ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN MẠNH CƢỜNG
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN – HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------TRẦN MẠNH CƢỜNG
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN – HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUANG VINH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2016
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các ký hiệu viết tắt ............................................................................ i
Danh mục các bảng ........................................................................................... ii
Danh mục các hình vẽ ...................................................................................... iii
Danh mục các biểu đồ ...................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...... 5
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thƣơng mại ....................................................................................................... 5
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ...................................... 5
1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................... 9
1.1.3. Hình thức của rủi ro tín dụng ............................................................ 10
1.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ....................................................... 11
1.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng ............................................................... 17
1.1.6. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng ................................................ 18
1.1.7. Một số dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng từ phía khách hàng .......... 23
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thƣơng mại............................................................................................ 25
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .................................................... 25
1.2.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 26
1.2.3. Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại theo Basel II ... 42
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế
giới và bài học cho Việt Nam........................................................................ 45
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giới ........45
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................. 51
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN – HÀ NỘI ..................................................................................... 53
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội .... 53
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................... 53
2.1.2.Cơ cấu tổ chức.................................................................................... 57
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Sài Gòn – Hà Nội trong thời gian qua ......................................................... 59
2.2. Phân tích hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội .................................... 68
2.2.1. Cơ cấu hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài
Gòn – Hà Nội .............................................................................................. 68
2.2.2. Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn –
Hà Nội...................................................................................................... 72
2.2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài
Gòn – Hà Nội ....................................................................................... 74
2.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội ..................................................................... 78
2.3.1. Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 79
2.3.2. Nội dung công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Sài Gòn – Hà Nội .......................................................................... 80
2.4. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Sài Gòn – Hà Nội............................................................................. 91
2.4.1. Những kết quả đã đạt đƣợc................................................................ 91
2.4.2. Những tồn tại và hạn chế ................................................................... 92
2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế ........................................................... 93
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN – HÀ NỘI ............................................................................................. 96
3.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài
Gòn – Hà Nội trong các năm tới .................................................................. 96
3.2. Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Sài Gòn – Hà Nội ........................................................................................... 98
3.2.1. Thắt chặt và thực hiện đúng quy trình, quy chế tín dụng.................. 98
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thẩm định và phân tích tín dụng...................... 98
3.2.3. Quản lý, giám sát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau giải ngân .... 100
3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.................. 102
3.2.5. Khai thác có hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng .............. 102
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .............................................. 104
3.2.7. Phát triển và ứng dụng công nghệ ngân hàng ................................. 105
3.2.8. Thực hiện phân tán rủi ro tín dụng .................................................. 106
3.3. Một số đề xuất và kiến nghị................................................................. 108
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc................................................ 108
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................. 109
KẾT LUẬN .................................................................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
HĐQT
Hội đồng quản trị
2
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
3
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
4
RRTD
Rủi ro tín dụng
5
SHB
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp
28
2
Bảng 1.2
Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng
29
3
Bảng 1.3
Những hạng mục và biểu điểm đƣợc sử dụng
tại các Ngân hàng của Mỹ trong mô hình điểm
số tín dụng tiêu dùng
33
4
Bảng 1.4
Quy đổi điểm sang hạn mức cho vay
34
5
Bảng 2.1
Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của SHB
59
6
Bảng 2.2
Khả năng thanh toán của SHB
67
7
Bảng 2.3
Dƣ nợ tín dụng theo thời hạn
68
8
Bảng 2.4
Dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng và loại hình
doanh nghiệp
70
9
Bảng 2.5
Dƣ nợ tín dụng theo ngành
71
10
Bảng 2.6
Chi tiết các nhóm nợ trong tổng dƣ nợ
73
11
Bảng 2.7
Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại SHB
75
12
Bảng 2.8
Dự phòng rủi ro tín dụng tại SHB
77
13
Bảng 2.9
Tỷ lệ trích lập dự phòng theo địa bàn kinh
doanh
78
14
Bảng 2.10 Thẩm quyền phán quyết tín dụng của SHB
81
15
Bảng 2.11 Mức xếp hạng tín dụng khách hàng của SHB
85
ii
Trang
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Hình
1
Hình 1.1
Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
26
2
Hình 1.2
Mô hình 6C
27
3
Hình 2.1
Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của SHB
58
Nội dung
iii
Trang
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT
Biểu
Nội dung
1
Biểu 2.1
Quy mô tăng trƣởng Tổng tài sản
60
2
Biểu 2.2
Quy mô tăng trƣởng nguồn vốn huy động và
dƣ nợ cho vay
62
3
Biểu 2.3
Dƣ nợ tín dụng theo thời hạn
69
4
Biểu 2.4
Chi tiết tỷ trọng các nhóm nợ trong tổng dƣ
nợ
73
5
Biểu 2.5
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của SHB
76
iv
Trang
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế. Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhƣ: Rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro
thanh khoản, rủi ro ngoại hối,… Trong các loại rủi ro kể trên thì rủi ro tín
dụng là loại rủi ro phổ biến và phức tạp nhất. Rủi ro tín dụng xảy ra không chỉ
gây nên những tổn thất về tài chính mà còn gây nên những thiệt hại to lớn về
uy tín và vị thế của Ngân hàng. Do tính lây lan của nó, rủi ro tín dụng có thể
là đầu mối của những cuộc khủng hoảng tài chính hoặc khủng hoảng kinh tế –
xã hội.
Đặc trƣng của hệ thống Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam hiện nay là tỷ
trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm khoảng 70% tổng thu nhập từ các
hoạt động của Ngân hàng. Tuy nhiên, từ thực tế hoạt động tín dụng của các
Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam thời gian qua cho thấy: Hiệu quả của hoạt
động tín dụng chƣa cao, chất lƣợng tín dụng chƣa tốt, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá
hạn và nợ khó đòi còn ở mức cao so với khu vực và thế giới, xu hƣớng phát
triển chƣa bền vững, và do đó rủi ro tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao và đang
là vấn đề quan tâm của những ngƣời quản trị Ngân hàng.
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế, từng bƣớc phát triển
và hội nhập với nền kinh tế của các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Hệ
thống Ngân hàng với tƣ cách là trụ cột của nền tài chính nƣớc nhà vì thế đang
đứng trƣớc nhiều cơ hội và thách thức mới. Theo xu thế này, các Ngân hàng
trong nƣớc sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt trong một môi
trƣờng kinh doanh toàn cầu biến động khó lƣờng. Vì vậy, việc nâng cao hiệu
1
quả quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng
thƣơng mại tại Việt Nam đang là vấn đề bức xúc cả trên mặt lý luận và thực
tiễn. Nếu không có sự nhìn nhận đúng đắn và có một chiến lƣợc cụ thể để
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng thì chắc chắn các Ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam sẽ khó có thể cạnh tranh với các Ngân hàng nƣớc ngoài
vốn đã rất dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Là một ngƣời đã có một thời gian công tác trong lĩnh vực tín dụng thuộc
hệ thống Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB), với mong
muốn chỉ ra đƣợc thực trạng rủi ro tín dụng tại đây để rồi từ đó đƣa ra các giải
pháp để nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng và tăng năng lực cạnh
tranh của SHB nói riêng cùng các Ngân hàng thƣơng mại khác nói chung, tôi
đã mạnh dạn chọn đề tài “Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp cao
học kinh tế ngành Tài chính – Ngân hàng của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Về mặt cơ sở lý thuyết của công tác quản trị rủi ro tín dụng thì đã có
nghiên cứu của PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến với “Quản trị rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng”, hay “Giáo trình Ngân hàng thương mại”. Về mặt thực
tiễn thì có đề tài nghiên cứu của Thạc sĩ Ngô Thị Thanh Trà – Trƣờng Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh với đề tài “Các giải pháp hạn chế rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi
nhánh Nam Sài Gòn”; Thạc sĩ Nguyễn Hồng Châu – Trƣờng Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh với đề tài “Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với
Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn khu vực Thành phố Hồ Chí Minh” cùng với luận văn của nhiều học viên
và sinh viên các trƣờng đại học trong cả nƣớc về vấn đề này. Các đề tài
nghiên cứu này đều đã chỉ ra đƣợc thực trạng rủi ro tín dụng tại đơn vị nghiên
2
cứu, tuy nhiên phần nhiều chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp cụ thể và hợp lý
nhất để hạn chế rủi ro tín dụng cũng nhƣ nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín
dụng đối với Ngân hàng. Ngoài ra việc tìm hiểu những kinh nghiệm quản trị
rủi ro của các nƣớc trên thế giới và rút ra những bài học đối với Việt Nam
trong vấn đề này cũng không đƣợc nhiều đề tài đề cập đến. Hơn nữa phần lớn
các đề tài nghiên cứu về hiệu quả hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của các Ngân hàng là về các Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc hoặc
hoặc các Ngân hàng mà Nhà nƣớc nắm đa số cổ phần.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là:
Nghiên cứu vấn đề rủi ro tín dụng trên phƣơng diện lý thuyết: Bản chất,
hình thức của rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cũng
nhƣ tác động của nó tới bản thân Ngân hàng thƣơng mại và với nền kinh tế,
qua đó thiết lập các phƣơng pháp quản trị rủi ro tín dụng phù hợp.
Thông qua việc phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của SHB để đánh giá
đƣợc năng lực quản trị rủi rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng, xác
định đƣợc những mặt đã đạt đƣợc và những mặt hạn chế của công tác này.
Trên cơ sở thực trạng đó đã đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro và
nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của SHB.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động tín dụng với những rủi ro trong hoạt
động này và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại SHB.
Phạm vi nghiên cứu là tình hình hoạt động tại SHB trong 3 năm 2012,
2013 và 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
3
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, phƣơng pháp
đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên cứu luận văn gồm phƣơng pháp thống
kê, tổng hợp, phân tích, so sánh,…
6. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín
dụng của SHB, luận văn nêu ra những dấu hiệu nhận biết sớm các khoản nợ
có vấn đề, tìm ra các nguyên nhân để từ đó đề xuất các giải pháp có hiệu quả.
Ngoài ra, điểm khá khác biệt là đề tài nghiên cứu chi tiết về rủi ro tín dụng
của SHB mà phần lớn các đề tài trƣớc đây ít nhắc đến, nghiên cứu các kinh
nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giới qua đó rút ra bài
học cho Việt Nam.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu làm 3 chƣơng nhƣ
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của
các Ngân hàng thƣơng mại
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
Chương 3: Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu
quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Sài Gòn – Hà Nội
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng
mại
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng là từ ngữ ám chỉ sự tin tƣởng, trong thực tế thuật ngữ này đƣợc
sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Tuy nhiên trong phạm vi của luận
văn dƣới đây, “tín dụng” sẽ đƣợc hiểu nhƣ: Là một giao dịch về tài sản giữa
bên cho vay (Ngân hàng) với bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định có thỏa
thuận trƣớc. Khi đến hạn thanh toán, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay. Nếu định nghĩa “tín dụng” theo
chuyên ngành Ngân hàng, thì: “Tín dụng ngân hàng là việc Ngân hàng thỏa
thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín)
với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết
khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
1.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp
tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích,
hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhƣợng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng
là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của Ngân
hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho Ngân hàng hoàn trả vốn huy động.
5
Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không có
sự hoàn trả thì không đƣợc coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị
lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng
phải trả cho Ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng
vốn vay.
Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho Ngân hàng. Việc thu
hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ
thuộc vào môi trƣờng hoạt động ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ sự
biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trƣởng kinh tế, thị trƣờng,
thiên tai,…
Thứ năm, tín dụng phải trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình
xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ nhƣ: Hợp
đồng tín dụng, khế ƣớc vay tiền (hay giấy nhận nợ), hợp đồng bảo đảm tiền
vay, bảo lãnh,…, trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện
khoản vay cho Ngân hàng khi đến hạn.
1.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
– Đối với nền kinh tế:
Thứ nhất, vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn
từ những ngƣời (cá nhân, hộ gia đình, công ty và chính phủ) có nguồn vốn
thặng dƣ (do chi tiêu ít hơn thu nhập) đến những ngƣời thiếu hụt (do nhu cầu
chi tiêu vƣợt quá thu nhập). Nhu cầu vay vốn không chỉ để đầu tƣ kinh doanh
mà còn dùng để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trƣớc mắt.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng không giới hạn chỉ trong chức năng truyền
thống là luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu mà còn giúp phân bổ hiệu
quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Thông qua tín dụng ngân hàng
mà vốn từ những ngƣời thiếu các dự án đầu tƣ hiệu quả đƣợc chuyển tới
6
những ngƣời có các dự án đầu tƣ hiệu quả hơn nhƣng thiếu vốn. Kết quả là,
kinh tế tăng trƣởng, tạo công ăn việc làm và năng suất lao động cao.
Thứ ba, thông qua việc đầu tƣ vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu
vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề đó, hình
thành nên cơ cấu hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần lƣu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết
thị trƣờng, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lƣu
kinh tế giữa các nƣớc.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà
nƣớc thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tƣ vốn của Chính phủ.
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của Nhà nƣớc
đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị,
xã hội.
– Đối với khách hàng:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lƣợng và chất
lƣợng vốn cho khách hàng. Với các ƣu điểm nhƣ an toàn, thuận tiện, nhanh
chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn lớn, tín dụng
ngân hàng dễ dàng thỏa mãn đƣợc nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp Nhà đầu tƣ nắm bắt đƣợc những cơ hội
kinh doanh, doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả
năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lƣợng cuộc
sống,…
Thứ ba, tín dụng ngân hàng ràng buộc tính trách nhiệm khách hàng phải
hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định nhƣ thỏa thuận. Do đó, buộc
khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay
hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.
7
– Đối với Ngân hàng:
Thứ nhất, tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng
(khoảng trên 70% tổng thu nhập). Mặc dù tỷ trọng của hoạt động tín dụng
đang có xu hƣớng giảm, nhƣng tín dụng ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ sử
dụng vốn quan trọng nhất đối với mỗi Ngân hàng.
Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng mà Ngân hàng đa dạng hóa đƣợc
danh mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro.
Thứ ba, thông qua hoạt động tín dụng, Ngân hàng mở rộng đƣợc các loại
hình dịch vụ khác, nhƣ thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tƣ
vấn,…
1.1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng
Kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển, xu hƣớng tự do hóa càng sâu sắc,
thì các Ngân hàng càng phải nghiên cứu đƣa ra các hình thức tín dụng đa
dạng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ đó đa dạng hóa danh
mục đầu tƣ, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro và
đứng vững trong cạnh tranh. Chính vì vậy, Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại
tín dụng, cho nhiều đối tƣợng khách hàng với những mục đích sử dụng khác
nhau. Để tránh nhầm lẫn và có cái nhìn tổng quát về các loại tín dụng, ngƣời
ta phân loại tín dụng ngân hàng theo một số tiêu chí sau:
– Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Có tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn
và tín dụng dài hạn.
– Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: Có tín dụng có bảo đảm và tín dụng
không có bảo đảm (tín chấp).
– Căn cứ vào mục đích sử dụng: Có tín dụng bất động sản, tín dụng công
thƣơng nghiệp, tín dụng nông nghiệp, tín dụng tiêu dùng,…
8
– Căn cứ vào chủ thể vay vốn: Có tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán
buôn), tín dụng cá nhân, hộ gia đình (tín dụng bán lẻ) và tín dụng cho các tổ
chức tài chính.
– Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay: Có tín dụng trả góp, tín dụng
hoàn trả một lần, tín dụng hoàn trả theo yêu cầu (thƣờng áp dụng cho những
khoản vay thấu chi, thẻ tín dụng).
– Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: Có tín dụng bằng tiền, tín
dụng bằng tài sản (cho thuê tài chính), tín dụng bằng uy tín (bảo lãnh ngân
hàng).
– Căn cứ vào xuất xứ tín dụng: Có tín dụng trực tiếp, tín dụng gián tiếp
(tín dụng ủy thác, tín dụng thông qua các tổ chức đoàn thể).
– Các loại tín dụng khác: Bao gồm các khoản tín dụng khác chƣa đƣợc
phân loại ở trên (ví dụ nhƣ tín dụng kinh doanh chứng khoán,…).
1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng
Đã có rất nhiều cách tiếp cận về rủi ro dƣới rất nhiều góc độ khác nhau và
thống nhất ở quan điểm “Rủi ro là khả năng có thể xảy ra các biến cố không
lƣờng trƣớc và thƣờng gây ra các hậu quả xấu”. Rủi ro luôn xuất hiện bất ngờ
và đe dọa sự sống còn của doanh nghiệp. Thƣờng thì những hoạt động kinh
doanh mang lại lợi nhuận càng cao thì ẩn chứa rủi ro càng lớn, mâu thuẫn này
luôn tồn tại. Là một đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,
NHTM phải thƣờng xuyên đối mặt với rất nhiều loại rủi ro nhƣ: rủi ro tín
dụng, rủi ro hối đoái, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tồn đọng vốn và
các rủi ro khác. Trong điều kiện hiện nay tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản
nhất của NHTM và đồng thời rủi ro rín dụng cũng là loại rủi ro lớn nhất,
thƣờng xuyên xảy ra và gây hậu quả năng nề nhất đối với hoạt động của Ngân
hàng. Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN Việt
Nam thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng
9
xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng là một tất yếu mà các Ngân hàng không thể loại bỏ hoàn
toàn ra khỏi hoạt động tín dụng của mình, họ buộc phải chấp nhận sự tồn tại
của rủi ro và cố gắng tìm mọi phƣơng thức để có thể hạn chế tới mức thấp
nhất rủi ro tín dụng, đặc biệt là khi thế giới đang tiến dần tới giai đoạn toàn
cầu hóa, các hoạt động của Ngân hàng trở nên vô cùng phong phú và không
chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia nhƣ trƣớc đây mà còn hƣớng ra các thị
trƣờng quốc tế. Trong bối cảnh đó, các hoạt động tín dụng chứa đựng nhiều
rủi ro hơn, yêu cầu có một phƣơng thức quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả là
vấn đề trọng tâm trong công cuộc đổi mới và phát triển của các Ngân hàng
hiện nay. Đồng thời, sự tăng cƣờng kiểm soát quốc tế, thể hiện trong các quy
định về ngân hàng và các định chuẩn quốc tế, nhƣ các Hiệp ƣớc Basel do ủy
ban Basel ban hành, đặt ra yêu cầu các Ngân hàng cần có những bịên pháp
hữu hiệu để hạn chế rủi ro và đáp ứng đƣợc những tiêu chuẩn quy định.
1.1.3. Hình thức của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy ra khi ngƣời vay không trả đƣợc nợ lãi và nợ gốc đúng
hạn, đầy đủ. Theo phƣơng thức quản lý rủi ro tín dụng hiện nay, ngƣời ta chia
rủi ro tín dụng thành bốn cấp độ theo mức độ rủi ro.
1.1.3.1. Không thu đƣợc lãi đúng hạn
Cấp độ thấp nhất là khi ngƣời vay không trả đƣợc lãi đúng hạn, khi đó
Ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh. Hình thức
rủi ro này đƣợc xếp vào mức rủi ro thấp vì ngoại trừ trƣờng hợp khách hàng
muốn quỵt nợ, chiếm dụng vốn thì phần lớn đều xuất phát từ việc thiếu cân
đối trong kỳ hạn thu nợ và trả nợ cuả khách hàng.
1.1.3.2. Không thu đƣợc gốc đúng hạn
10
Khi không thu đƣợc gốc đúng hạn tình hình dƣờng nhƣ nghiêm trọng hơn,
một phần do một lƣợng vốn cho vay bị mất. Khi đó, Ngân hàng sẽ chuyển số
nợ gốc đó sang mục nợ quá hạn phát sinh. Khoản mục này phát sinh vào thời
gian đáo hạn của hợp đồng tín dụng . Tuy nhiên, đây chƣa phải là khoản mất
mát hiện thực của Ngân hàng vì có thể tiến độ hoạt động kinh doanh cuả
khách hàng bị chậm so với kế hoạch đã đề ra trình Ngân hàng.
1.1.3.3. Không thu đƣợc đủ lãi
Khi Ngân hàng không thu đƣợc đủ lãi thì tình hình đã trở nên nghiêm
trọng hơn. Tình hình kinh doanh của khách hàng có thể đã kém hiệu quả đến
mức không thể trả đủ lãi cho Ngân hàng. Khi đó, Ngân hàng phải chuyển
khoản lãi này vào khoản mục lãi treo đóng băng và thậm chí có thể phải thực
hiện miễn giảm lãi cho khách hàng.
1.1.3.4. Không thu đủ gốc
Tình huống xấu nhất xảy ra khi Ngân hàng không thu đủ vốn gốc đã cho
vay và lúc này Ngân hàng bị mất vốn. Tại thời điểm này, Ngân hàng sẽ
chuyển khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải xóa nợ,
coi nhƣ khép lại một hợp đồng tín dụng không có hiệu quả.
1.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Quản lý rủi ro tín dụng
cần xác định những nguyên nhân cụ thể, xác thực gây rủi ro tín dụng để có
biện pháp hạn chế.
1.1.4.1. Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh doanh
– Môi trường kinh tế: Môi trƣờng kinh tế tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực
kinh doanh của Ngân hàng cũng nhƣ các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi
nền kinh tế đang tăng trƣởng ổn định thì các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả
và có nhiều khả năng trả nợ cho Ngân hàng. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế rơi
vào tình trạng bị suy thoái, mất ổn định đã làm cho các doanh nghiệp gặp
11
- Xem thêm -