Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tác động của hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (rcep) đối với...

Tài liệu đánh giá tác động của hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (rcep) đối với ngành công nghiệp ô tô việt nam

.PDF
97
6
133

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THỊ HƢƠNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN KHU VỰC (RCEP) ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ Hà Nội – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------TRẦN THỊ HƢƠNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN KHU VỰC (RCEP) ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế Mã số: 60 31 01 06 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TIẾN DŨNG XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN TS. NGUYỄN TIẾN DŨNG PGS.TS. HÀ VĂN HỘI Hà Nội - 2016 CAM KẾT Tác giả xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Tiến Dũng. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Tác giả xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Học viên Trần Thị Hƣơng LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn TS. Nguyễn Tiến Dũng cùng toàn thể các thầy cô giáo kho Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Bộ phận sau đại học, Phòng đào tạo, các anh/chị chuyên viên văn phòng Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Học viên Trần Thị Hƣơng MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... v MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................................................... 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................... 6 1.1.1. Các nghiên cứu về nhận diện xu hƣớng vận động của tiến trình tự do hóa thƣơng mại ở Đông Á ................................................................................... 6 1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của các hiệp định thƣơng mại khu vực ở Đông Á8 1.1.3. Các nghiên cứu về Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực RCEP .... 9 1.1.4. Các nghiên cứu về ngành công nghiệp ô tô Việt Nam và Đông Á.......... 10 1.1.5. Kết luận .................................................................................................... 12 1.2. Tổng quan lý thuyết về hội nhập kinh tế khu vực .......................................... 12 1.2.1. Khái niệm hội nhập kinh tế khu vực ........................................................ 12 1.2.2. Tác động của hội nhập kinh tế khu vực ................................................... 14 1.3. Việt Nam và hội nhập kinh tế khu vực ở Đông Á .......................................... 15 1.3.1. Các hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam đã ký kết trong khuôn khổ ASEAN .............................................................................................................. 16 1.3.2. Các cam kết thuế quan của Việt Nam trong các FTA khu vực ............... 17 1.3.3. Các cam kết về mở cửa đầu tƣ của Việt Nam trong các FTA khu vực ... 18 1.4. Tổng quan về hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) ............... 18 1.4.1. Sự hình thành và các nguyên tắc của RCEP ............................................ 18 1.4.2. Diễn biến đàm phán ................................................................................. 19 1.4.3. Phạm vi dự kiến của Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP)20 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 25 2.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 25 2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................................... 27 2.3. Phƣơng pháp luận nghiên cứu ........................................................................ 28 2.3.1. Phân tích định tính ................................................................................... 28 2.3.2. Phân tích định lƣợng ................................................................................ 29 CHƢƠNG 3.: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGÀNH Ô TÔ VIỆT NAM .............. 34 3.1. Tổng quan về ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ........................................... 34 3.1.1. Vị trí và vai trò của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ........................... 34 3.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ.................................................................. 34 3.1.3. Đầu tƣ nƣớc ngoài trong ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ................... 36 3.1.4. Tình hình thƣơng mại chung của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ..... 38 3.1.5. Thuận lợi và khó khăn đối với ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ......... 40 3.2. Thƣơng mại giữa Việt Nam và các nƣớc RCEP trong ngành công nghiệp ô tô . 43 3.2.1. Tăng trƣởng xuất nhập khẩu .................................................................... 43 3.2.2. Cơ cấu xuất nhập khẩu............................................................................. 45 3.2.3. Lợi thế so sánh ......................................................................................... 53 3.2.4. Cƣờng độ thƣơng mại .............................................................................. 56 3.3. Bảo hộ thuế quan trong ngành công nghiệp ô tô giữa Việt Nam và các nƣớc RCEP ..................................................................................................................... 59 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA RCEP TỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM ..................................................................................... 63 4.1. Cơ hội của RCEP đối với ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ........................ 63 4.1.1. Cơ hội tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu .............. 63 4.1.2. Cơ hội hợp tác chuyển giao công nghệ và phƣơng pháp quản lý ............ 63 4.1.3. Cơ hội thúc đẩy đầu tƣ vào ngành ........................................................... 64 4.2. Thách thức của RCEP đối với ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ................. 64 4.2.1. Áp lực cạnh tranh ..................................................................................... 64 4.2.2. Rào cản kỹ thuật ...................................................................................... 65 4.2.3. Yêu cầu nâng cao năng lực và đẩy mạnh nền công nghiệp phụ trợ ........ 65 4.3. Đánh giá tác động của RCEP đối với ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ..... 65 4.3.1. Kịch bản mô hình SMART ...................................................................... 65 4.3.2. Phân tích kết quả của mô hình ................................................................. 66 CHƢƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .............................................................. 76 5.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu ......................................................................... 76 5.2. Đề xuất giải pháp phát triển ngành ................................................................. 77 5.2.1. Giải pháp đối với Chính phủ.................................................................... 77 5.2.2. Giải pháp đối với ngành........................................................................... 79 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 83 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Anh 1 AANZFTA 2 ACFTA 3 ACIA 4 ACTIG 5 AEC 6 AFTA 7 AIA 8 AIFTA 9 AITIG 10 AJCEP 11 AKFTA 12 AKTIG 13 ASEAN 14 CEPT 15 CKD 16 CN 17 CU Customs Union Liên minh thuế quan 18 EU European Union Liên minh châu Âu 19 FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 20 FTA Free Trade Area Hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN - Australia New Zealand Free Trade Agreement ASEAN - China Free Trade Agreement ASEAN Comprehensive Investment Agreement ASEAN-China Trade in Goods Agreement ASEAN Economic Community ASEAN Free Trade Agreement ASEAN Investment Area ASEAN India Free Trade Agreement ASEAN-India Trade in Goods Agreement ASEAN – Japan Comprehensive Economic Partnership ASEAN - Korea Free Trade Agreement ASEAN-Korea Trade in Goods Agreement Association of South East Asian Nations Common Effective Preferential Tariff Completely Knocked Down Nguyên nghĩa tiếng Việt Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Úc-New Zealand Hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN-Trung Quốc Hiệp định Đầu tƣ toàn diện ASEAN Hiệp định thƣơng mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc Cộng đồng kinh tế ASEAN Hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN Khu vực đầu tƣ ASEAN Hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN - Ấn Độ Hiệp định thƣơng mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản Hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN - Hàn Quốc Hiệp định thƣơng mại hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Chƣơng trình thuế quan ƣu đãi có hiệu lực chung Xe lắp ráp trong nƣớc với linh kiện nhập khẩu rời. Công nghiệp i Industrial policy and strategy institue United Nations Organization Viện nghiên cứu chiến lƣợc, chính sách công nghiệp Tổ chức liên hiệp quốc Nguyên tắc tối huệ quốc Hiệp định Thƣơng mại Tự do Bắc Mỹ Hàng rào phi thuế quan RoOs Most Favoured Nation North American Free Trade Agreement Non - Tariff Barriers Preferential Trade Arrangement Revealed comparative advantage Regional Comprehensive Economic Partnership Rules of Origin 30 RTA Regional Trade Agreements 31 SMART Single market partial Equilibrium Simulation tool Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực Quy tắc xuất xứ Hiệp định Thƣơng mại Khu vực Mô hình cân bằng từng phần smart 32 SOEs State-Owned Enterprises Doanh nghiệp nhà nƣớc 33 TI 34 TPP Trade Intensity Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement 35 TTĐB Cƣờng độ thƣơng mại Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng Thuế tiêu thụ đặc biệt 36 USD 37 VAMA 38 VJEPA United State Dollar VietNam Automobile Manufacturer’s Association Vietnam-Japan economic partnership agreement 39 VNĐ Đô la Mỹ Hiệp hội các Nhà sản xuất Ô tô Việt Nam Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản Việt Nam đồng 40 WTO World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế giới 21 IPSI 22 LHQ 23 MFN 24 NAFTA 25 NTBs 26 PTA 27 RCA 28 RCEP 29 ii Hiệp định thƣơng mại ƣu đãi Lợi thế so sánh hiện hữu DANH MỤC BẢNG STT Bảng 1 Bảng 1.1 2 Bảng 1.2 3 Bảng 3.1 4 Bảng 3.2 5 Bảng 3.3 6 Bảng 3.4 7 Bảng 3.5 8 Bảng 3.6 9 Bảng 3.7 Nội dung Phạm vi loại bỏ thuế quan theo từng nƣớc trong một số hiệp định FTA ASEAN+1 (%) Phân bổ dòng thuế mức độ tự do hóa Cơ cấu nhập khẩu của ngành CN ô tô VN trong RCEP theo đối tác giai đoạn 2005-2014 Cơ cấu xuất khẩu của ngành CN ô tô VN trong RCEP theo đối tác giai đoạn 2005-2014 Cơ cấu nhập khẩu ngành CN ô tô VN trong RCEP theo mặt hàng giai đoạn 2005-2014 Cơ cấu xuất khẩu ngành CN ô tôVN trong RCEP theo mặt hàng giai đoạn 2005-2014 RCA của Việt Nam so với thế giới giai đoạn 2005-2014 RCA của một số đổi tác RCEP so với thế giới giai đoạn 2005-2015 RCA của Việt Nam so với các nƣớc RCEP giai đoạn 2005-2014 Trang 21 22 45 47 49 52 54 55 56 Cƣờng độ thƣơng mại TI của xuất khẩu Việt 10 Bảng 3.8 Nam với các nƣớc đối tác trong RCEP giai đoạn 57 2005-2014 Cƣờng độ thƣơng mại TI của nhập khẩu Việt 11 Bảng 3.9 Nam với các nƣớc đối tác trong RCEP giai đoạn 59 2005-2014 12 Bảng 3.10 Thuế quan Việt Nam áp dụng đối với các sản phẩm ô tô nhập khẩu từ RCEP năm 2015 iii 61 13 Bảng 3.11 14 Bảng 4.1 15 Bảng 4.2 Thuế quan các nƣớc RCEP áp dụng đối với các sản phẩm ô tô nhập khẩu từ Việt Nam năm 2014 Tác động thƣơng mại từ việc cắt giảm thuế quan đến nhập khẩu ô tô của Việt Nam Sự thay đổi trong kim ngạch xuất khẩu ô tô từ các nƣớc RCEP sang thị trƣờng Việt Nam 62 68 69 Tác động thƣơng mại từ việc cắt giảm thuế quan 16 Bảng 4.3 đến nhập khẩu của từng nhóm hàng ô tô của Việt 70 Nam 17 Bảng 4.4 18 Bảng 4.5 19 Bảng 4.6 20 Bảng 4.7 Sự thay đổi trong thu thuế nhập khẩu của chính phủ Việt Nam Tác động đến thặng dƣ tiêu dùng của việc cắt giảm thuế Tác động đến phúc lợi xã hội của việc cắt giảm thuế Sự thay đổi trong kim ngạch xuất khẩu ngành công nghiệp ô tô Việt Nam sang các nƣớc RCEP iv 71 72 73 75 DANH MỤC HÌNH STT Hình 1 Hình 2.1 2 Hình 3.1 3 Hình 3.2 4 Hình 3.3 5 Hình 3.4 6 Hình 3.5 7 Hình 3.6 8 Hình 3.7 9 Hình 3.8 10 Hình 3.9 11 Hình 3.10 12 Hình 3.11 Nội dung Quy trình nghiên cứu Sản lƣợng xe bán ra của VAMA giai đoạn 2005-2015 Xuất nhập khẩu và cán cân thƣơng mại ngành ô tô Việt Nam giai đoạn 2005-2014 Xuất nhập khẩu và cán cân thƣơng mại ngành ô tô Việt Nam với RCEP giai đoạn 2005-2014 Cơ cấu nhập khẩu ngành ô tô Việt Nam theo đối tác trong RCEP năm 2005 Cơ cấu nhập khẩu ngành ô tô Việt Nam theo đối tác trong RCEP năm 2014 Cơ cấu xuất khẩu ngành ô tô Việt Nam theo đối tác trong RCEP năm 2005 Cơ cấu xuất khẩu ngành ô tô Việt Nam theo đối tác trong RCEP năm 2014 Cơ cấu nhập khẩu ngành ô tô Việt Nam theo mặt hàng trong RCEP năm 2005 Cơ cấu nhập khẩu ngành ô tô Việt Nam theo mặt hàng trong RCEP năm 2014 Cơ cấu xuất khẩu ngành ô tô Việt Nam theo mặt hàng trong RCEP năm 2005 Cơ cấu xuất khẩu ngành ô tô Việt Nam theo mặt hàng trong RCEP năm 2014 v Trang 25 36 39 44 46 46 48 48 50 50 52 53 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Giao thông vận tải là một yếu tố quan trọng trong phát triển kinh tế đất nƣớc, giúp lƣu chuyển hàng hóa, phục vụ nhu cầu đi lại, thúc đẩy thƣơng mại và sản xuất phát triển.Tại Việt Nam, vận tải ô tô chiếm ƣu thế cả về vận tải hành khách và vận chuyển hàng hóa bởi năng lực vận chuyển và khả năng cơ động trên nhiều dạng địa hình. Do đó, phát triển ngành công nghiệp ô tô sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trƣởng của nền kinh tế đất nƣớc. Ngoài ra, ô tô là loại hàng hóa có giá trị lớn, và kim ngạch nhập khẩu của ngành ô tô cũng chiếm khá lớn trong cán cân xuất nhập khẩu, vì vậy phát triển ngành công nghiệp ô tô sẽ cho phép đất nƣớc tiết kiệm đƣợc những khoản ngoại tệ đáng kể dành cho nhập khẩu, hạn chế nhập siêu qua đó giúp tránh mất giá của VNĐ cũng nhƣ gây sức ép lên vấn đề lạm phát, cải thiện cán cân thanh toán, phát huy đƣợc một số thế mạnh nổi trội hiện nay, nhƣ chi phí cạnh tranh của nguồn nhân lực. Đặc biệt, theo các chuyên gia công nghiệp ô tô vốn đƣợc coi là xƣơng sống của ngành công nghiệp bởi công nghiệp ô tô hàm chứa rất nhiều những công nghệ cơ bản nhƣ chế tạo máy, luyện kim, đúc, khuôn mẫu, vật liệu và điện tử…Những công nghệ này hoàn toàn có thể áp dụng sang các lĩnh vực sản xuất khác và công nghiệp ô tô phát triển có khả năng lôi kéo các ngành công nghiệp khác phát triển nhƣ công nghiệp kim loại, hóa dầu, cơ khí, điện tử, luyện kim, hóa chất, nhựa…tạo động lực cho nền kinh tế tăng trƣởng và phát triển vững chắc hơn. Bên cạnh đó, ngành công nghiệp ô tô phát triển sẽ tạo thêm nhiều việc làm cho ngƣời lao động. Xác định rõ tầm quan trọng của ngành công nghiệp ô tô trong phát triển kinh tế, thời gian qua ngành này đã nhận đƣợc nhiều ƣu đãi của Chính phủ, trong đó có chính sách bảo hộ hết sức mạnh mẽ và kéo dài. Giai đoạn 1991-2005, khi ngành công nghiệp ô tô mới ra đời, Chính phủ đã thực hiện một chính sách thuế với tỷ lệ bảo hộ rất cao. Trong hơn 10 năm, thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc đƣợc quy định ở mức cao với mức thuế suất 100% đối với xe chở ngƣời và xe chở hàng có tổng trọng tải dƣới 5 tấn. Ngƣợc lại, thuế suất nhập khẩu linh kiện, phụ tùng đƣợc giữ ở mức thấp (5-25%) để tạo nguồn cung ứng linh kiện cho ngành công nghiệp ô tô 1 trong nƣớc. Ngoài ra, từ 1/1/1999, chính phủ áp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô du lịch chở ngƣời của cả nhà sản xuất trong nƣớc và nƣớc ngoài, song trong suốt 5 năm (1999-2003) dành ƣu đãi đặc biệt cho doanh nghiệp trong nƣớc bằng cách giảm 95% thuế suất TTĐB. Năm 2004 giảm 70% thuế suất thuế TTĐB theo luật thuế TTĐB sửa đổi năm 2003. Từ 2005-2016, Việt Nam bắt đầu thực hiện các cam kết cắt giảm thuế quan trong khuôn khổ WTO, khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), tuy mức thuế có cắt giảm nhƣng vẫn ở mức cao, thời hạn cắt giảm thuế dài. Theo thông tư 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 - Ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế, thuế xuất đối với ô tô nhập khẩu nguyên chiếc vẫn ở mức cao nhiều loại lên đến 70%, trong khi mức thuế suất đối với linh kiện nhập khẩu vẫn dao động từ mức 10-25%. Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) là một hiệp định thƣơng mại tự do của 10 nƣớc thành viên ASEAN và 6 nƣớc mà ASEAN đã ký hiệp định thƣơng mại tự do (Australia, Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc và New Zealand). RCEP đƣợc dự đoán là một hiệp định thế kỷ, quy định các hoạt động thƣơng mại của toàn vùng ASEAN. RCEP sẽ đƣa ra những quy định về thƣơng mại hàng hoá & dịch vụ, đầu tƣ, hợp tác kinh tế & kỹ thuật, sở hữu trí tuệ, cạnh tranh, luật pháp và các mảng khác có liên quan. RCEP vẫn đang đƣợc đàm phán với hy vọng có thể kết thúc trong năm 2016, hứa hẹn sẽ có những cam kết rộng hơn và sâu hơn với những cải thiện lớn hơn so với các hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) mà các nƣớc ASEAN và 6 đối tác đã có với nhau. RCEP có thể đòi hỏi Việt Nam phải cắt giảm hơn nữa thuế quan đánh vào ô tô nhập khẩu. Bên cạnh đó, các nƣớc trong khuôn khổ ASEAN+6 có ngành công nghiệp ô tô phát triển và có sức cạnh tranh lớn đối với Việt Nam nhƣ Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ. Do đó, khi tham gia RCEP, với việc cắt giảm thuế quan sâu rộng hơn làm gia tăng nhập khẩu, ngành công nghiệp ô tô Việt Nam sẽ phải chịu những tác động tiêu cực tƣơng đối lớn. Các nhà nghiên cứu trong nƣớc cũng đã có nhiều nghiên cứu về ngành công nghiệp này. Bao gồm các nghiên cứu về vai trò của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, thực trạng và giải pháp phát triển ngành ô tô Việt Nam, nghiên cứu chính sách 2 bảo hộ ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. Tuy nhiên, đến nay mới chỉ có một số nghiên cứu đánh giá tác động chung của RCEP đến toàn bộ nền kinh tế Việt Nam và vẫn chƣa có những nghiên cứu đánh giá tác động của RCEP tới ngành công nghiệp ô tô Việt nam. Chính vì vậy, học viên quyết định chọn đề tài « Đánh giá tác động của Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) đối với ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ». Với hy vọng, những kết quả nghiên cứu của đề tài này có thể đóng góp cho sự phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung trong tƣơng lai khi RCEP chính thức đƣợc ký kết. Đề tài này hoàn toàn phù hợp với chuyên ngành đào tạo « Kinh tế quốc tế » vì nằm trong khuôn khổ thƣơng mại quốc tế, đánh giá tác động hội nhập kinh tế khu vực. Để giải quyết vấn đề nghiên cứu đặt ra, ngƣời nghiên cứu tập trung tìm lời giải cho câu hỏi « Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với ngành công nghiệp ô tô Việt Nam » Để trả lời cho câu hỏi trọng tâm này, nghiên cứu hƣớng tới trả lời một số câu hỏi phụ liên quan:  Khái niệm RCEP? Phạm vi cam kết dự kiến của RCEP?  Hiện trạng ngành công nghiệp ô tô Việt Nam?  Những ảnh hƣởng của RCEP đối với ngành công nghiệp ô tô Việt Nam? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu : - Nghiên cứu thực trạng ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam hiện nay. - Tổng quan về Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực RCEP - Đánh giá những tác động của việc thực hiện các cam kết theo RCEP đến thƣơng mại ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đối với các nƣớc trong ASEAN+6 - Đƣa ra định hƣớng và đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế những ảnh hƣởng tiêu cực trong tƣơng lai của RCEP đối với ngành công nghiệp ô tô, cũng nhƣ giải pháp cho sự phát triển của ngành công nghiệp này. 3 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tƣợng nghiên cứu : Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), ngành công nghiệp ô tô Việt Nam và những tác động của việc thực hiện các cam kết của RCEP tới thƣơng mại ngành công nghiệp ô tô Việt Nam với các nƣớc ASEAN+6  Phạm vi nghiên cứu : - Phạm vi thời gian : 2005-2015 + Từ năm 1991-2005 : Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam mới ra đời, Chính phủ đã thực hiện một chính sách thuế với tỷ lệ bảo hộ rất cao. + Từ năm 2005-2015 : Việt Nam bắt đầu thực hiện các cam kết ƣu đãi thuế quan trong khuôn khổ WTO, khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) Vì vậy, bài nghiên cứu sử dụng phạm vi thời gian 2005-2015 để nghiên cứu đánh giá tác động của RCEP trong bối cảnh Việt Nam đã và đang tham gia hội nhập kinh tế thế giới và khu vực. - Phạm vi không gian: Việt Nam 2.3. Phương pháp nghiên cứu: - Phân tích chỉ số thƣơng mại, thƣơng mại nội vùng, lợi thế so sánh, tính bổ sung, cạnh tranh trong thƣơng mại - Phân tích sử dụng mô hình Smart để đánh giá tác động của việc cắt giảm thuế quan đến nhập khẩu - Sử dụng cơ sở dữ liệu của thống kê thƣơng mại Liên hợp quốc (COMTRADE) - Sử dụng Hệ thống thông tin thƣơng mại TRAINS (Trade Analysis and Information System) của Tổ chức thƣơng mại và phát triển của LHQ (UNCTAD) 3. Kết cấu luận văn Mở đầu Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Phân tích hiện trạng ngành công nghiệp ô tô Việt Nam Chƣơng 4. Phân tích tác động của RCEP tới ngành công nghiệp ô tô Việt Nam 4 Chƣơng 5. Kết luận và đề xuất Kết luận 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính Đông Á vào cuối những năm 1990, để ổn định và phục hồi nền kinh tế trong khu vực các quốc gia Đông Á đã hoạt động tích cực trong các sáng kiến thƣơng mại tự do với các nƣớc trong và ngoài khu vực. Hội nhập kinh tế khu vực ở Đông Á đã có sự phát triển nhanh chóng với rất nhiều khu vực thƣơng mại tự do, song phƣơng và đa phƣơng, đƣợc hình thành giữa các quốc gia Đông Á với nhau và giữa các quốc gia Đông Á với các quốc gia nằm ngoài khu vực. Việt Nam là quốc gia nằm trong khu vực Đông Nam Á và cũng không nằm ngoài xu thế hội nhập khu vực, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các Hiệp định thƣơng mại tƣ do song và đa phƣơng. Thời gian gần đây, một trong những Hiệp định thƣơng mại tự do đón nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của các quốc gia trong khu vực cũng nhƣ của Việt Nam chính là Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) bởi đây là một hiệp định tham vọng nhằm hình thành quan hệ đối tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN với 6 đối tác khu vực đã ký các FTA với ASEAN. RCEP cũng phù hợp với quan điểm của Việt Nam là theo đuổi hội nhập kinh tế sâu rộng hơn gắn liền với những cải cách trong nƣớc mạnh dạn và toàn diện hơn. Chính vì vậy mà các Hiệp định thƣơng mại tự do ở Đông Á cũng nhƣ đánh giá các tác động của các hiệp định tới nền kinh tế của các quốc gia trong khu vực đã đƣợc đề cập rất nhiều trong các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. 1.1.1. Các nghiên cứu về nhận diện xu hướng vận động của tiến trình tự do hóa thương mại ở Đông Á Cùng với quá trình vận động của nền kinh tế Đông Á kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính vào cuối những năm 1990, có nhiều nghiên cứu về hội nhập kinh tế ở khu vực Đông Á và tác động của quá trình này tới Việt Nam. Nghiên cứu của Bùi Trƣờng Giang « Xu hướng hình thành các hiệp định thương mại tự do song phương ở Đông Á và hệ quả đối với khu vực » (Nghiên cứu kinh tế số 320 – Tháng 1/2005) đánh giá chiều hƣớng hình thành những thể chế và khung khổ hợp tác của cộng 6 đồng kinh tế Đông Á. Trong nghiên cứu này, tác giả đã đƣa ra bối cảnh và xu hƣớng hình thành FTA song phƣơng trên thế giới từ đó đƣa ra những đặc điểm hình thành các hiệp định thƣơng mại song phƣơng ở một số quốc gia Đông Á và là lộ trình hợp lý hƣớng tới một khối kinh tế Đông Á thống nhất hơn. Trong một nghiên cứu tiếp theo về hội nhập kinh tế ở Đông Á của Bùi Trƣờng Giang là « Phương thức hình thành các Hiệp định thương mại tự do trong khu vực Đông Á hướng tới một cộng đồng kinh tế Đông Á tương lai » (Nghiên cứu Đông bắc Á, số 9(103), 2009, trang 19-27), tác giả đã tập trung phân tích 05 phƣơng thức hình thành FTA chủ yếu diễn ra trong khu vực Đông Á, từ đó đƣa ra kết luận ASEAN+1 là bƣớc đi phù hợp nhất và kỳ vọng ASEAN+6 sẽ hội tụ các lộ trình FTA ASEAN+1 và có thể là các FTA đơn lẻ khác trong Đông Á thành một trong các thể chế kinh tế cốt lõi của Cộng đồng Kinh tế Đông Á tƣơng lai. Nghiên cứu của Kawai và Masahiro, 2007. «ASEAN+3 or ASEAN+6: Which Way Forward?» (ADB Institute, ADB Institute Discussion Paper No. 77) đã sử dụng Mô hình cân bằng tổng thể khả tính (CGE) để xác định đặc điểm, tác động, và con đƣờng tƣơng lai của FTA trong khu vực. Đó là với việc củng cố và làm hài hòa các FTA trong khu vực thành một FTA Đông Á duy nhất có thể làm giảm thiểu các ảnh hƣởng xấu của các quy định khác nhau của các FTA riêng lẻ và ASEAN + 6 sẽ mang lại lợi ích lớn nhất cho các thành viên tham gia. Và để làm đƣợc điều đó trƣớc hết tiếp tục thúc đẩy ASEAN +3 và sau ASEAN+6 còn hƣớng tới ASEAN +6 với Bắc Mỹ và châu Âu (ASEAN + 6 FTA với NAFTA và EU). Nghiên cứu của Innwon Park, 2013.«Regional Trade Agreements in East Asia» (Norwegian Institute of International Affairs - NUPI) đã phân tích nguyên nhân và RTA phát triển ở Đông Á, những đặc điểm của RTA Đông Á, các nƣớc Đông Á có nâng cao đƣợc phúc lợi xã hội từ các RTAs hay không, từ đó đƣa ra con đƣờng lựa chọn chính sách mở rộng nhiều hơn, hài hòa hoặc đơn giản hóa các quy tắc, đi từ AFTA đến ASEAN+1 FTA và đến RCEP. Bên cạnh đó, Đông Á cần hợp tác với các đối tác thƣơng mại lớn bên ngoài bằng cách hình thành RTAs liên khu vực với EU và Mỹ. 7 1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của các hiệp định thương mại khu vực ở Đông Á Cho đến thời điểm này, khu vực Đông Á đã có rất nhiều Hiệp định thƣơng mại tự do song phƣơng và đa phƣơng đã đƣợc ký kết. Chính vì vậy mà đã có rất nhiều các nghiên cứu đánh giá tác động của các hiệp định thƣơng mại tự do đến nền kinh tế của các quốc gia trong khu vực. Trƣớc hết là nghiên cứu “Impact of Free Trade Agreementson Trade in East Asia” của Misa Okabe (ERIA Discussion Paper Series, January 2015). Trong nghiên cứu này, tác giả đánh giá tác động của các hiệp định thƣơng mại tự do đến thƣơng mại Đông Á, bao gồm AFTA và các khu vực thƣơng mại tự do ASEAN+1, và cho thấy bằng chứng về tác động tích cực của các khu vực thƣơng mại tự do này. Trong nghiên cứu của Mitsuyo và Shujiro Urata, 2006. “Impacts of FTAs in East Asia: CGE Simulation Analysis” (Discussion Paper Series 09-E-037), tác giả sử dụng sử dụng mô hình CGE ƣớc tính các tác động của một số kịch bản FTA ở Đông Á, đồng thời xem xét các khía cạnh khác có thể có các FTA nhƣ thƣơng mại khác nhau và tạo thuận lợi cho đầu tƣ và hỗ trợ kỹ thuật cho các nƣớc đang phát triển trong khu vực và kết quả cho thấy có những tác động kinh tế của các FTA với một số lƣợng lớn các thành viên. Nghiên cứu của Kenichi Kawasaki “The Impact of Free Trade Agreements in Asia” (RIETI Discussion Paper Series 03-E-018, Sep-2003) sử dụng mô hình cân bằng tính toán để đánh giá tác động của các khu vực thƣơng mại tự do ở Đông Á cho thấy tác động của việc cắt giảm thuế quan thay đổi theo các khu vực thƣơng mại tự do và nƣớc đối tác. Song song với các nghiên cứu đánh giá tác động của các FTA đối với các thành viên Đông Á nói chung, có rất nhiều nghiên cứu về các tác động của AEC và các FTAs đối với Việt Nam nhƣ “Tham gia Cộng đồng Kinh tế ASEAN và những tác động đến thương mại quốc tế của Việt Nam” của Hà Văn Hội, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, Tập 29, Số 4 (2013) 44-53. Bài báo phân tích các thỏa thuận đạt đƣợc trong AEC về thƣơng mại hàng hóa, dịch vụ và đầu tƣ, từ 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan