TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
MAI QUỐC PHÚ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA
TẠI THỊ TRẤN AN CHÂU,
HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH AN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115
12/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
MAI QUỐC PHÚ
MSSV: 4105070
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA
TẠI THỊ TRẤN AN CHÂU,
HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH AN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. NGÔ THỊ THANH TRÚC
12/2013
i
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm Đại học, được sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô
trường Đại học Cần Thơ, em đã được học những kiến thức thật sự hữu ích cho
chuyên ngành của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy qua bốn năm học của quý thầy
cô Trường, đặc biệt là thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản trị kinh doanh. Em xin
chân thành cảm ơn cô Ngô Thị Thanh Trúc, người đã trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ em rất nhiều để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, em chân thành cảm
ơn Cô!
Xin gởi lòng biết ơn đến cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Châu Thành, tỉnh An Giang, bà con nông dân trồng lúa thị trấn An
Châu, huyện Châu Thành, cùng bạn bè đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình
điều tra thực tế, nhờ đó em đã có những thông tin đầy đủ và chính xác phục vụ
cho đề tài tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khoẻ và đạt nhiều
thành công trong công việc.
Em chân thành cảm ơn!
Ngày…. tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện
Mai Quốc Phú
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
cứ đề tài khoa học nào.
Ngày …… tháng ……. năm 2013
Sinh viên thực hiện
Mai Quốc Phú
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày……tháng……..năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ ........................................................................................................... i
Lời cam đoan ..................................................................................................... ii
Nhận xét của cơ quan thực tập........................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục biểu bảng......................................................................................... vii
Danh mục hình .................................................................................................. ix
Danh mục từ viết tắt ........................................................................................... x
Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 2
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................... 2
1.2.4 Các giả thuyết cần kiểm định..................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu............................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu................................................................................ 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 4
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................... 4
2.1.1 Một số khái niệm ...................................................................................... 4
2.1.2 Sản xuất và hàm sản xuất.......................................................................... 4
2.1.3 Hàm giới hạn ngẫu nhiên.......................................................................... 5
2.1.4 Khái niệm hàm lợi nhuận.......................................................................... 7
2.1.5 Các yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp ........................................... 7
2.1.6 Khái niệm về hiệu quả sản xuất ................................................................ 8
2.1.7 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và thu nhập ........................... 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 10
2.2.1 Phương pháp chọn mẫu .......................................................................... 10
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 11
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 11
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU........... 19
3.1 Sơ lược về huyện Châu Thành – tỉnh An Giang......................................... 19
3.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................. 19
3.1.2 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 20
3.1.3 Dân số ..................................................................................................... 24
iv
3.1.4 Kinh tế..................................................................................................... 25
3.1.5 Tình hình sản xuất nông nghiệp huyện Châu Thành................................. 26
3.2 Khái quát về thị trấn An Châu ................................................................... 28
3.2.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 28
3.2.2 Tình hình trồng lúa tại thị trấn An Châu, huyện Châu Thành – tỉnh An
Giang .............................................................................................................. 28
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT LÚA Ở THỊ TRẤN AN CHÂU, HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH
AN GIANG .......................................................................................................... 31
4.1 Đặc điểm của nông hộ sản xuất lúa tại thị trấn An Châu, huyện Châu
Thành – tỉnh An Giang.................................................................................... 31
4.1.1 Trình độ học vấn..................................................................................... 31
4.1.2 Số người trong hộ ................................................................................... 32
4.1.3 Kinh nghiệm........................................................................................... 33
4.1.4 Diện tích đất sản xuất ............................................................................. 33
4.1.5 Đặc tính giống vụ Hè Thu 2013 tại thị trấn An Châu, huyện Châu Thành
– tỉnh An Giang............................................................................................... 33
4.1.6 Tham gia tập huấn .................................................................................. 36
4.1.7 Thị trường tiêu thụ................................................................................... 36
4.1.8 Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lúa................................................ 36
4.2 Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng lúa của vụ Hè Thu............. 37
4.2.1 Chi phí sản xuất lúa Hè Thu 2013........................................................... 37
4.2.2 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa
Hè Thu 2013 ................................................................................................... 43
4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận của nông hộ
trồng lúa vụ Hè Thu ........................................................................................ 47
4.3.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất ...................................... 47
4.3.2 Hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật............ 50
4.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ...................................... 50
4.4 Đánh giá thuận lợi và khó khăn của người dân trong quá trình sản xuất..... 53
4.4.1 Thuận lợi ................................................................................................ 53
4.4.2 Khó khăn ................................................................................................ 54
4.5 Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cho các nông hộ trồng lúa.......... 54
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 56
5.1 Kết luận..................................................................................................... 56
5.2 Kiến nghị................................................................................................... 57
5.2.1 Đối với hộ sản xuất................................................................................. 57
5.2.2 Đối với địa phương................................................................................. 57
5.2.3 Đối với cơ quan quản lý nhà nước .......................................................... 57
v
5.2.4 Đối với nhà khoa học............................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 59
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 61
vi
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Bảng kỳ vọng sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất
lúa của nông hộ vụ lúa Hè Thu tại thị trấn An Châu, huyện Châu Thành – An
Giang ................................................................................................................... 17
Bảng 2.2 Bảng kỳ vọng sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
của nông hộ trồng lúa vụ Hè Thu năm 2013 ở thị trấn An Châu, huyện Châu
Thành – tỉnh An Giang..................................................................................... 18
Bảng 3.1 Đơn vị hành chính huyện Châu Thành – An Giang năm 2012 .......... 25
Bảng 3.2 Tình hình sản xuất lúa của huyện Châu Thành – An Giang năm 2010
– 2012 .............................................................................................................. 27
Bảng 3.3 Tình hình sản xuất lúa vụ Đông Xuân của thị trấn An Châu, huyện
Châu Thành – An Giang năm 2010 – 2012...................................................... 28
Bảng 3.4 Tình hình sản xuất lúa vụ Hè Thu của thị trấn An Châu, huyện Châu
Thành - An Giang năm 2010 – 2012................................................................. 29
Bảng 3.5 Tình hình sản xuất lúa vụ Thu Đông của thị trấn An Châu, huyện
Châu Thành – An Giang năm 2010 – 2012....................................................... 30
Bảng 4.1 Đặc điểm của nông hộ trồng lúa vụ Hè Thu điều tra tại thị trấn An
Châu vào năm 2013.......................................................................................... 31
Bảng 4.2 Số người trong hộ tham gia sản xuất tại thị trấn An Châu .................. 32
Bảng 4.3 Diện tích đất sản xuất của nông hộ tại thị trấn An Châu.................... 33
Bảng 4.4 Nguyên nhân lựa chọn sử dụng giống vụ Hè Thu 2013 của người dân
tại thị trấn An Châu, huyện Châu Thành – tỉnh An Giang................................ 34
Bảng 4.5 Lượng giống gieo sạ của nông hộ vụ Hè Thu 2013 tại thị trấn An
Châu, huyện Châu Thành - tỉnh An Giang....................................................... 35
Bảng 4.6 Tình hình tham gia tập huấn nông hộ................................................. 36
Bảng 4.7 Thông tin về giá tiêu thụ lúa của nông hộ ......................................... 36
Bảng 4.8 Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất vụ Hè Thu 2013 của nông hộ
trong mô hình nghiên cứu................................................................................ 37
Bảng 4.9 Chi phí sản xuất lúa vụ Hè Thu 2013 tại thị trấn An Châu, huyện
Châu Thành – An Giang.................................................................................. 38
Bảng 4.10 Chi phí giống trung bình................................................................. 38
Bảng 4.11 Chi phí phân bón trung bình vụ Hè Thu 2013 tại thị trấn An Châu,
huyện Châu Thành – tỉnh An Giang ................................................................ 39
Bảng 4.12 Lượng phân bón trung bình trên 1.000m2 vụ Hè Thu 2013 tại thị
trấn An Châu, huyện Châu Thành – tỉnh An Giang........................................... 40
Bảng 4.13 Chi phí thuốc bảo vệ thực vật trung bình vụ Hè Thu 2013 tại thị
trấn An Châu, huyện Châu Thành – tỉnh An Giang........................................... 42
vii
Bảng 4.14 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính.......................................... 43
Bảng 4.15 Năng suất trung bình theo các giống lúa ......................................... 44
Bảng 4.16 Giá bán trung bình theo các giống lúa............................................. 44
Bảng 4.17 Doanh thu trung bình theo các giống lúa......................................... 45
Bảng 4.18 Thu nhập trung bình giữa các loại giống......................................... 46
Bảng 4.19 Thống kê mô tả của các biến trong hàm sản xuất vụ Hè Thu 2013
tại thị trấn An Châu, huyện Châu Thành – An Giang....................................... 47
Bảng 4.20 Kết quả ước lượng các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến năng suất lúa
và kỹ thuật vụ Hè Thu 2013 tại thị trấn An Châu, huyện Châu Thành – An
Giang
......................................................................................................................... 48
Bảng 4.21 Thống kê mô tả của các biến trong hàm lợi nhuận vụ Hè Thu 2013
tại thị trấn An Châu, huyện Châu Thành – An Giang....................................... 50
Bảng 4.22 Kết quả ước lượng các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến lợi nhuận vụ
Hè Thu 2013 tại thị trấn An Châu, huyện Châu Thành – An Giang ................. 51
viii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Bản đồ huyện Châu Thành – tỉnh An Giang...................................... 19
Hình 3.2 Cơ cấu kinh tế của huyện Châu Thành – An Giang năm 2012........... 25
Hình 4.1 Cơ cấu trình độ học vấn của nông hộ tại thị trấn An Châu................. 31
Hình 4.2 Cơ cấu giống vụ Hè Thu năm 2013 tại thị trấn An Châu, huyện Châu
Thành - tỉnh An Giang..................................................................................... 34
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVTV
CP
DT
ĐBSCL
ĐVT
KH
KHKT
LĐ
LĐGĐ
LN
MLE
NC
NN & PTNT
TCP
TE
TN
TTGL
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Bảo vệ thực vật
Chi phí
Doanh thu
Đồng bằng sông Cửu Long
Đơn vị tính
Kế hoạch
Khoa học kỹ thuật
Lao động
Lao động gia đình
Lợi nhuận
Phương pháp khả năng tối đa
Số ngảy công lao động gia đình
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tổng chi phí
Technical Efficiency (Hiệu quả kỹ thuật)
Thu nhập
Thông tin giá lúa
x
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Lúa là một trong những cây lương thực chính của thế giới, và thực phẩm
này còn là nguồn thúc đẩy phát triển của nhiều nước trên thế giới. Điển hình
như là Việt Nam từ chỗ chỉ cung cấp nội bộ trong nước, với điều kiện tự nhiên
thuận lợi, Việt Nam đã vươn lên thành quốc gia xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế
giới. Cho đến nay, lao động nông nghiệp chiếm khoảng 75% nguồn thu nhập
chủ yếu từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Và với những thành tích đó Đảng
và Nhà nước ta luôn chú trọng việc sản xuất lúa, coi đây là nhiệm vụ hàng đầu
cho vấn đề an ninh lương thực Quốc gia.
An Giang với diện tích tự nhiên là 3.537 km2, trong đó đất nông nghiệp
chiếm 79%. Là một trong 4 tỉnh thành vùng kinh tế trọng điểm của ĐBSCL
với một trong những thế mạnh là sản xuất lúa gạo và đã từng là tỉnh có sản
lượng lúa cao nhất cả nước là 3,9 triệu tấn và đã xuất khẩu 570 ngàn tấn gạo
vào năm 2011 (Kỷ yếu lúa gạo An Giang, 2010). Đến năm 2012, sản lượng
đạt gần 3,957 triệu tấn, tăng 2,6% (tăng 100 ngàn tấn so năm 2011) (Sở NN &
PTNT tỉnh An Giang, 2012). Huyện Châu Thành, tỉnh An Giang có diện tích
rộng thứ 4 trong 8 huyện ở An Giang với diện tích 35.506 ha trong đó đất
nông nghiệp là 30.739 ha chiếm 86,57% diện tích, có thế dễ dàng nhận ra phần
lớn người dân huyện này phụ thuộc vào nông nghiệp đặc biệt là về cây lúa.
Thị trấn An Châu có diện tích trồng lúa khá thấp do nằm gần với thành
phố Long Xuyên nên ít nhiều cũng bị ảnh hưởng bởi đô thị hóa nên một số
người dân chuyển từ trồng lùa sang kinh doanh những mặt hàng khác. Tuy
vậy, nghề trồng lúa vẫn là một điểm mạnh của thị trấn này dù là diện tích
trồng lúa không lớn , cụ thể là năng suất của thị trấn cao hơn so với môt số xã
có diện tích trồng lúa lớn với năng suất bình quân năm 2012 là 6,31 tấn/ha.
Vào năm 2012, diện tích trồng lúa của thị trấn có thay đổi theo chiều hướng
tích cực từ 1.557 ha năm 2011 lên 1.857,7 ha năm 2012 (tăng 19,31% so với
năm 2011) nhưng năng suất bình quân năm 2012 thì lại chỉ có 6,31 tấn/ha
(giảm 0,058 tấn/ha tương đương 0,91% so với năm 2011). Đó chính là lý do vì
sao đề tài “Phân tích hiệu quả sản xuất lúa tại thị trấn An Châu, huyện
Châu Thành – tỉnh An Giang” được thực hiện.
11
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng để đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả
sản xuất lúa tại thị trấn An Châu - huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Giải quyết lần lượt các mục tiêu:
- Phân tích tình hình sản xuất lúa tại thị trấn An Châu, huyện Châu
Thành - tỉnh An Giang 2010 - 6/2013.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận của nông hộ
tại thị trấn An Châu, huyện Châu Thành - tỉnh An Giang 2010 - 6/2013.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa và tăng lợi
nhuận cho nông hộ thị trấn An Châu, huyện Châu Thành - tỉnh An Giang 2010
- 6/2013.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Một số câu hỏi được đặt ra nhằm xác định mục tiêu và phương hướng
nghiên cứu, đó là:
Khái quát về nông hộ và thực trạng sản xuất của nông hộ hiện nay như
thế nào?
Chi phí đầu vào và doanh thu của nông dân trong quá trình sản xuất.
Những khó khăn và thuận lơi khi nông hộ sản xuất lúa tại thị trấn An
Châu, huyện Châu Thành - tỉnh An Giang.
Cần đề xuất những giải pháp gì và thực hiện như thế nào để nâng cao
hiệu quả sàn xuất và tăng lợi nhuận cho nông hộ tại thị trấn An Châu, huyện
Châu Thành - tỉnh An Giang.
1.2.4 Các giả thuyết cần kiểm định
Các nhân tố đầu vào như: tổng diện tích đất gieo sạ, lượng giống gieo sạ,
ngày công lao động, lượng phân bón N, P, K, lượng thuốc sử dụng, kinh
nghiệm sản xuất, giá giống giá N, P, K, chi phí thuốc,… có ảnh hưởng đến
năng suất và lợi nhuận của nông hộ ở thị trấn An Châu, huyện Châu Thành –
tỉnh An Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn thị trấn An Châu, huyện Châu Thành
– tỉnh An Giang cụ thể là những hộ nông dân sản xuất lúa trên địa bàn huyện.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài từ 08/2013 - 12/2013.
22
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là các nông hộ trồng lúa tại thị
trấn An Châu, huyện Châu Thành - tỉnh An Giang.
33
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm về nông hộ
Hộ nông dân còn được gọi là nông hộ là hình thức tổ chức sản xuất kinh
doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp, bao gồm một nhóm người có cùng huyết
tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái nhà, có chung một
nguồn thu nhập, tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích
chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ.
Hộ nông dân là một trong các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh
trong nông, lâm, ngư nghiệp là hoạt động chính. Hộ nông dân có lịch sử hình
thành và phát triển từ rất lâu đời. Hiện nay, ở Việt Nam hộ nông dân vẫn là
chủ thể kinh tế chủ yếu trong nông nghiệp, nông thôn. (Trần Quốc Khánh,
2005)
2.1.1.2 Kinh tế hộ là gì
Theo Lâm Quang Huyên (2004), kinh tế nông hộ giữ vai trò quan trọng
trong nền sản xuất nông nghiệp của Việt Nam. Kinh tế nông hộ xuất phát từ
nông hộ, là đơn vị sản xuất tự thực hiện quá trình tái sản xuất dựa trên phân bổ
các nguồn lực.
Kinh tế nông hộ là nền sản xuất nhỏ mang tính tự cấp, tự túc hoặc có sản
xuất hàng hóa với năng suất lao động thấp nhưng lại có vai trò quan trọng
trong qúa trình phát triển sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển.
Kinh tế nông hộ là đơn vị kinh tế tự chủ, mỗi nông hộ tự quyết định mục
tiêu và quá trình sản xuất kinh doanh, trực tiếp quan hệ thị trường nếu có sản
phẩm hàng hóa, tự hạch toán, lời ăn lỗ chịu.
2.1.2 Sản xuất và hàm sản xuất
2.1.2.1 Khái niệm sản xuất
Theo David Colman và Trevor Young (1994), sản xuất là quá trình phối
hợp và điều hòa các yếu tố đầu vào (tài nguyên hoặc các yếu tố sản xuất) để
tạo ra hàng hóa hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng có thể dùng được.
+ Yếu tố đầu vào: là các loại hàng hóa và dịch vụ dùng để sản xuất ra
hàng hóa dịch vụ khác. Trong sản xuất cây ăn trái thì các yếu tố đầu vào bao
gồm: giống, phân bón, thuốc nông dược, đất, nước, lao động, vốn, máy móc
thiết bị...
+ Yếu tố đầu ra (sản phẩm): hàng hóa và dịch vụ được tạo ra từ quá trình
sản xuất, thường được đo bằng sản lượng.
44
Mối quan hệ giữa số lượng các yếu tố đầu vào và số lượng sản phẩm đầu
ra của quá trình sản xuất được biểu diễn bằng hàm sản xuất.
Để biểu thị mối quan hệ giữa yếu tố đầu vào và đầu ra các nhà kinh tế
thường thể hiện bằng hàm sản xuất.
2.1.2.2 Hàm sản xuất
Theo Nguyễn Ngọc Lam hàm sản xuất Cobb – Douglas có dạng:
lnY= 0 + 1lnx1 + 2lnx2 + …+ nlnxn +
1
2
n
Hay Y = 0x1 x2 … xn
Trong đó: Y và xi (i = 1, 2, 3, …, n) lần lượt là lượng đầu ra và đầu vào
của quá trình sản xuất. Hằng số 0 được gọi là tổng năng suất nhân tố, thể
hiện tác động của những yếu tố nằm ngoài những yếu tố có trong hàm sản
xuất. Với cùng lượng đầu vào xi, 0 càng lớn thì sản lượng tối đa đạt được có
thể sẽ càng lớn. Những tham số i đo lường hệ số co giãn của sản lượng theo
các yếu tố đầu vào. Chúng được giả định là cố định và có giá trị nằm trong
khoảng từ 0 tới 1. Do hàm sản xuất Cobb – Douglas đơn giản và đảm bảo
được những thuộc tính quan trọng của sản xuất nên thường được dùng nhiều
trong thực nghiệm.
2.1.3 Hàm giới hạn ngẫu nhiên (stochastic frontier)
Hàm giới hạn ngẫu nhiên (hay còn gọi là hàm có sai số hỗn hợp) được
xây dựng bởi Aigenr và cộng sự (1977) và Meesen và Vanden Broeck (1977)
(theo Phạm Lê Thông, Aigenr 1977, Meesen và Vanden Broeck 1977) ý tưởng
cơ bản của hàm này là phần sai số được cấu thành bởi hai phần: phần đối xứng
biểu diễn sự biến động ngẫu nhiên thuần túy quanh đường giới hạn giữa các
nhà sản xuất và ảnh hưởng của sai số trong đo lường và phần sai số một bên
biểu diễn ảnh hưởng của sự phi hiệu quả trong mô hình giới hạn ngẫu nhiên.
Hai phần này được giả định là độc lập với nhau. Do vậy, mô hình sản xuất giới
hạn ngẫu nhiên có thể được viết như sau:
Y = f(xi)exp(vi - ui)
Hay lnYi = ln[f(xi)] + (vi - u i)
(1)
Trong đó vi có phân phối chuẩn và đối xứng biểu diễn những nhân tố
ngẫu nhiên (theo Phạm Lê Thông, Battese và Coelli (1988) cho rằng ui, mức
phi hiệu quả của nhà sản xuất I so với hàm giới hạn, là phần sai số một đuôi
với exp(-u i), u i 0. Điều kiện u i 0. Bảo đảm rằng các quan sát phải nằm
một bên của đường giới hạn ngẫu nhiên.
Cụ thể hơn, phần sai số của phương trình có thể viết như sau:
ei = vi - u i
Trong đó vi có phân phối chuẩn với kì vọng là 0 và phương sai v 2 (v ~
N(0, v 2 )), là phần sai số đối xứng, biểu diễn tác động thông thường của
55
những yếu tố ngẫu nhiên, và ui > 0 là phần sai số một đuôi có phân phối nửa
chuẩn (u ~ |N(0, v 2 )|), biểu diễn phần phi hiệu quả được tính bằng chênh
lệch giữa (Yi) với giá trị tối đa có thể có của nó (Yi’) được cho bởi hàm giới
hạn ngẫu nhiên, tức là, Yi – Yi’. Tuy nhiên, ước lượng kém hiệu quả ui này
thường khó được tách ra những tác động ngẫu nhiên vi. Theo Maddala (1977),
nếu u được phân phối như giá trị tuyệt đối của một biến có phân phối chuẩn
N(0, u 2 ), giá trị trung bình và phương sai tổng thể của u, tách rời khỏi v,
được ước lượng bởi:
E(u) =
2
u
Var(u) = [ u 2 ( -2)]/
Jondrow và cộng sự (1982) là những người đầu tiên giải thích làm thế
nào để ước lượng mức phi hiệu quả của từng nông trại cụ thể mà loại trừ được
những sai số ngẫu nhiên. Họ chỉ ra rằng ui đối với mỗi quan sát có thể được
rút ra từ phân phối có điều kiện của ui, ứng với ei cho trước. Với phân phối
chuẩn cho trước của vi và nửa chuẩn của ui, kỳ vọng của mức phi hiệu quả của
từng nông trại cụ thể ui, với ei cho trước là:
U^I = E(u1|e1) = * [(f(.)/(1 – F(.)) – (ei / )].
(2)
Trong đó *2 = u2. v2 , = u/ v, = 2 u 2 v và f(.) và F(.)
lần lượt là các hàm phân phối mật độ và tích lũy chuẩn tắc được ước tính tại
(ei ). Bên cạnh đó, tham số tỷ số phương sai ’ = u2 / 2 nằm trong
khoảng (0, 1) được giới thiệu bởi Corra và Battase sẽ giải thích sai số chủ yếu
nào trong 2 phần tác động sự biến động của sản lượng thực tế. Khi ’ tiến tới
1 ( u ), sự biến động của sản lượng thực tế chủ yếu do sự khác biệt trong
kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp. Ngược lại, ’ tiến tới 0, sự biến động đó
chủ yếu do tác động của những yếu tố ngẫu nhiên.
Hiệu quả kỹ thuật được tính theo công thức:
^
TE = E[exp(- u i|Yi)|
(3)
Nếu chúng ta thay thế ei bằng vi và ui, trừ vi ở cả hai vế của phương trình
(1) tạo ra hàm sản xuất biên sau:
ln(Yi*) = 0 + j 1 lnXij – ui = ln(Yi) – vi
Trong đó ln(Yi*) là sản lượng đầu ra đã được loại bỏ yếu tố sai số vi.
Các tham số trong mô hình có thể được ước lượng bằng MLE. Hiện nay,
các mô hình giới hạn ngẫu nhiên được sử dụng rộng rãi để đo lường mức hiệu
quả của các nhà sản xuất cá thể. (Nguyễn Hữu Đặng, 2012)
66
2.1.4 Khái niệm hàm lợi nhuận
Hàm lợi nhuận là hàm sản xuất có liên quan đến của giá các yếu tố đầu
ra và lượng đầu ra, giá các yếu tố đầu vào và lượng yếu tố đầu vào:
Π (x) = Pyy – Pxx – TFC (4)
Trong đó:
Π (x): Hàm lợi nhuận
Py: Giá các yếu tố đầu ra
Px: Giá các yếu tố đầu vào
y, x: Lần lượt là lượng các yếu tố đầu ra, đầu vào
TFC: Tổng chi phí cố định
Nhà sản xuất luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận, cho nên họ luôn muốn sử
dụng lượng đầu vào tối ưu để sản lượng đầu ra cũng tối ưu, vì vậy chỉ còn lại
giá đầu ra và giá đầu vào
Π (x) = f(Py; Px)
(5)
Ta có: Py và Px biến động ngược chiều nhau, nên muốn tố đa hóa lợi
nhuận ta can thiệp vào giá đầu vào, ta lấy (5) chia Py, ta được hàm lợi nhuận
chuẩn hóa theo giá đầu vào
Π (x)/ Py = f(1; P x/ Py)
(6)
Trong đó:
Px/ Py: Giá chuẩn hóa
Π (x)/ Py: Hàm lợi nhuận chuẩn hóa
2.1.5 Các yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp
Theo Đinh Phi Hổ (2003) các nguồn lực chủ yếu trong nông nghiệp bao
gồm đất đai, lao động, vốn khoa học – công nghệ.
a. Đất đai
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt vì chất lượng đất có thể tăng lên nếu
sử dụng và khai thác hợp lý. Đất đai là yếu tố đầu vào quan trọng và không thể
thay thế trong sản xuất nông nghiệp.
Đất đai có giới hạn về mặt diện tích.
Ruộng đất có vị trí cố định.
b. Nguồn lao động
Nguồn lao động nông nghiệp bao gồm toàn bộ những người tham gia vào
sản xuất nông nghiệp. Nguồn lao động nông nghiệp được thể hiện cả về mặt
số lượng và chất lượng.
Về mặt số lượng: bao gồm những người hội đủ các yếu tố thể chất và
tâm lý trong độ tuổi lao động và một bộ phận dân cư ngoài tuổi lao động có
khả năng tham gia sản xuất nông nghiệp.
77
Về mặt chất lượng: thể hiện khả năng hoàn thành công việc với kết quả
đạt được trong một thời gian lao động nhất định. Chất lượng này tùy thuộc vào
tình trạng sức khỏe, trình độ thành thạo của lao động, mức độ và tính chất
trang bị của lao động và tri thức của lao động.
c. Vốn trong nông nghiệp
(i) Vốn trong sản xuất nông nghiệp là toàn bộ tiền đầu tư, mua hoặc thuê
các yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp. Đó là số tiền dùng để mua
hoặc thuê ruộng đất, đầu tư hệ thống thủy nông, vườn cây lâu năm, máy móc,
thiết bị, nông cụ và tiền mua vật tư (phân bón, nông dược, thức ăn gia súc…).
(ii) Vốn trong nông nghiệp cũng được phân thành vốn cố định và vốn lưu
động.
Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản cố định (Tài
sản cố định: tư liệu lao động có giá trị lớn, sử dụng trong một thời gian dài
nhưng vẫn giữ nguyên hình tháu ban đầu và giá trị của nó được chuyển dần
sang giá trị sản phẩm sản xuất ra theo mức độ hao mòn).
Vốn lưu động: là biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản lưu động
(tài sản lưu động: là những tư liệu lao động có giá trị nhỏ, được sử dụng trong
một thời gian ngắn, sau một chu kỳ sản xuất nó mất đi hoàn toàn hình thái ban
đầu và chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm sản xuất ra).
2.1.6. Khái niệm về hiệu quả sản xuất
Theo Nguyễn Hữu Đặng (2012), hiệu quả sản xuất bao gồm: Hiệu quả
kinh tế, hiệu quả tài chính, hiệu quả chi phí
- Hiệu quả kinh tế bao gồm hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối là
chỉ tiêu biểu hiện kết quả của hoạt động sản xuất nói rộng ra là cả hoạt động
kinh tế, hoạt động kinh doanh, phản ánh tương quan giữa kết quả đạt được so
với hao phí lao động, vật tư, tài chính. Là chỉ tiêu phản ánh trình độ và chất
lượng sử dụng các yếu tố trong sản xuất nhằm đạt được kết quả tối đa với chi
phí tối thiểu.
+ Hiệu quả kỹ thuật: Là việc tạo ra một số lượng sản phẩm nhất định từ
việc sử dụng các nguồn lực đầu vào ít nhất. Nó được xem là một thành phần
của hiệu quả kinh tế. Bởi vì muốn đạt được hiệu quả kinh tế thì trước hết phải
đạt được hiệu quả kỹ thuật.
+ Hiệu quả phân phối: Hiệu quả phân phối trong việc sử dụng các yếu tố
đầu vào liên quan đến việc lựa chọn một kết hợp về mặt số lượng các yếu tố
đầu vào (chẳng hạn như lao động và vốn) để sản xuất ra một số lượng hàng
hóa nhất định với mức chi phí thấp nhất (trong điều kiện giá cả của các yếu tố
đầu vào hiện tại).
88
- Xem thêm -