễu IR phải đứng yên. Thực tế này dẫn đến tốc độ truyền dữ liệu không dây
giảm mạnh. Thậm chí nhiều hơn, khi mộtđƣờng truyền đƣợc thành lập, các nút phải
hợp tác để chuyển tiếp các gói tin qua mạng, c nghĩa là băng thông c sẵn trên mỗi
máy chủ đƣợc giới hạn không chỉ bởi các kênh truy cập mà còn bởi các kênh
chuyển tiếp. Ngoài ra, cơ chế RTS / CTS tránh va chạm gói bổ sung thêm một số
lƣợng đáng kể các g i giao thức trên không cũng làm giảm thông lƣợng mạng.
ết
quả dẫn đến tốc độ đƣờng truyền giảm mạnh.
Một vấn đề khác đƣợc thể hiện là số lƣợng đƣờng truyền sẽ tăng khi thông
lƣợng tối đa của một lƣu lƣợng giảm đáng kể, điều này không chỉ vì các g i giao
thức trên không của lớp
C mà còn vì sự can thiệp lẫn nhau giữa các gói tin của
cùng một luồng. Hiệu ứng này đƣợc gọi là nội dòng Contention [9], Hình 1.2 minh
họa vấn đề này trong một chuỗi các nút tĩnh [17]. Lƣu ý rằng phạm vi can thiệp
thƣờng là cao hơn so với phạm vi truyền dẫn. Trong ví dụ này, truyền dữ liệu từ nút
4 đến nút 5 gây trở ngại đếnnhững truyền tải khác dọc theo chuỗi nút.
Hình 1.2. Tranh chấp trong nội bộ đƣờng truyền và sự can thiệp MAC trong một
chuỗi các nút.
8
1.3.3. Ví dụ
Thông thƣờng, khi thực hiện truyền đa luồng dữ liệu phải thông qua rất nhiều
nút trung gian rồi mới tới nút đích. Do đ đƣờng truyền mở rộng trên nhiều luồng sẽ
tiêu tốn nhiều thời gian vào việc cạnh tranh giữa các nút trong mạng. Sau đ , số
lƣợng g i tin chuyển tiếp trên cùng một đƣờng truyền sẽ giảm so với những g i tin
trên một con đƣờng ngắn hơn. Để hiển thị các ảnh hƣởng của chiều dài đƣờng đi
gây ra bởi sự tranh chấp trong nội bộ đƣờng truyền , một kịch bản chuỗi với độ dài
chuỗi khác nhau đã đƣợc phân tích.
Cấu trúc liên kết mạng và các thông số mô phỏng đƣợc mô tả trong Bảng
1.1. Kịch bản mô phỏng bao gồm các nút nằm trong một khoảng cách nhất định.
Mô phỏng đã đƣợc thực hiện nhằm đánh giá mức giảm của thông lƣợng [17]. Cùng
một topo mạng tuyến tính duy nhất gồm các nút khởi nguồn của đƣờng truyền là nút
đầu tiên và điểm đến là nút cuối cùng và các g i tin đƣợc chuyển tiếp qua các nút
trung gian. Trong kịch bản này, các nút chỉ nằm liền kề trong phạm vi truyền dẫn
của nhau. Các kết quả mô phỏng đã thu đƣợc với một mức độ tin cậy 95%.
Hình 1.3 mô tả sự giảm đáng kể của thông lƣợng tổng thể phụ thuộc vào tổng
số các nút đƣợc tham gia vào các đƣờng dẫn đến đích.
Bảng 1.1. ịch bản mạng và các thông số mô phỏng chính.
Kịch bản mô phỏng
Số nút
Tùy chọn 216
Cấu trúc liên kết
Tuyến tính tĩnh
Thời gian mô phỏng
300s
ĐT: CBR, 15
byte g i
Mô hình mô phỏng
Dung lƣợng kênh truyền
2, 11, 54 và 96
Loại hàng đợi
Chiều dài hàng đợi
Droptail
9
bps
50
Hình 1.3. Thông lƣợng trung bình đạt đƣợc trong mạng
NET cho chuỗi 2Mbps
(a), 11Mbps (b), 54Mbps (c) và 96Mbps (d ).
Bằng cách so sánh giá trị tƣơng đối từ các hình 1.3a, hình 1.3b, hình 1.3c và
hình 1.3d nó có thể thấy đƣợc sự khác biệt đáng kể của thông lƣợng chuỗi đạt đƣợc
đối với chất lƣợng kênh truyền khác nhau chủ yếu là do sự kết nối vô tuyến và đặc
thù của các đề án điều chế khác nhau. Ví dụ, trong khi truyền chuỗi 2 bps chỉ có
hai nút, thông lƣợng tối đa là 1,53 bps chất lƣợng mạng hiệu quả. Các kết quả này
hoàn toàn hợp lí và n đƣợc dùng trong việc phân tích mạng không dây và đặc biệt
là khi đánh giá các dịch vụ có thể tiêu thụ một lƣợng lớn băng thông, chẳng hạn các
dịch vụ đa phƣơng tiện. Thực tế này gây ra việc các g i tin bị mất tăng đáng kể
(xem Hình 1.4).
10
- Xem thêm -