Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Cơ chế tự chủ tài chính tại quỹ bảo vệ và phát triển rừng việt nam l...

Tài liệu Cơ chế tự chủ tài chính tại quỹ bảo vệ và phát triển rừng việt nam l

.PDF
108
7
71

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ HÙNG SƠN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, không trùng lắp với bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Huyền LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ rất nhiệt tình và có hiệu quả Phòng Đào tạo - Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Tài chính ngân hàng, Trƣờng đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Hùng Sơn - Giám đốc Trƣờng Nghiệp vụ Kho bạc, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... iii CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ........................................................ 54 1.1. Tổng quan về các kết quả nghiên cứu về tự chủ tài chính ....................... 54 1.1.1. Giới thiệu các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............. 54 1.1.2. Đánh giá về các công trình nghiên cứu ........................................... 54 1.1.3. Những đóng góp mới của đề tài ...................................................... 76 1.2. Những vấn đề cơ bản về đơn vị sự nghiệp công lập ................................ 87 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động sự nghiệp ........................... 87 1.2.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại Đơn vị sự nghiệp công lập ....... 87 1.2.3. Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập trong nền kinh tế xã hội . 1110 1.3. Cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập ................ 1211 1.3.1. Khái niệm cơ chế tự chủ tài chính .............................................. 1211 1.3.2. Nội dung tự chủ tài chính đối với Đơn vị sự nghiệp công lập .... 1211 1.3.3 Chỉ tiêu đánh giá mức độ tự chủ tài chính .................................. 2120 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập ........................................................................................... 2322 1.4.1 Nhân tố chủ quan ......................................................................... 2322 1.4.2 Nhân tố khách quan...................................................................... 2726 1.5. Kinh nghiệm quản lý tự chủ tài chính tại các Quỹ trong nƣớc và một số nƣớc trên thế giới ........................................................................................ 2827 1.5.1. Kinh nghiệm quản lý tự chủ tài chính trong nƣớc ...................... 2827 1.5.2 Kinh nghiệm quản lý tự chủ tài chính trên thế giới ..................... 3029 1.5.3. Bài học kinh nghiệm ................................................................... 3130 1.6. Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam thời gian qua ....................................................................... 3331 1.6.1. Tổng quan cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam...................................................... Error! Bookmark not defined.31 1.6.2. Một số ƣu điểm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp tại Việt Nam ..................................... Error! Bookmark not defined.32 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............. 3335 2.1. Cách tiếp cận thiết kế nghiên cứu ........................................................ 3335 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3435 2.3 Tổ chức thu thập số liệu ...................................................................... 3638 2.4. Phƣơng pháp xử lý thông tin .............................................................. 3738 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM ...................................... 3839 3.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam ..................................................................................................... 3839 3.2. Thực trạng cơ chế tự chủ tài chính tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam ............................................................................................................. 4644 3.2.1. Nguồn thu và thực trạng thực hiện các nguồn thu của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam ....................................................................... 4644 3.2.2. Nhiệm vụ chi tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam ....... 5855 3.3. Thực trạng về tổ chức công tác kiểm tra giám sát thực thi cơ chế tự chủ tài chính tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam ............................... 6966 3.3.1. Công tác kiểm tra giám sát nội bộ tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam ..................................................................................................... 6966 3.3.2. Công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan cấp trên ...................... 7269 3.4. Đánh giá chung thực trạng thực thi cơ chế tự chủ tài chính ................ 7269 3.4.1 Những kết quả đạt đƣợc ............................................................... 7269 3.4.2 Những hạn chế, nguyên nhân....................................................... 7471 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM .................... 8178 4.1. Định hƣớng sự phát triển Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam trong những năm tới ............................................................................................. 8178 4.1.1. Quan điểm đầu tƣ, phát triển của Đảng và nhà nƣớc đối với các đơn vị sự nghiệp có thu ...................................................................................... 8178 4.1.2 Định hƣớng phát triển của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam trong những năm tới .................................................................................... 8380 4.2. Giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam ............................................................................................. 8582 4.2.1. Giải pháp về bộ máy tổ chức, mô hình quản lý tài chính ........... 8582 4.2.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra giám sát nội bộ khi thực thi quyền tự chủ tài chính ................................................................................. 9188 4.2.3. Hoàn thiện các văn bản chính sách liên quan đến quản lý thu, quản lý chi ............................................................................................................ 9289 4.3. Kiến nghị .............................................................................................. 9491 4.3.1. Với Quốc hội ............................................................................... 9491 4.3.2. Với Thủ tƣớng Chính phủ ......................................................... 9592 4.3.3. Với Bộ Tài chính ....................................................................... 9592 4.3.4. Với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .......................... 9592 4.3.5. Với Ban lãnh đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam...... 9693 KẾT LUẬN................................................................................................. 9794 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................... Error! Bookmark not defined.95 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu 1 BV&PTR 2 Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng 3 CBCCVC Cán bộ công chức, viên chức 4 DVMT 5 DVMTR 6 ĐVSN Đơn vị sự nghiệp 7 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 8 Nghị định 05 9 Nghị định 43 10 Nghị định 99 11 Nghị định 16 12 13 Nguyên nghĩa Bảo vệ và Phát triển rừng Dịch vụ môi trƣờng Dịch vụ môi trƣờng rừng Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quỹ hoặc VNFF Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam TCTC Tự chủ tài chính i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung 1 Bảng 3.1 Tổng nguồn thu của VNFF năm 2012-2014 46 2 Bảng 3.2 Tổng thu tiền DVMTR từ năm 2012-2014 thông qua VNFF 50 3 Bảng 3.3 Đối tƣợng, loại dịch vụ, mức chi trả và số tiền chi trả của chính sách Chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng theo NĐ 99 54 4 Bảng 3.4 Bảng cân đối các khoản thu chi của VNFF giai đoạn (2012-2014) 57 5 Bảng 3.5 Chi từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 20122014 của VNFF 66 Trang DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 2.1 Các bƣớc thực hiện đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại VNFF 37 2 Sơ đồ 3.1 Hệ thống tổ chức Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng 39 3 Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy của VNFF 40 4 Sơ đồ 3.3 Cơ cấu tổ chức của Ban Điều hành VNFF 41 5 Sơ đồ 3.4 Đối tƣợng thuộc diện phải chi trả DVMTR 44 6 Sơ đồ 3.5 Thanh toán ủy thác thông qua VNFF 45 ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 3.1 So sánh cơ cấu thu và tổng thu qua các năm 20122014 47 2 Biểu đồ 3.2 Nguồn thu viện trợ, tài trợ từ năm 2012-2014 48 3 Biểu đồ 3.3 Cơ cấu thu từ nguồn thu ủy thác năm 2012-2014 49 4 Biểu đồ 3.4 Biểu đồ tăng nguồn thu ủy thác từ thủy điện giai đoạn 2012-2014 51 5 Biểu đồ 3.5 Biểu đồ tăng nguồn thu ủy thác từ nƣớc sạch giai đoạn 2012-2014 52 DANH MỤC HÌNH ẢNH STT 1 Bảng Nội dung Trang Trang chủ Website cơ sở dữ liệu chi trả DVMTR ở Việt Nam 68 iii LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi trả dịch vụ môi trƣờng nói chung và chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng nói riêng là khái niệm còn rất mới đối với nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, trên thực tế tại Việt Nam, khái niệm này đã và đang hiện hữu, chứng tỏ đƣợc tính phù hợp, hiệu quả; là cơ chế tài chính mang tính đột phá và hƣớng đi mới cho quản lý rừng bền vững. Việt Nam là quốc gia tiên phong trong khu vực Châu Á cũng nhƣ trên thế giới đã tạo lập khuôn khổ, hành lang pháp lý khá toàn diện cho việc hình thành hệ thống Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (BV&PTR) gắn kết chặt chẽ với chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng (DVMTR). Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 đƣợc ban hành là bƣớc tiến mới quan trọng trong việc thay đổi cách tiếp cận, từ việc đầu tƣ chủ yếu dựa vào Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) sang huy động các nguồn lực xã hội cho bảo vệ và phát triển rừng. Để cụ thể hóa quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (BV&PTR), ngày 14/1/2008 Chính phủ đã ban hành Nghị định 05/2008/NĐ-CP quy định thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ BV&PTR. Sau 5 năm triển khai chính sách, Quỹ đã thu đƣợc những thành tựu lớn trong ngành lâm nghiệp Việt Nam, góp phần cải thiện đời sống của ngƣời dân miền núi. Tuy nhiên, những bất cập trong cơ chế quản lý đƣợc coi là một nguyên nhân hạn chế tính tự chủ, kéo theo những hạn chế về chất lƣợng cũng nhƣ hiệu quả công việc của Quỹ, khiến Quỹ khó có điều kiện phát huy tính năng động, tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Cơ chế quản lý hành chính Nhà nƣớc không còn phù hợp với một nền kinh tế - xã hội phát triển nhanh, phức tạp và đa dạng. Để góp phần trong việc đƣa ra một cái nhìn tổng quan về tình hình tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp, đồng thời đề xuất một vài kiến nghị nhằm tháo gỡ những vƣớng mắc, tôi đã nghiên cứu chọn đề tài “Cơ chế tự chủ tài 2 chính tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam” làm luận văn thạc sỹ tài chính - ngân hàng. Luận văn đặt mục tiêu cao nhất và bao trùm là chỉ ra những vƣớng mắc và giải pháp để tăng cƣờng thực hiện tự chủ tài chính đối với Quỹ trong điều kiện mới nhằm góp phần thực hiện một cách tốt nhất, nhanh nhất những mục tiêu chiến lƣợc theo tinh thần của Nghị định, Chỉ thị của Đảng và Nhà nƣớc. 2. Câu hỏi nghiên cứu: (1) Phân tích cơ chế TCTC từ góc độ đơn vị sự nghiệp có thu. Nêu ra những thuận lợi, khó khăn, đánh giá hiệu quả ban đầu của cơ chế tới tạo và sử dụng nguồn thu, trách nhiệm giải trình trƣớc xã hội, khả năng TCTC của đơn vị? Cụ thể là tác động đến quy mô, cơ cấu, sự đa dạng, hiệu quả sử dụng nguồn thu, đẩy mạnh xã hội hóa? (2) Nhà nƣớc cần đổi mới cơ chế TCTC nhƣ thế nào để thúc đẩy hoạt động tạo nguồn thu; nâng cao hiệu quả sử dụng, trách nhiệm giải trình tài chính của đơn vị? Để thực hiện tốt cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị cần những điều kiện gì? (3) Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam (VNFF) đã thực hiện cơ chế TCTC nhƣ thế nào? Quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị cần hoàn thiện thêm nhƣ thế nào? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về tự chủ tài chính và cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu. - Phân tích thực trạng cơ chế quản lý tài chính tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam . - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tài chính tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3 - Đối tƣợng nghiên cứu : Các đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định thành lập. - Mục tiêu cụ thể : Phân tích, đánh giá cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc tổ chức công việc, sắp xếp bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị, hoàn thành nhiệm vụ, tăng nguồn thu nhằm từng bƣớc giải quyết thu nhập cho lao động. - Phạm vi nghiên cứu : Phân tích tình hình tự chủ tài chính của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam năm 2012-2014. 5. Kết cấu luận văn Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng cơ chế tự chủ tài chính tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. Tổng quan về các kết quả nghiên cứu về tự chủ tài chính 1.1.1. Giới thiệu các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Vì tầm quan trọng của thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu, nên đã có nhiều luận văn, luận án, bài báo khoa học viết về đề tài này. Có thể kể đến một số công trình sau: - Luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Hƣớng nghiệp và Giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Quảng Ninh” của tác giả Chu Hà Tịnh bảo vệ năm 2013 thuộc trƣờng Đại học kinh tế Quốc dân. - Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của Đài truyền hình Việt Nam” của tác giả Nguyễn Văn Nam bảo vệ năm 2008 thuộc trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. - Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện cơ chế tự chủ về tài chính ở trƣờng Cao đẳng Công nghệ Bắc Hà” của tác giả Ngô Thúy Nga bảo vệ năm 2013 thuộc trƣờng Đại học Thái Nguyên. - Luận văn thạc sỹ “Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm y tế thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả Vũ Thị Thúy Hằng bảo vệ năm 2013 thuộc trƣờng Đại học Thái Nguyên. - Bài báo “Tự chủ đại học qua nghiên cứu tình huống Học viện” của PGS.TS. Hoàng Trần Hậu đƣợc đăng trên trang web: http://www.hvtc.edu.vn ngày 3/5/2012. 1.1.2. Đánh giá về các công trình nghiên cứu Nhìn chung các công trình nghiên cứu kể trên đều nói đến tầm quan trọng của việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu trong thời kỳ hội nhập và các giải pháp để thúc đẩy công tác thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. Tuy nhiên do mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của mỗi đề tài, 5 quan điểm của mỗi tác giả là khác nhau nên tác giả nhận thấy các công trình nghiên cứu trên có nhiều ƣu điểm cũng nhƣ còn một số tồn tại. - Luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh” của tác giả Chu Hà Tịnh bảo vệ năm 2013. Về cơ bản, luận văn đã phân tích đánh giá tình hình hoạt động và thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện để đi đến hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị. Tuy nhiên nguồn thu của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam và Trung tâm hƣớng nghiệp và giáo dục thƣờng xuyên Quảng Ninh khác nhau nên khía cạnh đứng trên các góc độ phân tích sẽ khác rất nhiều khi phân tích tình hình thực trạng thực hiện nhiệm vụ và đề xuất các giải pháp cụ thể. - Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của Đài truyền hình Việt Nam” của tác giả Nguyễn Văn Nam bảo vệ năm 2008. Tác giả đã phân tích rất rõ các nguồn thu sự nghiệp của đơn vị, chi tiết đến từng bộ phận của Đài truyền hình từ đó đƣa ra các giải pháp tăng thu sự nghiệp cho đơn vị. Tuy nhiên, đề tài chƣa đi sâu vào chi thƣờng xuyên và thu nhập tăng thêm của cán cán bộ của đơn vị để đề xuất ra các giải pháp tiết kiệm chi phí thƣờng xuyên, tăng thu nhập tăng thêm cho ngƣời lao động. - Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện cơ chế tự chủ về tài chính ở trường Cao đẳng Công nghệ Bắc Hà” của tác giả Ngô Thúy Nga bảo vệ năm 2013. Đề tài đã phân tích đƣợc đúng thực trạng thực hiện các nguồn thu và nhiệm vụ chi của đơn vị, từ đó đề xuất đƣợc các giải pháp và các kiến nghị đến từng đơn vị cụ thể. Tuy nhiên, mô hình hoạt động, nguồn thu và nhiệm vụ chi của Trƣờng cao đẳng Bắc Hà khác hoàn toàn với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam nên khi phân tích thực hiện cơ chế tự chủ tài chính không có sự trùng lặp. - Luận văn thạc sỹ “Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm y tế thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả Vũ Thị Thúy Hằng bảo vệ năm 2013. Đề tài đã nêu rất rõ định hƣớng phát triển mạng lƣới khám chữa bệnh và phòng chống dịch bệnh và quan điểm định hƣớng thực hiện cơ chế tự chủ tài 6 chính tại trung tâm y tế tuy nhiên đề tài chƣa nêu rõ đƣợc các giải pháp cụ thể để thực hiện, các kiến nghị vẫn còn chung chung, chƣa chi tiết cụ thể từng kiến nghị đến ai, cơ quan nào. - Bài báo “Tự chủ đại học qua nghiên cứu tình huống Học viện” của PGS.TS. Hoàng Trần Hậu, bài báo đã khẳng định rất rõ tầm quan trọng của thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các trƣờng đại học. Tuy nhiên, đối tƣợng nghiên cứu của bài báo chỉ dừng lại ở các trƣờng đại học, chƣa mở rộng ra đối với tất cả các đơn vị sự nghiệp có thu. 1.1.3. Những đóng góp mới của đề tài: 1.1.3.1. Những điểm giống nhau: Mang tính kế thừa và phát huy luận văn “Cơ chế tự chủ tài chính tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam” cũng có những điểm giống của mộ số luận văn của các tác giả gần đây: - Khung lý thuyết về Cơ chế tự chủ tài chính không nhiều thay đổi so với các luận văn thạc sỹ, các bài báo, nghiên cứu khoa học đã từng xuất hiện trƣớc đây. - Luận văn đã đánh giá đƣợc thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị nhƣ: về nguồn thu và nhiệm vụ chi. Từ đó đƣa ra các giải pháp, kiến nghị để thúc đẩy công tác thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị. - Luận văn nghiên cứu trong một khoảng thời gian tƣơng đối phổ biến là 3 năm nên có những đánh giá sát thực về xu hƣớng, cơ hội và thách thức cập nhập thời đại bây giờ. 1.1.3.2. Những đóng góp mới của đề tài: Mặc dù luận văn “Cơ chế tự chủ tài chính tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam” có những kế thừa của các đề tài nghiên cứu đã qua, tuy nhiên luận văn cũng có những điểm mới nhƣ sau: - Nội dung chính của đề tài là thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, vì vậy tác giả tập trung phân tích sâu thu sự nghiệp và chi sự nghiệp, từ đó phân tích các 7 hạn chế và nguyên nhân dẫn đến thực hiện cơ chế tự chủ tại đơn vị chƣa tốt để đƣa ra các giải pháp cụ thể. - Các kiến nghị của luận văn rất chi tiết, đề xuất kiến nghị từ cơ quan quản lý nhà nƣớc cao nhất là quốc hội đến ban lãnh đạo của đơn vị. - Đề tài đã tiếp cận đến nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. 1.2. Những vấn đề cơ bản về đơn vị sự nghiệp công lập 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động sự nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm hoạt động sự nghiệp Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, nhƣng nó tác động trực tiếp đến lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định năng suất lao động xã hội. 1.2.1.2. Những đặc điểm cơ bản của hoạt động sự nghiệp - Hoạt động sự nghiệp gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần, - Hoạt động sự nghiệp không nhằm mục đích thu lợi nhuận trực tiếp. - Hoạt động sự nghiệp luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nƣớc. 1.2.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại Đơn vị sự nghiệp công lập Đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) công lập là những đơn vị sự nghiệp đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản, con dấu riêng để thực hiện các hoạt động sự nghiệp nhằm cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, y tế, nông nghiệp, lâm nghiệp, các nghiên cứu khoa học ... Trong quá trình hoạt động các ĐVSN công lập đƣợc nhà nƣớc tạo lập nguồn thu thông qua các khoản thu nhƣ: thu phí, lệ phí, các khoản viện trợ hay khoản thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ để bù đắp một phần hay toàn bộ chi phí thƣờng xuyên. 8 Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập: - Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền thành lập. Đƣợc nhà nƣớc đầu tƣ cơ sở vật chất, đảm bảo một phần hay toàn bộ chi phí hoạt động thƣờng xuyên thực hiện nhiệm vụ do nhà nƣớc giao. Đơn vị sự nghiệp công lập có thể do Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ trƣởng hoặc Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng trực tiếp ra quyết định thành lập. Cơ sở vật chất đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn NSNN, hàng năm đƣợc nhà nƣớc cấp kinh phí để bù đắp một phần hay toàn bộ, thực hiện chức năng nhiệm vụ do các cấp có thẩm quyền nhà nƣớc giao. - Đơn vị sự nghiệp có tƣ cách pháp nhân theo quy định của pháp luật: đƣợc nhà nƣớc thành lập, có trụ ở riêng, có tên gọi riêng, có con dấu riêng, có tài khoản riêng và đảm bảo trƣớc pháp luật về hoạt động của mình. - Đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục đích lợi nhuận. Đây là đặc điểm khác biệt giữa đơn vị sự nghiệp công lập với các cơ sở hoạt động kinh tế của các chủ thể khác trong xã hội. Đặc điểm này xuất phát từ chức năng nhiệm vụ của nhà nƣớc phải cung ứng hàng hoá công cộng cho xã hội thông qua các cơ quan hành chính sự nghiệp của nhà nƣớc. Nếu nhƣ các hoạt động kinh tế của đa số chủ thể trong xã hội đều hƣớng tới mục tiêu tối đa hoá lợi ích về mặt kinh tế thì hoạt động của các đơn vị sự nghiệp lại là tối đa hoá lợi ích về mặt xã hội. Hầu hết các chủ thể trong xã hội khi sử dụng dịch vụ công đƣợc hƣởng lợi ích nhiều hơn so với chi phí mà mình phải chi trả. Vì vậy xem xét trên phạm vi toàn xã hội thì đơn vị sự nghiệp cung ứng các dịch vụ công mang lại lợi ích to lớn bởi việc sử dụng nó mang lại lợi ích cho nhiều chủ thể trong xã hội. - Các sản phẩm do đơn vị sự nghiệp công lập tạo ra đều mang tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. 9 Đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động đa dạng trong rất nhiều lĩnh vực, mỗi lĩnh vực đem lại sản phẩm là khác nhau. Ví dụ: hoạt động đơn vị sự nghiệp y tế đem lại sức khoẻ cho cộng đồng, hoạt động lĩnh vực giáo dục đào tạo đem lại những con ngƣời đủ đức, đủ tài, hoạt động văn hoá xã hội đem lại giá trị tinh thần to lớn cho cộng đồng, hoạt động kinh tế đem lại tiềm lực kinh tế và hƣớng dẫn chi phối các hoạt động kinh tế khác…Các sản phẩm do đơn vị sự nghiệp công tạo ra đều mang tính bền vững, tạo ra nguồn lực quan trọng góp phần phát triển nền kinh tế. - Đơn vị sự nghiệp công lập trong quá trình hoạt động đƣợc nhà nƣớc cho phép thu một số các loại phí, lệ phí, đƣợc tiến hành các hoạt động sản xuất và cung ứng dịch vụ để bù đắp chi phí hoạt động thƣờng xuyên và góp phần tăng thu nhập cho ngƣời lao động trong đơn vị. Đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động đem lại lợi ích chung cho xã hội. Nguồn kinh phí để duy trì hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thu đƣợc hỗ trợ từ NSNN. Tuy nhiên để giảm bớt gánh nặng cho NSNN thì nhà nƣớc cho phép các đơn vị sự nghiệp có thu đƣợc phép thu một số khoản phí, lệ phí để bù đắp cho hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị và góp phần tăng thu nhập cho ngƣời lao động trong đơn vị. Nguồn thu này đƣợc gọi là nguồn thu sự nghiệp, nó rất quan trọng đối với đơn vị, là một trong những động lực làm cho các đơn vị sự nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn, cung ứng các dịch vụ công ngày càng tốt hơn cho xã hội - Hoạt động của ĐVSN công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chƣơng trình phát triển của nhà nƣớc trong từng thời kỳ. Mục tiêu các chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội của nhà nƣớc chi phối tới mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp. 10 Thực tế có rất nhiều các tiêu thức để phân loại đơn vị sự nghiệp công lập. Dựa vào những căn cứ nhất định, đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc phân loại nhƣ sau: - Căn cứ và chủ thể quản lý: + Đơn vị sự nghiệp do trung ƣơng quản lý bao gồm đơn vị sự nghiệp thuộc các bộ, ngành, cơ quan trung ƣơng. + Đơn vị sự nghiệp do địa phƣơng quản lý bao gồm các đơn vị sự nghiệp thuộc các sở, ban, ngành, cơ quan địa phƣơng quản lý. - Căn cứ vào mức tự đảm bảo chi phí thƣờng xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc sắp xếp vào một trong 3 loại sau: + Đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thƣờng xuyên. + Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thƣờng xuyên: Là đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thƣờng xuyên, phần còn lại đƣợc NSNN cấp. + Đơn vị sự nghiệp do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động, gồm: Đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp thấp và đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thƣờng xuyên do NSNN đảm bảo toàn bộ. 1.2.3. Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập trong nền kinh tế xã hội Các ĐVSN có vai trò to lớn trong sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, thể hiện: Thứ nhất, cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao… - Thứ hai, thực hiện các nhiệm vụ chính trị đƣợc giao. - Thứ ba, các ĐVSN công lập có vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án, chƣơng trình lớn phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan