Chương 1: Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng
Chương 2: Xác định nội lực trong hệ phẳng tĩnh định chịu tải trọng bất động
Chương 3: Xác định nội lực trong hệ phẳng tĩnh định chịu tải trọng di động
Chương 4: Xác định chuyển vị trong hệ thanh phẳng đàn hồi tuyến tính
Phần bài tập
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC:
CƠ HỌC KẾT CẤU 1
HỆ PHẲNG TĨNH ĐỊNH
BIÊN SOẠN: NGUYỄN THẾ SƠN
Đà Nẵng, 2012
Cơ học kết cấu 1
Mục lục
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 4
A. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA MÔN CƠ HỌC KẾT CẤU 4
1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................. 4
2. Nhiệm vụ của môn học .................................................................................... 4
3. Các bài toán môn học giải quyết ...................................................................... 4
4. Vị trí của môn học ........................................................................................... 5
B. SƠ ĐỒ TÍNH ....................................................................................................... 5
1. Khái niệm ........................................................................................................ 5
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn sơ đồ tính................................................ 5
3. Các bước đưa công trình thực về sơ đồ tính ..................................................... 5
C. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH ............................................................................... 6
1. Phân loại theo sơ đồ tính .................................................................................. 6
3. Phân loại theo kích thước tương đối của các cấu kiện ...................................... 7
4. Phân loại theo khả năng thay đổi hình dạng ..................................................... 8
D. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA NỘI LỰC, BIẾN DẠNG VÀ CHUYỂN VỊ .... 8
1. Tải trọng .......................................................................................................... 8
2. Phân loại tải trọng ............................................................................................ 8
3. Sự thay đổi nhiệt độ ......................................................................................... 8
E. CÁC GIẢ THIẾT, NGUYÊN LÝ CỘNG TÁC DỤNG ........................................ 8
1. Các giả thiết tính toán ...................................................................................... 8
2. Nguyên lý cộng tác dụng ................................................................................. 9
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CẤU TẠO HÌNH HỌC CỦA HỆ PHẲNG ..................... 10
1.1. CÁC KHÁI NIỆM ........................................................................................... 10
1.1.1. Hệ bất biến hình (BBH) ........................................................................... 10
1.1.2. Hệ biến hình (BH).................................................................................... 10
1.1.3. Hệ biến hình tức thời (BHTT) .................................................................. 10
1.1.4. Bậc tự do.................................................................................................. 11
1.2. CÁC LOẠI LIÊN KẾT .................................................................................... 11
1.2.1. Liên kết đơn giản:. ................................................................................... 11
1.2.2. Liên kết phức tạp ..................................................................................... 13
1.3. CÁCH NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BẤT BIẾN HÌNH .................. 13
1.3.1. Nối một điểm (mắt) vào một miếng cứng ................................................. 13
1.3.2. Cách nối hai miếng cứng.......................................................................... 14
1.3.3. Cách nối ba miếng cứng ........................................................................... 15
1.3.4. Cách nối nhiều miếng cứng ...................................................................... 16
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TRONG HỆ PHẲNG TĨNH ĐỊNH CHỊU TẢI
TRỌNG BẤT ĐỘNG ................................................................................................ 20
2.1. CÁC KHÁI NIỆM ........................................................................................... 20
2.1.1. Nội lực ..................................................................................................... 20
2.1.2. Bước nhảy................................................................................................ 22
2.1.3. Dạng của biểu đồ ..................................................................................... 23
2.1.4. Biểu đồ nội lực......................................................................................... 26
2.2. HỆ ĐƠN GIẢN ............................................................................................... 27
2.2.1. Dầm đơn giản .......................................................................................... 27
2.2.2. Khung đơn giản ....................................................................................... 28
2.3. HỆ BA KHỚP ................................................................................................. 32
1
Cơ học kết cấu 1
Mục lục
2.3.1. Phân tích cấu tạo hệ ................................................................................. 32
2.3.2. Xác định phản lực .................................................................................... 32
2.3.3. Xác định nội lực và vẽ biểu đồ nội lực ..................................................... 34
2.3.4. Trục hợp lý của vòm ba khớp ................................................................... 39
2.4. HỆ GHÉP TĨNH ĐỊNH ................................................................................... 41
2.4.1. Khái niệm ................................................................................................ 41
2.4.2. Phân tích hệ ghép ..................................................................................... 41
2.4.3. Tính chất truyền lực của hệ ghép .............................................................. 42
2.4.4. Tính toán hệ ghép .................................................................................... 42
2.5. HỆ CÓ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC ............................................................... 44
2.5.1. Phân tích cấu tạo hệ ................................................................................. 44
2.5.2. Tính hệ có hệ thống truyền lực ................................................................. 44
2.6. HỆ DÀN ......................................................................................................... 47
2.6.1. Phân tích hệ ............................................................................................. 47
2.6.2. Xác định nội lực trong các thanh dàn ....................................................... 47
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TRONG HỆ PHẲNG TĨNH ĐỊNH CHỊU TẢI
TRỌNG DI ĐỘNG .................................................................................................... 52
3.1. CÁC KHÁI NIỆM ........................................................................................... 52
3.1.1. Tải trọng di động và nguyên tắc tính hệ chịu tải trọng di động ................. 52
3.1.2. Đường ảnh hưởng .................................................................................... 54
3.1.3. Ý nghĩa và thứ nguyên của tung độ đường ảnh hưởng.............................. 55
3.1.4. Dạng đường ảnh hưởng ............................................................................ 56
3.2.2. Đường ảnh hưởng trong hệ khung đơn giản ............................................. 60
3.3.ĐƯỜNG ẢNH HƯỞNG TRONG HỆ BA KHỚP ............................................. 64
3.3.1. Đường ảnh hưởng phản lực ..................................................................... 64
3.3.2. Đường ảnh hưởng nội lực ........................................................................ 64
3.4. ĐƯỜNG ẢNH HƯỞNG TRONG HỆ GHÉP TĨNH ĐỊNH .............................. 68
3.4.1. Nguyên tắc chung .................................................................................... 68
3.4.2. Cách vẽ đường ảnh hưởng........................................................................ 68
3.5. ĐƯỜNG ẢNH HƯỞNG TRONG HỆ CÓ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC .......... 69
3.6. ĐƯỜNG ẢNH HƯỞNG TRONG HỆ DÀN .................................................................. 71
3.6.1. Đường ảnh hưởng phản lực ...................................................................... 71
3.6.2. Đường ảnh hưởng nội lực ........................................................................ 71
3.7. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA ĐẠI LƯỢNG NGHIÊN CỨU ỨNG VỚI CÁC
DẠNG TẢI TRỌNG KHÁC NHAU BẰNG ĐƯỜNG ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ. ... 76
3.7.1. Tải trọng tập trung ................................................................................... 76
3.7.2. Tải trọng phân bố ..................................................................................... 76
3.7.3. Mômen tập trung...................................................................................... 77
3.8. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NGUY HIỂM NHẤT CỦA ĐẠI LƯỢNG NGHIÊN CỨU
KHI CHỊU TẢI TRỌNG DI ĐỘNG BẰNG ĐƯỜNG ẢNH HƯỞNG .................... 79
3.8.1. Đường ảnh hưởng có dạng đường cong trơn một dấu .............................. 79
3.8.2. Tải trọng tập trung trên đường ảnh hưởng có dạng đa giác một dấu ......... 79
3.8.3. Tải trọng tập trung trên đường ảnh hưởng có dạng tam giác ..................... 81
3.8.4. Tải trọng phân bố đều trên đường ảnh hưởng đơn trị bất kỳ ..................... 82
3.8.5. Khái niệm về tải trọng tương đương ......................................................... 83
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ TRONG HỆ THANH PHẲNG ĐÀN HỒI
TUYẾN TÍNH ........................................................................................................... 85
4.1. KHÁI NIỆM VỀ BIẾN DẠNG & CHUYỂN VỊ .............................................. 85
2
Cơ học kết cấu 1
Mục lục
4.1.1. Biến dạng ................................................................................................. 85
4.1.2. Chuyển vị ................................................................................................ 85
4.2. CÔNG CỦA NGOẠI LỰC & BIỂU THỨC CÔNG ......................................... 86
4.2.1. Nguyên lý bảo toàn năng lượng................................................................ 86
4.2.2. Công của ngoại lực (T) ............................................................................ 87
4.3. CÔNG CỦA NỘI LỰC - THẾ NĂNG CỦA HỆ THANH ................................ 88
4.3.1. Công của nội lực (A*) .............................................................................. 88
4.3.2. Xác định các thành phần biến dạng .......................................................... 88
4.3.3. Biểu thức công của nội lực ....................................................................... 89
4.3.4. Thế năng của hệ thanh ............................................................................. 89
4.4. CÁCH XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ THEO THẾ NĂNG..................................... 89
4.4.1. Cách tích trực tiếp từ biểu thức thế năng .................................................. 89
4.4.2. Cách xác định chuyển vị theo định lý Castigliano .................................... 90
4.5. CÔNG KHẢ DĨ (CÔNG ẢO) CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC - CÁC BIỂU
THỨC CÔNG KHẢ DĨ .......................................................................................... 90
4.5.1. Công khả dĩ (công ảo) .............................................................................. 90
4.5.2. Công khả dĩ của ngoại lực (Tkm) ............................................................... 91
*
4.5.3. Công khả dĩ của nội lực ( Akm
) .................................................................. 91
4.5.4. Nguyên lý công khả dĩ áp dụng cho hệ đàn hồi (S. D. Poisson) ................ 93
4.6. CÁC ĐỊNH LÝ TƯƠNG HỖ TRONG HỆ ĐÀN HỒI ...................................... 93
4.6.1. Định lý tương hỗ về công khả dĩ của ngoại lực (Định lý E.Betti) ............. 93
4.6.2. Định lý tương hỗ về các chuyển vị đơn vị (Định lý J. Maxwel) ................ 94
4.6.3. Định lý tương hỗ về các phản lực đơn vị (Định lý L. Rayleigh) ............... 94
4.6.4. Định lý tương hỗ về chuyển vị đơn vị và phản lực đơn vị (Định lý A. A.
Gvozdiev) .................................................................................................................. 95
4.7. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ CỦA HỆ THANH
(CÔNG THứC MAXWELL - MORH - 1874) ................................................................. 96
4.7.1. Thiết lập công thức .................................................................................. 96
4.7.2. Các chú ý ................................................................................................. 96
4.8. VẬN DỤNG CÔNG THỨC CHUYỂN VỊ ...................................................... 97
4.8.1. Hệ dầm và khung chịu tải trọng................................................................ 97
4.8.2. Hệ dàn chịu tải trọng ................................................................................ 98
4.8.3. Hệ tĩnh định bất kỳ chịu chuyển vị cưỡng bức tại các gối tựa ................. 100
4.8.4. Hệ tổng quát chịu biến thiên nhiệt độ ..................................................... 100
4.8.5. Hệ dàn tĩnh định có chiều dài các thanh chế tạo không chính xác ........... 101
4.9. CÁCH TÍNH TÍCH PHÂN TRONG CÔNG THỨC CHUYỂN VỊ BẰNG PHÉP
“NHÂN BIỂU ĐỒ VÊRÊXAGHIN” ................................................................... 102
4.9.1. Thiết lập công thức ................................................................................ 102
4.9.2. Các chú ý khi nhân biểu đồ .................................................................... 102
4.10. CÁCH TÍNH CHUYỂN VỊ TƯƠNG ĐỐI GIỮA HAI TIẾT DIỆN CỦA HỆ
............................................................................................................................ 105
4.10.1. Nguyên tắc tính toán ............................................................................ 105
4.10.2. Các ví dụ .............................................................................................. 105
PHẦN BÀI TẬP ...................................................................................................... 106
5.1. BÀI TẬP CHƯƠNG 1 ................................................................................... 106
5.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 2 ................................................................................... 109
5.2.1. Hệ đơn giản ........................................................................................... 109
5.2.2. Hệ ba khớp............................................................................................. 111
3
Cơ học kết cấu 1
Mục lục
5.2.3. Hệ dàn ................................................................................................... 113
5.2.4. Hệ ghép.................................................................................................. 114
5.2.5. Hệ có hệ thống truyền lực ...................................................................... 115
5.3. BÀI TẬP CHƯƠNG 3 ................................................................................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 126
4
Cơ học kết cấu 1
Chương mở đầu
MỞ ĐẦU
A. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA MÔN CƠ
HỌC KẾT CẤU
1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: là vật rắn biến dạng đàn hồi ở dạng thanh hoặc hệ
thanh, tức là vật thể có thể bị thay đổi hình dạng dưới tác dụng của các nguyên nhân
bên ngoài như tải trọng, thay đổi nhiệt độ và chuyển vị lệch của các gối tựa và do chế
tạo lắp ráp không chính xác...
b. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu toàn bộ công trình gồm nhiều cấu kiện riêng lẻ liên kết lại với nhau
tạo thành một hệ kết cấu có khả năng chịu được lực.
- Nghiên cứu phương pháp tính toán của kết cấu đó.
So sánh với nội dung nghiên cứu môn Sức bền vật liệu đã học, hai môn học này
có cùng nội dung nghiên cứu nhưng đối tượng nghiên cứu có khác nhau, Sức bền vật
liệu nghiên cứu về khả năng chịu lực và phương pháp tính toán của từng cấu kiện riêng
lẻ.
2. Nhiệm vụ của môn học
Nhiệm vụ chủ yếu của môn Cơ học kết cấu là đi xác định nội lực (ứng lực) và
chuyển vị trong công trình nhằm xây dựng công trình thỏa mãn:
a. Điều kiện về độ bền: Đảm bảo cho công trình không bị phá hoại dưới tác dụng
của các nguyên nhân bên ngoài.
b. Điều kiện về độ cứng: Đảm bảo cho công trình không có chuyển vị và biến
dạng vượt quá giới hạn cho phép nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường của công
trình.
c. Điều kiện về ổn định: Đảm bảo cho công trình có khả năng bảo toàn vị trí và
hình dạng ban đầu của nó dưới dạng cân bằng trong trạng thái biến dạng.
Với yêu cầu về độ bền, cần đi xác định nội lực; với yêu cầu về độ cứng, cần đi xác
định chuyển vị; với yêu cầu về ổn định, cần đi xác định lực tới hạn mà kết cấu có thể
chịu được.
3. Các bài toán môn học giải quyết
a. Bài toán kiểm tra: Ở bài toán này, khi đã có một công trình có sẵn, như vậy ta
đã biết trước hình dạng, kích thước cụ thể của các cấu kiện trong công trình và các
nguyên nhân tác động bên ngoài.
Yêu cầu: kiểm tra, phán đoán công trình theo ba điều kiện trên (độ bền, độ cứng
& ổn định) có đảm bảo hay không? Và ngoài ra còn kiểm tra công trình thiết kế có tiết
kiệm nguyên vật liệu hay không?
b. Bài toán thiết kế: Ở bài toán này, cần thiết kế một công trình, ta mới chỉ biết
nguyên nhân tác động bên ngoài.
Yêu cầu: Xác định hình dạng, kích thước của các cấu kiện trong công trình một
cách hợp lý mà vẫn đảm bảo ba điều kiện trên.
Để giải quyết bài toán này, thông thường, dựa vào kinh nghiệm hoặc dùng
phương pháp thiết kế sơ bộ để giả thiết trước hình dạng, kích thước của các cấu kiện.
Sau đó tiến hành giải bài toán kiểm tra như đã nói ở trên. Và trên cơ sở đó người thiết
kế điều chỉnh lại giả thiết ban đầu của mình, tức là đi giải bài toán lặp.
4
Cơ học kết cấu 1
Chương mở đầu
4. Vị trí của môn học
Là môn học kỹ thuật cơ sở làm nền tảng cho các môn học chuyên ngành như: kết
cấu bê tông, kết cấu thép & gỗ, kỹ thuật thi công...
Trang bị cho người làm công tác xây dựng những kiến thức hữu ích. Đối với
người làm công tác thiết kế, việc xác định phân bố nội lực, biến dạng của công trình sẽ
ảnh hưởng đến việc xác định được hình dáng hợp lý công trình...
B. SƠ ĐỒ TÍNH
1. Khái niệm
Sơ đồ tính là hình ảnh đơn giản hóa mà vẫn đảm bảo phản ảnh được sát sự làm
việc thực tế của công trình và phải dùng để tính toán được.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn sơ đồ tính
- Hình dạng, kích thước của công trình.
- Tỷ lệ độ cứng của các cấu kiện.
- Tầm quan trọng của công trình.
- Khả năng tính toán của người thiết kế.
- Tải trọng và tính chất tác dụng của tải trọng.
- v.v.v
3. Các bước đưa công trình thực về sơ đồ tính
a. Bước 1: Đưa công trình thực về sơ đồ công trình bằng cách :
- Thay các thanh bằng đường trục thanh.
- Thay các bản và vỏ bằng các mặt trung gian.
- Thay tiết diện, vật liệu bằng các đại lượng đặc trưng: diện tích (F), momen quán
tính (J), modul đàn hồi (E), hệ số giãn nở vì nhiệt () ...
- Thay thiết bị tựa bằng các liên kết tựa lý tưởng .
- Đưa tải trọng tác dụng lên mặt cấu kiện về trục cấu kiện.
Ví dụ 1:
H.1a
E, J, F, h…..
b. Bước 2: Đưa sơ đồ công trình về sơ đồ tính:
Lựa chọn sơ đồ tính cần phản ánh tốt sự làm việc của công trình thật và phù hợp
với khả năng tính toán.
Ví dụ 2:
Bước 1
Bước 2
H.1b
5
Cơ học kết cấu 1
Chương mở đầu
C. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
1. Phân loại theo sơ đồ tính
a. Hệ phẳng: khi tất cả các trục cấu kiện và tất cả các tải trọng tác dụng đều nằm
trong cùng một mặt phẳng
Các loại hệ phẳng:
Dầm
Vòm
Khung
Dàn
Hệ liên
hợp
H.2a
b. Hệ không gian: khi các trục cấu kiện không cùng nằm trong một mặt phẳng,
hoặc các trục cùng nằm trong một mặt phẳng nhưng tải trọng tác dụng ra ngoài mặt
phẳng đó.
Các loại hệ không gian:
- Hệ dầm trực giao: Dầm sàn nhà, dầm cầu…H.2b
- Khung không gian: Khung nhà...H.2c
- Dàn không gian: Tháp ăng ten, tháp nước...H.2d
- Bản: sàn nhà, ...H.2e
- Vỏ: Đường ống nước, bể nước....H.2f
H.2b
6
Cơ học kết cấu 1
Chương mở đầu
H.2c
H.2e
H.2d
H.2f
2. Phân loại theo phương pháp tính
Khi tính toán hệ sẽ sử dụng các điều kiện:
Điều kiện cân bằng tĩnh học
Điều kiện hình học và động học
Điều kiện vật lý
a. Phân loại theo sự cần thiết hoặc không cần thiết phải sử dụng điều kiện
động học khi xác định nội lực trong hệ
Theo cách này có hai loại hệ:
+ Hệ tĩnh định là hệ chỉ cần sử dụng các điều kiện cân bằng tĩnh học để xác định
nội lực trong hệ.
+ Hệ siêu tĩnh là hệ ngoài những điều kiện cân bằng tĩnh học còn phải sử dụng
thêm điều kiện động học và điều kiện vật lý để xác đinh nội lực trong hệ.
b. Phân loại theo sự cần thiết hoặc không cần thiết phải sử dụng điều kiện
cân bằng khi xác định biến dạng của hệ
+ Hệ xác định động là những hệ khi chịu chuyển vị cưỡng bức, ta có thể xác định
được biến dạng của hệ chỉ bằng các điều kiện động học.
Ví dụ: Xét hệ trên hình (H.3a) khi C chịu chuyển vị cưỡng bức, bằng điều kiện
động học (hình học) có thể xác định chuyển vị thẳng tại B và C (chuyển vị ngang bằng
∆, chuyển vị đứng bằng 0). Vậy hệ đã cho là hệ xác định động.
+ Hệ siêu động là những hệ khi chịu chuyển vị cưỡng bức, để xác định biến dạng
của hệ, ngoài những điều kiện động học còn phải sử dụng thêm điều kiện cân bằng
tĩnh học.
Ví dụ: Xét hệ trên hình (H.3b), khi liên kết thanh tại C có chuyển vị bằng ∆.
Tương tự bằng các điều kiện động học có thể xác định chuyển vị thẳng tại B và C
(chuyển vị ngang bằng ∆, chuyển vị đứng bằng 0). Tuy nhiên, chưa xác định được góc
xoay (φB , φC). Vậy hệ đã cho là hệ siêu động.
φB
H.3a
φC
H.3b
3. Phân loại theo kích thước tương đối của các cấu kiện
- Thanh: nếu kích thước một phương khá lớn hơn hai phương còn lại: cột, dầm,
(H.4a).
- Bản: nếu kích thước của hai phương khá lớn hơn phương còn lại: sàn, tấm
panel... (H.4b).
- Khối: nếu kích thước của ba phương gần bằng nhau: Móng, bể nước... (H.4c)
7
Cơ học kết cấu 1
H.4a
Chương mở đầu
H.4b
H.4c
4. Phân loại theo khả năng thay đổi hình dạng: ( sẽ nghiên cứu trong chương 1)
- Hệ bất biến hình.
- Hệ biến hình.
- Hệ biến hình tức thời.
D. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA NỘI LỰC, BIẾN DẠNG VÀ CHUYỂN VỊ
1. Tải trọng
Tải trọng gây ra nội lực, biến dạng và chuyển vị trong tất cả các loại hệ.
2. Phân loại tải trọng
a. Theo thời gian tác dụng
- Tải trọng lâu dài (tĩnh tải): Tải trọng tác dụng trong suốt quá trình làm việc của
công trình, ví dụ: trọng lượng bản thân công trình, áp lực đất...
- Tải trọng tạm thời (hoạt tải): Tải trọng tác dụng lên công trình trong thời gian
ngắn so với toàn bộ thời gian làm việc của công trình, ví dụ như: tải trọng do gió, do
con người đi lại khi sử dụng...
b. Theo sự thay đổi vị trí tác dụng
- Tải trọng bất động: Tải trọng có vị trí không thay đổi trong quá trình làm việc
của công trình, ví dụ trọng lượng bản thân của dầm, cột, sàn, tường... cấu tạo nên công
trình; trang thiết bị bố trí cố định trong công trình...
- Tải trọng di động: Tải trọng có vị trí thay đổi trên công trình, ví dụ xe chạy qua
cầu; người đi lại trên sàn, tầng trong nhà...
c. Theo tính chất tác dụng
- Tải trọng tác dụng tĩnh: Tải tác dụng nhịp nhàng, từ từ tăng dần đến giá trị cuối
cùng của nó, không gây ra lực quán tính.
- Tải trọng tác dụng động: Tải tác dụng gây ra lực quán tính, ví dụ: tải va chạm
búa lên đầu cọc khi đóng cọc,...
Ngoài ra, còn phân loại tải trọng theo hình thức tác dụng của tải trọng: tải trọng
tập trung, tải trọng phân bố...
3. Sự thay đổi nhiệt độ
Sự thay đổi nhiệt độ chính là sự chênh lệch nhiệt độ tác dụng lên công trình khi
làm việc so với lúc chế tạo ra nó.
Đối với hệ tĩnh định, tác nhân này chỉ gây ra biến dạng và chuyển vị, không gây
ra nội lực, còn đối với hệ siêu tĩnh thì gây ra đồng thời cả ba yếu tố trên.
4. Chuyển vị lệch của các gối tựa và do chế tạo lắp ráp không chính xác
Đối với hệ tĩnh định, tác nhân này chỉ gây ra chuyển vị, không gây ra biến dạng
và nội lực; còn đối với hệ siêu tĩnh thì gây ra đồng thời cả ba yếu tố trên.
E. CÁC GIẢ THIẾT, NGUYÊN LÝ CỘNG TÁC DỤNG
1. Các giả thiết tính toán
a. Điều kiện vật lý của bài toán
8
Cơ học kết cấu 1
Chương mở đầu
Giả thiết rằng vật liệu là đàn hồi tuyệt đối và tuân theo định luật Hooke, nghĩa là
quan hệ giữa nội lực và biến dạng là quan hệ tuyến tính (
) (H.5a).
E
* Chú ý: Nếu chấp nhận giả thiết này thì bài toán gọi là đàn hồi tuyến tính (tuyến
tính vật lý). Nếu không chấp nhận giả thiết này thì bài toán gọi là đàn hồi phi tuyến
(phi tuyến vật lý).
(H.5a)
(H.5b)
Đồ thị ứng suất và biến dạng
Sơ đồ biến dạng của hệ khi chịu lực
b. Điều kiện hình học của bài toán
Chuyển vị và biến dạng được xem như là những đại lượng vô cùng bé. Do vậy khi
tính toán, xem công trình là không có biến dạng. (H.5b)
* Chú ý: Nếu chấp nhận giả thiết này thì bài toán gọi là tuyến tính hình học. Nếu
không chấp nhận giả thiết này thì bài toán gọi là phi tuyến hình học.
Vì vậy, khi chịu tác dụng của tải trọng, thực tế công trình bị biến dạng, nhưng khi
tính nội lực, ta có thể thực hiện theo sơ đồ không biến dạng của công trình.
2. Nguyên lý cộng tác dụng
a. Phát biểu: Một đại lượng nghiên cứu S (nội lực, phản lực, chuyển vị...) do một
số các nguyên nhân đồng thời tác dụng gây ra sẽ bằng tổng đại số hay tổng hình học
của đại lượng S do từng nguyên nhân tác dụng riêng rẽ gây ra.
Lấy tổng đại số khi đại lượng S là đại lượng
P1
P2
A
B
vô hướng, lấy tổng hình học khi đại lượng S là đại
(H.6a)
lượng véc tơ.
* Ví dụ: Xét dầm chịu tác dụng của 2 lực P1
VA
& P2 và đại lượng nghiên cứu S là phản lực VA
P1
A
B (H.6b)
trên hình (H.6a)
Xét chính dầm đó nhưng chịu tác dụng riêng
rẽ của 2 lực P1, P2 trên hình (H.6b) & (H.6c).
VA1
P2
Theo nguyên lý cộng tác dụng:
A
B
(H.6c)
V A V A1 V A2 .
Và nếu xét toàn diện, thì hệ (H.6a) bằng tổng
VA2
của hai hệ (H.6b) & (H.6c).
b. Biểu thức giải tích của nguyên lý cộng
tác dụng
S(P1, P2,..... Pn) = S(P1) + S(P2) +.....+ S(Pn)
- S(P1, P2,..... Pn): là đại lượng S do các nguyên nhân P1, P2,..... Pn ( có thể kể đến
nguyên nhân do sự thay đổi nhiệt độ hoặc các nguyên nhân khác) đồng thời tác dụng
lên hệ gây ra
- S(Pk): là đại lượng S do riêng Pk tác dụng lên hệ gây ra.
Gọi S k là đại lượng S do riêng Pk = 1 gây ra. Tức là S(Pk) = S k .Pk
Vậy S(P1, P2,..... Pn) = S 1 .P1 S 2 .P2 .....S n .Pn
* Chú ý: Nguyên lý cộng tác dụng chỉ áp dụng cho hệ tuyến tính vật lý và tuyến
tính hình học.
9
Cơ học kết cấu 1
Chương 1
CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH CẤU TẠO HÌNH HỌC CỦA HỆ PHẲNG
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
1.1.1. Hệ bất biến hình (BBH)
Là hệ không thay đổi hình dạng hình học ban đầu khi chịu tác dụng của tải trọng
nếu xem các cấu kiện của hệ là tuyệt đối cứng.
Ví dụ: Phân tích hệ như hình vẽ (H.1.1a)
Nếu quan niệm AB, AC, BC, trái đất là tuyệt đối cứng
(chiều dài của chúng không đổi ) thì tam giác ABC là duy nhất,
nên hệ đã cho là hệ BBH.
- Một hệ phẳng bất kỳ BBH một cách rõ rệt gọi chung là
H.1.1a
miếng cứng.
Ký hiệu miếng cứng: (H.1.1b)
Miếng cứng
Hệ BBH
H.1.1b
Nhận xét: Khái niệm về miếng cứng chỉ mang
tính chất tương đối.
Xét ví dụ như H.1.1c, ta sẽ có 3 miếng cứng
H.1.1c
ABC, AD, CD. Ba miếng cứng này tạo thành 1 hệ
BBH, xem là 1 miếng cứng ABCD.
- Ý nghĩa miếng cứng: Giúp khảo sát tính chất hình học của hệ phẳng dễ dàng hơn
(vì chỉ quan tâm đến tính chất cứng, không quan tâm đến cấu tạo chi tiết).
* Chú ý: Do hệ BBH có khả năng chịu lực tác dụng nên nó được sử dụng làm các
kết cấu xây dựng và thực tế chủ yếu chỉ sử dụng loại hệ này.
1.1.2. Hệ biến hình (BH)
Là hệ có sự thay đổi hình dạng hình học ban đầu một lượng hữu hạn khi chịu tác
dụng của tải trọng dù ta xem các cấu kiện của hệ là tuyệt đối cứng.
Ví dụ: Hệ ABCD cho trên hình (H.1.2a) có thể đổ
thành hệ AB'C'D, dù ta xem các thanh AB, BC, CD là
tuyệt đối cứng, nên hệ đã cho là hệ BH.
* Chú ý: Do Hệ BH không chịu được tải trọng nên
trong các công trình xây dựng không được sử dụng.
Trong thực tế, hệ BH cho phép sử dụng khi tải trọng tác
H.1.2a
dụng làm cho hệ nằm trong trạng thái cân bằng (H.1.2b).
1.1.3. Hệ biến hình tức thời (BHTT)
Là hệ có sự thay đổi hình dạng hình học một lượng
vô cùng bé khi chịu tác dụng của tải trọng dù xem các cấu
H.1.2b
kiện của hệ là tuyệt đối cứng. Sau khi thay đổi hình dạng
hình học một lượng vô cùng bé hệ lại trở nên BBH.
10
Cơ học kết cấu 1
Chương 1
Ví dụ: Hệ ABC có cấu tạo như trên hình (H.1.3),
dưới tác dụng của tải trọng khớp C có thể đi xuống một
đoạn vô cùng bé CC' = , nên hệ đã cho là hệ BHTT. Lúc
này C' không thể dời chuyển được nữa nên hệ ABC' trở
thành hệ BBH.
H.1.3
* Chú ý: Các kết cấu xây dựng không sử dụng hệ BHTT vì nội lực trong hệ này
rất lớn.
1.1.4. Bậc tự do
Bậc tự do là số các thông số độc lập đủ để xác định vị trí của một hệ so với một hệ
cố định khác.
Trong hệ phẳng, một chất điểm có
bậc tự do bằng 2 (H.1.4a); một miếng
cứng có bậc tự do bằng 3 (H.1.4b);
như vậy một hệ có D miếng cứng sẽ
có 3D bậc tự do.
H.1.4a
H.1.4b
Nhận xét: Nếu muốn một điểm hay một miếng cứng nào đó bất động (so với một
hệ khác) thì ta phải khử hết các bậc tự do của nó bằng cách dùng các liên kết, nối điểm
hay miếng cứng đó với hệ cố định kia.
Sau đây ta sẽ nghiên cứu các loại liên kết thường dùng và cách dùng các liên kết
đó để nối các miếng cứng thành hệ bất biến hình.
1.2. CÁC LOẠI LIÊN KẾT
Liên kết được chia thành 2 loại: Liên kết đơn giản và liên kết phức tạp
1.2.1. Liên kết đơn giản: Dùng để nối hai miếng cứng với nhau.
1. Liên kết loại 1: (liên kết thanh)
a. Cấu tạo: Gồm một thanh thẳng có hai đầu khớp lý tưởng nối với 2 miếng cứng
(H.1.5a).
H.1.5a
H.1.5b
b. Tính chất
+ Về mặt động học: xét 1 miếng cứng là cố định, liên kết thanh ngăn cản không
cho miếng cứng còn lại di chuyển theo phương dọc trục thanh, tức là khử được một
bậc tự do.
+ Về mặt tĩnh học: tại liên kết xuất hiện một phản lực theo phương dọc trục thanh.
Phản lực xuất hiện theo phương ngăn cản chuyển vị (H.1.5b).
Trường hợp đặc biệt
+ Một miếng cứng có hai đầu khớp nối vào 2 miếng cứng và không chịu tải trọng
thì có thể xem như một liên kết thanh, có trục thanh là đường nối hai khớp (H.1.5c).
H.1.5c
11
Cơ học kết cấu 1
Chương 1
+ Khi liên kết thanh nối miếng cứng với trái đất thì gọi là gối tựa di động.
(H.1.5d)
H.1.5d
2. Liên kết loại 2: (liên kết khớp)
a. Cấu tạo: Gồm hai miếng cứng nối với nhau bằng một khớp lý tưởng (H.1.6a).
H.1.6a
H.1.6b
b. Tính chất
+ Về mặt động học: xét 1 miếng cứng là cố định, liên kết khớp ngăn cản không
cho miếng cứng còn lại chuyển động tịnh tiến (nhưng có thể xoay), tức là khử được
hai bậc tự do.
+ Về mặt tĩnh học: tại liên kết có thể phát sinh một phản lực có phương bất kỳ và
điểm đặt tại khớp. Phản lực này thường được phân tích thành hai thành phần theo hai
phương xác định (H.1.6b).
Tóm lại: Phản lực trong liên kết khớp có 2 cách quan niệm:
+ Một lực có phương bất kỳ có điểm đặt tại liên kết khớp.
+ Hai thành phần lực có phương xác định thường là ( V , H ).
Trường hợp đặc biệt
+ Hai liên kết thanh cùng nối hai miếng cứng với nhau có thể xem là một liên kết
khớp (khớp giả tạo), nằm tại giao điểm đường nối hai trục thanh (H.1.6c).
+ Khi liên kết khớp nối miếng cứng với trái đất thì ta gọi là gối cố định (H.1.6d)
H.1.6c
H.1.6d
Khớp giả tạo
3. Liên kết loại 3: (liên kết hàn)
a. Cấu tạo: Gồm hai miếng cứng nối với nhau bằng một mối hàn (H.1.7a).
b. Tính chất
+ Về mặt động học: xét 1 miếng cứng là cố định, liên kết hàn ngăn cản không cho
miếng cứng còn lại có chuyển động tịnh tiến và xoay, tức là khử được 3 bậc tự do.
H.1.7a
H.1.7b
12
H.1.7c
Cơ học kết cấu 1
Chương 1
+ Về mặt tĩnh học: liên kết có thể làm phát sinh một phản lực có phương và điểm
đặt bất kì. Thường đưa phản lực này về tại vị trí liên kết và phân tích thành ba thành
phần ( M ,V , H ) (H.1.7b).
Trường hợp đặc biệt
- Liên kết hàn tương đương với ba liên kết thanh hoặc một liên kết thanh và một
liên kết khớp được sắp xếp một cách hợp lý.
- Liên kết hàn nối miếng cứng với trái đất gọi là ngàm. (H.1.7c).
1.2.2. Liên kết phức tạp
Liên kết phức tạp là liên kết nối từ ba miếng cứng trở lên.
Trong thực tế ta có thể gặp liên kết khớp phức tạp (H.1.8a) và hàn phức tạp
(H.1.8b).
H.1.8a
H.1.8b
Để tiện cho việc nghiên cứu, người ta thường qui đổi các liên kết phức tạp thành
các liên kết đơn giản cùng loại tương đương bằng khái niệm độ phức tạp của liên kết.
Độ phức tạp của liên kết : Số liên kết đơn giản cùng loại, tương đương với liên
kết phức tạp đã cho. Ký hiệu p.
p=D-1
Công thức xác định độ phức tạp:
(1 - 1)
D: số miếng cứng quy tụ vào liên kết.
Ví dụ: Xác định độ phức tạp tại các vị trí liên kết
trên hình (H.1.8c).
(4), (6): p = 2 - 1 = 1. 1 LKH đơn giản
(1), (3), (5): p = 3 - 1 = 2. LKH phức tạp có
độ phức tạp là 2 ( tương đương 2 LKH đơn giản).
H.1.8c
(2): p = 4 - 1 = 3. LKH phức tạp có độ phức
tạp là 3 ( tương đương 3 LKH đơn giản).
1.3. CÁCH NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BẤT BIẾN HÌNH
1.3.1. Nối một điểm (mắt) vào một miếng cứng
1. Điều kiện cần: một điểm trong hệ phẳng có hai bậc tự do, để khử hai bậc tự do
đó, cần dùng ít nhất hai liên kết thanh (H.1.9a).
2. Điều kiện đủ: hai liên kết thanh không được thẳng hàng (H1.9b).
Bộ đôi
H.1.9a
Hệ BHTT
H.1.9b
Kết luận: để nối một điểm (mắt) vào một miếng cứng thành một hệ bất biến hình
là phải dùng hai thanh không thẳng hàng. Gọi hệ hai thanh này là bộ đôi.
13
Cơ học kết cấu 1
Chương 1
Tính chất của bộ đôi: khi thêm hay bớt lần lượt các bộ đôi thì tính chất động học
của hệ ( hệ là BH, BBH hoặc BHTT) không thay đổi. Tính chất này được sử dụng để
phân tích cấu tạo hình học của hệ, và phân tích theo hai hướng sau:
+ Phương pháp thu hẹp miếng cứng: từ hệ ban đầu, lần lượt loại bỏ dần các bộ
đôi để đưa về hệ đơn giản cuối cùng. Nếu hệ thu được là BBH hay BH thì hệ ban đầu
cũng BBH hay BH. Ví dụ hệ trên hình (H.1.9c).
Loại bỏ bộ đôi
H.1.9c
Hệ BBH
Hệ BBH
+ Phương pháp phát triển miếng cứng: từ miếng cứng ban đầu, thêm lần lượt các
bộ đôi thì cuối cùng thu được miếng cứng. Ví dụ hệ trên hình (H.1.9d)
Thêm các bộ đôi
H.1.9d
Hệ BBH
Hệ BBH
1.3.2. Cách nối hai miếng cứng
1. Điều kiện cần
Xem một miếng cứng là cố định. Để nối miếng cứng còn lại vào miếng cứng cố
định cần khử ba bậc tự do của nó, nghĩa là cần sử dụng tổ hợp các liên kết:
+ Ba liên kết thanh (H.1.10a).
+ Một liên kết thanh cộng một liên kết khớp (H.1.10b).
+ Một liên kết hàn (H.1.10c).
(A)
(B)
(A)
(A)
H.1.10a
(B)
(B)
H.1.10b
H.1.10c
2. Điều kiện đủ
+ Nếu sử dụng một liên kết thanh cộng một liên kết khớp: yêu cầu khớp không
được nằm trên đường trục thanh (H.1.10g).
Hệ BBH
H.1.10g
Hệ BHTT
+ Nếu sử dụng ba liên kết thanh: yêu cầu ba thanh không được đồng quy hoặc
song song (H.1.10d, H.1.10e & H.1.10f).
+ Nếu sử dụng liên kết hàn: thì đó cũng là điều kiện đủ.
14
Cơ học kết cấu 1
Hệ BBH
Chương 1
H.1.10d
Hệ BHTT H.1.10e
Hệ BHTT
H.1.10f
Hệ BH
1.3.3. Cách nối ba miếng cứng
a. Điều kiện cần : xem một miếng cứng là cố định. Để nối hai miếng cứng còn lại
vào miếng cứng cố định cần phải khử sáu bậc tự do, nghĩa là cần phải sử dụng tổ hợp
các liên kết:
+ Sáu liên kết thanh (H.1.11a,b).
+ Ba liên kết khớp (H.1.11c)
+ Bốn liên kết thanh cộng một liên kết khớp (H.1.11d).
+ Hai liên kết hàn (H.1.11e).
+ Một liên kết hàn cộng một liên kết thanh cộng một liên kết khớp (H.1.11f).
.....................vv..............
H.1.11a
H.1.11d
H.1.11b
H.1.11e
H.1.11c
H.1.11f
b. Điều kiện đủ
+ Nếu các miếng cứng nối lần lượt với nhau: trở về lại bài
(A)
toán nối hai miếng cứng. Ví dụ (H.1.11a,e,f).
+ Nếu các miếng cứng nối đồng thời với nhau (nếu loại bỏ
một miếng cứng bất kỳ, hệ còn lại bị biến hình): lúc này hệ cần H.1.11g
sử dụng ba liên kết khớp (thực hoặc giả tạo) tương hỗ
(H.1.11b,c,d). Và yêu cầu các liên kết khớp không cùng nằm
trên một đường thẳng (H.1.11g).
(B)
(C)
Hệ BHTT
15
Cơ học kết cấu 1
Chương 1
1.3.4. Cách nối nhiều miếng cứng: ( Số miếng cứng là D)
1. Trường hợp hệ bất kỳ không nối đất
Xét một hệ không nối đất gồm D miếng cứng. Các liên kết giữa các miếng cứng
là: T liên kết thanh, K liên kết khớp đã quy về khớp đơn giản và H liên kết hàn đã quy
về hàn đơn giản.
Về khả năng: T, K, H khử được T + 2.K + 3.H bậc tự do.
Về yêu cầu: Xem một miếng cứng là cố định. Nối (D - 1) miếng cứng còn lại vào
miếng cứng cố định, nghĩa là cần phải khử 3.(D-1) bậc tự do.
Như vậy, điều kiện cần để hệ BBH là: T + 2.K + 3.H 3.(D -1)
Gọi n: hiệu số giữa bậc tự do có thể khử được ( khả năng ) với số bậc tự do cần
khử ( yêu cầu):
n = T + 2.K + 3.H - 3.(D -1) 0 (1 - 2)
Các trường hợp của n:
- n = 0: khả năng đáp ứng đúng yêu cầu, hệ đã cho có khả năng là hệ BBH, và
nếu là hệ BBH thì hệ là hệ tĩnh định.
- n > 0: khả năng lớn hơn yêu cầu, hệ đã cho có khả năng là hệ BBH, và nếu là hệ
BBH thì hệ là hệ siêu tĩnh.
- n < 0: khả năng thấp hơn yêu cầu, thì hệ đã cho là hệ BH.
2. Trường hợp hệ bất kỳ có nối đất
Xét một hệ nối đất gồm D miếng cứng. Các liên kết giữa các miếng cứng là:
T liên kết thanh, K liên kết khớp đã quy về khớp đơn giản và H liên kết hàn đã quy về
hàn đơn giản. Liên kết giữa hệ và trái đất gồm C liên kết đã quy về liên kết loại một.
* Các loại liên kết nối đất:
Tên gối tựa
Sơ đồ biểu diễn
Số liên kết thanh
tương đương (C)
Gối di động
1
Gối cố định
2
Ngàm cứng
3
Ngàm trượt
2
Về khả năng: T, K, H, C khử được T + 2.K + 3.H + C bậc tự do.
Về yêu cầu: Xem trái đất là cố định. Nối D miếng cứng còn lại vào trái đất, nghĩa
là phải khử 3.D bậc tự do.
Vậy điều kiện cần để hệ BBH là: T + 2.K + 3.H + C 3.D
n = T + 2.K + 3.H + C - 3.D 0
(1-3)
- Các trường hợp của n: tương tự như cho công thức (1-2)
16
Cơ học kết cấu 1
Chương 1
3. Trường hợp đặc biệt: Hệ dàn
Hệ dàn là hệ gồm những thanh thẳng liên kết với nhau chỉ bằng các khớp ở hai
đầu mỗi thanh. (H.1.12a).
Giao điểm các thanh gọi là mắt.
Đối với hệ dàn cũng cho phép áp dụng công thức (1 - 2) hoặc (1 - 3) để khảo sát
điều kiện cần. Tuy nhiên, trong hệ dàn, các liên kết khớp thường là khớp phức tạp cần
quy đổi về khớp đơn giản. Cách làm như vậy thường dễ nhầm lẫn.
Dưới đây sẽ trình bày một cách khác thuận lợi hơn mà không phải quan tâm đến
độ phức tạp của các liên kết khớp.
Mắt dàn
Thanh dàn
Hệ dàn
H.1.12a
Không phải hệ dàn
a. Trường hợp hệ dàn không nối đất
Xét hệ dàn không nối đất gồm D thanh dàn và M mắt.
Về khả năng: Xem một thanh dàn là miếng cứng cố định, (D -1) thanh còn lại có
khả năng khử (D - 1) bậc tự do.
Về yêu cầu: Nối (M - 2) mắt còn lại vào miếng cứng cố định, nghĩa là cần phải
khử 2.(M - 2).
Vậy điều kiện cần để hệ BBH là: (D - 1) 2.(M - 2)
n = (D - 1) - 2.(M - 2) = D - 2.M + 3 0
(1 - 4)
b. Trường hợp hệ dàn nối đất
Xét hệ dàn gồm D thanh dàn và M mắt. Ngoài ra hệ dàn còn nối đất bằng số liên
kết tương đương C liên kết loại một.
Về khả năng: Xem các thanh dàn là các liên kết thanh. Như vậy, D thanh dàn có
khả năng khử được D bậc tự do. Ngoài ra các liên kết nối đất khử được C bậc tự do.
Về yêu cầu: Nối M mắt vào miếng cứng cố định. Nghĩa là cần khử 2.M bậc tự do.
Vậy điều kiện cần để hệ BBH là: D + C 2.M
(1 - 5)
n = D - 2M + C 0
- Các trường hợp của n tương tự như cho công thức (1-2)
4. Điều kiện đủ
Khi phân tích hệ nhiều miếng cứng, tìm cách đưa hệ về còn lại 2 miếng cứng hoặc
3 miếng cứng để xét. Cách làm như sau:
- Vận dụng tính chất bộ đôi để thu hẹp các miếng cứng (các thanh tạo thành các
tam giác liên tiếp nhau tạo thành 1 miếng cứng).
- Xem một số miếng cứng không chịu lực có 2 đầu là liên kết khớp thành liên kết
thanh.
Nếu kết quả thu được:
- Một miếng cứng: hệ đã cho là BBH.
17
Cơ học kết cấu 1
Chương 1
- Hai hoặc ba miếng cứng: sử dụng điều kiện đủ của bài toán nối hai, ba miếng
cứng đã biết để phân tích tiếp
CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Khảo sát cấu tạo hình học của hệ cho trên hình (H.1.13a)
g
c
h
1. Điều kiện cần: Hệ đã cho thuộc hệ bất kỳ
d
nối đất nên điều kiện cần sử dụng biểu thức (1 - 3).
Có thể giải bài toán theo nhiều cách quan niệm
b
k
e
a. Quan niệm mỗi đoạn thanh thẳng là một
a
f
miếng cứng:
Lúc này, D = 6, T = 0, K = 1, H = 4, C = 4. Thay vào (1-3)
H.1.13a
n = T + 2.K + 3.H + C - 3.D
= 0 + 2.1 + 3.4 + 4 - 3.6 = 0
Hệ có khả năng BBH
b. Quan niệm mỗi thanh gãy khúc là một miếng cứng (Theo số miếng cứng
tối thiểu):
Lúc này, D = 2, T = 0, K = 1, H = 0, C = 4. Thay vào (1-3)
n = T + 2.K + 3.H + C - 3.D = 0 + 2.1 + 3.0 + 4 - 3.2 = 0
Hệ có khả năng BBH
c. Quan niệm trái đất là một miếng cứng:
Lúc này, D = 3, T = 2, K = 2, H = 0. Thay vào (1-2)
n = T + 2.K + 3.H + C - 3.(D - 1) = 2 + 2.2 + 3.0 - 3.(3 - 1) = 0
Hệ có khả năng BBH
* Nhận xét:
- Có nhiều cách quan niệm miếng cứng khác nhau và có ảnh hưởng đến số lượng
miếng cứng và các liên kết.
- Thường quan niệm theo số miếng cứng tối thiểu vì số lượng D, T, K, H là ít
nhất.
2. Điều kiện đủ
d
(II)
c
g
c
d
b
a
(II)
h
f
e
k
b
a
(I)
(2,3)
(III)
h
g
d
e (1,2)
f
k
(1,3)
(I)
H.1.13b
H.1.13c
a. Đưa hệ về bài toán nối ba miếng cứng (H.1.13c): Trái đất (I), acdeg (II) và
ghk (III). Ba miếng cứng này nối với nhau bằng ba khớp (1,2); (1,3); (2,3). Ba khớp
này không thẳng hàng nên hệ đã cho BBH.
b. Đưa hệ về bài toán nối hai miếng cứng (H.1.13b): Trái đất (I) và acdeg (II).
Hai miếng cứng này nối với nhau bằng ba thanh ab, ef, gk. Ba thanh này không đồng
qui hoặc song song nên hệ đã cho BBH.
18
- Xem thêm -