Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ phan tich tai chinh cong ty...

Tài liệu phan tich tai chinh cong ty

.DOCX
59
165
68

Mô tả:

phan tich tai chinh phan tich bao cao tai chinh tai chinh ke toan luan van bao cao thuc tap
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH - HẢI QUAN KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÀNH LỢI – NĂM 2016 GVHD: THS. TRẦN PHẠM TRÁC SVTH: TRẦN LÂM KHÁNH LỚP: C14A2A MSSV: 1410111023 KHÓA: 2014-2017 TP Hồ Chí Minh, Tháng 03 năm 2017 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là bài báo cáo thực tập của riêng tôi, được tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy Trần Phạm Trác. Các số liệu trong bài này được lấy từ Công ty Thành lợi. Tôi xin chịu trách nhiệm về cam đoan của mình TP Hồ Chí Minh, ngày....tháng ....năm 2017 Sinh viên thực hiện Trần Lâm Khánh 2 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được báo cáo thực tập này, tôi đã nhận được rất nhiều tình cảm cũng như sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám hiệu nhà trường Cao đẳng Tài chính – Hải quan, cùng quý Thầy Cô ở khoa Tài chính - Ngân hàng, bạn bè học cùng khóa, các thành viên trong gia đình, cùng toàn thể anh chị em nhân viên trong Công ty DNTN TACN Thành Lợi. Tôi luôn mãi biết ơn và trân trọng những tình cảm đó. Báo cáo thực tập này được thực hiện trong thời gian không lâu, bước đầu đi tìm hiểu thực tế một doanh nghiệp, với vốn kiến thức chưa nhiều, chắc chắn sẽ không thiếu những hạn chế nhất định. Tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu, chân thành của quý Thầy Cô, bạn bè và quý công ty Thành Lợi để việc hoàn thiện hơn. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất, xin chân thành cám ơn. TP Hồ Chí Minh, ngày ....tháng ....năm 2017 Trần Lâm Khánh 3 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÀNH LỢI ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Bình Dương, ngày tháng năm 2017 Xác nhận của Ban Giám đốc 4 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Xác nhận của Giáo viên hướng dẫn 5 MỤC LỤC MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................................................1 2. MỤC TIÊU PHÂN TÍCH....................................................................................................2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG.............................................................3 CỦA DNTN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÀNH LỢI.....................................................3 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH..............................................................................................3 1.1.1. Thông tin tổng quan về DNTN thức ăn chăn nuôi Thành Lợi.........................3 1.1.2. Lịch sử hình thành..........................................................................................3 1.1.3. Quy mô của DNTN thức ăn chăn nuôi Thành Lợi..........................................3 1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA DNTN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÀNH LỢI..................4 1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh.................................................................................4 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ......................................................................................4 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ......................................................................................4 1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy...................................................................................4 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................................5 1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH...............................................................7 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và tài chính.....................................................8 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................................9 1.4.2.1. Kế toán trưởng................................................................................................9 1.4.2.2. Kế toán hàng tồn kho......................................................................................9 1.4.2.3. Kế toán vốn bằng tiền và công nợ..................................................................9 1.5. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN........................................................................................10 1.5.1. Những thuận lợi và khó khăn........................................................................10 1.5.1.1. Thuận lợi.......................................................................................................10 1.5.1.2. Khó khăn.......................................................................................................11 1.5.2. Phương hướng hoạt động của DNTN thức ăn chăn nuôi Thành Lợi trong thời gian tới 11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH...........................................12 CỦA DNTN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÀNH LỢI...................................................12 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.......................................12 2.1.1. Tổng quan về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp............................12 2.1.1.1. Khái niệm......................................................................................................12 2.1.1.2. Mục tiêu........................................................................................................12 2.1.1.3. Ý nghĩa..........................................................................................................12 2.1.2. Nội dung phân tích.......................................................................................13 2.1.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính.........................................................13 6 2.1.2.1.1. Thông qua bảng cân đối kế toán............................................................13 2.1.2.1.2. Thông qua báo cáo kết quả kinh doanh.................................................14 2.1.2.1.3. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................14 2.1.2.2. Phân tích nhóm các tỷ số tài chính...............................................................14 2.1.2.2.1. Phân tích hệ số khả năng thanh toán......................................................14 2.1.2.2.2. Nhóm hệ số cơ cấu nguồn vốn và tài sản..............................................17 2.1.2.2.3. Phân tích các hệ số về hiệu suất hoạt động............................................18 2.1.2.2.4. Hệ số phản ánh hiệu quả hoạt động.......................................................20 2.1.2.3. Phân tích thông qua sơ đồ tài chính Dupont................................................20 2.1.2.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn...........................................21 2.2. THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DNTN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÀNH LỢI NĂM 2016........................................................................................................................21 2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty.........................................21 2.2.1.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty..................................22 2.2.1.2. Phân tích bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................24 2.2.1.3. Phân tích bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................26 2.2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty qua các chỉ số.................................27 2.2.2.1. Nhóm tỷ số thanh toán..................................................................................27 2.2.2.1.1. Hệ số thanh toán tổng quát.....................................................................27 2.2.2.1.2. Hệ số thanh toán hiện thời (Ngắn hạn)..................................................27 2.2.2.1.3. Hệ số thanh toán nhanh..........................................................................27 2.2.2.1.4. Hệ số thanh toán lãi vay.........................................................................28 2.2.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tài sản.........................................................28 2.2.2.2.1. Hệ số nợ trên tổng vốn...........................................................................28 2.2.2.2.2. Hệ số tự tài trợ........................................................................................28 2.2.2.2.3. Hệ số đảm bảo nợ...................................................................................28 2.2.2.2.4. Tỷ lệ đầu tư vào tài sản..........................................................................29 2.2.2.2.5. Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định.............................................................29 2.2.2.3. Phân tích hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp.........................................29 2.2.2.3.1. Số vòng quay vốn lưu động...................................................................29 2.2.2.3.2. Số vòng quay vốn cố định......................................................................29 2.2.2.3.3. Số vòng quay vốn chủ sở hữu................................................................30 2.2.2.3.4. Số vòng quay tổng tài sản.....................................................................30 2.2.2.3.6. Số vòng quay các khoản phải thu..........................................................31 2.2.2.3.7. Kỳ thu tiền bình quân............................................................................31 2.2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp.............................................31 2.2.2.4.1. Tỷ suất lãi gộp........................................................................................31 2.2.2.4.3. Tỷ suất lệ nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA)................................32 2.2.2.4.4. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)........................32 2.2.2.5 . Phân tích thông qua sơ đồ tài chính Dupont..............................................32 2.2.2.6. Phân tích biến động nguồn vốn và hiệu quả sử dụng vốn...........................33 7 2.3. THÀNH TỰU, TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI...................................................35 2.3.1. Ưu điểm...........................................................................................................35 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................................35 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DNTN THỨC ĂN THÀNH LỢI.........................................36 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP.................................36 3.2. GIẢI PHÁP.................................................................................................................37 3.2.1. Giải pháp về vốn..............................................................................................37 3.2.2 Tiết kiệm chi phí................................................................................................38 3.2.3 Tăng doanh thu nhằm tăng lợi nhuận...............................................................39 3.3 KIẾN NGHỊ.................................................................................................................41 KẾT LUẬN...................................................................................................................... 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................44 PHỤ LỤC KÈM THEO..................................................................................................45 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty...............................22 Bảng 2.2. Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh......................................24 Bảng 2.3. Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2016...................................................33 Bảng 2.4. Bảng phân tích sử dụng vốn................................................................................34 9 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy DNTN Thành Lợi............................................................5 Hình 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................................8 Hình 2.1. Biểu đồ lợi nhuận DNTN Thành Lợi..................................................................26 10 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI DNTN Doanh nghiệp tư nhân TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu SXKD Sản xuất kinh doanh DN Doanh nghiệp 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghịêp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài chính tài sản, nguồn vốn các chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doạnh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đủ vì nó không giải thích được cho những người quan tâm biết rõ về thực trạng hoạt động tài chính, những rủi ro, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính sẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt này. Xuất phát từ những vấn đề trên, em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính Doanh nghiệp tư nhân Thức ăn Chăn nuôi Thành Lợi – Năm 2016” để làm báo cáo thực tập cho mình. 2 2. Mục tiêu phân tích Mục tiêu của bài báo cáo này là phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Bài báo cáo được phân chia làm ba phần, có bố cục như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về hoạt động của DNTN TACN Thành Lợi; Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính của DNTN TACN Thành Lợi; Chương 3: Giải pháp và kiến nghị. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DNTN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÀNH LỢI 1.1. Lịch sử hình thành 1.1.1. Thông tin tổng quan về DNTN thức ăn chăn nuôi Thành Lợi Tên Công ty: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÀNH LỢI Vốn điều lệ: 80.000.000.000 VNĐ (Tám mươi tỷ đồng) Trụ sở chính: Số1325/E, Khu 6, Ấp Hóa Nhựt, Xã Tân Vĩnh Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Điện thoại: 06503.659570 Fax: 06503.659139 Website: www.tacnthanhloi.com.vn 1.1.2. Lịch sử hình thành Năm 1993, Nhà máy thức ăn chăn nuôi Thành Lợi được xây dựng tại xã Tân Vĩnh Hiệp, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, theo giấy phép của Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Bình Dương. Đến năm 1998, nâng cấp thành DNTN Thành Lợi với vốn đầu tư hơn 20 tỉ đồng, chuyên sản xuất thức ăn gia súc cung cấp cho thị trường cả nước. Từng bước mở rộng thị trường, đáp ứng yêu cầu cao của bà con nông dân, năm 2006, doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi Thành Lợi đầu tư nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi thứ hai tại tỉnh Hưng Yên, cách Hà Nội 60km, công suất 150.000 tấn/năm với vốn đầu tư 5 triệu USD. Tháng 8-2008, nhà máy có diện tích 40.000m2, nhập mới dây chuyền sản xuất hiện đại và tự động có 2 máy ép viên, với công suất 40 tấn/giờ, dây chuyền sản xuất do chuyên gia người nước ngoài phụ trách. Đây là những dấu son đánh dấu chặng đường vươn xa không ngừng của thương hiệu Thành Lợi trong phục vụ bà con chăn nuôi cả nước. Đến nay, hai nhà máy của công ty đã đi vào hoạt động ổn định và cung cấp cho thị trường hơn 200.000 tấn/năm. 1.1.3. Quy mô của DNTN thức ăn chăn nuôi Thành Lợi DNTN Thành Lợi được thành lập với vốn đầu tư ban đầu hơn 20 tỷ đồng đến nay là hơn 80 tỷ đồng. * Công ty có 02 nhà máy: 4 - Nhà máy Tân Uyên, Bình Dương với diện tích hơn 20 ha DNTN Thành Lợi đã xây dựng một hệ thống nhà xưởng sản xuất với quy mô lớn, hệ thống máy móc trang thiết bị hiện đại, dây chuyền sản xuất khép kín theo công nghệ của Đức. Nhà máy hoạt động đạt công suất 30 tấn/ giờ. - Nhà máy Hưng Yên có diện tích 40.000m2, nhập mới dây chuyền sản xuất hiện đại và tự động có 2 máy ép viên, với công suất 40 tấn/giờ, dây chuyền sản xuất do chuyên gia người nước ngoài phụ trách. - Số lượng nhân viên 300 người. 1.2. Chức năng nhiệm vụ của DNTN thức ăn chăn nuôi Thành Lợi 1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3700211499 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Bình Dương cấp, đăng ký lần đầu ngày 01 tháng 04 năm 1998, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 12 tháng 5 năm 2014, ngành nghề hoạt động của DNTN TACN Thành Lợi như sau: sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản; bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu và động vật sống; chăn nuôi lợn; chăn nuôi trâu, bò; chăn nuôi gia cầm; nuôi trồng thủy sản nội địa; sản xuất sản phẩm từ plastic; in ấn; kho bãi và lưu giữ hàng hóa; sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ… 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ Nhiệm vụ chính của DNTN Thành Lợi là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản như: heo, bò, gà, vịt, tôm, cá… Phương châm hoạt động: “Tất cả vì yêu cầu của khách hàng, sản phẩm chất lượng tốt, chăm nuôi đạt kết quả cao”. DNTN Thành Lợi luôn nổ lực hết mình mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất hướng đến mục tiêu là một thương hiệu mạnh trong ngành chăn nuôi Việt Nam. 1.3. Tổ chức bộ máy quản lí 1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ máy tổ chức của DNTN TACN Thành Lợi phân chia bộ phận theo từng chức năng riêng biệt, theo mô hình doanh nghiệp tư nhân nên những quyết định lớn sẽ được quyết định bởi Bà Đỗ Thị Xuân Hồng (Chủ Doanh Nghiệp/TGĐ). 5 Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy DNTN Thành Lợi 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Tổng giám đốc:     Chịu trách nhiệm lập kế hoạch và định hướng chiến lược chung cho công ty; Đưa ra mục tiêu, hướng phát triển và chiến lược của công ty; Điều hành và chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của công ty; Báo cáo đến Tổng Giám đốc Công ty. - PGĐ sản xuất  Quản lý bộ phận sản xuất và bộ phận kho;  Tổ chức, điều phối theo dõi, giám sát việc sử dụng tối ưu nguồn nhân lực cho mục đích sản xuất đáp ứng yêu cầu kế hoạch;  Giám sát việc sử dụng nguyên vật liệu theo đúng định mức, theo dõi việc thống kê nguyên vật liệu, kiến nghị và thực hiện giải pháp giảm hao hụt nguyên liệu trong sản xuất;  Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các vấn đề liên quan mọi hoạt động của nhà máy;  Báo cáo đến Tổng Giám đốc Công ty. - PGĐ thu mua 6  Quản lý trực tiếp bộ phận Thu mua và bộ phận KCS;  Xem xét, đề xuất và thực hiện các yêu cầu mua hàng hóa hay dịch vụ đáp ứng cho hoạt động SXKD trên cơ sở Tổng Giám Đốc đã phê duyệt;  Quản lý các Nhà cung ứng theo qui trình của công ty;  Kiểm tra chất lượng và tiến độ cung ứng;  Báo cáo đến Tổng Giám đốc công ty. - PGĐ tài chính       Chịu trách nhiệm quản lý BP kế toán & nhân sự; Thực hiện tốt chế độ hạch toán của nhà nước; Theo dõi và quản lý tốt nguồn tài chính của công ty; Đảm bảo bố trí nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty; Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; Báo cáo đến Tổng Giám đốc Công ty. - PGĐ kinh doanh  Triển khai các công việc bán hàng; chịu trách nhiệm chính về doanh thu, doanh số bán hàng;  Thiết lập mạng lưới kinh doanh, thu thập thông tin thị trường và phát triển kinh doanh trong khu vực;  Lập và duy trì các mối quan hệ khách hàng tiềm năng trong nước;  Báo cáo hoạt động kinh doanh tới Giám đốc. Phát triển và duy trì hệ thống kênh phân phối và thị trường thuộc khu vực quản lý;  Thu thập, tổng hợp thông tin về đối thủ và sản phẩm cạnh tranh;  Xây dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ;  Báo cáo đến Tổng Giám đốc Công ty. - PGĐ xuất nhập khẩu  Chịu trách nhiệm các hoạt động xuất nhập khẩu cho công ty;  Báo cáo đến Tổng Giám đốc Công ty. - Bộ phận sản xuất  Triển khai sản xuất và đảm bảo tiến độ sản xuất theo yêu cầu kế hoạch của Phó TGĐ sản xuất. - Bộ phận kho  Xây dựng và thực hiện hệ thống sổ sách Kho theo qui định của chế độ Kế toán Tài chính và sự hướng dẫn của Kế toán trưởng. - Bộ phận thu mua 7  Thực hiện các yêu cầu mua hàng hóa hay dịch vụ đáp ứng cho hoạt động SXKD đáp ứng nhu cầu sản xuất. - Bộ phận KCS  Thực hiện phân tích, quản lý chất lượng nguyên liệu đầu vào cấp cho nhà máy để đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn chất lượng và hiệu quả.  Kiểm định chất lượng sản phẩm và phân lô sản phẩm theo chất lượng sản phẩm đạt được.  Xây dựng quy chế quản lý chất lượng nguyên liệu đầu vào và sản phẩm sản xuất. Hướng dẫn các đơn vị thực hiện các biện pháp thích hợp nâng cao chất lượng sản phẩm, chịu trách nhiệm việc đánh giá đúng đắn chất lượng sản phẩm và đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm. - Bộ phận kế toán & nhân sự * Kế toán  Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, Điều lệ và quy chế tài chính của Công ty;  Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty. * Nhân sự  Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện công tác tổ chức bộ máy, công tác nhân sự, công tác tuyển dụng và lao động, công tác thực hiện Bộ luật lao động; đào tạo; phát triển nguồn nhân lực, phòng cháy chữa cháy, thi đua khen thưởng, vệ sinh môi trường, và công tác quản trị hành chính trong Công ty. - Bộ phận kinh doanh  Bộ phận Kinh doanh là bộ phận chịu trách nhiệm về công tác bán các sản phẩm của Công ty; công tác nghiên cứu phát triển thị trường; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng. - Bộ phận xuất nhập khẩu  Lập và triển khai các kế koạch nhận hàng, xuất hàng nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và yêu cầu của khách hàng;  Thực hiện và giám sát việc mở tờ khai để nhận hàng, xuất hàng đúng thời hạn yêu cầu;  Lập và triển khai các báo cáo cho hải quan theo yêu cầu của luật hải quan. 1.4. Tổ chức công tác kế toán, tài chính 8 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và tài chính Tổ chức bộ máy kế toán * Ở DNTN Thức ăn chăn nuôi Thành Lợi, bộ phận kế toán & nhân sự nằm chung với nhau. Tuy nhiên ở phần này chỉ xét về tố chức công tác kế toán tài chính của doanh nghiệp chứ không xét đến các vấn đề về nhân sự.  Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, toàn bộ công việc kế toán từ việc xử lý các chứng từ, ghi sổ, đối chiếu, lập báo cáo tài chính, … được tổ chức và thực hiện tại bộ phận kế toán. Các nhân viên ở các bộ phận trong công ty như nhân viên bán hàng, thủ kho,.. có nhiệm vụ thu thập chứng từ và gửi về bộ phận kế toán của công ty để kịp thời xử lý và hạch toán. Từ đó các thông tin được xử lý kịp thời phục vụ cho kế toán quản trị cũng như các yêu cầu của Nhà Nước và các bên liên quan.  Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung bởi vì ưu điểm của mô hình này là công việc tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng. Và để nhằm phát huy tốt nhất điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho công việc xử lý thông tin đã được công ty trang bị đầy đủ, hiện đại, đồng bộ. hơn nữa phù hợp với điều kiện công ty. Điều này thể hiện ở sơ đồ dưới đây: Kế toán trưởng Kiêm Phó TGĐ Tài chính Kế toán Hàng tồn kho Kế toán vốn bằng tiền và công nợ Kế toán tiền Kế toán tài sản lương cố định Thủ quỹ 9 Hình 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 1.4.2.1. Kế toán trưởng  Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với việc tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty, không ngừng cải thiện bộ máy.  Tổ chức ghi chép, tính tóan và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.  Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế nộp ngân sách, các quỹ công thanh toán đúng hạn các khoản tiền vay, các khoản nợ phải thu, phải trả.  Xác định phản ánh kịp thời, đúng chế độ, kết quả kiểm kê tài sản hàng kỳ và đề xuất các biện pháp giải quyết, xử lý khi có trường hợp thất thoát xảy ra.  Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán và quyết toán của công ty theo chế độ hiện hành.  Tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán bí mật của công ty.  Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ nhân viên kế toán trong công ty.  Tham mưu cho giám đốc phương án quản lý và sử dụng nguồn vốn của công ty để có thể đầu tư đúng hướng và hiệu quả. 1.4.2.2. Kế toán hàng tồn kho  Kiểm soát tình hình thu mua, vân chuyển, nhập xuất và tồn kho các loại hàng hóa về số lượng và giá trị.  Lập và tổng hợp các báo cáo về việc nhập xuất hàng hóa trong kỳ để tiến hành kiểm kê và đánh giá lại. 1.4.2.3. Kế toán vốn bằng tiền và công nợ  Có nhiệm vụ theo dõi thực hiện các nghiệp vụ thu chi bằng tiền khi có chỉ đạo của cấp trên, lập kế hoạch tiền mặt gửi cho các ngân hàng có quan hệ giao dịch.  Theo dõi tình hình công nợ phải thu và phải trả. Báo cáo lên cấp trên những khoản nợ tồn đọng chưa thu hồi và chưa thanh toán. Kế toán tiền lương
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng