ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Số: 191 /KHTN-SĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 03 năm 2015
THÔNG BÁO
HỌC BỔNG CHƯƠNG TRÌNH TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH VẬT LIỆU CẤU TRÚC NANO VÀ PHÂN TỬ - MANAR
NĂM 2015 - ĐỢT 1
Chương trình đào tạo tiến sỹ chuyên ngành vật liệu cấu trúc nano và phân tử (Molecular
and Nanoarchitecture – MANAR) là chương trình liên kết đào tạo giữa Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) và Đại học California Thành phố Berkeley, Hoa Kỳ
(University of California, Berkeley, U.S.): http://www.manar.edu.vn.
Chương trình MANAR nhằm mục tiêu: (i) Đào tạo các tiến sỹ theo chuẩn mực quốc tế
thông qua mô hình mentoring toàn cầu; (ii) Thực hiện những nghiên cứu đỉnh cao công bố
được trong các tạp chí khoa học quốc tế uy tín; (iii) Tạo môi trường nghiên cứu khoa học
chuyên nghiệp.
Năm 2015, chương trình tuyển nghiên cứu sinh (NCS) gồm hai đợt: đợt 01 vào tháng 6 và
đợt 02 vào tháng 10 với tổng chỉ tiêu 10 NCS.
QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
- Nghiên cứu sinh không phải đóng học phí và được cấp học bổng trong thời gian đào tạo
chính thức. Những NCS có thành tích xuất sắc sẽ được hỗ trợ kinh phí du học tại Đại
học California, Berkeley hoặc Phòng Thí nghiệm Quốc gia Lawrance Berkeley, Hoa
Kỳ. Ngoài ra các NCS sẽ được tạo điều kiện đi thực tập tại các phòng thí nghiệm nước
ngoài tại Viện Nghiên cứu Khoa học Vật liệu, Nhật Bản (National Institute for Materials
Science, Japan - NIMS); Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc (KAIST)
- Sau khi tốt nghiệp NCS có trách nhiệm làm việc tối thiểu 3 năm tại Trung tâm MANAR
hoặc các đơn vị của ĐHQG TP.HCM nếu Trung tâm MANAR và các đơn vị có nhu
cầu.
- Nghiên cứu sinh được tuyển chọn có trách nhiệm thực hiện đúng nội quy, quy chế của
ĐHQG-HCM và cơ sở đào tạo. Nghiên cứu sinh tự ý chấm dứt chương trình mà không
có sự đồng ý của cơ sở đào tạo phải bồi hoàn toàn bộ chi phí đào tạo.
1. ĐIỀU KIỆN DỰ XÉT TUYỂN:
1.1. Điều kiện văn bằng: người dự tuyển thuộc 1 trong 3 đối tượng sau
- Có bằng thạc sĩ các ngành hóa học, vật liệu và các ngành liên quan.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính qui loại giỏi (≥ 8) các ngành hóa học, vật liệu và
các ngành liên quan.
- Đối với người tốt nghiệp đại học Chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp
(PFIEV) hoặc Chương trình kỹ sư/ cử nhân tài năng các ngành hóa học, vật liệu và các
ngành liên quan thì phải có điểm trung bình tích lũy từ 7,5 trở lên.
1.2. Đề cương nghiên cứu:
Trình bày về hướng nghiên cứu hoặc chủ đề nghiên cứu: tổng quan tình hình nghiên
cứu liên quan; lý do chọn hướng nghiên cứu; mục tiêu, nhiệm vụ và kết quả nghiên
1
cứu dự kiến; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của
người dự tuyển về vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu. Bài luận trình bày từ 3-4
trang trên khổ A4 (Phụ lục 1).
1.3. Cán bộ hướng dẫn
- Được tối thiểu một giảng viên có trình độ tiến sĩ của các đơn vị thuộc ĐHQG-HCM
đồng ý hướng dẫn.
- Người hướng dẫn độc lập có chức danh phó giáo sư trở lên hay học vị tiến sĩ khoa học
hoặc hai nhà khoa học có học vị tiến sĩ đồng hướng dẫn (danh sách cán bộ khoa học và
hướng nghiên cứu tham khảo trong Phụ lục 2)
1.4. Thư giới thiệu:
Có hai thư giới thiệu của hai giảng viên hoặc nghiên cứu viên có chức danh giáo sư
hoặc phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học hoặc học vị tiến sĩ đang công tác tại
các cơ quan nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng, các viện có cùng ngành với
người dự tuyển. Người hướng dẫn có thể viết thư giới thiệu cho người dự tuyển nhưng
chỉ được tối đa 01 thư giới thiệu từ người hướng dẫn.
1.5. Người dự tuyển phải có đủ trình độ ngoại ngữ để tham khảo tài liệu, tham gia hoạt động
chuyên môn phục vụ nghiên cứu và thực hiện đề tài luận án.
1.6. Có giấy xác nhận của địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi
phạm pháp luật. (Địa phương xác nhận vào mẫu sơ yếu lý lịch trong hồ sơ).
2. YÊU CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ CỦA NGƯỜI DỰ TUYỂN
2.1. Người dự tuyển được xét tuyển (không thi) môn ngoại ngữ nếu có một trong các văn
bằng, chứng chỉ sau đây:
2.1.1.
-
Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ tại nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng là tiếng Anh;
Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở trong nước mà ngôn ngữ sử dụng
toàn phần trong đào tạo là tiếng Anh;
Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ngành ngữ văn Anh do các cơ sở đào
tạo trong nước, nước ngoài cấp;
Có 1 trong các chứng chỉ tiếng Anh đạt chuẩn trình độ B2.1, gồm các chứng chỉ dưới
đây còn hiệu lực 2 năm tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày xét tuyển.
IELTS
(*)
5.5 - 60
Cambridge
English
FCE (90-100)
TOEFL
(ETS cấp)
iBT 60 - 78
TOEIC 4 kỹ năng
(ETS cấp)
(Nghe, đọc)
(Nói, viết)
551 - 670
241 - 270
VNU-EPT (**)
VNU-EPT 9
251 - 275
(*): do Hội đồng Anh, ĐH Cambridge, IDP-Úc cấp (**): do Trung tâm Khảo thí tiếng Anh ĐHQG-HCM cấp
2.1.2. Có chứng chỉ TOEFL ITP tối thiểu 500 điểm; chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng (nghe, đọc) tối
thiểu 600 điểm hoặc giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên (ở kỳ thi năm
2013) và 60 điểm trở lên (ở kỳ thi năm 2014) trong kỳ thi tuyển sinh sau đại học tại các
CSĐT thuộc ĐHQG-HCM và còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày thi môn ngoại ngữ (từ ngày
16/5/2013) đến ngày nộp hồ sơ.
2.2. Người dự tuyển chưa có các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ như qui định tại mục 2.1
phải đăng ký thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh SĐH 2015- đợt 1,
2
3. CHỈ TIÊU CẤP HỌC BỔNG:
Chỉ tiêu cấp học bổng: 10 suất
4. NGÀNH XÉT TUYỂN: chuyên ngành MANAR, thuộc ngành Hóa lý thuyết và hóa lý,
mã ngành 62440119
5. HỒ SƠ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN THI VÀ LỆ PHÍ:
5.1. Hồ sơ dự tuyển:
-
-
Thời gian phát hành hồ sơ từ ngày 02/3/2015 đến ngày 15/5/2015 (đợt 1) và từ ngày
15/8/2015 – 15/9/2015 (đợt 2)
Người dự tuyển liên hệ mua hồ sơ xét tuyển đợt 1 tại trung tâm MANAR hoặc
phòng ĐT sau đại học trường ĐHKH Tự nhiên từ ngày 02/3/2015 đến hết ngày
15/5/2015 (trong giờ hành chánh) hoặc download trên website theo đường link sau:
http://www.hcmus.edu.vn hoặc www.manar.edu.vn.
Hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký xét tuyển (mẫu 1)
+ Các bản sao bằng ĐH, bảng điểm ĐH;
+ Các bản sao bằng Thạc sĩ, bảng điểm Cao học (nếu đã tốt nghiệp Thạc sĩ);
+ Các bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (theo mục 2.1);
+ Bản sao bảng điểm các môn học bổ túc kiến thức hoặc chuyển đổi (nếu có);
+ Bài luận về hướng nghiên cứu;
+ Các công trình, bài báo khoa học liên quan đến đề tài nghiên cứu sinh (nếu có,
Người chưa có bằng thạc sĩ bắt buộc phải có ít nhất 1 bài báo KH );
+ Thư giới thiệu của 02 nhà khoa học cùng ngành có học vị tiến sĩ trở lên (mẫu 2);
+ Giấy khám sức khỏe (tại phòng khám đa khoa Quận, TP còn trong thời hạn 12 tháng);
+ Lý lịch khoa học có dán ảnh 3x4 (mẫu 3);
+ Sơ yếu lý lịch (mẫu 5)
+ Giấy đồng ý của Cán bộ hướng dẫn (mẫu 6)
(bản sao văn bằng, bảng điểm phải được thị thực sao y còn trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ; bản sao chứng chỉ ngoại ngữ không cần sao y và phải đem theo bản chính
để đối chiếu )
5.2. Nộp hồ sơ xét tuyển:
-
-
Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 02/3/2015 – 15/5/2015 (đợt 1) và từ ngày 15/8/2015 –
15/9/2015 (đợt 2).
Hình thức nộp hồ sơ:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại một trong các nơi sau:
+ Trung tâm MANAR, lầu 2 tòa nhà Trường Phổ thông Năng khiếu, Phường Linh
Trung, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
+ Phòng ĐT Sau ĐH Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, 227 Nguyễn Văn Cừ, Q.5,
TP.HCM.
Nộp qua mạng Internet:
+ Email:
[email protected] hoặc
[email protected]
Lệ phí dự thi:
+ Lệ phí thi môn tiếng Anh: 120.000đ
+ Lệ phí xét tuyển: 200.000đ/hồ sơ
5.3. Ngày thi đợt 1:
- Môn ngoại ngữ: sáng 17/5/2015
3
- Ngày phỏng vấn: dự kiến 30/6/2015
5. TIÊU CHÍ XÉT TUYỂN:
-
Môn Ngoại ngữ:
o
Người dự tuyển đã đạt trình độ ngoại ngữ như qui định tại mục 2.1.1 thì được xét
tuyển (không thi) môn ngoại ngữ đầu vào và đầu ra (xét 1 lần khi nộp hồ sơ thi tuyển)
o
Người dự tuyển đã đạt trình độ ngoại ngữ như qui định tại mục 2.1.2 thì được xét
tuyển (không thi) môn ngoại ngữ đầu vào nhưng phải đạt trình độ ngoại ngữ đầu ra như
qui định tại mục 2.1.1 trước khi tốt nghiệp (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến ngày tốt
nghiệp)
o
Người dự tuyển phải thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh 2015- đợt 1 thì điểm
thi môn ngoại ngữ phải đạt ≥ 60 điểm. Đồng thời phải đạt trình độ ngoại ngữ đầu ra
như qui định tại mục 2.1.1 trước khi tốt nghiệp (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến ngày
tốt nghiệp)
-
Phỏng vấn xét tuyển: Người dự tuyển trình bày đề cương nghiên cứu bằng tiếng Anh.
Hội đồng chuyên môn phỏng vấn trực tiếp để đánh giá trình độ chuyên môn, học lực
và khả năng nghiên cứu. Hướng đề tài và đề cương nghiên cứu phải phù hợp với
chuyên ngành dự tuyển và có tính mới trong nghiên cứu. Điểm đánh giá của Hội đồng
chuyên môn phải đạt từ 7.0 trở lên
-
Hội đồng xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh sau đại học sẽ phê duyệt danh sách trúng
tuyển dựa trên cơ sở đề nghị của Hội đồng chuyên môn; kết quả môn ngoại ngữ; chỉ
tiêu đào tạo năm 2015.
6. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BẬC TIẾN SĨ
6.1. Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ (chưa kể môn Triết và ngoại ngữ):
a) Phần 1: Các môn học bổ sung gồm các môn học thuộc chương trình đào tạo thạc sĩ
thuộc ngành tương ứng dành cho các đối tượng: (1) Nghiên cứu sinh chưa có bằng
thạc sĩ; (2) Nghiên cứu sinh đã có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần với chuyên ngành
học tiến sĩ; (3) Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng với chuyên ngành
học tiến sĩ nhưng tốt nghiệp đã nhiều năm hoặc do cơ sở đào tạo khác cấp.
Đối với những học viên chưa có bằng ThS sẽ phải học bổ sung 18 tín chỉ tương ứng
chương trình đào tạo ThS do Ban điều hành chương trình MANAR quy định.
b) Phần 2: Các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng
quan
Các học phần này phải đuợc hoàn tất trong 24 tháng đầu đối với NCS đã có bằng thạc
sĩ và trong 46 tháng đầu đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ.
-
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học nâng cao: 2 tín chỉ
Học phần ở trình độ tiến sĩ: gồm các môn học chuyên ngành MANAR. Nghiên cứu
sinh phải hoàn thành các học phần ở trình độ tiến sĩ với tổng khối lượng là 12 tín chỉ
được giảng dạy bằng tiếng Anh. Đây là học phần căn bản cung cấp những kiến thức
cốt lõi ở mức độ cao của ngành và chuyên ngành.
Các chuyên đề tiến sĩ: Nghiên cứu sinh phải hoàn thành 02 (hai) chuyên đề tiến sĩ với
tổng khối lượng 6 tín chỉ. Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi nghiên cứu sinh tự cập nhật
kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài luận án
4
-
c)
-
-
Tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận
án đòi hỏi nghiên cứu sinh thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình
nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài
luận án, nêu những vấn đề tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án cần tập trung
nghiên cứu giải quyết
Phần 3: Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.
Trong hai năm đầu, nghiên cứu sinh thực hiện nghiên cứu về khoa học vật liệu và
công nghệ nano dưới sự hướng dẫn của các nhà khoa học thuộc ĐHQG-HCM và ĐH
California Berkeley.
Từ năm thứ ba, nghiên cứu sinh có thể thực hiện nghiên cứu theo các phương án:
+ Thực hiện nghiên cứu trong nước dưới sự hướng dẫn của các nhà khoa học Việt
Nam và Đại học California, Berkeley Hoa Kỳ (UCB); Viện Nghiên cứu Khoa học
Vật liệu, Nhật Bản (National Institute for Materials Science, Japan - NIMS); Viện
khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc (KAIST)
+ Những nghiên cứu sinh có kết quả học tập xuất sắc sẽ được cử sang học tập tại
UCB, NIMS, KAIST và thực hiện nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của các nhà
khoa học tại đây.
Luận án tiến sĩ: Luận án được viết bằng tiếng Anh, trình bầy trước Hội đồng khoa
học quốc tế. Tóm tắt luận án có 2 bản chính thức tương đương bằng tiếng Anh và
tiếng Việt. Trong quá trình học tập, nội dung chủ yếu và các kết quả nghiên cứu của
luận án phải được công bố, hoặc được chấp nhận đăng trong ít nhất 01 (một) bài báo
có phản biện khoa học độc lập trên các tạp chí khoa học quốc tế được xếp hạng theo
ISI, trong đó nghiên cứu sinh là tác giả chính.
6.2. Thời gian đào tạo:
Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ cùng ngành là 03 năm
tập trung. Đối với người chỉ có bằng đại học cùng ngành là 05 năm tập trung.
6.3. Văn bằng: Văn bằng tiến sĩ ngành Hóa lý thuyết và hóa lý - chuyên ngành MANAR,
mã ngành 62440119 do Hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học Tự nhiên- ĐHQG.HCM cấp
Mọi thông tin chi tiết về xét tuyển nghiên cứu sinh đợt 01 vào tháng 6 năm 2015 vui lòng xem
trên trang web: http://www.hcmus.edu.vn, www.manar.edu.vn;
Để biết thêm thông tin hãy liên hệ:
ThS. Trần Thị Minh Thư: SĐT: 0983.432.567, Email:
[email protected];
Mr. Kyle Cordova: Email:
[email protected]
Nơi nhận:
- ĐHQG-HCM (để báo cáo);
- Ban điều hành chương trình MANAR;
- Trung tâm MANAR;
- Các trường ĐH, viện nghiên cứu;
- Lưu VT, P.SĐH.
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Trần Lê Quan
5
Phụ lục 1: Mẫu trang bìa báo cáo
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
:
ĐỂ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
Họ và tên người dự tuyển:
Tên luận án (dự kiến):
Chuyên ngành: Vật liệu cấu trúc nano và phân tử (MANAR)
Ngành và mã ngành1:
Cán bộ hướng dẫn:
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2015
1
ngành Hóa lý thuyết và hóa lý- chuyên ngành MANAR. mã ngành 62440119.
6
Phụ lục 1: Hướng dẫn viết nội dung báo cáo
YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
PHỎNG VẤN XÉT TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH
- Đề cương báo cáo được viết bằng tiếng Anh, trình bày 1 mặt trên khổ giấy A4, cỡ chữ 13,
Times New Roman; Canh lề trên, dưới, phải trái 2.5 cm; đóng bìa theo mẫu và không
được đóng gáy xoắn.
- Người dự tuyển trình bày báo cáo bằng power-point.
- Đề cương gồm những nội dung chính sau đây:
I. Phần 1: Đề cương nghiên cứu luận án tiến sĩ
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
2. Giới thiệu tổng quan về các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước đã có đến nay về
vấn đề khoa học mà đề tài đề cập đến
3. Mục đích nghiên cứu của luận án
4. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
5. Nội dung và phạm vi của vấn đề sẽ đi sâu nghiên cứu
6. Dự kiến kết quả đạt được
7. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu của luận án
8. Các tài liệu tham khảo được sử dụng khi viết đề cương
II.Phần 2: Kinh nghiệm chuyên môn và kế hoạch học tập
1. Kinh nghiệm của người dự tuyển: về nghiên cứu, về thực tế, hoạt động xã hội và
ngoại khóa khác; kiến thức, sự hiểu biết và những chuẩn bị của người dự tuyển trong
vấn đề dự định nghiên cứu, phản ảnh sự khác biệt của cá nhân người dự tuyển trong
quá trình học tập trước đây và những kinh nghiệm đã có. Lý giải về những khiếm
khuyết hay thiếu sót (nếu có) trong hồ sơ như kết quả học đại học, thạc sĩ chưa cao…
2. Dự kiến kế hoạch học tập và thời gian thực hiện đề tài luận án
3. Lý do lựa chọn cơ sở đào tạo (nơi người dự tuyển đăng ký dự tuyển).
4. Những dự định và kế hoạch để đạt được những mục tiêu mong muốn.
5. Dự kiến việc làm và các nghiên cứu tiếp theo sau khi tốt nghiệp.
6. Đề xuất người hướng dẫn
7
Phụ lục 2
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN CÓ THỂ HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINH
Stt
Tên giảng viên
Học hàm,
học vị
Đơn vị công tác
1.
Omar Yaghi
2.
Hiroyasu Furukawa
3.
Hoàng Dũng
PGS.TS
Khoa Hóa, ĐH California, Bekeley, Hoa Kỳ và
Trung tâm MANAR, ĐHQG-HCM
Khoa Hóa, ĐH California, Berkeley, Hoa Kỳ và
Trung tâm MANAR, ĐHQG-HCM
Trung tâm MANAR, ĐHQG-HCM
4.
Lưu Cẩm Lộc
GS.TS
Viện HL KH&CN Việt Nam
5.
Phan Thanh Sơn Nam
GS.TS
Khoa KT Hóa Học, trường ĐHBK, ĐHQG-HCM
6.
Trương Vũ Thanh
TS
Khoa KT Hóa Học, trường ĐHBK, ĐHQG-HCM
7.
Đỗ Ngọc Sơn
TS
8.
Phạm Trần Nguyên Nguyên
TS
Khoa KH Ứng dụng, trường ĐHBK, ĐHQG-HCM
Khoa Hóa, trường ĐKHTN, ĐHQG-HCM
9.
Tôn Thất Quang
TS
Khoa Hóa, trường ĐKHTN, ĐHQG-HCM
10.
Phan Bách Thắng
PGS.TS
11.
Lê Ngọc Thạch
GS.TS
Khoa KH Vật liệu, trường ĐKHTN, ĐHQG-HCM
Khoa Hóa, trường ĐKHTN, ĐHQG-HCM
12.
Nguyễn Thị Phương Thoa
PGS.TS
Khoa Hóa, trường ĐKHTN, ĐHQG-HCM
13.
Nguyễn Thái Hoàng
PGS.TS
Khoa Hóa, trường ĐKHTN, ĐHQG-HCM
14.
Trần Văn Mẫn
TS
Khoa Hóa, trường ĐKHTN, ĐHQG-HCM
15.
Lê Mỹ Loan Phụng
TS
Khoa Hóa, trường ĐKHTN, ĐHQG-HCM
16.
Hồ Thị Cẩm Hoài
TS
Khoa Hóa, trường ĐKHTN, ĐHQG-HCM
17.
Cổ Thanh Thiện
TS
Khoa Hóa, trường ĐKHTN, ĐHQG-HCM
18.
Hoàng Ngọc Cường
TS
Khoa Hóa, trường ĐKHTN, ĐHQG-HCM
19.
Nguyễn Công Tránh
TS
Khoa Hóa, trường ĐKHTN, ĐHQG-HCM
20.
Nguyễn Quốc Chính
TS
Ban ĐH&SĐH, ĐHQG-HCM
GS.TS
TS
8
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH
ảnh
3*4
Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh Sau Đại học ĐHQG tp.HCM
Hội đồng tuyển sinh SĐH, trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Trung tâm MANAR - ĐHQG. HCM
1. Họ tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
2. Ngày tháng năm sinh: ………………………
Nơi sinh: ……………………………………..
3. Hiện công tác tại: ………………………………………. Nghề nghiệp: …………………………
4. Tốt nghiệp Đại học ngành: ……………………………… Năm: ………..… Xếp loại: ………..
hệ: ……………, tại trường: …………………………………………………………………………
5. Tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành: ……………………………………………… , năm: ………..
Tại trường: ……………………………………………………………………………………………..
Sau khi đọc thông báo của trường ĐH KH Tự nhiên (ĐHQG tp.HCM) về việc học bổng
chương trình tiến sĩ chuyên ngành vật liệu cấu trúc nano và phân tử - MANAR , kính đề
nghị Hội đồng tuyển sinh cho phép tôi đăng ký tham dự xét tuyển vào ngành: Hóa lý thuyết và Hóa
lý- chuyên ngành MANAR (62440119)
6. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………...……………………
7. Điện thoại cơ quan: ………………, Nhà riêng: ………………, Di động: ………………………
8. Email: ……………………………………………………………………………….………………
9. Đăng ký dự thi ngoại ngữ: Anh
10. Diện miễn ngoại ngữ (nếu có):
Anh: VNU-EPT ; TOEFL iBT ;
IELTS ;
TOEIC
Khác: ………
Tôi xin cam đoan chấp hành đầy đủ các quy chế, quy định về đào tạo sau đại học của ĐHQG-HCM,
Trường ĐHKH Tự Nhiên và Trung tâm MANAR
Ngày …….. tháng …… năm …..
Người làm đơn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
9
Mẫu 2
THƯ GIỚI THIỆU
Người dự tuyển tham gia xét tuyển nghiên cứu sinh
Kính gửi: HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN- HCM
Họ tên người giới thiệu: ……………………………………………………………
Học hàm: …………………….. Học vị: ………………………
Cơ quan công tác: ………………………………………………………………….
Email: ………………………………….…………..
Họ tên người dự tuyển NCS: ........................................................................................................
Đăng ký dự tuyển vào chuyên ngành: ..........................................................................................
Nhận xét, đánh giá về năng lực, phẩm chất người dự tuyển:
1. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Năng lực hoạt động chuyên môn:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Phương pháp làm việc:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
10
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
4. Khả năng nghiên cứu, khả năng làm việc theo nhóm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
5. Điểm mạnh, điểm yếu của người dự tuyển, triển vọng phát triển về chuyên môn:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
6. Nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu người dự tuyển làm NCS:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
………………………., ngày
tháng
Ký tên
năm
11
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----***----Dán ảnh 3 * 4
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(Dùng cho người dự tuyển NCS)
I – LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên ……………………………………………………..., Giới tính:………
Sinh ngày…../…../………
Nơi sinh ………………..
Cơ quan công tác hiện tại: , …………………..…………………………..……………………….……
Chức vụ/ nghề nghiệp hiện tại: …………………………………………………………………..……
Địa chỉ liên lạc…………………………………………….……………………………….…………
Dân tộc…………….Tôn giáo……………….
II – QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Trung học chuyên nghiệp
Chế độ học…………………………………
Thời gian học: Từ…………..đến………………..
Nơi học (trường, thành phố)……………………………………………………………………
Ngành học………………………………………………………………………………………………
Đại học, Cao đẳng
Hệ đào tạo: ………..……
Thời gian học: Từ…………..đến……………….
Nơi học (trường, thành phố)……………………………………………………………………………
Ngành học………………………………………………………………………………………………
Tên đồ án, luận án, hoặc các môn thi tốt nghiệp chủ yếu……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điểm trung bình tốt nghiệp: ………………………., xếp loại tốt nghiệp: ……………………………
Cao học: từ………………đến………………tại (trường, viện, nước)……………………….………
Tên luận văn………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày và nơi bảo vệ……………………………………………………………………………………
Điểm bảo vệ luận văn: ……………………..,
Điểm trung bình tốt nghiệp: …………………
Người hướng dẫn………………………………………………………………………………………
12
Trình độ ngoại ngữ:
Biết ngoại ngữ gì, trình độ? (viết, đọc, nghe, nói: ghi rõ mức độ cụ thể)...............................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
III – HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT
1. Quá trình hoạt động khoa học kỹ thuật, chuyên môn: đã làm và hiện đang làm công tác khoa
học kỹ thuật gì? ở đâu? (kỹ thuật, nghiên cứu thí nghiệm, giảng dạy, quản lý, phục vụ khoa học).
Thời gian
Công tác chuyên môn
Nơi công tác
2. Kết quả hoạt động khoa học – kỹ thuật.
(đính kèm bản sao các công trình khoa học để minh chứng)
Liệt kê danh mục (đánh số thứ tự) các công trình khoa học đã và đang tiến hành trong hoạt động
khoa học và kỹ thuật. (Ghi rõ tên công trình khoa học/ tên nhóm tác giả (sau tên tác giả chính ghi
(chủ biên)/ tên tạp chí, nhà xuất bản, …, năm xuất bản, ấn hành,… )
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
13
3. Tham dự các cuộc hội nghị khoa học kỹ thuật quốc tế (trong nước hoặc ngoài nước); tham
quan khảo sát, thực tập sản xuất, kỹ thuật ...ở nước ngoài (thời gian, nơi, nội dung chuyên môn).
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4. Khen thưởng và giải thưởng về hoạt động khoa học và kỹ thuật (thời gian, hình thức khen
thưởng, cơ quan quyết định)
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5. Khả năng chuyên môn, nguyện vọng hiện nay về hoạt động khoa học và kỹ thuật (ghi cụ thể
và tỷ mỹ)
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………………………, Ngày .....tháng.....năm 20.....
Người khai ký tên
14
Mẫu 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. LÝ LỊCH BẢN THÂN:
1. Họ và tên khai sinh: ………………………………………………..…… giới tính: ………..……
2. Sinh ngày …… tháng …… năm ……
3. Dân tộc: ……………………
Nơi sinh: ……………………………………….……..
Quốc tịch: ………………… Quê quán: ………………………
4. Số CMND: ……………………… Cấp ngày: ………………… Nơi cấp: ……………………….
5. Hộ khẩu thường trú: số nhà ………… Đường………………………………..……………………,
Phường, xã: ………………….., Quân huyện: ………………………. Tỉnh, Tp.: ……………………
6. Chỗ ở hiện nay: : ……………………………………………………………………………..……..
7. Kỷ luật:
- Nếu có: (ghi rõ hình thức kỷ luật, đơn vị xử lý) ……………………………………………………
- Nếu không (ghi rõ “Nhân thân tốt, không vi phạm pháp”: …………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
Ghi rõ họ tên, năm sinh, nơi ở hiện nay của bố mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), các con
Quan hệ
Họ và tên
Năm sinh
Nơi ở hiện nay
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nêu có gì sai trái Tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Địa phương
Đương sự ...............................................................
hiện đang thường trú/tạm trú tại địa chỉ nêu trên có
nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật
...................., ngày
tháng
năm
CHỦ TỊCH UBND
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
…………… ngày … tháng … năm 20……
Người khai
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
15
Mẫu 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỒNG Ý CỦA GIÁO SƯ
HƯỚNG DẪN LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh Sau Đại học -trường Đại học Khoa học Tự Nhiên
Tôi tên: ………………………………………………………………………………………
Học hàm: ………………… năm phong ………
Học vị: ………… năm tốt nghiệp: ………..
Chuyên môn: ………………………………………………………………………………………
Cơ quan công tác: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại cơ quan: ……………………………
Di động: …………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Tổng số nghiên cứu sinh hiện đang hướng dẫn: …………………
Tổng số NCS sẽ nhận hướng dẫn tại Trường ĐH KHTN năm nay: …………….
Đồng ý làm hướng dẫn (chính, phụ) ………… cho luận án tiến sĩ của thí sinh
………………………………………………………………………………………………………
đăng ký xét tuyển nghiên cứu sinh ngành …………………………………………………
khóa tuyển năm 2015 chương trình đào tạo tiến sĩ trong nước
Với tên đề tài/ hướng nghiên cứu dự kiến:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề cử Cán bộ đồng hướng dẫn (chính, phụ): ………………………………………………………
Cơ quan công tác: …………………………………………………………………………………
Chuyên môn: ……………………………………………………………………………………….
……………………… ngày
tháng
năm
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
- Nếu lần đầu tham gia hướng dẫn tại Trường ĐH KHTN, vui lòng gửi kèm lý lịch khoa học, bản sao bằng
tiến sĩ, bản sao giấy chứng nhận chức danh GS/PGS (nếu có)
- Mỗi CBHD chỉ làm 1 bản “giấy đồng ý hướng dẫn …”
16