Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Mỹ thuật Giáo án chủ đề lớp 9 MĨ NHẬT BẢN TÂY ÂU...

Tài liệu Giáo án chủ đề lớp 9 MĨ NHẬT BẢN TÂY ÂU

.DOC
13
1125
107

Mô tả:

Tuaàn 9-10-11: Tiết 10-11-12: CHỦ ĐỀ: SỰ CHUYỂN BIẾN CỦA CÁC NƯỚC TƯ BẢN MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NAY (1945  NAY) (3 tiết) Ngày soạn: 28/10/2016 Ngày dạy: 04/11/2016 A/ Xác định vấn đề cần giải quyết (xác định tên chủ đề). - Tên chủ đề: Sự chuyển biến của các nước tư bản Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ sau CTTG thứ II đến nay (1945 nay). - Căn cứ chương trình môn Lịch sử hiện hành, chuẩn KT, KN (Chương III: Bài 8, 9,10 SGK LS 9). - Chủ thể học tập: Học sinh lớp 9 cấp THCS. - Mục II. Sự phát triển về KHKT của Mĩ sau chiến tranh lạnh (SGKLS9/ trang 34) sẽ cho HS tìm hiểu ở Bài 12: Cuộc cách mạng KHKT từ 1945 đến nay (nội dung Chương V - SGK Lịch sử 9). B/ XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ VÀ NĂNG LỰC: I/ MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: 1. Kiến thức: - Trình bày được sự phát triển của kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân của sự phát triển đó. - Trình bày được chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Trình bày được quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu. 2. Kỹ năng: - Luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, lập bảng so sánh trong HTLS; - Kĩ năng thu thập và khai thác thông tin, tư liệu phục vụ học tập. - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện. 3. Thái độ, tình cảm: - Giáo dục lòng yêu thích môn học thông qua hứng thú trong giờ học; - Có thái độ nghiêm túc, tích cực trong giờ học; - Bồi dưỡng tinh thần học tập, sáng tạo và hội nhập quốc tế; - Có ý chí vươn lên, tinh thần lao động hết mình và tôn trọng kỉ luật của người Nhật Bản. 4. Tích hợp: - Môn Địa lí: + Sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí các Mĩ, Nhật Bản và các nước thuộc Tây Âu. + Giới thiệu chung về đất nước và con người của các nước: ĐKTN, vị trí địa lí ... - Liên hệ thực tế: Vấn đề thời sự liên quan đến chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu và chủ trương của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong chính sách đối ngoại hiện nay. II/ NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Tái hiện sự kiện, hiện tượng, thực hành bộ môn lịch sử; so sánh, quan sát, phản biện, khái quát hóa; vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra; thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP dạy học: Trực quan, thực hành bộ môn, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết giảng. - Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp, công đoạn, mảnh ghép, khăn trải bàn. III/ CHUẨN BỊ THIẾT BỊ, HỌC LIỆU DẠY HỌC: - GV: máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, sưu tầm và chọn lọc tư liệu dạy học. - HS: Hoàn thành nhiệm vụ được giao theo nhóm (Sưu tầm tài liệu; tìm hiểu trước thông tin kiến thức liên quan đến chủ đề; vở ghi,…) C/ XÂY DỰNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ: - Căn cứ vào Mục tiêu, chuẩn KT, KN, TĐ để xây dựng nội dung của chủ đề: Sự chuyển biến của các nước tư bản Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay (1945 nay) - Thời lượng dạy học: 03 tiết với gồm 3 nội dung chính, cụ thể: I. Những chuyển biến kinh tế của các nước tư bản Mĩ, NB, Tây Âu sau CTTG II (1945  nay) II. Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ và các nước Tây Âu sau CTTG II (1945  nay) III. Quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu D/ TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ: I. Phần khởi động: - GV: Sử dụng PP trực quan và kĩ thuật tia chớp. HS quan sát tranh và trả lời nội dung bức tranh. Tòa nhà Quốc hội Mĩ Quốc kì Nhật Bản Quốc kì của Liên Minh Châu Âu (EU) Tổng thống nước Mĩ: Barack Obama Thủ tướng Nhật: Shinzo Abe Đồng EURO - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GVKL: Những hình ảnh trên có liên quan đế nội dung của chủ đề bài học hôm nay. II/ Tổ chức các hoạt động: * Hoạt động 1: I. Những chuyển biến kinh tế của các nước tư bản Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945  nay). - GV treo lược đồ HS xác định vị trí địa lí của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu. - HS nhận xét, bổ sung (nếu có). GVKL và giới thiệu khái quát chung về đất nước và con người của nước Mĩ, Nhật Bàn, các nước Tây Âu. - GV thuyết trình: Vậy từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay các nước tư bản Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu có sự chuyển biến như thế nào về kinh tế, các em thảo luận vấn đề sau. - GV lớp thành 3 nhóm dựa vào tư liệu SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Câu hỏi: Trình bày những nét chính về kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945  nay). + Nhóm 1: Nước Mĩ + Nhóm 2: Nhật Bản + Nhóm 3: Các nước Tây Âu. - Đại diện HS của nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết quả làm việc các nhóm và chốt các nội dung chính (qua bảng dưới đây). Nội dung Kinh tế Mĩ - Trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới: (19451950, chiếm hơn 1/2 sản lượng công nghiệp toàn thế giới ....). - Những thập niên sau đó kinh tế có sự suy giảm do: sự cạnh tranh, khủng hoảng, chi phí cho quân sự, sự chênh lệch giàu nghèo. Nhật Bản Các nước Tây Âu - Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, bị nước ngoài chiếm đóng  tiến hành các cải cách dân chủ. - Bị chiến tranh tàn phá nặng nề  nhận viện trợ kinh tế của Mĩ. - Từ đầu những năm 50  đầu những năm 70 của TK XX, kinh tế có sự phát triển "thần kì". Đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ. - Thập niên 90 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản có sự suy thoái. - Từ đầu những năm 50  đầu những năm 70 của TK XX nền kinh tế có sự phát triển nhanh, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới. + So sánh sự giống nhau và khác nhau về kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ sau năm 1945 đến nay? - HS trình bày, nhận xét. GVKL và nhấn mạnh: + Giống nhau: Kinh tế các nước đều phát triển, đều trở thành những trung tâm kinh tế, tài chính thế giới. + Khác nhau: Sau chiến tranh thế giới thứ 2 kinh tế nước Mĩ có sự phát triển nhanh chóng, còn kinh tế Nhật Bản và các nước Tây Âu bị tàn phá nặng nề ... - GV giảng: Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển đó HS tiến hành thảo luận. - HS thực hiện phiếu học tập số 2. HS thảo luận (kĩ thuật công đoạn) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Câu hỏi: Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế. + Nhóm 1, 3: Nước Mĩ. + Nhóm 2, 4: Nhật Bản - HS thảo luận xong các nhóm đổi bài chấm chéo cho nhau, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết quả làm việc các nhóm và chốt các nội dung chính (qua bảng dưới đây). Nội dung Mĩ Nhật Bản - Đất nước hòa bình, không - Tiếp thu giá trị tiến bộ của thế giới. bị chiến tranh tàn phá. - Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của - Ứng dụng những tiến bộ công ti, xí nghiệp. Nguyên nhân của khoa học kĩ thuật vào - Vai trò của Nhà nước trong việc đề ra các phát triển kinh tế sản xuất. chiến lược phát triển. - Buôn bán vũ khí cho các - Người Nhật được đào tạo chu đáo, cần cù nước tham chiến. lao động, đề cao kỉ luật. - GV cho HS tìm hiểu về sự phát triển của các nước Tây Âu. + Nguyên nhân làm cho nền kinh tế của các nước Tây Âu có sự phát triển? - HS trình bày, nhận xét. GVKL. Các nước Tây Âu - Được nhận viện trợ kinh tế từ nước ngoài (Mĩ). - Ứng dụng thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất. - HS quan sát một số thành tựu nổi bật của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu. Trung tâm thương mại Một thế Đất nước Nhật Bản ngày nay Trụ sở của Liên minh Châu Âu giới (nước Mĩ) (EU) + Từ những hình ảnh trên là HS em học tập được điều gì cho bản thân mình để thành công trong cuộc sống và góp phần xây dựng đất nước? - HS trả lời, nhận xét. GVKL: Các em phải cố gắng ra sức thi đua học tập, rèn luyện hạnh kiểm, tiếp thu những tri thức của nhân loại .... trở thành người công dân có ích cho gđ, xã hội. * Củng cố - hướng dẫn HS về nhà. - Củng cố: + Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. GVKL. - Hướng dẫn học sinh về nhà: + Tìm hiểu chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ và các nước Tây Âu? + Sưu tầm tư liệu về quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với Mĩ và các nước Tây Âu trong giai đoạn hiện nay. Tiết 11 - CHỦ ĐỀ: SỰ CHUYỂN BIẾN CỦA CÁC NƯỚC TƯ BẢN MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NAY (1945  NAY) (tt) Ngày dạy: 11/11/2016 1. GV giới thiệu GV về dự giờ. Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới? 3. Giới thiệu bài: HS quan sát các bức tranh, nêu nội dung tranh. GV vào bài mới. * Hoạt động 2: II. Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ và các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945  nay). - HS nghiên cứu tài liệu (SGK) tiến hành thảo luận (kĩ thuật mảnh ghép) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 + Nhóm 1,3: Trình bày chính sách đối nội của Mĩ và các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (từ 1945  nay)? + Nhóm 2,4: Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ và các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (từ 1945  nay)? - Sau khi thảo luận xong (vòng 1) HS các nhóm sẽ di chuyển tạo thành nhóm mới và hoàn thành câu hỏi: + Trình bày chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ và các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (từ 1945  nay)? - HS thảo luận, trình bày nhận xét, bổ sung. GVKL qua bảng dưới đây. Nội dung Chính sách đối nội, đối ngoại Đối nội Mĩ Ban hành các đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng Cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ  Bùng nổ phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Mĩ. Các nước Tây Âu - Thu hẹp quyền tự do dân chủ. - Xóa bỏ các cải cách dân chủ. - Ngăn cản phong trào công nhân, phong trào dân chủ. - Đề ra chiến lược toàn cầu nhằm - Tiến hành chiến tranh xâm lược các chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, thuộc địa trước đây. Đội ngoại đẩy lùi phong trào dân tộc - Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây - Lập khối quân sự và gây ra cuộc Dương (Nato) nhằm chống lại Liên Xô chiến tranh xâm lược Việt Nam. và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. - GV treo lược đồ, HS lên bảng xác định sự xâm lược trở lại của các nước Tây Âu và Mĩ đối với khu vực Đông Nam Á. - GV cho HS quan sát một số hình ảnh về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ và các nước Tây Âu. Cuộc biểu tình của người da màu ở Mĩ (1963) Ngày 15/11/1969, hơn 500.000 người tham gia cuộc biểu tình lên án hành động quân sự của Mĩ tại Việt Nam. Giai cấp tư sản các nước Tây Âu họp bàn về việc thu hẹp các quyền tự do dân chủ Các tàu trong hạm đội Hải quân Mĩ Quân đội Mĩ trong chiến dịch Gian-xơn City ở Việt Nam Quân đội Pháp ở Việt Nam (1950) - GV đặt câu hỏi: + Từ những hình ảnh trên em có nhận xét gì về chính sách đội nội, đối ngoại của Mĩ và các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. GVKL: Đó là chính sách phản động, phi nghĩa vì quyền lợi của giai cấp tư sản. - GV mở rộng HS về chính sách đối ngoại hiện nay kết hợp với quan sát ảnh minh họa: + Đối với nước Mĩ: Từ sau vụ khủng bố 11/9/2001 cho thấy, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện và là yếu tố khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI. + Đối với các nước Tây Âu: Hiện nay các nước Tây Âu đều chú ý mở rộng quan hệ quốc tế với các nước tư bản khác, các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh… - GV thuyết trình: Khép lại quá khứ để hướng tới tương lai. Hiện nay Mĩ và các nước Tây Âu đã nối lại quan hệ tốt đẹp với nhân dân Việt Nam. + Hãy nêu mối quan hệ giữa Việt Nam với Mĩ và các nước Tây Âu? - HS liên hệ trình bày, nhận xét. GVKL: Giữa Việt Nam và Mĩ cùng các nước Tây Âu đã thiết lập mối quan hệ ngoại giao thân thiết. + Năm 1995, Mĩ tuyên bố bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam. + Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU) chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao từ năm 1990 và đến năm 1995, Việt Nam - EU với việc ký kết Hiệp định khung nhằm thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế thương mại giữa hai bên. - GV cho HS quan sát một số hình ảnh về mối quan hệ giữa Việt Nam với Mĩ và các nước Tây Âu. Tổng thống Bill Clinton đã trở thành Tổng thống Mỹ đầu tiên tới thăm Việt Nam vào năm 2010 TBT Nguyễn Phú Trọng hội đàm với Tổng thống Mỹ Barack Obama tại Nhà Trắng ngày 7/7/2015 Tổng thống Mĩ Barack Obama thăm Việt Nam (5-2016) Tổng thống Pháp Francois Hollande đón Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại Hội nghị COP21 Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng và Thủ tướng Đức Angela Merkel Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng và Thủ tướng Anh David Cameron + Để phát huy tốt mối quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với Mĩ và các nước Tây Âu, mỗi học sinh chúng ta cần phải làm gì? - Củng cố: GV nêu 2 bài tập trắc nghiệm khách quan. - Dặn dò: Học bài: Đọc và chuẩn bị trước Phần III của chủ đề: III. Quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu - SGK trang 42,43. Chuẩn bị câu hỏi: + Hãy liệt kê những sự kiện chính của quá trình liên kết khu vực ở các nước Tây Âu? Hiện nay Liên minh châu Âu (EU) gồm bao nhiêu nước? + Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về sự hợp tác trong quan hệ phát triển đất nước giữa Việt Nam và các nước Tây Âu trong giai đoạn hiện nay. - Ra bài tập: Trình bày chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ và các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai? Em có nhận xét gì về các chính sách đó? - * Hoạt động 3: III. Quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu. Ngày dạy: 18/11/2016 1. GV giới thiệu GV về dự giờ. Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: + Trình bày chính sách đối ngoại, đối nội của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Từ sau vụ khủng 11-9-2001 (ở Mĩ), Mĩ đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? 3. Giới thiệu bài: GV tiến hành tổ chức trò chơi "Ai nhanh hơn". - Thể loại: GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 3 HS tham gia thi. Thời gian 3 phút. + Câu hỏi: Hãy kể tên các tổ chức quốc tế hoặc liên minh khu vực trong chương trình môn Lịch sử 9 (HKI)? - Hai đội thi với nhau đội nào ghi được nhiều đáp án đội đó sẽ thắng cuộc. - GVKL: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Khối quân sự Nato. Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va. Hiệp Hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Liên minh Châu Phi (AU). Liên minh Châu Âu (EU). - GV chiếu hình ảnh về liên minh Châu Âu Quốc kì của Liên minh Châu Âu (EU) Trụ sở của Liên minh Châu Âu (EU) Bruxelles (Vương quốc Bỉ) + Xu hướng nổi bật ở các nước Tây Âu sau khi khôi phục kinh tế là gì? - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận (kĩ thuật khăn trải bàn): PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 + Hãy liệt kê những sự kiện chính của quá trình liên kết khu vực ở các nước Tây Âu? - HS thực hiện và trình bày kết quả thảo luận, nhận xét. GVKL. - GV treo lược đồ yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí 6 nước đầu tiên thành lập cộng đồng than thép Châu Âu gồm: Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan và Lúc-xem-bua. GV nhấn mạnh: Đánh dấu cho sự ra đời của Liên minh Châu Âu. + Nguyên nhân nào dẫn đến sự liên kết giữa các nước Tây Âu? - HS trình bày, nhận xét. GVKL: _ Chung một nền văn minh, nền kinh tế không cách biệt nhau lắm ... để mở rộng thị trường. _ Từ năm 1950 kinh tế có sự phát triển nhanh các nước Tây Âu muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, cạnh tranh với các nước ngoài khu vực .... + Đến năm (1999, 2004 và hiện nay) số nước thành viên của EU là bao nhiêu nước? - HS trả lời, nhận xét. GVKL: Năm 1999 số nước thành viên là 15 nước; năm 2004 là 25 nước; hiện nay là 28 nước. Liên minh Châu Âu là một liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất thế giới. Danh sách 28 nước thành viên của Liên minh châu Âu (EU) Áo Bỉ Bulgaria Croatia Cyprus Cộng Hòa Séc Đan Mạch Estonia Phần Lan Pháp Đức Hi Lạp Hungary Ai Len Ý Latvia Lithuania Luxembourg Malta Hà Lan Ba Lan Bồ Đào Nha Romania Slovakia Slovenia Tây Ban Nha Thụy Điển LH Vương Quốc Anh - GV liên hệ về tình hình khu vực Đông Nam Á: Ngày 31/12/2015 các nước ASEAN cũng tiến hành thành lập Cộng đồng kinh tế ASEAN và trở thành đối tác quan trọng của tổ chức này. - GV giảng: Tuy nhiên khó khăn hiện nay của Liên minh châu Âu: Sự khủng hoảng tài chính ở Hy Lạp, sự ra khỏi Liên minh của nước Anh (đang chờ sự bỏ phiếu phán quyết của Quốc hội nước nay. Trong khi đó khoảng 52% dân số nước Anh đồng ý Anh rời khỏi Liên minh Châu Âu (EU). - Tháng 4-1951, thành lập "Cộng đồng than, thép Châu Âu" gồm 6 nước: Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan và Lúc-xem-bua. - Tháng 3-1957, thành lập "Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu " rồi " Cộng đồng kinh tế Châu Âu". - Tháng 7-1967, "Cộng đồng Châu Âu" (EC) ra đời. - Tháng 12 -1991, tại Hội nghị Ma-xtrich (Hà Lan) thông qua 2 quyết định: + Xây dựng nhà nước chung châu Âu. + Cộng đồng châu Âu (EC) đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) - Tới nay Liên minh Châu Âu là một liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất thế giới. Năm 2004 gồm 25 nước thành viên, nay là 28 nước thành viên. + Trình bày mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước trong Liên minh Châu Âu (EU) mà em biết? - HS trình bày, nhận xét. GVKL. + Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU) chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao từ năm 1990 và đến năm 1995, Việt Nam - EU với việc ký kết Hiệp định khung nhằm thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế thương mại giữa hai bên. - HS quan sát hình ảnh về sự hợp tác trong quan hệ Việt Nam và các nước EU. Lễ kí kết Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và EU (02-12-2015) Việt Nam và EU ký “Hiệp định đối tác và hợp tác toàn diện” (10-2015) Thứ trưởng Ngoại giao Bùi Thanh Sơn (bên trái)ký Hiệp định PCA Việt Nam – EU (2015) Da giày- mặt hàng chủ lực Việt Nam vào EU Chế biến cá da trơn để xuất khẩu vào thị trường EU Chế biến tôm để xuất khẩu vào thị trường EU + Để phát huy tốt mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa Việt Nam với các nước trong Liên minh Châu Âu (EU), nếu em là một doanh nhân Việt Nam em cần phải làm gì? - Củng cố: GV nêu bài tập trắc nghiệm khách quan. Bài tập 1: Sự kiện mở đầu đánh dấu sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu là: A. Sự thành lập "Cộng đồng kinh tế châu Âu" B. Sự thành lập "Cộng đồng than, thép châu Âu" C. Sự thành lập "Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu" D. Sự thành lập "Cộng đồng châu Âu" Bài tập 2: Hiện nay Liên minh Châu Âu (EU) gồm bao nhiêu quốc gia? Dặn dò: Học bài; Đọc và chuẩn bị trước Bài 11: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Chuẩn bị câu hỏi: + Sự thành lập Liên hợp quốc (Nhiệm vụ, vai trò)? + Trình bày xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh? Tại sao nói "hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển" vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với dân tộc Việt Nam? - Ra bài tập: + Trình bày các mốc thới gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu? + Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau? E. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO CHỦ ĐỀ: Bảng mô tả mức độ nhận thức của học sinh sẽ đạt sau khi học xong chủ đề: MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nô ̣i dung THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP - Biết sử dụng bản đồ xác định vị trí và giới thiệu hình ảnh đất nước Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu. - Biểu hiện của sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu. II. Chính - Nét chính về sách đối chính sách đối nội, đối nội, đối ngoại ngoại của của Mĩ, Nhật Mĩ, NB và Bản và Tây Âu Tây Âu từ sau CTTG. sau CTTG - Điểm lại nét II (1945 nổi bật về tình 2016) hình chính trị, XH của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế của các nước trên. Bài học cho bản thân từ tinh thần “ tôn trọng kỉ luật” của người dân Nhật Bản Giải thích thuật ngữ LS “Sân sau”, tư tưởng “ Bá chủ toàn cầu”, chiến thuật “ xoay trục sang châu Á” của Mĩ. - Tác động chính sách đối ngoại của các nước đến thế giới, liên hệ LSVN. - Thách thứ của các vấn đề toàn cầu đối với quyền lực của Mĩ hiện nay. - Lập bảng thống kê nội dung kiến thức chủ đề. III. Quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu Giải thích nhu cầu liên kết khu vực. NHẬN BIẾT I. Những chuyển biến kinh tế của các nước tư bản Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau CTTG II (1945  2016) Biểu hiện về QT liên kết kv của các nước Tây Âu. VẬN DỤNG CAO - Ảnh hưởng sự phát triển kinh tế của các nước ra thế giới. - Đánh giá tốc độ phát triển kinh tế các nước trên trong nhưng thập niên đầu của TK XXI Những biểu hiện và nhận xét mối quan hệ hợp tác giữa VN với Mĩ, NB, Tây Âu. Các NL hướng tới trong chủ đề - Năng lực tự học và giải quyết VĐLS. - Khả năng vận dụng kiến thức liên môn. - Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử. -Khai thác và xử lý các nguồn tư liệu trên Internet. -Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề. - Phân tích,nhận xét, đánh giá các SKLS. - Lập bảng thống kê. - Liên hệ, mở rộng kiến thức (LSTG và LSDT). - Năng lực tự học và làm bài tập LS. II. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO BẢNG MÔ TẢ. Câu 1: Đâu là yếu tố tiến bộ trong những yếu tố thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng từ sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên trong chiến tranh thế giới thứ hai nhờ bán vũ khí cho các bên tham chiến. B. Khai thác những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật. C. Tập trung cao sản xuất và tư bản. D. Quân sự hóa nền kinh tế để buôn bán vũ khí. Câu 2: Hãy chỉ ra những nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm địa vị kinh tế của Mĩ trong những năm 60 của thế kỉ XX? A. Kinh tế Mĩ trải quan nhiều cuộc suy thoái và khủng hoảng và đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản. B. Tệ quan liêu tham nhũng ở Mĩ ngày càng trầm trọng. C. Quân sự hóa nền kinh tế. D. Sự chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp xã hội ngày càng tăng. Câu 3: Chính sách đối nội của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì nổi bật? A. Xóa bỏ chính sách phân biệt chủng tộc đối với người da đen, da màu. B. Ra đạo luật cấm Đảng cộng sản Mĩ hoạt động. C. Chống lại phong trào công nhân. D. Thực hiện hòa hợp tôn giáo và dân tộc. Câu 4: Bước sang những năm 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật bản đã có vị trí như thế nào trong TGTB? A. Là một trong ba trung tâm kinh tế thế giới. B. Vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới – sau Mĩ. C. Đứng đầu trong thế giới tư bản. D. Là quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế cao nhất thế giới. Câu 5: Hãy nối các cột thời gian cột A với nội dung cột B sao cho đúng: Cột A (Thời gian) Nối Cột B (Nội dung) A. 1945 – 1950 1. Thời kì kinh tế phát triển thần kì B. 1960 – 1970 2. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới C. Sau 1970 3. Thời kì khôi phục kinh tế D. Đầu những năm 90 của 4. Kinh tế Nhật Bản lâm vào suy thoái kéo TK XX dài chưa từng thấy từ sau chiến tranh thế giới thứ hai Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản? A. Khi đó, Mĩ thực hiện đường lối thỏa hiệp nới lỏng chính sách chiếm đóng, biến Nhật thành đồng minh trong việc ngăn chặn “làn sóng cộng sản” ở châu Á. B. Viện trợ để đẩy mạnh phục hồi kinh tế Nhật Bản. C. Cho lực lượng tư bản Nhật tự do buôn bán. D. Đặt hàng vũ khí với số lượng lớn, thúc đẩy công nghiệp quốc phòng của Nhật phát triển như vũ bão. Câu 7: Em hãy giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? * Nhật Bản: Câu 8: Vì sao cuộc chiến tranh Triều Tiên (6 – 1950) lại là “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản? Câu 9: Kể tên các tổng thống Mĩ đến thăm VN trong thời kì độc lập, hòa bình của đất nước? Thời gian? Câu 10: Hãy nêu những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Tác động của nó đến thế giới ( Liên hệ LSVN trong thời kì sau CTTG đến nay)? Câu 11: Tình hình Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm gì nổi bật? Câu 12: Ngày nay nước Mĩ có an toàn không? Vì sao? Câu 13: Các yếu tố dẫn đến sự liên kết khu vực các nước Tây Âu? Câu 14: Ngày nay tổ chức EU có bao nhiêu nước? Câu 15: Sự liên kết khu vực EU có bền vững không? Giải thích? Câu 16: Sức mạnh quyền lực của nước Mĩ hiện nay ntn? Câu 17: Đảng và nhà nước ta có chủ trương, chính sách hợp tác với Mĩ, NB và Tây Âu trên các lĩnh vực nào? Câu 18: VN có gặp những thuận lợi và thử thách gì trong thời đại hội nhập quốc tế? Câu 19: Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Theo em, Việt Nam có thể học tập được gì từ Nhật Bản? Câu 20: Bản thân em học hỏi được gì với bài học “ tôn trọng kỉ luật của con người NB” trong học tập và sinh hoạt cuộc sống?
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan