m
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA Q U Ả N TRỊ KINH DOANH
C H U Y Ê N N G À N H KINH DOANH Q U Ố C T Ế
***
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
mề tài:
NGHIÊN cún CÁC M Ô HÌNH SÀN GIAO DỊCH B2B
TRÊN THÊ GIỚI. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
CÁC SÀN GIAO DỊCH B2B TẠI VIỆT NAM
Ị T H Ư V I Ê N "Ị
ỊMCOẠI- T r t J a
WC
IpLMòtt
I
L_2fflQ
Sinh viên thực hiện : Phạm Tuấn Dương
Lớp
: Anh 3
Khóa
: LT4
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Vãn Thoăn
Hà Nội, tháng 03 năm 2010
Ị
MỤC
LỤC
Trang
PHÀN MỞ ĐẦU
1
Chương ì: Tổng quan về T M Đ T và sàn giao dịch điện tử B2B
4
1.1. Các khái niệm cơ bản
4
1.1.1. Thương mại điện tử
4
1.1.2. M ô hình kinh doanh trong T M Đ T
5
Ì .2. Vài nét về T M Đ T B2B trên thế giới và tại Việt Nam
l i
Ì .2. Ì. T M Đ T B2B trên thế giới
l i
1.2.2. T M Đ T B 2 B tại Việt Nam
13
Ì .3. M ô hình sàn giao dịch điện tử B2B
14
1.3.1. Khái niệm
14
1.3.2. Phân loại
15
1.3.3. M ô hình hoạt động
29
1.3.4. L ợ i ích của các bên tham gia
21
Chương l i :
Nghiên cứu một số sàn giao dịch B2B trên thế giói và tại Việt Nam
24
2.1. Nghiên cứu một số sàn giao dịch B2B trên thế giới
24
2.1.1. M ộ t sổ sàn theo phân loại quy m ô
24
2.1.2. M ộ t số sàn theo phân loại bản chất hàng hóa giao dịch
45
2.2. Nghiên cứu một số sàn giao dịch B2B tại Việt Nam
2.2.1. Sàn giao dịch: http://www.ecvn.com
2.2.2. Sàn giao dịch: http://gophatdat.com
2.3. So sánh, nhận xét
56
56
64
72
Chương IU:
Một số giải pháp đề xuất tăng cường hiệu quả hoạt động của các sàn giao
dịch B2B tại Việt Nam
74
3. Ì. Các giải pháp vĩ mô 74
3.1.1. Nâng cao năng lực sản xuất của quốc gia 74
3.1.2. Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về sàn giao dịch B2B 76
3.1.3. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin 77
3.1.4. Xúc tiến hợp tác quốc tế trong phát triển sàn giao dịch B2B 78
3.1.5. Hoàn chẬnh khung pháp lý cho hoạt động của sàn giao dịch B2B .80
3.1.6. Đào tạo nguồn nhân lực 81
3.2. Các giải pháp vi mô 83
3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường độ tin cậy cho SGDĐT 84
3.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường các giá trị gia tăng của SGDĐT 88
3.2.3. Nhóm giải pháp truyền thông 89
3.2.4. Nhóm giải pháp kỹ thuật 92
3.2.5. Xu thế hình thành mạng xã hội doanh nghiệp 96
KÉT LUẬN 97
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Bảng biểu
Trang
Bảng Ì: Định nghía T M Đ T theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp
5
Bàng 2: Các yếu tố cơ bản của m ô hình kinh doanh
6
Bảng 3: N ă m m ô hình doanh thu chủ yếu
8
Bảng 4: Các loại m ô hình kinh doanh chủ yếu trong thương mại B2C
9
Bảng 5: Các loại m ô hình kinh doanh chủ yếu trong thương mại B 2 B
11
Bảng 6: So sánh tiện ích giữa 2 nhóm thành viên của Alibaba
41
Bảng 7: Kết quả kinh doanh ba năm của Grainger.com
54
Bảng 8: Dịch vụ trên E C V N
60
Bảng 9: Dịch vụ cơ bản và cao cấp trên gophatdat.com
68
Hình vẽ
Hình Ì: M i n h hồa khách hàng B2C và B 2 B
16
Hình 2 : Giao diện trang chủ Bigboxx.com
25
Hình 3: Giao diện trang chủ IShip.com
32
Hình 4: M ô hình cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp của IShip.com
35
Hình 5: Giao diện trang chủ Alibaba.com
39
Hình 6: M ô hình hoạt động của aliexpress.com
42
Hình 7: M i n h hồa phần mềm sử dụng E-Hub trên ChemUnity.com
49
Hình 8: Giao diện trang chủ Grainger.com
50
Hình 9: Giao diện trang chủ ECVN.com
57
Hình 10: Sơ đồ minh hồa hoạt động E C V N
61
Hình 11: Giao diện trang chủ Gophatdat.com
65
Hình 12: Tăng trưởng về số lượng thành viên và số lượt truy cập của
gophatdat qua các năm 2006 - 2008
66
Hình 13: M ô hình giải pháp thanh toán Ngânlượng.vn
94
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tiếng Anh
ADSL - Đường truyền băng thông rộng
B2B - Business to Business
B2C - Business to Customer
B2G - Business to Govemment
C2C - Consumer to Consumer
G2C - Government to Consumer
ECVN - Cổng thương mại điện tử quốc gia
EDI - Electronic Data Interchange
OECD - Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế của Liên Hợp Quốc
UNCTAD - Hội nghị của Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển
WTO - Tổ chức Thương mại thế giới
VECOM - Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam
VAN - Mạng diện rộng
XML - Ngôn ngữ đánh dấu mờ rộng
Tiếng Việt
PTĐT - Phương tiện điện tử
SGDĐT - Sàn giao dịch điện tử
TMĐT - Thương mại điện tử
PHẦN MỞ ĐẦU
Thế giới bước vào thế kỷ 21 với sự phát triển của kinh tế tri thức. Những
bước tiến mạnh mẽ của nền khoa học kỹ thuật, sự bùng nổ của công nghệ thông
tin và truyền thông, đặc biệt là sự ra đời và phát triển của mạng Internet đã góp
phần tích cực thúc đừy loại hình Thương M ạ i Điện Tử ( T M Đ T ) phát triển.
Trên thế giới, xu hướng T M Đ T B2B chiếm ưu thế vượt ừ ộ i so v ớ i B2C
trong việc lựa chọn chiến lược phát triển của các công ty kinh doanh trực tuyến.
Tuy rằng T M Đ T B2B tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau ừong thực tế nhưng
m ô hình kinh doanh có vai trò quan trọng hàng đầu và tầm có sức thu hút lớn
nhất là m ô hình sàn giao dịch điện tử B2B. K h i tham gia vào sàn giao dịch này,
khách hàng có cơ hội nhận được những giá trị gia tăng như dịch vụ thanh toán
hay dịch vụ hậu mãi, dịch vụ cung cấp thông tin về các lĩnh vực kinh doanh, các
chương trình thảo luận trực tuyến và cung cấp kết quả nghiên cứu về nhu cầu của
khách hàng cũng như các dự báo công nghiệp đối với từng mặt hàng cụ thể.
Trước những lợi ích to lớn m à m ô hình kinh doanh sàn giao dịch B2B
mang lại, nhiều doanh nghiệp Việt Nam cũng đã bắt đầu nghiên cứu triển khai
m ô hình này trong thực tế và bước đầu có những thành công nhất định. Tuy
nhiên, theo cùng trình độ phát triển kinh tế chung, sự phát triển của các sàn giao
đích B2B tại Việt Nam mới trong giai đoạn đầu, hầu hết các vvebsite B2B chưa
có định hướng hoạt động rõ ràng, m à chúng ta chủ yếu mới chi dừng lạiở giai
đoạn thiết lập và thử nghiệm, giá trị giao dịch thực tế còn rất thấp. Các website
B2B chưa thể g i ữ vai trò liên kết rộng rãi các doanh nghiệp trong nước, càng
chưa thể tại ra một thị trường mang tính toàn cầu như chính sứ mệnh của bàn
thân m ô hình kinh doanh này.
Xuất phát từ thực tế trên, em nhận thấy tính cấp thiết của việc phát triển
m ô hình kinh doanh sàn giao dịch B2B tại Việt Nam, do đó em đã chọn đề tài:
"Nghiên cứu các m ô hình sàn giao dịch điện tử B2B ừên thế giới. Thực trạng và
giải pháp phát triển các sàn giao dịch B2B tại Việt Nam" làm đề tài nghiên cứu.
Ì
1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu các m ô hình đã thành công trên thế giới và thực
trạng triển khai tại một số các m ô hình đang triển khai tại Việt Nam, khóa luận
mong muốn đưa ra được những điểm nổi bật tạo nên thành công trên thế giới và
những kiến nghị giải pháp phù hợp để pháp triển các m ô hình sàn giao dịch B2B
tại Việt Nam.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ ố i tượng nghiên cứu là những m ô hình sàn giao dịch B2B thành công
trên thế giới và những m ô hình tiêu biểu tại Việt Nam.
Khóa luận chủn ra 7 m ô hình sàn giao dịch tiêu biểu cho cách phân loại đã
chủn trong đó có 5 sàn giao dịch trên thế giới và 2 sàn giao dịch tại Việt Nam
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đ ể đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài cần phải:
-
Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu
-
Tìm hiểu m ô hình hoạt động của các sàn giao dịch điện tử B 2 B của các
công ty đã lụa chủn.
-
Hệ thống hóa và đề xuất các giải pháp phát triển m ô hình kinh doanh sàn
giao dịch B2B phù hủp với các doanh nghiệp Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng tập hủp nhiều nhóm phương pháp nghiên cứu:
-
N h ó m các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: phương pháp duy vật biện
chứng, phương pháp phân tích và tổng hủp lý thuyết.
-
N h ó m các phương pháp thực tiễn: phương pháp tìm kiếm, phân tích x ử lý
thông tin, phương pháp thống kê m ô tả, phương pháp kinh nghiệm.
5. Giói hạn của đề tài
Khóa luận chi nghiên cứu 7 m ô hình điển hình sàn giao dịch B2B đã lựa
chủn. Các số liệu được lấy trong 5 năm gần nhất từ năm 2005 đến 2009. Các kiến
nghị giải pháp trong khóa luận không cụ thể cho một công ty hay một sàn giao
2
dịch nào đang hoạt động m à chỉ mang tính kiến nghị những giải pháp chung cho
việc phát triển các sàn giao dịch B2B tại Việt Nam.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mờ đầu, kết luận, danh mục viết tắt, mục lục và các tài liệu
tham khảo, nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 phần:
-
Chương ì: Tống quan về T M Đ T và sàn giao dịch điện tử B2B.
Chương li: Nghiên cứu một số sàn giao dịch B2B trên thế giới và tại
Việt Nam.
-
Chương IU: M ộ t số giải pháp đề xuất tăng cường hiệu quả hoạt động
của các sàn giao dịch B2B tại Việt Nam.
Khóa luận được viết dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s Nguyễn Văn
Thoăn. X i n cảm ơn thầy đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình làm khóa luận.
Em xin trân trọng cảm ơn!
3
C H Ư Ơ N G ì: TỔNG QUAN VÊ T M Đ T VÀ
SÀN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ B2B
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Thương mại điện tử.
T ừ khi các ứng dụng Internet được khai thác và phục v ụ cho mục đích
thương mại, nhiều thuật ngữ khác nhau đã xuất hiện để chi các hoạt động kinh
doanh điện tử trên mạng Internet như: "Thương mại điện t ử " - Electronic
commerce hay e-commerce; "Thương mại trực tuyến" - Online trade; "Thương
mại điều khiển học" - Cyber trade; "Thương mại không giấy t ờ " - Paperless
commerce hay Paperlass trade; "Thương mại sị hóa" - Digital commerce. T u y
nhiên thuật ngữ "Thương mại điện t ử " ( T M Đ T ) là thuật ngữ được dùng phổ biến
hơn cả và được thịng nhất trong nhiều văn bản tài liệu cũng như các nghiên cứu
trong và ngoài nước.
D ư ớ i đây là một sị định nghĩa về T M Đ T trên thế giới: '
ủ y ban Châu  u đưa ra định nghĩa về T M Đ T : " T M Đ T được hiểu là việc
thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điệntô.N ó dựa trên việc x ử
lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng văn bản, â m thanh, và hình ảnh".
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế của Liên Hợp Quịc (OECD) đưa ra
định nghĩa T M Đ T : " T M Đ T được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại
dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như Internet".
Tổ chức Thương mại thế giới ( W T O ) định nghĩa: " T M Đ T bao gồm việc
sản xuất, quàng cáo, bán hàng và phân phịi sản phẩm được mua bán và thanh
toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu high cà các sản
phẩm được giao nhận cũng như thông tin qua mạng Internet"
Theo ủ y ban Liên Hiệp quịc về luật thương mại quịc tế, đã được g h i
trong đạo luật mẫu về T M Đ T , thuật ngữ "thương mại" cần hiểu theo nghĩa rộng
để bao quát các vấn đề nảy sinh từ mọi mịi quan hệ mang tính chất thương mại,
'Nguồn: Bài giảng TMĐT - trường Đại học Thương Mại 2006
4
dù có hay không có họp đồng như: cung cấp hoặc trao đổi hàng hoa, dịch vụ; cho
thuê; xây dựng; tư vấn; ngân hàng; bảo hiểm....Cũng v ớ i cách hiểu rộng vê
phương tiện điện tử (PTĐT) không chi đơn thuần là mạng máy tính và Internet ta
có thể tiếp cữn khái niệm T M Đ T theo nghĩa rộng hay hẹp từ hai thuữt ngữ cấu
thành "thương mại" và "điện tử":
Bảng 1: Định nghía T M Đ T theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp
2
Phương tiện điện tử (PTĐT)
Nghĩa hẹp
Nghĩa rộng
T M Đ T là toàn bộ các giao dịch
mang tính thương mại được thực
Nghĩa
Thương
rộng
hiện thông qua các phương tiện
điện tử (máy tính, điện thoại,
fax...)
mại
Nghĩa
hẹp
T M Đ T là các giao dịch mua bán
được tiến hành bằng các P T Đ T
T M Đ T là toàn bộ các
giao dịch thương mại
thực
hiện
thông qua
máy tính và Internet
T M Đ T là các giao dịch
mua
bán
thông
qua
mạng Internet
Từ các định nghía trên và xem xét T M Đ T dưới cả góc độ rộng và hẹp ta
có thể đưa ra một định nghĩa mang tính tổng quát về T M Đ T "Thương mại diêm
tò là việc tiến hành các giao dịch thương mại thông qua mạng Intemet các
phương tiện truyền thông và các phương tiện điện tử khác"
1.1.2. Mô hình kinh doanh trong TMĐT
1,1.2.1. Khải niệm mô hình kinh doanh
Theo Timmers (1999), m ô hình kinh doanh là một kiến trúc đối v ớ i các
dòng hàng hóa, dịch vụ và thông tin, bao gồm việc m ô tả các nhân tố kinh doanh
khác nhau và vai trò của chúng, m ô tả các l ợ i ích tiềm năng đối v ớ i các nhân tố
kinh doanh khác nhau, và m ô tả các nguồn doanh thu.
M ô hình kinh doanh là bố trí các hoạt động kế hoạch hoa (ừong một số
trường hợp được nói đến như các quá trình kinh doanh) nhàm mục đích thu l ợ i
2
Nguồn: Bài giảng T M Đ T - trường Đ ạ i học Thương Mại 2006
5
nhuận trên một thị trường. M ô hình kinh doanh là trọng tâm của một kế hoạch
kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh là tài liệu m ô tả m ô hình kinh doanh của một
doanh nghiệp. M ộ t m ô hình kinh doanh thương mại điện tử nhằm mục đích khai
thác và tận dụng những đặc trưng riêng có của Internet và Web.
1.1.2.2. Các yếu tố cơ bàn của mô hình kinh doanh
M ộ t doanh nghiệp k h i xây dựng một m ô hình kinh doanh trong bất
cố lĩnh vực nào, không chỉ là thương mại điện tử, cần tập trung vào tám yếu tố
cơ bản là: mục tiêu giá trị, m ô hình doanh thu, cơ hội thị trường, môi trường cạnh
tranh, lợi thế cạnh tranh, chiến lược thị trường, sự phát triển của tổ chốc và đội
ngũ quản lý
Bảng 2: Các yếu tố cơ bản của m ô hình k i n h d o a n h
Các yêu tô
Mục tiêu vê giá
trị
M ô hình doanh
thu
C ơ hội thị trường
Môi trường cạnh
ừanh
L ợ i thê cạnh
tranh
Chiên lược thị
trường
Sự phát triền của
tổ chốc
Đ ộ i ngũ quản lý
3
Câu h ỏ i then chót
Tại sao khách hàng nên mua hàng của doanh nghiệp?
Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền như thế nào?
Thị trường doanh nghiệp dự định phục vụ là gì? Phạm v i của
nó như thế nào?
Đ ố i thủ của doanh nghiệp trên thị trường là những ai?
Những lợi thêriêngcó của doanh nghiệp trên thị trường
đó là gì?
K ê hoạch xúc tiên sản phàm và dịch vụ của doanh nghiệp
nhằm thu hút khách hàng như thế nào?
Các kiểu cẩu trúc tố chốc m à doanh nghiệp cần áp dụng
để thực hiện kế hoạch kinh doanh của mình?
Những kinh nghiệm và kỹ năng quan ừọng của đội ngũ
lãnh đạo trong việc điều hành doanh nghiêp?
K h i nghiên cốu các m ô hình kinh doanh, nhiều nhà kinh tế cho rằng cần
phải nghiên cốu toàn bộ các yếu tố cấu thành của một m ô hình. Trong đó 2 nhân
'Nguồn: Bài giăng T M Đ T - trường Đại học Thương Mại 2006
6
tố quan trọng nhất có ảnh hường đến thành công hay thất bại của m ô hình kinh
doanh là mục tiêu giá trị và m ô hình thu nhập.
•
Mục tiêu giá trị (Value Proposition)
Mục tiêu giá trị được hiểu là cách thức để sản phẩm hay dịch vụ của một
doanh nghiệp đáp ứng được nhu cữu của khách hàng. Đ ể phát triển, phân tích
mục tiêu giá trị, doanh nghiệp cữn trả lời các câu hỏi sau: Tại sao khách hàng lựa
chọn doanh nghiệp để tiến hành giao dịch thay vì chọn một doanh
nghiệp
khác? Những điều gì doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng trong
khi các doanh nghiệp khác không có hoặc không thể cung cấp? Đ ứ n g từ góc độ
khách hàng, thành công của mục tiêu giá trị thương mại điện tò bao gồm: sự cá
nhân hoa, cá biệt hoa của các sàn phẩm m à doanh nghiệp cung cấp, giảm bớt chi
phí tìm kiếm sản phẩm, giảm bớt chi phí trong việc kiểm tra giá cả và sự thuận
tiện trong giao dịch thông qua quá trình quản lý phân phối sản phẩm.
• M ô hình doanh thu
M ô hình doanh thu là cách thức để doanh nghiệp có doanh thu, tạo ra l ợ i
nhuận, và mức lợi nhuận lớn hơn trên vốn đữu tư. Chức năng của một tổ chức
kinh doanh là tạo ra lợi nhuận và thu được doanh l ợ i trên vốn đữu tư lớn
hơn các hình thức đữu tư khác. Bản thân các khoản lợi nhuận chưa đủ để
khẳng định sự thành công của một doanh nghiệp. M ộ t doanh nghiệp được xem là
kinh doanh thành công cữn tạo ra mức lợi nhuận lớn hơn các hình thức đữu tư
khác. Bằng không, doanh nghiệp không thể tồn tại.
Thực tế có nhiều m ô hình doanh thu thương mại điện t ử được áp dụng
nhưng chủ yếu tập trang vào một (hoặc là sự phối họp của một số) ừong số các
m ô hình cơ bản sau: m ô hình quảng cáo, m ô hình đăng ký (subscription model),
m ô hình phí giao dịch, m ô hình bán hàng và m ô hình liên kết...
7
Bảng 3: N ă m m ô hình doanh thu chủ yếu
M ô hình
doanh thu
Thí dụ
Quảng cáo
Yahoo.com
Đăng ký
WSJ.com
Consumerreports.org
Sportsline.com
Thu phí tò những người đăng ký trả cho
việc truy cập các nội dung và dịch vụ
Phí giao
dịch
eBay.com
E-Trade.com
Thu phí (hoa hồng) k h i thực hiện các
giao dịch mua bán
Bán hàng
Amazon.com
DoubleClick.net
SaIesforce.com
Bán hàng hoa, thông tin và dịch vụ
Liên kết
MyPoints.com
Thu phí dẫn khách hàng, hoặc phần
trăm trên doanh thu bán hàng trên cơ sở
liên kết
Nguồn doanh thu
Thu phí t ừ những người quảng cáo trà
cho các quảng cáo của mình
1.1.2.3. Các mô hình kinh doanh cơ bản trong TMĐT
Dựa vào chủ thổ của thương mại điện tử, có thổ phân chia thương mại điện
tử ra các loại hình phổ biến như sau:
•
Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp
-
B2B (business to business) -
•
Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng
•
Giao dịch giữa doanh nghiệp v ớ i cơ quan nhà nước
-
•
B2G (business to govemment) -
Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân với nhau
-
•
B2C (business to consumer) -
C 2 C (consumer to consumer) -
Giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân
-
G2C (government to consumer) -
"Nguồn: Bài giáng T M Đ T - trường Đ ạ i học Thương Mại 2006
8
Trong các loại hình giao dịch trên, hai loại hình giao dịch B2C và B 2 B là
hai loại hình giao dịch đặc trưng nhất và tồn tại nhiều m ô hình kinh doanh trong
hai loại hình giao dịch này.
a, Các m ô hình kinh doanh chủ yếu throng T M Đ T B2C
Thương mại điện tử B2C là loại giao dịch trong đó khách hàng của các
doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến là những người tiêu dùng cuối cùng, và mua
hàng với mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Các loại m ô hình kinh
doanh chủ yếu trong thương mại B2C được m ô tộ trong bộng
Bảng 4: Các loại m ô hình kinh doanh chủ yếu trong thương mại B 2 C
M ô hình kinh
doanh
Dạng thức
Thí dụ
M õ tà
M ô hình
doanh
thu
Chiều rộng/
Tổng quát
Yahoo.com
AOL.com
MSN.com
Excite@home.
com
Đưa ra các dịch v ụ ữ ọ n gói
và các n ộ i dung như tìm kiếm,
tin tức, thư tín điện tử.chuyện
gau chát), â m nhạc, chương
trình video, chương trinh lịch...
Đ ố i tượng chủ yếu là những
người sứ dụng tại nhà.
Quàng
cáo
Phi đăng
ký
Phí giao
dịch
IBoats.com
Đưa ra các dịch vụ và sộn phẩm
cho những thị trường chuyên
biệt
Quộng
cáo
Phí đăng
ký
Phí giao
dịch
N g ư ờ i bán
hàng ộo
Amazon.com
Phiên bộn trực tuyến của cửa
hàng bán lé, n o i khách hàng
có thể mua sắm hàng hoa
ngay tại nhà hoặc công sờ
vào bát cứ thời gian nào trong
ngày
Bán
hàng
hoa
C ú nhắp và
vữa hồ (Brick
& Motal)
Walmart.com
Kênh phán phối trực tuyến
cho các doanh nghiệp k i n h
doanh truyền thống
Bán
hàng
hoa
Danh mục
người bán
hàng
LandsEnd.com
Cổng
thông tin
Chiều sâu
(Vortal) /
Chuyên biệt
hoa
Nhà bán lè
điện từ (etailer)
Phố buôn bán
trực tuyến
5
5
Phiên bộn trực tuyển cùa danh
mục thư tín trực tiếp
Phiên bàn trực tuyến cùa phố
buôn bán
Fashionmall.com
Nguồn: Bài giộng T M Đ T - trường Đ ạ i học Thương M ạ i 2006
9
Bán
hàng
hoa
Bán
hàng
hoa
Phí dịch
vu
Các nhà sản
xuất trực tiếp
Dell.com
Nhà cung cấp
nội dung
WSJ.com
Sportsline.com
CNN.com
Nhà trung
gian giao dịch
E-Trade.com
Expedia.com
Monster.com
Nhà tạo thị
trường
(market
creator)
Nhà cung cấp
dịch v ụ
Nhà cung cấp
cộng đồng
(community
provider)
Các hình
thức đấu giá
và các dạng
khác cồa m ô
hình giá động
eBay.com
Priceline.com
xDrive.com
Whatsitworthtoyou.com
myCFO.com
Việc bán hàng trực tuyên
được thực hiện trực tiếp b ờ i
các nhà
sản xuất
Bán
hàng
hoa
Các nhà cung cấp thông tin, các
chương trinh giãi t r i (như báo
chí, các vấn đề thể thao,...)
Quảng
cáo
Phí đăng
ký
Phi liên
kết hoặc
tham
khảo
Các nhà trung gian giao dịch
cung cấp những bộ x ử lý
giao dịch bán hàng trực tuyến,
giống như các nhà môi giới
chứng khoán hay các đại lý
du lịch
Các doanh nghiệp trên cơ sờ
Web sứ dụng các công nghệ
Internet đề tạo nên thị
trường, đưa người mua và người
bán lai v ớ i nhau.
Các doanh nghiệp kiêm tiên chồ
yếu bằng việc bán dịch v ụ
cho khách hàng.
Những site, nơi các cá nhân
có cùng m ố i quan tâm, chung
sờ thíchriêngbiệt, có thể t ớ i
cùng nhau chia sè k i n h
nghiệm, trao
đồi, thảo luận về những vấn
đề quan tâm.
About.com
iVillage.com
BlackPlanet.com
Phí giao
dịch
Phí dịch
vụ
Bản dịch
vụ
Quảng
cáo
Phí đăng
ký
Phí liên
kết và
tham
khảo
b, Các m ô hình kinh doanh chồ yếu ừong T M Đ T B 2 B
Thương mại điện tử B2B là giao dịch thương mại (trao đổi tiền lấy hàng
hóa hoặc dịch vụ) được tiến hành giữa hai doanh nghiệp bất kỳ thông qua mạng
Internet, các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác.
Giao dịch B2B có thể diễn ra trực tiếp giữa các doanh nghiệp hoặc thông
qua một đối tác thứ ba (hay một trung gian giao dịch) đóng vai ừ ò cầu nối giữa
người mua và người bán đồng thời tạo điều kiện để giao dịch giữa họ diễn ra
thuận lợi hơn. Các m ô hình kinh doanh trong T M Đ T B 2 B chồ yếu được m ô tả ở
bảng dưới:
10
Bảng 5: Các loại m ô hình kinh doanh chủ yếu trong thương mại B2B'
M ó hình kinh
doanh
Dạng thức
Thí dụ
Thị trường/ Sờ
giao dịch (hay
trung tâm B2B)
Chiều sâu
DirectAg.com
E-Steel.com
Chiều rộng
TradeOut.com
Nhà phân phối
điện t ử
Nhà cung cấp dịch
vụ B 2 B
Grainger.com
Truyền
thống
Employeematters.com
Nhà cung
cấp dịch vụ
ứng dung
(ASP)
Salesforce.com
Corio.com
Môi giợi giao
dịchB2B
(matchmaker)
Trung gian thông
tin
M ô tả
iShip.com
Môi giợi
quảng cáo
DoubleClick.net
Định hượng
kinh doanh
AuioByTel.com
Giúp nguôi mua và người bán
gặp gỡ nhau nhàm giảm chi
phí mua sắm ương một lĩnh
vưc kinh doanh nhất định
Cung cấp các sàn phẩm đặc
thù cho các doanh nghiệp hoạt
động trong nhiều lĩnh vực
khác nhau
Két nôi trực tiẽp các doanh
nghiệp v ợ i các doanh
nghiệp khác nhằm giám
thiểu chu trinh bán hàng và
giá thành sản phẩm
H ô trợ các doanh nghiệp thông
qua các dịch vụ kinh doanh
trực tuyên
Cho các doanh nghiệp thuê
các ứng dụng phần mềm trên
cơ sờ ỉnternet
Giúp các doanh nghiệp
tim được các hàng hoa và dịch
vu m à ho cần
Thu thập các thõng t i n
về người tiêu dùng và sử
dụng chúng giúp các nhà
quảng cáo xây dựng các
chương trinh quảng cáo phù
hợp
Thu thập các dữ liệu về người
tiêu dùng và sư dụng chúng
định hượng hoạt động kinh
doanh của các nhà kinh doanh
M ò hình
doanh thu
Phí giao
dịch/ Phí
thành
viên
Phí giao
dịch/ Phi
thành
viên
Bán hàng
hoa
Bán dịch
vụ
Phí dịch
vụ
Phí giao
địch
Bán
thông tin
Phí tham
khảo
hoặc liên
kết
1.2. Vài nét về T M Đ T B2B trên thế giới và tại Việt Nam
1.2.1. TMĐTB2B
trên thế giới
Cuộc khủng hoảng "dotcom" những năm đầu thế kỷ X X đã đem lại cho
những người trong cuộc nhiều bài học đắt giá. K h i đó người ta thường tâng bốc
các m ô hình kinh doanh B2B lên tận mây xanh, giá cổ phiếu của các công ty này
được thổi phồng quá mức, nhiều nhà nghiên cứu quá t i n tưởng ràng công nghệ,
phần mềm và mạng sẽ nhanh chóng chuyển đổi cách thức làm ăn truyền thống
6
Nguồn: Bài giảng TMĐT - trường Đại học Thương Mại 2006
li
của các doanh nghiệp. Nhưng sự thật chỉ sau vài năm sau đó hàng trăm công ty
"ảo" nhanh chóng thua lỗ và sụp đổ. M ộ t trong những nguyên nhân quan trọng
của cuộc khủng hoảng này là người ta đã đánh giá và kỳ vọng quá cao vào m ô
hình kinh doanh "ảo" m à không nhìn nhận vào thực tế và hiệu quả hoạt động của
m ô hình này từ đó m à hình thành trào lưu kinh doanh ảo theo các m ô hình B2B.
Cho đến những năm 2004-2005, các công ty hoạt động trong lĩnh vực
T M Đ T nói chung cũng như B2B đã có những bưốc phục hồi và phát triển.
Không giống như các giai đoạn trưốc, cách thức kinh doanh đã được chuyển
hưống từ chiều rộng sang chiều sâu, tức là việc các công ty ngày càng chú trọng
hơn vào chất lượng hoạt động của mình. Doanh số T M Đ T B2B chiếm 9 2 % 9 5 % doanh thu T M Đ T toàn cầu ừong 3 năm 2003-2005. Cũng trong giai đoạn
hậu khủng hoảng này, sàn giao dịch trực tuyến Alibaba của Trung Quốc nổi lên
như một điển hình thành công. Được thành lập và hoạt động t ừ năm 1999,
Alibaba.com là công ty Dot.com đầu tiên cùa Trung Quốc thành lập một sàn giao
dịch điện tử và hiện nay là một trong những sàn giao dịch thương mại Thế giối
lốn nhất và nơi cung cấp các dịch vụ Marketing ữên mạng hàng đầu cho những
nhà xuất khẩu và nhập khẩu. Alibaba.com cũng là điểm đến đầu tiên và cũng
là điểm tối cuối cùng cho các nhà xuất nhập khẩu muốn nắm bắt cơ hội và xúc
tiến kinh doanh trên mạng. Trang Web hiện có hơn 4.830.000 thành viên đăng
kí đến từ 240 nưốc khác nhau. Trong 4 năm (2002-2005) liền trang Web công ty
vinh dự nhận được giải thưởng "Best o f the Web B2B" do tạp chí Forbes bình
chọn, vối danh mục hơn 27 lĩnh vực và hơn 1300 loại sản phẩm từ những sản
phẩm may mặc cho đến đồ điện tử. Hiện nay hai thị trường hoạt động chính của
Alibaba.com là Trung Quốc và Nhật bản, nhưng trong ngắn hạn công ty nhắm t ố i
hai thị trường lốn khác là Singapore và Hàn Quốc và trong dài hạn sẽ trở thành
cầu nối giữa thị trường Châu Á và Âu-Mỹ.
Thời kỳ khủng hoảng kinh tế hiện nay bắt đầu từ năm 2008. Nhưng trên
thực tế trong thời kỳ khủng hoảng toàn cầu này, ngành T M Đ T lại đang có những
bưốc tiến đáng kể. Theo một nghiên cứu mối đây của Forrester Research, những
người mối mua sắm qua mạng tại M ỹ thực hiện chín cuộc mua sắm m ỗ i năm và
12
những người có nhiều kinh nghiệm hơn về việc này (trên năm năm) thực hiện 20
cuộc mua sắm một năm. Thị trường B2C phát triển kéo theo thị trường B2B cũng
phát triển theo. Thị trường B2B phát triển nhiều loại hình kinh doanh mới mẻ
hơn trước và cách thức hoạt động cũng hiệu quả hơn.
1.2.2. TMĐTB2B tại Việt Nam
Theo khảo sát của Công ty Vinalink, tại Việt Nam hiện có khoảng 9.300
vvebsite B2C v ớ i doanh thu từ mua sắm trực tuyến kết hợp v ớ i các phương thức
đật hàng qua vvebsite, qua điện thoại trên vvebsite vào khoảng 450 triệu USD,
chiếm 0,5% GDP; về B2B có gần 3.000 doanh nghiệp v ớ i doanh thu khoảng 1,5
tỷ USD chiếm 2 % GDP. N h ư vậy cả B2B và B2C đã chiếm 2,5% GDP một con
số đáng kể với ngành T M Đ T còn nhiều non trẻ.
Nói riêng giao dịch B2B, theo kết quả điều tra của Vụ Thương mại điện
tử, có 9 2 % doanh nghiệp Việt Nam đã kết nối internet, trong đó tỷ lệ kết nối
băng thông rộng A D S L đạt 8 1 % . s ố doanh nghiệp tham gia các sàn thương mại
điện tử B2B (giao dịch T M Đ T giữa doanh nghiệp v ớ i doanh nghiệp) của Việt
Nam cũng như của nước ngoài tăng rất nhanh. Điều đó chứng tỏ T M Đ T B2B tại
Việt Nam đã có nhiều bước phát triển, các doanh nghiệp thấy rõ ràng nhiều lợi
ích khi tham gia hoạt động T M Đ T B2B để phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của mình.
Tuy nhiên thực tế hiệu quả hoạt động B2B tại Việt Nam hiện còn khiêm
tốn. Có thể dẫn ra đây một ví dụ về vấn đề cập nhật thông tin ừên website của
doanh nghiệp: Trong số 504 doanh nghiệp được điều tra (chủ yếu ở địa bàn các
thành phố, thị xã) thì có 46,2% doanh nghiệp cho biết đã lập vvebsite, đó là một
con số rất đáng mừng. Tuy nhiên, nhìn vào tần suất cập nhật thông tin lại thấy
một thực trạng đáng buồn. Trong khi 28,76% số doanh nghiệp cập nhật thông tin
hàng ngày (chủ yếu là các doanh nghiệp xuất khẩu, ngân hàng), 17,6% cập nhật
hằng tuần và 13,73% cập nhật hằng tháng thì có đến 3 9 , 9 1 % doanh nghiệp thỉnh
thoảng mới cập nhật thông tin.
13
B2B phụ thuộc vào năng lực và khả năng sẵn sàng kinh doanh điện tử (ebusiness). Đ ể triển khai B2B, doanh nghiệp trước hết cần đẩy mạnh ứng dụng
C N T T bằng cách tin học hoa các quy trình kinh doanh, quy trình quản lý, quản trị
ỗong nội bộ doanh nghiệp. V à tiến xa hơn, xây dựng các cơ sở dữ liệu nội bộ,
tích họp các quy trình để hỗ trợ việc ra quyết định kinh doanh, kết nối v ớ i các đối
tác.
1.3. M ô hình sàn giao dịch điện t ử B2B
1.3.1. Khái niệm
Thuật ngữ Sàn giao dịch điện t ử ( S G D Đ T ) muốn nói đến cổng giao dịch
thương mại mở cửa cho tất cả các phía quan tâm (nhiều người bán và nhiều
người mua), sử dụng một nền công nghệ chung và được bên t h ứ ba hoặc các
consortia công nghiệp quản lý.
Sàn giao dịch điện tử được biết đến dưới nhiều tên gọi: chợ điện tử (emarketplaces), thị trường điện tử (e-markets), sàn giao dịch thương mại (trading
exchanges), cộng đông thương mại (trading communities), trung tâm trao đôi
(exchange hubs), sàn giao dịch Interrnet (Interrnet exchanges), chợ mạng (nét
marketplaces) và cổng B2B (B2B portals).
Ngoài việc tổ chức các hoạt động thương mại, các Sàn giao dịch còn duy
trì các hoạt động cộng đồng như phân phối tin tức công nghiệp, tài trợ các nhóm
thảo luận trực tuyến, tiến hành các hoạt động nghiên cứu. Các sàn giao dịch cũng
cung cấp các dịch vụ như thanh toán và logistics
Tham gia thị trường điện tử, các bên giao dịch có cơ hội giảm thiểu các
chi phí và thời gian tìm kiếm người mua, người bán, tìm kiếm các đối tác và
thực hiện các hoạt động thương mại. T ỗ đó sẽ giảm bớt chi phí liên quan đến các
hoạt động mua bán hàng hoa. Ngoài ra, việc tham gia trung tâm giao dịch B 2 B
cũng giúp doanh nghiệp giảm bớt các chi phí liên quan đến sản phẩm, giảm bớt
chi phí lưu kho (chi phí bảo quản hàng hoa tại các kho bãi của doanh nghiệp).
7
Nguồn: Bài giáng thương mại điện tử B2B - Đại Học Thương Mại 2008
14
- Xem thêm -