Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu phương pháp tăng cường chất lượng ảnh vân tay...

Tài liệu Nghiên cứu phương pháp tăng cường chất lượng ảnh vân tay

.PDF
67
52
102

Mô tả:

i .. TRẦN THỊ THUẬN NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP TĂNG CƢỜNG CHẤT LƢỢNG ẢNH VÂN TAY Thái Nguyên – 2013 ii BẢN CAM ĐOAN Tên tôi là: Trần Thị Thuận Lớp: Cao học Công nghệ thông tin K10A Khoá học: 2011 - 2013 Chuyên ngành: Khoa học máy tính Mã số chuyên ngành: 60 48 01 Cơ sở đào tạo: Trƣờng Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Ngô Quốc Tạo Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ Thuật Nam Định Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung đƣợc trình bày trong bản luận văn này là kết quả tìm hiểu và nghiên cứu của riêng tôi, trong quá trình nghiên cứu luận văn “Nghiên cứu phương pháp tăng cường chất lượng ảnh vân tay” các kết quả và dữ liệu đƣợc nêu ra là hoàn toàn trung thực. Mọi thông tin trích dẫn đều đƣợc tuân theo luật sở hữu trí tuệ, có liệt kê rõ ràng các tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với những nội dung đƣợc viết trong luận văn này. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 07 năm 2013 HỌC VIÊN TRẦN THỊ THUẬN iii LỜI CẢM ƠN Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền Thông - Đại học Thái Nguyên dƣới sự hƣớng dẫn của thầy PGS. TS Ngô Quốc Tạo. Trƣớc hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy PGS. TS Ngô Quốc Tạo - Viện Công nghệ thông tin, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ để em hoàn thành tốt luận văn của mình. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền Thông - Đại học Thái Nguyên, cùng các thầy cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng cũng nhƣ quá trình làm luận văn này. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, các đồng nghiệp những ngƣời đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 07 năm 2013 HỌC VIÊN TRẦN THỊ THUẬN iv MỤC LỤC Lời cảm ơn ................................................................................................................................. iii Danh mục các hình vẽ ............................................................................................................... vi LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. GI U VỀ XỬ LÝ ẢNH, HỆ THỐNG VÂN TAY 1.1. Giới thiệu về xử lý ảnh ......................................................................................................5 1.2. Gi u về hệ thống nhận dạng sinh trắc học. ...........................................................6 1.2.1. Giới thiệu chung. ............................................................................................................6 1.2.2. Hệ thống nhận dạng sinh trắc học. ...............................................................................7 1.3. Hệ thống vân tay. ...............................................................................................................7 1.3.1. Tổng quan về vân tay ........................................................................................................7 1.3.2. Hệ tự động nhận dạng dấu vân tay................................................................................. 12 1.3.3. Tính cá nhân và bất biến của vân tay. ............................................................................ 13 1.3.4. Thu nhận và lƣu trữ ảnh vân tay. ................................................................................... 14 1.3.5. Các đặc trƣng của vân tay và trích chọn các đặc trƣng. ................................................ 17 1.3.6. Vai trò của điểm đặc trƣng và hƣớng điểm đặc trƣng trong nhận dạng vân tay. ......... 20 1.4. Tăng cƣờng chất lƣợng ảnh vân tay ............................................................................. 21 1.4.1. Giới thiệu về lọc ảnh....................................................................................................... 21 1.4.2. Quá trình tăng cƣờng chất lƣợng ảnh vân tay................................................................ 23 CHƢƠNG 2 ẢNH VÂN TAY D 2.1. Sơ đồ các bƣớc tăng cƣờng chất lƣợng ảnh vân tay......................................................... 26 2.2. Lọc ảnh dựa trên phép biến đổi Fourier............................................................................ 28 2.3. Chuẩn hóa ảnh ................................................................................................................. 32 2.4. Lọc ảnh dựa trên phép biến đổi Wavelet. .................................................................... 33 2.4.1. Phƣơng pháp phát hiện biên bởi Biến đổi Wavelet rời rạc(DWT)............................... 35 2.4.2. Phƣơng pháp biến đổi Wavelet rời rạc .......................................................................... 37 2.5. Ƣớc lƣợng đƣờng vân cục bộ ........................................................................................ 39 2.6. Lọc ảnh bằng kỹ thuật Gabor. ....................................................................................... 43 v 2.7. Kỹ thuật tách ngƣỡng tự động .......................................................................................... 46 2.8. Làm mảnh đƣờng vân..................................................................................................... 48 2.9. Trích chọn đặc trƣng....................................................................................................... 50 2.10. Kết quả chƣơng trình .................................................................................................... 52 CHƢƠNG 3: CHƢƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG MỘT SỐ KỸ THUẬT TĂNG CƢỜNG CHẤT LƢỢNG ẢNH VÂN TAY 3.1. Giới thiệu........................................................................................................ 54 3.2. Các thuật toán đƣợc mô phỏng........................................................................ 54 3.2.1. Mở ảnh ............................................................................................................................ 54 3.2.2. Chuẩn hóa ảnh ................................................................................................................ 55 3.2.3. Lọc Gabor ....................................................................................................................... 56 3.2.4. Nhị phân hóa................................................................................................................... 57 3.2.5. Xem ảnh xƣơng .............................................................................................................. 58 3.2.6. Xem đặc trƣng ................................................................................................................ 58 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 62 1. Kết luận......................................................................................................... 59 2. Kiến nghị....................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................... 60 vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Quá trình xử lý ảnh......................................................................................................5 Hình 1.2. Các bƣớc cơ bản trong một hệ thống xử lý ảnh .........................................................5 Hình 1.3. Sinh trắc học thông dụng: ...........................................................................................8 Hình 1.4. Mẫu ảnh vân tay: lằn màu đen, lõm màu trắng................................................. 10 Hình 1.5. Khung hình phản ánh các loại lằn........................................................................ 10 Hình 1.6. Các kiểu vân tay theo định nghĩa của Henry ........................................................... 11 Hình 1.7. Mô hình tổng quát của một hệ tự động nhận dạng vân tay..................................... 13 Hình 1.8. Các ảnh vân tay thu đƣợc theo các phƣơng pháp khác nhau................................. 15 Hình 1.9. Cấu tạo cơ bản của thiết bị quét ảnh vân tay sống................................................... 16 Hình 1.10. Các đặc trƣng tổng thể ảnh vân tay........................................................................ 18 Hình 1.11. Các điểm đặc trƣng cục bộ..................................................................................... 19 Hình1.12. Đối sánh hai ảnh vân tay ......................................................................................... 20 Hình 1.13. Các hƣớng khác nhau của các cặp điểm đặc trƣng ............................................... 21 Hình 1.14. Ảnh vân tay có chất lƣợng kém và rất kém........................................................... 24 Hình 1.15. Phân ngƣỡng sang ảnh nhị phân sẽ mất mát thông tin ......................................... 25 Hình 2.1. Sơ đồ thuật toán tăng cƣờng ảnh vân tay nhiều bƣớc ............................................. 28 Hình 2.2. Ảnh vân tay trong miền không gian và miền tần số................................................ 29 Hình 2.3. Sơ đồ các bƣớc lọc ảnh sử dụng biến đổi Fourier rời rạc ....................................... 31 ....................................................................... 33 Hình 2.5. Sơ đồ kim tự tháp Laplace phát triển bởi Burt và Adelson..................................... 37 2.6. Ảnh hƣớng vân tay đƣợc tính trên một lƣới 16x16................................................. 39 Hình 2.8. Kết quả của quá trình tách hƣớng đƣờng vân cục bộ.............................................. 43 Hình 2.9a. Một vùng vân tay tốt............................................................................................... 44 Hình 2.9b. Một vùng vân tay có nhiễu .................................................................................... 44 Hình 2.10. Kết quả việc nhị phân hóa của ảnh đã đƣợc tăng cƣờng. ..................................... 48 Hình 2.11. Kết quả của việc làm mảnh ảnh của ảnh đã đƣợc nhị phân.................................. 50 1 LỜI NÓI ĐẦU Đã từ rất lâu, con ngƣời đã lƣu tâm đến đặc tính duy nhất của vân tay, nhƣng sự quan tâm này chƣa mang tính khoa học và hệ thống. Chỉ cho đến cuối thế kỷ 16 thì các kỹ thuật của ngành nhận dạng vân tay hiện đại mới đƣợc hình thành. Vào năm 1864, Nehemiah Grew đã công bố một báo cáo khoa học đầu tiên về các cấu trúc đƣờng vân, rãnh vân và tuyến mồ hôi trên vân tay. Kể từ đó, có một số lƣợng lớn các nhà khoa học đầu tƣ vào lĩnh vực này. Năm 1788, Mayer đã đƣa ra một bản mô tả chi tiết về sự hình thành vân tay trên cơ sở giải phẩu học, và đã có một số lƣợng lớn các đặc tính của đƣờng vân đƣợc nhận biết và định tính. Năm 1809, Thomas Bewick đã bắt đầu sử dụng vân tay nhƣ là một nhãn hiệu đăng ký và sự kiện này đƣợc xem là một trong những cột mốc quan trọng nhất của ngành khoa học nghiên cứu về vân tay. Năm 1823, Purkinje đã đƣa ra một cơ chế phân lớp ảnh vân tay đầu tiên, cho phép phân loại ảnh vân tay vào một trong chín lớp tƣơng ứng với chín dạng cấu trúc đƣờng vân khác nhau. Năm 1880, Henry Fault lần đầu tiên gợi ý trên quan điểm khoa học về tính đặc trƣng cho từng ngƣời của vân tay dựa trên sự quan sát của ông. Các khám phá này đã đặt những nền móng đầu tiên cho ngành nhận dạng vân tay hiện đại. Vào cuối thế kỷ 19, ông Francis Galton đã giới thiệu về các điểm chi tiết đặc trƣng. Một bƣớc tiến quan trọng hơn trong ngành nhận dạng vân tay đã đƣợc thực hiện vào năm 1899 bởi Edward Henry, ông đã xây dựng nên “Hệ thống Henry” nhằm thực hiện việc phân lớp các ảnh vân tay. Vào đầu thế kỷ 20, cơ chế hình thành của vân tay cũng đã đƣợc ngƣời ta nghiên cứu và hiểu rõ. Từ đó, nhận dạng vân tay đã đƣợc chính thức chấp nhận nhƣ là một phƣơng pháp để nhận dạng cá nhân có hiệu quả và là một chuẩn đƣợc sử dụng trong các thủ tục pháp lý. 2 Từ thế kỷ 18, vân tay đƣợc xem nhƣ là một phƣơng thức hữu hiệu nhất để định danh con ngƣời. Cho đến nay, để quản lý công dân của mình, hầu hết các nƣớc đã định ra các hệ thống thẻ căn cƣớc, mà thực chất đó là những hệ thống thông tin quản lý con ngƣời, lấy vân tay làm khóa. Các vấn đề xử lý và nhận dạng ảnh vân tay tự động gọi tắt là AFIS đã đƣợc quan tâm từ thập niên 1970, và đến 1980 có một số kết quả đối sánh tự động ảnh vân tay nhƣng vẫn còn ở mức đối sánh bình thƣờng chƣa quan tâm đến các cấu trúc đặc biệt của mẫu vân tay. Năm 1989, trên thế giới xuất hiện các phƣơng pháp phân tích, trích chọn, và đối xánh mẫu vân tay dựa vào cấu trúc các điểm chi tiết. Và đến nay, thế giới đã xuất hiện các phần mềm xử lý và nhận dạng ảnh vân tay tự động nhƣ: SAGEM, MORPHO, NEC, HORUS,… Tuy nhiên, giá thành của các phần mềm này rất đắt, hàng triệu USD. Ở nƣớc ta, trong những năm qua đã có những thành công nổi bật trong trong lĩnh vực này. Năm 1992, có luận văn “biểu diễn và đồng nhất tự động đƣờng nét” của phó tiến sĩ Nguyễn Ngọc Kỷ. Tác giả đã đề xuất một số phƣơng pháp xử lý và đối sánh mẫu vân tay chủ yếu dựa vào đối sánh cấu trúc các điểm đặc trƣng, đã đƣợc ứng dụng trong thực tế và có hiệu quả đáng kể. Trong hội nghị toàn quốc lần thứ ba về tự động hóa vào tháng 4 năm 1998, Ngô Tứ Thành đã trình bày thuật toán tự động xác định điểm đặc trƣng dựa vào dòng chảy đƣờng vân, và thuật toán đối sánh tuần tự các điểm đặc trƣng của mẫu vân tay. Tháng 11 năm 1999, GSTS. Hoàng Kiếm cùng các cộng sự (khoa CNTT_KHTN) đã công bố kết quả ứng dụng mạng nơron để nhận biết các đƣờng vân cơ bản. Tháng 12 năm 1999, thạc sĩ Trần Trung Dũng (Khoa điện tử viễn thông_ĐHBKHN) cũng công bố việc ứng dụng mạng nơron tự động để tìm nhân và delta trong vân tay. Với các công trình nghiên cứu này có thể ứng dụng để phân loại mẫu vân tay tự động, rút ngắn thời gian đối sánh mẫu cũng nhƣ tăng 3 hiệu suất nhận dạng mẫu vân tay. Tháng 12 năm 1999, TS. Nguyễn Cao Thắng đƣa ra một phƣơng pháp trích chọn đặc trƣng mới và chứng minh đƣợc độ tin cậy của các đặc trƣng này. Và gần đây nhất, tháng 1 năm 2000, thiếu tá Ngô Tứ Thành đã đề xuất phƣơng pháp tra cứu công thức vân tay hiện trƣờng theo phƣơng pháp “Henry_Thanh”. Phƣơng pháp này đƣợc phát triển dựa trên phƣơng pháp cơ bản của Henry là đối sánh mƣời mẫu vân tay để xác định chính xác một ngƣời. Trong trƣờng hợp ảnh hiện trƣờng lấy về không đủ mƣời mẫu, tác giả đề xuất công thức để bù lắp vào những mẫu khiếm khuyết để dựa vào đó tiến hành đối sánh nhƣ đối sánh mƣời mẫu vân tay cơ sở. Vân tay đƣợc đặc trƣng hóa bởi các đặc trƣng toàn cục và cục bộ. Đặc trƣng toàn cục bao gồm bản đồ hƣớng lằn, vị trí core và delta. Những điểm đặc trƣng nhƣ điểm kết thúc lằn, điểm rẽ đôi lằn,… là những đặc trƣng cục bộ. Sự ƣớc tính hƣớng lằn cục bộ và tần số lằn cục bộ là một vai trò quan trọng trong những giai đoạn con của hệ thống vân tay. Bản đồ hƣớng đƣợc sử dụng trong quá trình nâng cao chất lƣợng ảnh, xác định những điểm đơn, xử lý đặc trƣng vào giao đoạn cuối và phân loại vân tay. Bản đồ tần số lằn cục bộ có ý nghĩa trong việc nâng cao chất lƣợng ảnh vân tay. Phần lớn các hệ thống nhận dạng vân tay online hay offline nhƣ AFIS,… thì không dùng đến lằn và lõm mà dùng đến đặc trƣng là những điểm không bình thƣờng trên lằn nhƣ điểm kết thúc lằn, điểm rẽ đôi lằn, delta, core,…. Trong số những loại đặc trƣng, có hai loại có ý nghĩa nhất và đƣợc sử dụng nhiều nhất đó là đặc trƣng kết thúc lằn, đó là điểm kết thúc lằn và đặc trƣng rẽ đôi nhánh, là điểm trên lằn mà tại đó có hai nhánh đƣợc rẽ ra. Trong bài luận văn, tôi không có tham vọng đƣa ra một mô hình lý thuyết hay cài đặt một hệ AFIS hoàn chỉnh, mà chỉ tập trung nghiên cứu xử lý ảnh một cách có hệ thống, cùng với những nghiên cứu, sưu tập và thử 4 nghiệm của chính mình nhằm tìm ra một mô hình thuật toán ứng dụng những kỹ thuật xử lý ảnh vào xử lý ảnh vân tay. Mục tiêu đạt đến là tăng cường chất lượng ảnh đầu vào và tạo điều kiện tốt cho quá trình trích chọn đặc trưng và nhận dạng sau này. Dựa trên mục tiêu đã xác định, nội dung của luận văn sẽ đƣợc trình bày qua 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1. Trình bày tổng quan về xử lý ảnh và hệ thống vân tay. Chƣơng 2. Trình bày về một số kỹ thuật tăng cƣờng chất lƣợng ảnh vân tay. Chƣơng 3. Trình bày chƣơng trình mô phỏng một số kỹ thuật tăng cƣờng chất lƣợng ảnh vân tay Kết luận và những kiến nghị về hƣớng phát triển. Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận đƣợc sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Cuối cùng, tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS. TS Ngô Quốc Tạo - Viện Công nghệ thông tin, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ, khích lệ tác giả trong suốt quá trình làm luận văn. Đồng thời, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trƣờng ĐH CNTT & TT Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. 5 CHƢƠNG 1 VỀ XỬ LÝ ẢNH, HỆ THỐNG VÂN TAY Giới thiệu về xử lý ảnh 1.1. Con ngƣời thu nhận thông tin qua các giác quan, trong đó thị giác đóng vai trò quan trọng nhất. Những năm trở lại đây với sự phát triển của phần cứng máy tính, xử lý ảnh và đồ họa phát triển một cách mạnh mẽ và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Xử lý ảnh và đồ họa đóng một vai trò quan trọng trong tƣơng tác ngƣời máy. Quá trình xử lý ảnh đƣợc xem nhƣ là quá trình thao tác ảnh đầu vào nhằm cho ra kết quả mong muốn. Kết quả đầu ra của một quá trình xử lý ảnh có thể là một ảnh “tốt hơn” hoặc một kết luận. Hình 1.1:Quá trình xử lý ảnh Ảnh có thể xem là tập hợp các điểm ảnh và mỗi điểm ảnh đƣợc xem là đăc trƣng cƣờng độ sáng hay một dấu hiệu nào đó tại một vị trí nào đó của đối tƣợng trong không gian và nó có thể xem nhƣ một hàm n biến. Hình 1.2: Các bƣớc cơ bản trong một hệ thống xử lý ảnh [ 6 về hệ thống nhận dạng sinh trắc học. 1.2. 1.2.1. Giới thiệu chung. Nhận dạng sinh trắc học đề cập đến việc sử dụng các đặc tính hành vi và thể chất (ví dụ: vân tay, gƣơng mặt, chữ ký…) có tính chất khác biệt để nhận dạng một ngƣời một cách tự động. Trong các tổ chức, cở sở hành chính, khoa học… luôn có nhu cầu kiểm tra và trả lời các câu hỏi: “một ngƣời có đƣợc quyền vào và sử dụng các thiết bị hay không”, “một cá nhân có quyền truy cập thông tin mật”… Ngƣời ta nhận thấy các đặc trƣng sinh trắc không thể dễ dàng bị thay thế, chia sẻ hay giả mạo…, chúng đƣợc xem là đáng tin cậy hơn trong nhận dạng một ngƣời so với các phƣơng pháp truyền thống trƣớc đây nhƣ: dựa vào tri thức (knowledge-based): mật khẩu, số định danh cá nhân PIN… hay là dựa trên các thẻ bài (token-based): hộ chiếu, thẻ ID… Nhận dạng sinh trắc ngày càng cung cấp mức độ an toàn cao hơn, tính hiệu quả cao hơn, và càng thuận tiện cho ngƣời dùng. Vì vậy, các hệ thống sinh trắc đang đƣợc triển khai và thử nghiệm ngày càng nhiều trong các khu vực quản lý thuộc chính phủ (chứng minh thƣ, bằng lái xe…), khu vực dân sinh (thẻ thông minh, đăng nhập mạng máy tính,…). Nhiều công nghệ sinh trắc đã và đang đƣợc phát triển, một số chúng đang đƣợc sử dụng trong các ứng dụng thực tế. Các đặc trƣng sinh trắc thƣờng đƣợc sử dụng là giọng nói, ảnh khuôn mặt, ảnh mống mắt, ảnh vân tay… đang thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà khoa học. Tuy nhiên, trong các phƣơng pháp bảo mật bằng các đặc trƣng sinh trắc học trên thì phƣơng pháp dùng ảnh vân tay là một phƣơng pháp đƣợc biết đến từ lâu và đƣợc áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực định danh cá nhân tự động ngày càng tỏ ra hiệu quả nhất. 7 1.2.2. Hệ thống nhận dạng sinh trắc học. Nhận dạng sinh trắc học, ý muốn nói đến việc định danh một cá nhân dựa trên các đặc trƣng về hành vi (behavioral) cũng nhƣ cấu trúc vật lý (physiological) của một cá nhân nào đó, mà có khả năng tin cậy và phân biệt đƣợc giữa một ngƣời với kẻ mạo danh. Nhƣ vậy các phƣơng pháp nhận dạng sinh trắc học có thể chia thành hai loại chính, đó là: Phƣơng pháp nhận dạng dựa trên hành vi và phƣơng pháp nhận dạng dựa trên các cấu trúc vật lý của con ngƣời. Đối với phƣơng pháp dựa trên hành vi là cố gắng xác định một vài hành vi ngắn điển hình của ngƣời dùng, vídụ nhƣ dùng viết khi viết hay hành vi ấn phím trên bàn phím để nhập mã PIN, mật khẩu . . . , còn phƣơng pháp dựa trên cấu trúc vật lý là dựa vào một số tính chất vật lý để xác định cá nhân ngƣời dùng, ví dụ nhƣ: ảnh vân tay, ảnh mống mắt, ảnh bàn tay . . . Để các đặc trƣng sinh trắc học đƣợc ứng dụng trong nhận dạng, định danh cá nhân thì nó phải thoả mãn các tính chất sau đây: Tính duy nhất (Uniqueness) Tính bất biến theo thời gian (Invariance to Time) Tính đo đƣợc (Mesuarability) Tính phổ biến (Univerality) 1.3. Hệ thống vân tay. 1.3.1. Tổng quan về vân tay Trong đời sống hằng ngày, con ngƣời thƣờng dùng các đặc tính của cơ thể để nhận dạng nhau nhƣ mặt, giọng nói, cử chỉ, dáng điệu,…. Các đặc tính đó gọi là các đặc tính sinh trắc học. Mọi đặc tính vật lý, hành vi đều có thể dùng làm đặc tính nhận dạng trong các hệ thống sinh trắc học nếu thỏa các tính chất sau: - Phổ biến: mọi ngƣời đều có. 8 - Riêng biệt: khác nhau đối với hai ngƣời khác nhau. - Vĩnh cửu: bất biến theo thời gian. - Có thể thu thập đƣợc: đo đƣợc một cách định lƣợng. Tuy nhiên trong các hệ thống sinh trắc học thực tế thì còn có ba nhân tố khác đƣợc xem xét: - Hiệu suất thi hành: độ chính xác, tốc độ, tài nguyên đòi hỏi. - Khả năng chấp nhận: vô hại đối với con ngƣời. - Bảo mật, an toàn: độ bền vững trƣớc các phƣơng pháp gian lận, tấn công. Một số đặc tính sinh trắc học thông dụng: DNA, tai, mặt, thân nhiệt mặt, thân nhiệt tay, tĩnh mạch tay, vân tay, dáng đi, đặc trƣng hình học bàn tay, móng mắt, cách bấm phím, mùi cơ thể, chỉ tay, võng mạc, chữ ký, giọng nói. Hình 1.3. Sinh trắc học thông dụng: (a) DNA, (b) tai, (c) mặt, (d) thân nhiệt mặt,thân nhiệt tay, (f) tĩnh mạch tay, (g) vân tay, (h) dáng đi, (i) đặc trƣng hình học bàn tay, (j) mống mắt, (k) chỉ tay, (l) võng mạc, (m) chữ ký, (n) giọng nói. 9 Bảng 1.1: Bảng so sánh các kĩ thuật trên đặc tính sinh trắc học Hệ thống nhận dạng sinh trắc học có rất nhiều ứng dụng trong thực tế nhƣ: - Thƣơng mại: đăng nhập mạng máy tính, an toàn dữ liệu điện tử, e- commerce, ATM, thẻ tín dụng, PDA, điện thoại di động, ... - Chính phủ: chứng minh nhân dân, bằng lái xe, bảo hiểm xã hội, kiểm soát biên giới, kiểm soát passport, ... - Pháp y: nhận diện tử thi, nhận diện tội phạm, nhận diện khủng bố, xác định quan hệ huyết thống, ... Trong các hệ thống nhận dạng sinh trắc học thì có rất nhiều hệ thống sử dụng vân tay để nhận dạng, đặc biệt là các ứng dụng pháp lý và chính phủ nhƣ nhận dạng tử thi, nhận dạng tội phạm, chứng minh thƣ, ... Vân tay là mẫu đặc trƣng của một ngón tay. Mọi ngƣời đều có vân tay và là duy nhất, bất biến với thời gian. Một vân tay bao gồm nhiều lằn và lõm. 10 Hình 1.4: Mẫu ảnh vân tay: lằn màu đen, lõm màu trắng Hình 1.5 là khung hình phản ánh về các loại lằn mà chúng ta thƣờng gặp trong mẫu ảnh vân tay. Hình 1.5: Khung hình phản ánh các loại lằn 11 Các thuộc tính sinh trắc học trên ảnh vân tay rất dễ nhận biết và các thuộc tính đó đƣợc sử dụng cho mục đích định danh. Ảnh vân tay có nhiều dạng khác nhau. Trên thực tế để phân loại các kiểu vân tay, ngƣời ta thƣờng dùng định nghĩa phân loại của ông Henry đƣa ra vào năm 1911, bao gồm: Hình quai trái(left loop), hình quai phải(right loop), hình cung(Arch), hình vòm(Tented arch), hình xoáy(Whorl) hay còn gọi vòng trái, vòng phải, vòm hay cung , vòng xoắn. Hình 1.6 là các kiểu vân tay. Hình 1.6. Các kiểu vân tay theo định nghĩa của Henry Hình cung; Hình mái vòm; Hình quai phải; Hình quai trái; Hình xoáy. Còn theo tài liệu của FBI, vân tay có thể chia thành ba nhóm mẫu lớn: vòm, vòng và vòng xoắn. Trong mỗi nhóm mẫu lớn đó có thể chia thành nhiều nhóm nhỏ khác nhau nhƣ bảng 1.2: Vòm Vòng Vòng xoắn A. Vòm thẳng A. Vòng quay A. Vòng xoắn thẳng B. Vòm cong B. Vòng trụ B. Vòng ổ trung tâm C. Vòng đôi D. Vòng xoắn ngẫu nhiên Bảng 1.2: Bảng phân loại vân tay theo FBI 12 1.3.2. Hệ tự động nhận dạng dấu vân tay Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật điện tử-tin học trong những năm gần đây đã tạo tiền đề thúc đẩy nhanh sự nghiên cứu ứng dụng máy tính trong việc nhận dạng vân tay. Đến nay, với sự trợ giúp của máy tính, hầu hết các nƣớc tiên tiến trên thế giới đã xây dựng những hệ tự động nhận dạng vân tay cho riêng mình, còn gọi tắt là AFIS (Automated Fingerprint Identification System). Về nguyên tắc, một hệ AFIS cần phải thoả mãn những yêu cầu sau: Hệ thống phải giải quyết tốt vấn đề thu nhận ảnh vân tay và biểu diễn chúng trong một định dạng ảnh thích hợp. Hệ thống phải tự độnh so sánh hai vân tay và đƣa ra câu trả lời chính xác xem hai vân tay đó có phải là một hay không. Hệ thống phải có khả năng nhận dạng vân tay, nghĩa là phải tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu và đƣa ra kết quả theo yêu cầu đòi hỏi. Hệ thống phải có khả năng phân loại một ảnh vân tay đã cho về một trong các dạng đã biết dựa theo đặc tính hình học của bức ảnh. Trong lịch sử phát triển của các hệ AFIS, có rất nhiều hệ với các khả năng và đặc điểm riêng, nhƣng chung qui lại, một hệ tự động nhận dạng vân tay bao gồm 3 khối chức năng chính sau: Thu nhận và xử lý nâng cao chất lƣợng ảnh Phân loại và trích chọn đặc điểm Lƣu trữ, tìm kiếm và đối sánh ảnh trong cơ sở dữ liệu Độ phức tạp của hệ AFIS phụ thuộc nhiều vào khối chức năng thứ 2 và thứ 3 của sơ đồ. Quá trình phân loại và trích chọn đặc điểm phụ thuộc mạnh vào chất lƣợng ảnh đầu vào. Nếu ảnh đầu vào chất lƣợng tốt, cấu trúc ảnh đƣờng vân rõ ràng và ít bị nhiễu thì quá trình phân loại và trích chọn đặc điểm sẽ diễn ra nhanh chóng và chính xác. Nhƣng ngƣợc lại, nếu ảnh đầu vào chất 13 lƣợng kém thì quá trình phân loại và trích chọn đặc điểm sẽ gặp khó khăn và kết quả đầu ra sẽ kém chính xác, gây trở ngại khi cần tìm kiếm, đối sánh và nhận dạng sau này. Vì vậy, khâu xử lý nâng cao chất lƣợng ảnh là rất quan trọng và phải đƣợc làm tốt. Đây cũng là mục tiêu chính của bài khoá luận , nhằm tập trung vào các kỹ thuật tăng cƣờng chất lƣợng Hình 1.7. Mô hình tổng quát của một hệ tự động nhận dạng vân tay ảnh đầu vào để thu đƣợc ảnh đầu ra tốt. 1.3.3. Tính cá nhân và bất biến của vân tay. Hai tính chất cơ bản của ảnh vân tay đó là tính cá nhân và tính bất biến Tính bất biến: Vân tay là do các gai da đội lớp biểu bì lên mà thành. Đó là nơi tập kết miệng các tuyến mồ hôi, tuyến bã nhờn… Nó đã định hình khi con ngƣời còn là cái thai 4 tháng trong bụng mẹ. Khi đứa bé ra đời, lớn lên, vân tay đƣợc phóng đại nhƣng vẫn giữ nguyên dạng cho đến khi về già. Nếu tay có bị bỏng, bị thƣơng, bị bệnh thì khi lành, vân tay lại tái lập y hệt nhƣ cũ. Chỉ khi có tổn thƣơng sâu huỷ hoại hoàn toàn, sẹo chằng chịt mới xoá mất vân tay. Giá trị pháp lý của tính bất biến là đƣợc ƣớc lƣợng bởi quan sát bằng kinh nghiệm và cũng dựa trên việc giải phẩu để quan sát hình thái trên da. 14 Tính độc nhất: Vân tay không ai giống ai. Tính chất này đã đƣợc thừa nhận qua việc kiểm tra hàng triệu mẫu vân tay. Trong trƣờng hợp vân tay của các cặp sinh đôi, mặt dù phần lớn là có quan hệ giống nhau. Chẳng hạn, nếu vân tay của một ngƣời là dạng hình vòm, thì vân tay của ngƣời kia cũng dạng hình vòm, nhƣng các đặc trƣng cục bộ nhƣ điểm cuối điểm rẽ sẽ khác nhau. 1.3.4. Thu nhận và lƣu trữ ảnh vân tay. 1.3.4.1. Thu nhận ảnh vân tay. Tuỳ thuộc vào quá trình xử lý ngƣời ta chia làm hai loại thu nhận ảnh vân tay đó là off-line và on-line. Một ảnh off-line là ảnh thu đƣợc từ các vết mực của các đầu ngón tay, và đƣợc tạo ra từ vết mực đƣợc in trên tờ giấy trắng, sau đó ảnh đƣợc số hoá bằng các thiết bị quét ảnh nhƣ các thiết bị quét ảnh quang học hay các Camera chất lƣợng cao. Trong phƣơng pháp này ngƣời ta thƣờng dùng các kiểu nhƣ: - Phương pháp lăn: Đầu tiên cho vân tay của ngƣời cần lấy mẫu, thấm mực, rồi lăn nhẹ trên tờ giấy trắng để thu đƣợc các vết mực, chờ cho mực khô, sau đó một thiết bị máy ảnh hay camera để sao chụp bức ảnh này. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng lâu đời nhất, khoảng cách đây 100 năm, diện tích ảnh vân tay thu nhận đƣợc rộng vì quá trình lăn, thu đƣợc nhiều thông tin trên ảnh tuy nhiên chất lƣợng các ảnh vân tay đôi khi không tốt và ảnh thƣờng bị sai lệch do tác dụng khi lăn ngón tay. - Phương pháp ấn: Trong phƣơng pháp này ngƣời ta cho các ngón tay thấm mực rồi sau đó ấn nhẹ trên giấy mà không lăn, chờ cho vết mực khô rồi sao chụp ảnh vân tay này bằng máy ảnh hoặc camera. Rõ ràng, phƣơng pháp này diện tích vùng ảnh nhỏ hơn, thông tin ảnh cũng ít hơn nhƣng độ chính xác cao hơn. - Phương pháp ảnh vân tay ảo: Đây là một loại đặc biệt của phƣơng pháp thu nhận ảnh vân tay off-line. Các ảnh này đƣợc thu nhận tại các hiện
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan