LỜI CẢM TẠ
___________________________________
Sau 3 năm học tập và nghiên cứu tại Khoa kinh tế và Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ. Hôm nay, với những kiến thức đã được ở
trường và những kinh nghiệm thực tế trong quá trình học tập, em đã hoàn
thành luận văn tốt nghiệp của mình. Nhân quyển luận văn này, em xin gửi
lời cám ơn đến:
Quý thầy, cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy, cô Khoa
kinh tế và Quản trị kinh doanh đã dầy công truyền đạt kiến thức cho em
suốt 3 năm học tập tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn đến cô
Huỳnh Thị Đan Xuân. Cô đã nhiệt tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến giúp
em hoàn thành tốt luận văn này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các cô
chúc, anh chị phòng kinh tế quận Thốt Nốt đã tạo mọi điều kiện cho em
thực hiện đề tài luận văn của mình.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian có hạn nên chắc chắn
luận văn không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em kính mong được sự
đóng góp ý kiến của quý cơ quan cùng quý thầy, cô để luận văn này hoàn
thiện hơn và có ý nghĩa thực tế hơn.
Cuối lời, em kính chúc quý thầy, cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh cùng quý cô chú, anh/chị tại phòng kinh tế quận Thốt Nốt được dồi
dào sức khỏe, công tác tốt, luôn vui vẻ trong cuộc sống và thành đạt trong
công việc.
Trân trọng kính chào!
TP. C ần Th ơ, ngày 16 tháng 10 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Như Phương
i
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
TP. Cần Thơ, ngày 16 tháng 10 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguy ễn Nh ư Ph ương
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày …. tháng …. Năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
iii
BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:………..…………………Học vị:
……………..
Chuyên ngành:…………………………………………………………….
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác:…………………………………………………………
Tên sinh viên:……………………………MSSV:……...
…………………
Lớp:
………………………………………………………………………..
Tên đề tài:
…………………………………………………………………
Cơ sở đào tạo:
……………………………………………………………..
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.
Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2.
Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3.
Ý nghĩa khoa học, thực tiến và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4.
Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5.
Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
iv
6.
Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
7.
Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề
tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TP. Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
NG ƯỜI NH ẬN XÉT
BẢNG NHÂN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:………..…………………Học vị:
……………..
Chuyên ngành:…………………………………………………………….
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác:…………………………………………………………
Tên sinh viên:……………………………MSSV:……...
…………………
Lớp:
………………………………………………………………………..
Tên đề tài:
…………………………………………………………………
Cơ sở đào tạo:
……………………………………………………………..
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.
Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
v
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2.
Hình thức trình bày:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3.
Ý nghĩa khoa học, thực tiến và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4.
Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5.
Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6.
Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề
tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TP. Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT
vi
MỤC LỤC
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
....................................................................................
2
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH
...............................................
2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
........................................................................
2
1.4.1 Về không gian
....................................................................................
2
1.4.2 Về thời gian
.......................................................................................
2
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
.........................................................................
2
1.4.4 Nội dung nghiên cứu
............................................................................
2
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
....................................................................................
4
2.1.1 Một số khái niệm
...............................................................................
4
2.1.2 Các chỉ tiêu tài chính
...........................................................................
6
2.1.3 Các nhân tố tác động trong quá trình chăn nuôi
...................................
6
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
...........................................................
9
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
...................................................
9
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
.............................................................
9
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
............................................................
9
2.3 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
...............................................................................................................
12
3.1 KHÁI QUÁT VỀ QUẬN THỐT NỐT – TP. CẦN THƠ
....................
13
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên
............................................................................
13
3.1.2 Đơn vị hành chính
.............................................................................
14
3.1.3 Tình hình kinh tếxã hội
...................................................................
14
3.1.4 Dân số và lao động
.............................................................................
16
3.1.5 Tình hình sản xuất nông nghiệp của quận Thốt Nốt trong 6 tháng
đầu năm 2013
..............................................................................................
17
3.2 TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013
.....................
20
3.2.1 Công tác chăn nuôi
............................................................................
20
3.2.2 Công tác kiểm dịch và vệ sinh thú y
.................................................
20
3.3 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NUÔI VỊT LẤY THỊT CỦA NÔNG HỘ
21
........................................................................................................................
3.3.1 Tổng quan về hộ nuôi vịt trên địa bàn quận
......................................
21
3.3.2 Lí do chọn nuôi vịt lấy thịt của nông hộ
...........................................
26
3.3.3 Giống vịt lấy thịt
................................................................................
27
3.3.4 Quy mô nuôi vịt của hộ
.....................................................................
29
3.3.6 Tình hình nuôi vịt thịt của nông hộ
....................................................
30
3.3.6 Tình hình tiêu thụ hiện nay
................................................................
31
4.1 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
.................................................
33
4.1.1 Phân tích chi phí nuôi
..........................................................................
33
vii
4.1.2 Doanh thu của hộ nuôi vịt thịt
............................................................
37
4.1.3 Lợi nhuận của hộ nuôi
.......................................................................
38
4.1.4 Phân tích các tỷ số tài chính
...............................................................
38
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH
...........................................................................................................
40
5.1 KẾT LUẬN
.............................................................................................
44
5.2 KIẾN NGHỊ
............................................................................................
44
5.2.1 Kiến nghị đối với người chăn nuôi
...................................................
44
5.2.2 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương
......................................
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
............................................................................
46
PHỤ LỤC 1
...................................................................................................
47
PHỤ LỤC 2
...................................................................................................
54
viii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Các biến trong mô hình hồi quy đa biến
............................
11
Bảng 3.1: Dân số quận Thốt Nốt qua các năm (20102012)
....................
16
Bảng 3.2: Phân phối số hộ trong mẫu theo phường
...............................
21
Bảng 3.3: Số lao động của các hộ chăn nuôi
............................................
22
Bảng 3.4: Trình độ học vấn của nông hộ chăn nuôi vịt phân theo cấp
học
.................................................................................................................
22
Bảng 3.5: Độ tuổi và số năm trong nghề của người chăn nuôi
.............
23
Bảng 3.6: Tỷ lệ tham gia tập huấn về kỹ thuật chăn nuôi vịt của nông
hộ
...................................................................................................................
24
Bảng 3.7: Thông tin về kinh nghiệm nuôi vịt thịt của nông hộ
.............
24
Bảng 3.8: Tình hình sử dụng đất của nông hộ nuôi vịt thịt
...................
25
Bảng 3.9: Lý do chọn nuôi vịt
.....................................................................
26
Bảng 3.10: Giống vịt được hộ chọn nuôi
.................................................
27
Bảng 3.11: Lý do chọn giống
......................................................................
28
Bảng 3.12: Nguồn cung cấp giống
............................................................
28
Bảng 3.13: Cơ cấu lượng nuôi
...................................................................
29
Bảng 3.14: Tình hình vay vốn của nông hộ nuôi vịt thịt
........................
30
Bảng 3.15: Tình hình nuôi vịt
......................................................................
31
Bảng 3.16: Hình thức tiêu thụ
.....................................................................
31
ix
Bảng 4.1: Các chi phí chăn nuôi trung bình trên kg vịt thịt bán ra trong 1
vụ nuôi
...........................................................................................................
34
Bảng 4.2: Chi phí thức ăn
............................................................................
35
Bảng 4.3: Doanh thu của hoạt động chăn nuôi vịt thịt
...........................
37
Bảng 4.4: Lợi nhuận trung bình trên mỗi kg vịt thịt bán ra
..................
38
Bảng 4.5: Các tỷ số tài chính
......................................................................
38
Bảng 4.6: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của
nông hộ chăn nuôi vịt lấy thịt
....................................................................
40
x
DANH SÁCH HÌNH
Hình 4.1: Cơ cấu chi phí chăn nuôi vịt thịt ở quận Thốt Nốt năm
2013……..33
xi
xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
CP
Chi phí
LĐ
Lao động
LĐGĐ Lao động gia đình
TP
Thành phố
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
KHHGD
Kế hoạch hóa gia đình
KT.VSTY
Kiểm tra vệ sinh thú y
TLBQ
Trọng lượng bình quân
xiii
TÓM TẮT
Đề tài “Phân tích hiệu quả tài chính của chăn nuôi vịt lấy thịt tại quận
Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ” bao gồm những nội dung chính sau:
Trước hết phân tích tình hình tài chính của chăn nuôi vịt lấy thịt tại các
phường Tân Hưng, Thuận Hưng, Trung Kiên, Thới Thuận giai đoạn năm
2013 bằng phương pháp thống kê mô tả nguồn số liệu thứ cấp thu thập
được từ báo cáo kinh tế xã hội của phòng Kinh tế quận Thốt Nốt, niên giám
thống kê quận Thốt Nốt năm 2012 và 2013.
Tiếp đến dùng phương pháp hồi quy tuyến tính tính toán các chỉ tiêu
chi phí, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận để đánh giá hiệu quả tài
chính trong việc chăn nuôi vịt lấy thịt của nông hộ. Kết quả nghiên cứu cho
thấy chi phí thức ăn, chi phí con giống là hai loại chiếm tỷ trọng cao trong
cơ cấu chi phí (69,09% và 18,31%). Qua tính toán cho thấy việc chăn nuôi vịt
lấy thịt mang lại hiệu quả tài chính cho nông hộ, tuy nhiên cần phải được
huấn luyện và đào tạo về chăn nuôi nhiều hơn, vì chăn nuôi mang tính tự
phát và kinh nghiệm nên lợi nhuận không cao.
Cuối cùng sử dụng phần mềm stata ướng lượng mô hình hồi quy để
tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của chăn nuôi vịt lấy
thịt trong quá trình chăn nuôi. Kết quả là chi phí con giống và chi phí thức ăn
có ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của chăn nuôi. Thông qua kết quả ước
lượng cũng thấy được mức hiệu quả tài chính của từng nông hộ.
Từ kết quả những phân tích trên tìm ra những tồn tại, hạn chế để đưa
ra giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận và hiệu quả tài chính cho
nông hộ tại quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ.
xiv
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thốt Nốt là một trong những quận trọng điểm về nông nghiệp của
thành phố Cần Thơ, có vị trí tiềm năng rất quan trọng để phát triển sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và
thương mại dịch vụ. Chăn nuôi là một ngành quan trọng của nông nghiệp
hiện đại. Chăn nuôi gia cầm được xem là ngành chủ lực, nhiều người dân
làm giàu từ chăn nuôi, trong đó chăn nuôi vịt là nghề truyền thống lâu đời ở
ĐBSCL, là một cách làm ăn đơn giản mà hiệu quả, rất phổ biến ở miền
Nam nước ta, nhờ có những điều kiện tự nhiên hết sức thuận lợi. Ở Thốt
Nốt, chăn nuôi vịt được xem là ngành chủ lực. Vịt dễ nuôi, mau cho thu
hoạch nên bà con nông dân rất thích, có thể nuôi để lấy thịt hoặc lấy trứng.
Nghề chăn nuôi này đã tận dụng nhiều thức ăn thiên nhiên (tép, cua, ốc, côn
trùng, bọ rầy…) để sản xuất ra thịt, trứng, lông, cung cấp cho tiêu dùng và
cho xuất khẩu. Đồng thời đó là một ngành chăn nuôi đầu tư cơ sở vật chất
kỹ thuật ít mà vẫn thu lãi nhanh và có năng suất lao động cao. Chăn nuôi vịt
cũng góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động nông
thôn hiện nay. Vì vậy trong những năm qua quy mô và sản lượng vịt nuôi
không ngừng tăng lên để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người trong quận
cũng như thành phố Cần Thơ.
Giống như nhiều vùng trong khu vực ĐBSCL, Thốt Nốt là nơi có điều
kiện rất tốt để phát triển ngành chăn nuôi vịt lấy thịt. Những năm qua để cải
thiện giống vịt, ngành chăn nuôi đã nhập nhiều giống vịt tốt của thế giới vào
Việt Nam. Chúng có những ưu điểm vượt trội so với giống vịt của ta, và nó
thích nghi rất tốt, có điều kiện tạo con lai năng suất cao, có chính sách
khuyến khích chăn nuôi phát triển, sản lượng lúa, hoa màu, lương thực tăng
là yếu tố cơ bản thúc đẩy chăn nuôi vịt phát triển. Tuy nhiên những năm gần
đây, vịt cúm gia cầm bùng phát ở các tỉnh trong khu vực Tây Nam Bộ thuộc
ĐBSCL nói chung và quận Thốt Nốt nói riêng, gây thiệt hại lớn cho người
nông dân. Nhiều hộ nông dân đã từ bỏ nghề nuôi vịt để chuyển sang ngành
nghề khác khiến cho số lượng đàn vịt trong quận giảm mạnh trong thời gian
gần đây, ảnh hưởng đến cơ cấu ngành chăn nuôi của quận .
Từ sự cấp thiết đó, đề tài “Phân tích hiệu quả tài chính của chăn
nuôi vịt lấy thịt tại quận Thốt Nốt TP. Cần Thơ” được chọn nghiên
cứu nhằm phân tích cũng như đưa ra một số giải pháp để phát triển đàn vịt
một cách bền vững, tăng thu nhập cho nông hộ, cải thiện đời sống người
chăn nuôi đồng thời phát triển kinh tế xã hội cho quận.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hiệu quả tài chính của việc chăn nuôi
vịt lấy thịt ở quận Thốt Nốt TP. Cần Thơ. Nhằm đánh giá quá trình chăn
nuôi vịt lấy thịt đã đem lại những lợi ích tài chính gì cho người dân. Chăn
nuôi vịt lấy thịt có những thuận lợi, khó khăn gì. Từ đó đề ra những giải
pháp giúp người nông dân cải thiện tình hình chăn nuôi vịt, nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của người dân trong địa bàn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung trên, nội dung đề tài sẽ lần lượt giải
quyết các mục tiêu cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình chăn nuôi của các hộ nuôi vịt lấy thịt
ở quận Thốt Nốt TP. Cần Thơ.
Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả tài chính của việc chăn nuôi vịt lấy
thịt tại địa bàn nghiên cứu.
Mục tiêu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính
của mô hình chăn nuôi vịt lấy thịt
Mục tiêu 4: Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho
các nông hộ chăn nuôi vịt tại quận Thốt Nốt, TP. Cần Thơ.
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH
H0: Các yếu tố chi phí con giống, chi phí thức ăn, chi phí chuồng trại,
chi phí thuốc thú y, số lượng vịt nuôi và năm kinh nghiệm không ảnh hưởng
đến lợi nhuận của người nuôi vịt.
H1: Các yếu tố chi phí con giống, chi phí thức ăn, chi phí chuồng trại,
chi phí thuốc thú y, số lượng vịt nuôi và năm kinh nghiệm có ảnh hưởng
đến lợi nhuận của người nuôi vịt.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Về không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại phường Tân Hưng, Thuận
Hưng, Trung Kiên, Thới Thuận thuộc quận Thốt Nốt, TP. Cần Thơ.
1.4.2 Về thời gian
Đề tài sử dụng nguồn thông tin, số liệu thứ cấp trong thời gian từ năm
2010 đến năm 2013.
Đề tài được thực hiện từ tháng 8 năm 2013 đến tháng 11 năm 2013.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nông hộ chăn nuôi vịt lấy thịt
trên địa bàn nghiên cứu.
1.4.4 Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích:
Các loại chi phí, giá cả, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính và các
yếu tố khác ảnh hưởng đến lợi nhuận của việc chăn nuôi vịt lấy thịt tại
quận Thốt Nốt TP. Cần Thơ.
2
Với số mẫu là 50 hộ chăn nuôi trên địa bàn nghiên cứu. Từ đó, xác
định được thế mạnh và khó khăn của vùng để đưa ra một số giải pháp
nhằm phát triển chăn nuôi vịt, nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi.
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm chung về hộ
Có nhiều quan niệm khác nhau về hộ:
Theo Nghị quyết 10: “Hộ là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ, sản xuất
theo hướng Cách mạng hóa gắn liền với trồng trọt và chăn nuôi”.
Từ điển Welstee’s new world dictionary on the American Language,
trang 704: “Hộ là tất cả những người cùng chung sống trong một mái nhà.
Nhóm người nào đó bao gồm những người cùng chung huyết tộc và những
người làm công”.
Tổ chức liên hiệp quốc, về mặt thống kê, năm 1990: “Hộ là những
người cùng sống chung dưới một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một
ngân quỹ”.
Theo Raul, trường Đại học tổng hợp Liobon, Nhật kí kinh tế xã hội
quốc tế, trang 114, năm 1989: “ Hộ là một tập hợp những người cùng chung
huyết tộc, có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình sáng tạo ra vật
phẩm để bảo tồn chính bản thân họ và cộng đồng.”
Như vậy, Hộ gia đình (hay còn gọi là hộ) là đơn vị xã hội bao gồm
một hay một nhóm người ở chung (cùng chung hộ khẩu) và ăn chung (nhân
khẩu). Đối với những hộ có từ 2 người trở lên, các thành viên trong hộ có
thể có hay không có quỹ thu chi chung hoặc thu nhập chung. Những người
trong hộ gia đình có thể có hoặc không có quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng
hoặc hôn nhân hoặc cả hai.
2.1.1.2 Khái niệm về kinh tế nông hộ
Nông hộ là những người sống ở nông thôn, họ sống nhờ lao động nông
nghiệp, sản xuất và chủ yếu là mang tính tự cung, tự cấp. Là một hay nhiều
người cùng được nhà nước quản lý, chung một sổ hộ khẩu, có nguồn thu
nhập chính do sản xuất nông nghiệp đem lại. Nông hộ tiến hành sản xuất
nông lâm ngư nghiệp để phục vụ cuộc sống và được gọi là kinh tế nông
hộ.
Kinh tế hộ gia đình là loại hình kinh tế trong đó các hoạt động sản
xuất chủ yếu dựa vào lao động gia đình (lao động không thuê) và mục đích
của loạt hình kinh tế này là trước hết đáp ứng nhu cầu của hộ gia đình
(không phải mục đích chính là sản xuất hàng hóa để bán). Tuy nhiên cũng
cần có sự chú ý ở đây là các hộ gia đình cũng có thể sản xuất để trao đổi
nhưng ở mức độ hạn chế.
Kinh tế hộ gia đình nông nghiệp ở nông thông được thực hiện quyền
tự chủ và được quan tâm, khuyến khích phát triển dưới hình thức hợp tác xã
và các hình thức liên kết khác. Ngoài các chính sách bảo hộ quyền và nghĩa
4
vụ, Nhà nước còn có các chính sách khác hướng tới việc đào tạo, nâng cao
trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật; phổ biến, ứng dụng công
nghệ mới cho sản xuẩt chế biến; hỗ trợ tìm kiếm và mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm cho kinh tế hộ gia đình và trang trại.
Kinh tế gia đình là hình thức sản xuất có sớm, xuất hiện từ khi gia
đình được hình thành. Ngày nay hình thức sản xuất này đang chịu nhiều tác
động và cũng đang tự chuyển mình để trở thành một thành phần kinh tế xã
hội phát triển xã hội công nghiệp và xã hội hậu công nghiệp. Vì lẽ đó, cần
tìm hiểu quyền tồn tại để nhận diện vị trí vai trò của nó trong nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự điều tiết
của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kinh tế hộ gia đình là một kiểu tổ chức kinh tế đặc thù của nông dân
nông nghiệp. Trình độ phát triển của các lực lượng sản xuất luôn bị hạn
chế ở lao động thủ công, công cụ sản xuất. Đặc trưng kinh tế cơ bản của
nó là tự cung, tự cấp, chỉ dựa vào sức lao động gia đình, và thỏa mãn những
nhu cầu cơ bản của cả hộ gia đình, không hạch toán khả năng sản xuất hay
nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân.
Do tính chất và trình độ phát triển sản xuất còn tự cung, tự cấp, mục
tiêu kinh tế chủ yếu của kinh tế hộ gia đình là tái sản xuất của cá nhân cả
về mặt thể chất lẫn về mặt xã hội. Do sự đồng nhất giữa đơn vị sản xuất
và đơn vị tiêu dùng, tổ chức kinh tế hộ gia đình cũng đồng nhất với tổ chức
hộ gia đình như một kiểu tổ chức xã hội đặc thù, bị chi phối đồng thời bởi
các quan hệ sản xuất và các quan hệ chính trị.
2.1.1.3 Hiệu quả tài chính
Trong sản xuất kinh doanh phải đối mặt với các giới hạn trong việc
sử dụng nguồn lực sản xuất. Do vậy cần phải xem xét và lựa chọn các thứ
tự ưu tiên các hoạt động cần thực hiện dựa vào nguồn lực đó sao cho đạt
kết quả cao nhất. Thuật ngữ mà chúng ta thường dùng để chỉ đạt được kết
quả là hiệu quả. Hiệu quả là “kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà
con người chờ đợi và hướng tới. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu
suất, năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất hay lợi nhuận. Trong
lao động nói chung hiệu quả lao động là năng suất lao động, được đánh giá
bằng lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm” (Từ
điển bách khoa Việt Nam 2, trang 289).
Hiệu quả tài chính là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực một cách
tối ưu nhất để xem lại lợi nhuận cao nhất. Hay nói cách khác khi phân tích
hiệu quả tài chính chỉ xem xét đến lợi nhuận (Doanh thu chi phí) của mô
hình mang lại, mà không xét đến phần lợi và thiệt hại cho xã hội.
Hiệu quả tài chính là hiệu quả chỉ tính trên góc độ cá nhân, tất cả các
chi phí và lợi ích đều tính theo giá thị trường.
5
2.1.2 Các chỉ tiêu tài chính
Tổng chi phí: Là toàn bộ chi phí mà người nông dân đầu tư vào hoạt
động sản xuất để tạo ra sản phẩm cuối cùng bao gồm: Chi phí vật chất (chi
phí trang bị kỹ thuật và chi phí vật tư) + chi phí lao động (lao động gia đình
và lao động thuê) + các chi phí khác.
Chi phí= Chi phí vật chất + Chi phí lao động + Chi phí khác
(2.1)
Tổng doanh thu: Là giá trị thành tiền từ số lượng tổng sản phẩm
với đơn giá sản phẩm được bán ra của nông hộ.
Tổng doanh thu= Tổng số lượng bán ra x Giá bán tương ứng với
ản ph
ẩng
m đó
2.1.3 Những nhân tloốạ i stác
độ
trong quá trình chăn nuôi
(2.2)
Lợi nhuận : Là phần còn lại của nông hộ sau khi đã trừ đi các khoản
chi phí hay là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
(2.3)
Thu nhập : Là tổng phần lợi nhuận mà nông hộ thu được bao gồm
cả chi phí cơ hội lao động gia đình.
Thu nhập = Lợi nhuận + Chi phí cơ hội lao động gia đình
(2.4)
2.1.3 Các nhân tố tác động trong quá trình chăn nuôi
2.1.3.1 Nhân tố trực tiếp
a) Chuồng trại
Chuồng trại làm đơn giản, có thể xây gạch hoặc làm bằng gỗ, tre, lợp
lá. Chuồng phải sạch sẽ, thoáng mát, chống được chuột, thú vào bắt vịt.
Nền chuồng cao ráo, lót gạch hoặc láng xi mặng, dốc ra áo, mương hay gần
nguồn nước để tiện khi vệ sinh chuồng. Nếu nuôi vịt chăn thả vào những
vụ mùa có thời tiết thuận lợi thì việc xây dựng chuồng trại còn đơn giản
hơn nữa, thậm chí đơn giản đan bằng tre hoặc lưới nylon để nhốt vịt vào
ban đêm sau khi vịt được cho ăn ở ngoài đồng về.
b) Chọn giống
Công tác chọn giống là công việc rất quan trọng trong chăn nuôi nói
chung và chăn nuôi vịt nói riêng. Công tác chọn giống để nhằm mục đích
6
- Xem thêm -