GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 1
BÀI 22- CÂY RAU
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây.
- GDKN: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. Kĩ năng ra quyết
định thương xuyên ăn rau, ăn rau, ăn rau sạch. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây
rau. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
- HS yêu thích môn học, thích khám phá thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Cây rau xanh, tranh ảnh trong SGK.
- HS: Vở bài tập TNXH.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
- HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chuẩn bị đồ dùng môn học đã mang đến - HS trưng bày cây rau đã
lớp.
mang đến lớp.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
- Nghe.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Phương pháp bàn tay nặn bột
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề ( giới
thiệu bài)
? Kể tên các loại rau mà em đã được ăn ở nhà?
- HS kể
? Em biết gì về cây rau cải. Chúng ta cùng đi vào tìm
- Nghe
hiểu nội dung bài 22: Cây rau
Bước 2:Hình thành biểu tượng của HS
- GV đưa cây rau cải và hỏi HS đó là cây rau gì
Em hãy mô tả bằng lời những hiểu biết của mìnhvề
- HS trả lời
cây rau cải (HS làm việc cá nhân – Ghi vào vở ghi
- HS ghi chép những hiểu biết
chép khoa học.
của mình về cây rau cải
vào vở ghi chép khoa học.
- Chia nhóm cho HS thảo luận và ghi lại những điều
- HS quan sát cây rau.
em biết về cây rau cải vào bảng nhóm.
- HS quan sát và trao đổi trong
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
nhóm.
- GV ghi nhận kết quả của HS không nhận xét đúng
- HS quan sát rồi cử đại diện
sai.
lên trả lời.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đoán) và
phương án tìm tòi.
- Nghe yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất.
- Nêu câu hỏi đề xuất
+ Cây rau cải có nhiều lá hay
ít lá?
+ Câu rau cải có rễ không? +
Cây rau cải có những bộ phận
nào?...
- HD HS tìm hiểu câu hỏi “Cây rau cải có những bộ
phận nào?”
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán và
ghi lại dự đoán vào bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày phần dự đoán của nhóm mình trước lớp.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
? Để tìm hiểu cây rau cải có những bộ phận nào ta
phải sử dụng phương án gì?
- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và ghi lại kết luận
trong bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan sát.
- GV nhận xét so sánh phần dự đoán với kết quả quan
sát
Ghi nhận kết quả.
Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến.
- GV đưa ra cây rau cải chỉ vào các bộ phận của cây
và giới thiệu: Cây rau cả có các bộ phận: Rễ, thân, lá.
- GV nêu các bộ phận của cây rau nói chung.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục đích: Biết được lợi ích của việc ăn rau và sự cần
thiết phải rửa rau trước khi ăn.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK
- GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời.
? Khi ăn rau ta phải chú ý điều gì?
- GV nhận xét kết luận: Rau được trồng ở trong vườn
ngoài ruộng nên rính nhiều bụi bẩn có thể có nhiều
chất bẩn, chất độc do tới nước, thuốc trừ sâu...Vì vậy
cần tăng cường trồng rau sạchvà rửa rau sạch trước
khi ăn.
* Hoạt động 3: Trò chơi: "Đố bạn rau gì?"
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn dò các em về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- HS thảo luận nhóm để đưa ra
dự đoán và ghi lại dự đoán vào
bảng nhóm.
- HS tong nhóm trình bày phần
dự đoán của nhóm mình trước
lớp.
- HS nêu phương án ( cách
tiến hành)
- HS quan sát cây rau cải đã
chuẩn bị và ghi lại kết quả
quan sát vào bảng nhóm
- Trình bày kết luận sau khi
quan sát.
- Nghe.
- HS chỉ trên cây rau cải và
nhắc lại.
- Nghe HD cách chơi.
- HS chơi.
- Học sinh nêu tên bài vừa
học.
- Nghe.
- Nghe và thực hiện ở nhà.
Tự nhiên xã hội
CON GÀ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nêu ích lợi của con gà.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
- HS yêu thích và chăm sóc gà để có lợi ích cao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh về các loại gà.
- HS: Vở bài tập TNXH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
- HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các loại cá mà em biết?
- 2, 3 HS kể tên các loại cá.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
- Nghe.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Phương pháp bàn tay nặn bột
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề ( giới
thiệu bài)
? Kể tên các loại gà mà em đã được biết?
- HS kể
? Em biết gì về con gà. Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu - Nghe
nội dung bài 26: Con gà
Bước 2:Hình thành biểu tượng của HS
- GV đưa hình ảnh con gà và hỏi HS đó là con gì?
- HS trả lời
- Em hãy mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về
- HS ghi chép những hiểu biết
con gà (HS làm việc cá nhân – Ghi vào vở ghi chép
của mình con gà vào vở ghi
khoa học.
chép khoa học.
- Chia nhóm cho HS thảo luận và ghi lại những điều
em biết về con gà vào bảng nhóm.
- HS trao đổi trong nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- HS quan sát rồi cử đại diện
- GV ghi nhận kết quả của HS không nhận xét đúng
lên trả lời.
sai.
- Nghe.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đoán) và
- Nghe yêu cầu.
phương án tìm tòi.
- Nêu câu hỏi đề xuất
- GV yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất.
+ Con gà có cánh không?
+ Con gà có nhiều lông phải
không?
+ Các bộ phận bên ngoài của
con gà là gì ?...
- HD HS tìm hiểu câu hỏi “Các bộ phận bên ngoài của
con gà là gì?”
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán và
- HS thảo luận nhóm để đưa ra
ghi lại dự đoán vào bảng nhóm.
dự đoán và ghi lại dự đoán vào
- Gọi HS trình bày phần dự đoán của nhóm mình trước bảng nhóm.
lớp.
- HS trong nhóm trình bày
phần dự đoán của nhóm mình
trước lớp.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
? Để tìm hiểu “ Các bộ phận bên ngoài của con gà là
- HS nêu phương án ( cách
gì?” ta phải sử dụng phương án nào?
tiến hành)
- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và ghi lại kết luận
- HS quan sát hình ảnh về con
trong bảng nhóm
gà đã chuẩn bị và ghi lại kết
quả quan sát vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan sát.
- Trình bày kết luận sau khi
- GV nhận xét so sánh phần dự đoán với kết quả quan quan sát.
sát
Ghi nhận kết quả.
Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến.
- GV hình ảnh con gà và chỉ vào các bộ phận bên
- Nghe.
ngoài giới thiệu: Gà gồm các bộ phận:( đầu, mình,
- HS chỉ trên hình ảnh và nhắc
lông, chân. Gà di chuyển được nhờ 2 chân)
lại tên các bộ phận bên ngoài
của con gà.
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh các con gà trong SGK - HS quan sát hình ảnh các
để phân biệt gà trống, gà mái, gà con.
con gà trong SGK để phân biệt
gà trống, gà mái, gà con.
- Gà trống, gà mái, gà con
- Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở những điểm
khác nhau ở kích thước, màu
nào?
lông và tiếng kêu.
* Hoạt động 2: Đi tìm kết quả
+ Mục đích: Củng cố về con gà cho HS và biết được
ích lợi của con gà.
GV nêu câu hỏi:
? Gà cung cấp cho chúng ta những gì?
- Cho HS thảo luận ghi kết quả vào bản nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ GVNXKL: Gà mang lại cho chúng ta rất nhiều ích
lợi. Trứng gà, thịt gà là loại thực phẩm giầu dinh dưỡng và rất cần thiết cho con người.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Liên hệ thực tế và giáo dục học sinh.
5. Dặn dò
- Dặn dò các em về nhà học bài
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Nghe.
- Nghe yêu cầu
- Học sinh thảo luận nhóm và
ghi ra bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày ý kiến
thảo luận của nhóm mình.
- Nghe.
- Nghe.
- HS liên hệ thực tế.
- Nghe và thực hiện ở nhà.
Bài 23: CÂY HOA
Người soạn : Huỳnh Thị Thanh Vân
Đơn vị công tác : Trường Tiểu học số 2 nhơn Hưng
I)
Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
- Quan sát , phân biệt , nói đúng tên các bộ phận chính của cây hoa .
- Nêu được một số cây hoa và nơi sống của chúng .
- Nêu được lợi ích của hoa , có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây hoa .
II) Chuẩn bị : + GV : Phiếu kiểm tra , hình vẽ các cây hoa trang 48 và 49 SGK , 1 cây
hoa hồng . + HS : Sưu tầm một số cây hoa .
III) Các hoạt động dạy học :
1- Ổn định : (1 phút )
2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) kiểm tra 2 HS về các nội dung sau :
- Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau ?
- Khi ăn rau cần chú ý điều gì ?
+ GV nhận xét ghi điểm .
3- Bài mới : ( 27 phút )
+ Giới thiệu : (1ph ) GV đưa cây hoa hồng ra trước lớp và hỏi : - Đây là cây gì ?
HS nêu : Cây hoa hồng - GV nêu : Cây hoa có nhiều ích lợi đối với chúng ta , tiết học
hôm nay lớp chúng mình sẽ tìm hiểu về cây hoa .
Tg
Hoạt động của GV :
Hoạt động của HS :
14ph Hoát động 1 : Tìm hiểu các bộ phận
chính của cây hoa .
Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát :
GV cho HS lần lượt kể tên một số cây
+ HS lần lượt kể tên một số cây hoa mà
hoa mà em biết .
mình biết .
+ GV nêu : Các cây hoa rất khác nhau ,
đa dạng về đặc điểm bên ngoài như màu
sắc , hình dạng , kích thước . . . nhưng
các cây hoa đều có chung về mặt cấu
tạo – Vậy cấu tạo của cây hoa gồm
+ HS nghe và suy nghĩ để chuẩn bị tìm
những bộ phận chính nào?
tòi , khám phá .
Bước 2 : Làm bộc lộ những hiểu biết
+ HS làm việc cá nhân thông qua vật
ban đầu của HS qua vật thực hoặc hình
thực hoặc hình vẽ về cây hoa – ghi lại
vẽ về cây hoa .
những hiểu biết của mình về các bộ
phận chính của cây hoa vào vở ghi
chép thí nghiệm ( HS có thể viết hoặc
vẽ hình ) .
Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi và phương
án tìm tòi :
+ HS làm việc theo nhóm 4 : Tổng hợp
+ GV cho HS làm việc theo nhóm 4 .
các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo
+ GV chốt lại các câu hỏi của các
nhóm về cấu tạo của một cây hoa .
nhóm : Nhóm các câu hỏi phù hợp với
nội dung bài học :
- Cây hoa có nhiều lá không ?
-Cây hoa có nhiều bông hoa hay ít bông
hoa ?
- Cây hoa có nhiều rễ không ?
- Lá cây hoa có gai không ?
Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi ,
khám phá .
+ GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các
phương án tìm tòi , khám phá để tìm câu
trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 .
Bước 5 : Kết luận , rút ra kiến thức
+ GV cho các nhóm lần lượt trình bày
kết luận sau khi quan sát , thảo luận .
+ GV cho HS vẽ các bộ phận chính của
một cây hoa .
+ GV hướng dẫn HS so sánh và đối
chiếu .
+ GV gọi 3 – 4 HS nhắc lại tên các bộ
phận chính của một cây hoa .
7 ph
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK tìm
hiểu về lợi ích của việc trồng hoa .
+ Cho HS làm việc nhóm 4 : quan sát
tranh : 1 em nêu câu hỏi , 1 em trả lời ,
các em khác bổ sung .
+ GV cho đại diện các nhóm trình bày
kết quả làm việc .
5 ph
Hoạt động 3 : Trò chơi Đúng – Sai
+ GV chia 10 HS tham gia chơi thành
hai đội và dán 2 phiếu kiểm tra lên bảng
+ Trong 3 phút đội nào được nhiều câu
đúng nhất thì đội đó thắng .
+ GV kết thúc , tuyên dương đội thắng
cuộc .
+ Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu
hỏi về cấu tạo của cây hoa .
+ Các nhóm quan sát cây hoa và thảo
luận các câu hỏi ở bước 3 .
+ Đại diện các nhóm trình bày kết luận
về cấu tạo của cây hoa .
+ HS vẽ và mô tả lại các bộ phận chính
của một cây hoa vào vở ghi chép thí
nghiệm .
+ HS so sánh lại với hình tượng ban
đầu xem thử suy nghĩ của mình có
đúng không ?
+ 3 – 4 HS nhắc lại tên các bộ phận
chính của một cây hoa .
+ HS làm việc nhóm 4 : quan sát tranh
ở trang 48 , 49 thảo luận các câu hỏi :
- Các hình ở trang 48 , 49 vẽ các loại
hoa nào ?
- Các em còn biết loại hoa nào nữa ?
- Hoa được dùng để làm gì ?
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận .
+ Hs chơi trò chơi Đúng – Sai
- Đúng ghi Đ , sai ghi S vào chỗ chấm
thích hợp :
- Cây hoa là loài thực vật . . . .
- Cây hoa khác cây su hào . . . .
- Cây hoa có rễ , thân , lá và hoa . . . .
- Lá của cây hoa hồng có gai . . . .
- Thân cây hoa hồng có gai . . . .
- Cây hoa đồng tiền có thân cứng . . . .
- Cây hoa để trang trí , làm cảnh , làm
nước hoa . . . .
4- Củng cố , dặn dò : ( 3 phút )
+ GV gọi vài HS lần lượt nhắc lại nội dung bài học .
+ Dặn HS về nhà học bài , và chuẩn bị bài mới .
+ GV nhận xét tiết học . tuyên dương các em học tốt .
Bài 25- Con cá
I.Mục tiêu:
- Kể tên và nêu ích lợi của cá .
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật
- HS cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương
II . Các kĩ năng sống cơ bản được gio dục
- Kĩ năng ra quyết định : Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn
cá .
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin về c .
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập .
II.Chuẩn bị của GV-HS:
- GV: SGK+ một con cá rơ
- HS: SGK+ Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
TL
1’
1.Ổn định:
Cho HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ: (Cây gỗ)
3’
- Kể tên một số cây gỗ mà em biết? (TB)
- Cây gỗ gồm những bộ phận chính no ? (K)
- Nu ích lợi của cy gỗ ? ( TB )
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV v HS giới thiệu con c của
2’
mình.
- GV nói: Đây là con cá rô. Nó sống ở dưới ao
- GV hỏi HS: + Các em mang đến loại cá gì?
+ Nĩ sống ở đâu?
b/Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Quan sát con cá được mang đến 9’
lớp
Bước 1: GV nu tình huống xuất pht
- Cá dùng để làm thức ăn, để làm cảnh. Vậy cá
gồm những bộ phận nào? Cá bơi và thở như thế
nào?
Bước 2: GV yu cầu HS trình by ý kiến ban đầu
Bước 3: GV cho HS nu cc cu hỏi thắc mắc về
con c.
Hoạt động của HS
-HS hát
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nói tên cá và nơi sống
của cá
- HS nu những hiểu biết về
con c qua qu trình tìm hiểu
con c ở nh.
- HS nu cu hỏi
Bước 4: GV cho HS tiến hnh quan st con c thật.
- GV hướng dẫn 4 nhóm làm việc theo gợi ý:
Các em cần quan sát con cá thật kĩ và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con
cá?
+ Cá sử dụng bộ phận nào của cơ thể để bơi?
+ Cá thở như thế nào?
- GV giúp đỡ và kiểm tra, đảm bảo rằng học sinh
nhìn vào con cá và mô tả được những gì các em
thấy. GV sử dụng những câu hỏi phụ để gợi ý
thêm khi đến làm việc với mỗi nhóm:
-HS làm việc theo nhóm.
+ Các em biết những bộ phận nào của con cá?
+ Bộ phận nào của con cá đang chuyển động?
+ Tại sao con cá lại đang mở miệng?
+ Tại sao nắp mang của con cá luôn luôn mở ra
rồi khép lại?
...
- Gọi mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi, các nhóm
khác bổ sung
Bước 5: GV Kết luận:
- Con cá có đầu, mình, đuôi, các vây
- Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di
chuyển. Cá sử dụng các vây để giữ thăng bằng.
- Cá thở bằng mang (cá há miệng để cho nước
chảy vào, khi cá ngậm miệng nước chảy qua các
lá mang cá, ôxi tan trong nước được đưa vào
máu cá. Cá sử dụng ôxi để thở).
-Đại diện nhóm lên trình bày
-HS nghe
5’
* Giải lao
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-GV hướng dẫn HS tìm bài 25 SGK.
- GV yu cầu HS theo cặp quan sát tranh, đọc và
trả lời các câu hỏi trong SGK trang 53
- GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm
bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi.
GV sử dụng những câu hỏi phụ sau để gợi ý trong
khi đi đến với HS:
+ Xem ảnh chụp người đàn ông đang bắt cá trang
53 SGK và nói với bạn người đó đang sử dụng
cái gì để bắt cá?
+ Người ta dùng cái gì khi đi câu cá?
+ Nói về một số cách bắt cá khác.
- GV yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận các câu
hỏi sau:
+ Nói về một số cách bắt cá.
+ Kể tên các loại cá mà em biết.
+ Em thích ăn loại cá nào?
+ Tại sao chúng ta ăn cá? Khi ăn cá cần chú ý
điều gì?
Kết luận:
- Có nhiều cách bắt cá: bắt cá bằng lưới trên các
tàu, thuyền; kéo vó (như ảnh chụp trang 53
SGK), dùng cần câu để câu cá.
- Cho HS quan st tranh
6’
-Từng cặp hỏi và trả lời câu
hỏi:
+ Hy kể tn cc loại c bạn biết.
Bạn thích ăn loại cá nào?
+Nói về ích lợi của việc ăn cá
- HS trả lời
-HS nghe
- HS quan st
- HS quan st
-C dng để chế biến nhiều món ăn. Cá có nhiều
chất đạm, rất tốt cho sức khoẻ. Ăn cá giúp xương
phát triển, chóng lớn
6’
-HS vẽ tranh
- HS giơ tranh vẽ con c của
mình v giải thích những gì cc
em đ vẽ.
3’
…
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân với vở bài tập
-Cho HS vẽ tranh con cá trong vở bi tập.
- GV theo di v hướng dẫn
-Nhận xét
- HS trả lời
4.Củng cố ,dặn dò:
-GV hỏi: Ăn cá có lợi gì? Khi ăn cá cần chú ý
điều gì ?
- GV nhắc lại nội dung chính.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS quan sát con gà trống, g mi, g con tìm
hiểu đặc điểm của từng loại g. Tìm hiểu ích lợi
của việc nuơi g.
Rút KN:..................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 26-CON GÀ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nêu ích lợi của con gà.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
- HS yêu thích và chăm sóc gà để có lợi ích cao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh về các loại gà.
- HS: Vở bài tập TNXH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các loại cá mà em biết?
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Phương pháp bàn tay nặn bột
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề
( giới thiệu bài)
? Kể tên các loại gà mà em đã được biết?
? Em biết gì về con gà. Chúng ta cùng đi vào
tìm hiểu nội dung bài 26: Con gà
Bước 2:Hình thành biểu tượng của HS
- GV đưa hình ảnh con gà và hỏi HS đó là con
gì?
- Em hãy mô tả bằng lời những hiểu biết của
mình về con gà (HS làm việc cá nhân – Ghi
vào vở ghi chép khoa học.
- Chia nhóm cho HS thảo luận và ghi lại
những điều em biết về con gà vào bảng nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV ghi nhận kết quả của HS không nhận xét
đúng sai.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đoán)
và phương án tìm tòi.
- GV yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS hát tập thể.
- 2, 3 HS kể tên các loại cá.
- Nghe.
- HS kể
- Nghe
- HS trả lời
- HS ghi chép những hiểu biết
của mình con gà vào vở ghi
chép khoa học.
- HS trao đổi trong nhóm.
- HS quan sát rồi cử đại diện
lên trả lời.
- Nghe.
- Nghe yêu cầu.
- Nêu câu hỏi đề xuất
+ Con gà có cánh không?
+ Con gà có nhiều lông phải
không?
+ Các bộ phận bên ngoài của
con gà là gì ?...
- HD HS tìm hiểu câu hỏi “Các bộ phận bên
ngoài của con gà là gì?”
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra dự
đoán và ghi lại dự đoán vào bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày phần dự đoán của nhóm
mình trước lớp.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
? Để tìm hiểu “ Các bộ phận bên ngoài của con
gà là gì?” ta phải sử dụng phương án nào?
- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và ghi lại kết
luận trong bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi
quan sát.
- GV nhận xét so sánh phần dự đoán với kết
quả quan sát
Ghi nhận kết quả.
Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến.
- GV hình ảnh con gà và chỉ vào các bộ phận
bên ngoài giới thiệu: Gà gồm các bộ phận:
( đầu, mình, lông, chân. Gà di chuyển được
nhờ 2 chân)
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh các con gà
trong SGK để phân biệt gà trống, gà mái, gà
con.
- HS thảo luận nhóm để đưa
ra dự đoán và ghi lại dự đoán
vào bảng nhóm.
- HS trong nhóm trình bày
phần dự đoán của nhóm mình
trước lớp.
- HS nêu phương án ( cách
tiến hành)
- HS quan sát hình ảnh về con
gà đã chuẩn bị và ghi lại kết
quả quan sát vào bảng nhóm
- Trình bày kết luận sau khi
quan sát.
- Nghe.
- HS chỉ trên hình ảnh và
nhắc lại tên các bộ phận bên
ngoài của con gà.
- HS quan sát hình ảnh các
con gà trong SGK để phân
biệt gà trống, gà mái, gà con.
- Gà trống, gà mái, gà con
khác nhau ở kích thước, màu
lông và tiếng kêu.
- Nghe.
- Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở những
điểm nào?
- Nghe yêu cầu
- Học sinh thảo luận nhóm và
* Hoạt động 2: Đi tìm kết quả
ghi ra bảng nhóm.
+ Mục đích: Củng cố về con gà cho HS và biết - Các nhóm trình bày ý kiến
được ích lợi của con gà.
thảo luận của nhóm mình.
GV nêu câu hỏi:
- Nghe.
? Gà cung cấp cho chúng ta những gì?
- Cho HS thảo luận ghi kết quả vào bản nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+ GVNXKL: Gà mang lại cho chúng ta rất
nhiều ích lợi. Trứng gà, thịt gà là loại thực
phẩm giầu dinh dưỡng và rất cần thiết cho con
người.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Liên hệ thực tế và giáo dục học sinh.
5. Dặn dò
- Dặn dò các em về nhà học bài
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Nghe.
- HS liên hệ thực tế.
- Nghe và thực hiện ở nhà.
Bài 27. Con mèo
Giáo viên: Phạm Thị Thanh Tú
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Sơn Tân
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của việc nuôi mèo.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ .
* Với HS hoàn thành tốt nội dung môn học: Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi
tốt như: tinh mắt, tinh tai, mũi thính, răng sắc, móng vuốt nhọn, chân có đệm thịt đi rất
êm.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh về con mèo; Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
-Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà ?
- 2, 3 H lên chỉ trên màn hình
- Người ta nuôi gà để làm gì ?
- 1 H trả lời: Nuôi gà để lấy
- T nhËn xÐt, khen tặng H.
thịt và lấy trứng.
3. Bài mới
a. Giíi thiÖu bµi:
- T nªu yªu cÇu giê häc.
- H .Nghe.
b. Néi dung:
* Ho¹t ®éng 1: Ph¬ng ph¸p bµn tay nÆn bét
Bíc 1: T×nh huèng xuÊt ph¸t vµ nªu vÊn ®Ò
( giíi thiÖu bµi)
- T. Các em hát bài Rửa mặt như mèo
- T. Bài hát vừa rồi hát về con gì ?
- T. Em biết gì về con mèo. Chúng ta cùng đi
vào tìm hiểu nội dung Bài 27 . Con mèo
- T. Trình chiếu tranh con mèo.
Bíc 2:H×nh thµnh biÓu tîng cña HS
T. Nhà em nào nuôi mèo ?
T. Hãy kể với các bạn trong nhóm về con mèo
của nhà em ?
T. Các em ghi lại những hiểu biết của nhóm
mình về con mèo vào bảng nhóm .
T. Yêu cầu các nhóm gắn bảng nhóm lên bảng.
T. Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả.
- GV ghi nhËn kÕt qu¶ cña HS kh«ng nhËn xÐt
®óng sai.
Bíc 3: §Ò xuÊt c©u hái (gi¶ thuyÕt, dù ®o¸n) vµ
ph¬ng ¸n t×m tßi.
- T. yªu cÇu HS nªu c©u hái ®Ò xuÊt.
- 1. H cất – cả lớp hát
- H. Hát về con mèo.
- H. Quan sát tranh con
mèo.
- H. Giơ tay
- H. Kể với các bạn trong
nhóm về con mèo nhà mình.
- H. Ghi vào bảng nhóm.
- H. Gắn bảng nhóm lên bảng
lớp.
- H cử đại diện lên trình bày
kết quả.
-H. Nªu c©u hái ®Ò xuÊt
+ Lông mèo có màu gì?
+ Mèo có mấy chân?
+ Mèo di chuyển như thế
nào ?
- T. HD H t×m hiÓu c©u hái “C¸c bé phËn bªn ngoµi
cña con mèo lµ g×?”
+ Mèo di chuyển như thế nào ?
- Yªu cÇu H th¶o luËn nhãm ®Ó ®a ra dù ®o¸n
vµ ghi l¹i dù ®o¸n vµo b¶ng nhãm.
- Gäi HS tr×nh bµy phÇn dù ®o¸n cña nhãm
m×nh tríc líp.
Bíc 4: Thùc hiÖn ph¬ng ¸n t×m tßi
? §Ó t×m hiÓu “ C¸c bé phËn bªn ngoµi cña con
mèo lµ g×?” ta ph¶i sö dông ph¬ng ¸n nµo?
- Yªu cÇu H tiÕn hµnh quan s¸t hình ảnh con
mèo SGK tr.56,57vµ ghi l¹i kÕt luËn trong
b¶ng nhãm
- §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt luËn sau khi
quan s¸t.
- T nhËn xÐt so s¸nh phÇn dù ®o¸n víi kÕt qu¶
quan s¸t
Ghi nhËn kÕt qu¶.
Bíc 5: KÕt luËn hîp thøc hãa kiÕn.
- T. Trình chiếu h×nh ¶nh con mèo vµ chØ vµo c¸c bé
phËn bªn ngoµi giíi thiÖu: Mèo gåm c¸c bé phËn:
( ®Çu, m×nh, l«ng, 4ch©n và đuôi. Mèo di chuyÓn
®îc nhê 4 ch©n)
- T. Trình chiếu lên màn hình các hình ảnh :
+ Mèo có nhiều màu lông khác nhau.
+ Sự di chuyển của mèo : leo trèo, nhảy, chạy, đi, săn
mồi, ăn mồi.
+ Đầu mèo :tên các bộ phận và tác dụng của chúng
trong việc săn bắt chuột.
+ Mắt mèo : ban ngày, ban đêm
+ Móng vuốt của mèo trong việc săn bắt mồi
Hoạt động 2 : Ích lợi của việc nuôi mèo
T. Yêu cầu H thảo luận : Người ta nuôi mèo để làm
gì ?
T. theo dõi H thảo luận
T. Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận.
T. Nhận xét và kết luận: Người ta nuôi mèo để bắt
chuột, để làm cảnh.
T. Trình chiếu hình ảnh mèo bắt chuột, mèo để làm
cảnh.
Liên hệ: Gia đình em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó
như thế nào ?
+ C¸c bé phËn bªn ngoµi cña
con mèo lµ g× ?...
- H th¶o luËn nhãm ®Ó ®a ra
dù ®o¸n vµ ghi l¹i dù ®o¸n
vµo b¶ng nhãm.
- H trong nhãm tr×nh bµy
phÇn dù ®o¸n cña nhãm
m×nh tríc líp.
- HS nªu ph¬ng ¸n ( c¸ch
tiÕn hµnh)
- HS quan s¸t h×nh ¶nh vÒ
con mèo SGK tr.56,57 vµ ghi
l¹i kÕt qu¶ quan s¸t vµo b¶ng
nhãm
- Tr×nh bµy kÕt luËn sau
khi quan s¸t.
- Nghe.
- HS chØ trªn h×nh ¶nh vµ
nh¾c l¹i tªn c¸c bé phËn
bªn ngoµi cña con mèo.
- HS quan s¸t h×nh ¶nh và
thảo luận về các đặc điểm của
con mèo.
- H. Thảo luận
- Đại diện trình bày.
- H. Quan sát.
- H . Trình bày
Vì sao em không nên trêu chọc mèo làm cho mèo tức
giận ?
Hoạt động 3: Trò chơi.
Bắt chước tiếng kêu của mèo.
T. Kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
1. Củng cố, dặn dò:
T. Em nhắc lại các bộ phận chính của con mèo ?
T. Nuôi mèo có ích lợi gì ?
T. Dặn H chuẩn bị bài Con muỗi .
- H vì móng vuốt của mèo rất
sắc dễ làm ta bị thương.
- H bắt chước tiếng kêu của
mèo.
- H cử đại diện các tổ lên thi.
- 2,3 H trình bày .
Thực hiện ở nhà
Bài 28- CON MUỖI
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi
- Nêu được một số tỏc hại của muỗi.
- Biết cỏch phũng trự muỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV, HS : tranh ảnh trong SGK.
- Đèn chiếu, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu đại biểu dự
- Yêu cầu HS nờu cỏc bộ phận bờn ngoài của giờ .
con mốo . Người ta nuôi gà để làm gỡ?
-Đèn chiếu: Hỡnh ảnh con gà và minh chứng. - HS nờu:
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Đèn chiếu: Con muỗi
-Đây là con gỡ:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: PPBTNB
? Kể tên các con muỗi mà em đã nhỡn thấy ở
nhà?
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
- Con muỗi có những bộ phận nào ?
Bước 2:Hình thành biểu tượng
- Các em trao đổi trong nhóm, bằng lời
những hiểu biết của mình về con muỗi ghi
trờn phiếu.
- Chia nhóm cho HS thảo luận và
+ HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.
+ Ai cú nhận xột gỡ về kết quả của cỏc nhúm
- Con muỗi
-H: Muỗi đen, muỗi vằn,
muỗi to, muỗi nhỏ, muỗi
bụng đỏ, muỗi bụng
đen….
- H: Con muỗi có: Đầu,
bụng, vũi, chõn, cỏnh.
- H đại diện trỡnh bày chỉ
ở phiếu.
H: Nhận xột:
N1,N2,N3,N4
Nhưng có nhóm 3 có thêm
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đoán) một bộ phận nên có thắc
- Xem thêm -