Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép và thiết bị nâng hạ hoàng anh

.PDF
109
53
77

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP VÀ THIẾT BỊ NÂNG HẠ HOÀNG ANH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ MAI CHI MÃ SINH VIÊN : A22087 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP VÀ THIẾT BỊ NÂNG HẠ HOÀNG ANH Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s. Đoàn Thị Hồng Nhung Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Mai Chi Mã sinh viên : A22087 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất tới giáo viên hướng dẫn Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian hoàn thành khoá luận. Nhờ sự chỉ bảo nhiệt tình và tận tâm của cô, em không những có thể hoàn thành khoá luận mà còn có thể hoàn thiện thêm về hiểu biết của mình trong công tác hạch toán kế toán ngoài thực tế. Em xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám đốc và các anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho em để em có thể hoàn thành bài khoá luận tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên Nguyễn Thị Mai Chi LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện dưới sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khoá luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trach nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Mai Chi Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............................................................................................................... 1 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .............................................................................................................. 1 1.1.1. Chi phí sản xuất .................................................................................................. 1 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................1 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................2 1.1.2. Giá thành sản phẩm ........................................................................................... 4 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ...........................................................................4 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................5 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................ 6 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............. 7 1.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC .................................................................. 7 1.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm . 7 1.2.2. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 8 1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ........................................................................................ 10 1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................10 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................12 1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................13 1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................15 1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ .................................................................................................. 16 1.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................17 1.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................18 1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................18 1.2.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................18 1.2.5. Kiểm kê và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................ 19 1.2.6. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm .......................................................... 21 1.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo các hình thức ghi sổ24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP VÀ THIẾT BỊ NÂNG HẠ HOÀNHG ANH .................................................................................. 27 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ............................................................................................................................... 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ...................................................................................... 27 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ......................................................................... 27 2.1.2.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ...................................................................................................27 2.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ......................................................................28 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ...................................................................................... 29 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ...................................................................................... 30 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty Cổ phần Kết cấu Thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ...................................................................................... 32 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ........................................... 33 2.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ............................ 33 2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ..................................................................................................... 33 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh .............................................................................................................. 34 2.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................35 2.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ....................................................44 2.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ........................................................... 52 2.2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................74 2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................... 79 2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ...................................................................................... 79 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN Kế TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP VÀ THIẾT BỊ NÂNG HẠ HOÀNG ANH .............. 82 3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ..... 82 3.1.1. Những ƣu điểm cơ bản ..................................................................................... 82 Thang Long University Library 3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nhƣợc điểm cần khắc phục ............................. 83 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh ..... 84 3.2.1. Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp .......................... 84 3.2.2. Ý kiến về biểu mẫu chứng từ ........................................................................... 86 3.2.3. Mở sổ TK 622 .................................................................................................... 88 3.2.4. Ý kiến về việc xác định số khấu hao hàng tháng ........................................... 90 3.2.5. Ý kiến về hạch toán phế liệu thu hồi ............................................................... 94 3.2.6. Ý kiến về phần mềm kế toán của Công ty ...................................................... 95 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phương pháp KKTX) ................11 Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (phương pháp KKTX) ........................13 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (phương pháp KKTX) ............................... 15 Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (phương pháp KKTX) ........................... 16 Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phương pháp KKĐK) ................17 Sơ đồ 1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (phương pháp KKĐK) .......................... 19 Sơ đồ 1.7. Quy trình tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký chung ....................................25 Sơ đồ 1.8. Quy trình ghi sổ kế toán trên máy vi tính ....................................................25 Sơ đồ 2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất .......................................................28 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh .....................................................................................................................29 Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh .....................................................................................................................31 Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........32 Bảng 2.1. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu .....................................................................37 Bảng 2.2. Sổ chi tiết nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ ..............................................39 Bảng 2.3. Sổ chi tiết tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................40 Bảng 2.4. Sổ nhật ký chung ........................................................................................... 41 Bảng 2.5. Sổ cái tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................43 Bảng 2.6. Bảng chấm công của công nhân trực tiếp sản xuất .......................................46 Bảng 2.7. Bảng thanh toán tiền lương khối công nhân trực tiếp ...................................47 Bảng 2.8. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ...............................................49 Bảng 2.9. Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân công trực tiếp...........................................50 Bảng 2.10. Sổ nhật ký chung .........................................................................................51 Bảng 2.11. Sổ cái tài khoản Chi phí nhân công trực tiếp ..............................................52 Bảng 2.12. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý phân xưởng .......................... 54 Bảng 2.13. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu phân xưởng ...............................................56 Bảng 2.14. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ .................................................................57 Bảng 2.15. Bảng tính và phân bổ khấu hao ...................................................................60 Bảng 2.16. Hóa đơn giá trị gia tăng chi phí văn phòng phẩm .......................................61 Bảng 2.17. Hoá đơn GTGT chi phí tiền mạng .............................................................. 62 Bảng 2.18. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung .........................................................64 Thang Long University Library Bảng 2.19. Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân viên phân xưởng ....................................65 Bảng 2.20. Sổ chi tiết tài khoản chi phí vật liệu ............................................................ 66 Bảng 2.21. Sổ chi tiết tài khoản chi phí dụng cụ sản xuất.............................................67 Bảng 2.22. Sổ chi tiết tài khoản chi phí khấu hao TSCĐ ..............................................68 Bảng 2.23. Sổ chi tiết tài khoản chi phí dịch vụ mua ngoài ..........................................69 Bảng 2.24. Sổ nhật ký chung .........................................................................................70 Bảng 2.25. Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung ......................................................73 Bảng 2.26. Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .........................75 Bảng 2.27. Sổ nhật ký chung .........................................................................................76 Bảng 2.28. Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ................................ 78 Bảng 2.29. Thẻ tính giá thành sản phẩm .......................................................................80 Bảng 3.1. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ...............................................87 Bảng 3.2. Sổ nhật ký chung ........................................................................................... 89 Bảng 3.3. Sổ cái tài khoản CPNCTT .............................................................................90 Bảng 3.4.Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 03 năm 2014 ......................................92 Bảng 3.5. Sổ chi tiết tài khoản chi phí khấu hao TSCĐ ................................................93 Bảng 3.6. Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ........................... 94 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CNTT Công nhân trực tiếp CP Chi phí CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung GTGT Giá trị gia tăng K/c Kết chuyển KH Khấu hao KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NVL Nguyên vật liệu SPDD Sản phẩm dở dang SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU Công tác tổ chức, quản lý doanh nghiệp là một trong những điều vô cùng quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường ngày nay. Một bộ máy quản lý tốt, đồng bộ từ trên xuống sẽ giúp doanh nghiệp có thể sắp xếp, kiểm tra cũng như có những kế hoạch chính xác để góp phần giảm chi phí, tăng năng suất,từ đó có thể làm gia tăng lợi nhuận. Để có thể tổ chức và quản lý phù hợp, đem lại hiệu quả cao thì bộ phận kế toán là một phần không thể thiếu và vô cùng quan trọng trong bất kỳ bộ máy quản lý nào. Kế toán cung cấp các thông tin tài chính cho nhà quản lý có cái nhìn chính xác về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định trong tương lai. Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất thì việc có bộ máy kế toán tốt lại càng quan trọng, trong đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trò đặc biệt hơn cả. Việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời nâng cao được chất lượng sản phẩm cũng như đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường. Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh là doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, sản phẩm của công ty luôn đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng. Đối với công ty, việc nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã để phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng khách hàng là việc vô cùng quan trọng. Để đạt được mục tiêu này thì công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cần phải được hoàn thiện. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung và phòng Tài chính - Kế toán, em chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh” cho bài khóa luận của mình. Kết cấu khóa luận gồm 3 phần chính: Chƣơng 1 : Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh. Chƣơng 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh. Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán tập hợp CPSX và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất. Tìm hiểu, đánh giá tình hình thực tế về kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh dưới góc độ kế toán tài chính trong tháng 03/2015. Đối tượng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng anh. Trong quá trình nghiên cứu, được sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung cùng với sự giúp đỡ của các anh chị phòng Tài chính - Kế toán tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh, em đã hoàn thành bài khoá luận này. Do thời gian thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý cũng như đánh giá của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung, cảm ơn các anh chị phòng Tài chính - Kế toán tại Công ty Cổ phần Kết cấu thép và Thiết bị nâng hạ Hoàng Anh đã hết mình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí chính là vấn đề mà tất cả các doanh nghiệp luôn quan tâm. Làm sao để hoạt động có hiệu quả với mức chi phí tối thiểu là mục tiêu mà mọi doanh nghiệp đều hướng đến. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất cũng là điều mà họ đặc biệt quan tâm, bởi chi phí sản xuất chính là chi phí chiếm phần lớn trong cơ cấu chi phí của các doanh nghiệp này. Chi phí sản xuất là một yếu tố quan trọng cấu thành nên giá thành của sản phẩm, từ đó nhà quản lý sẽ ra quyết định để duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, chi phí và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, là hai yếu tố quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất. 1.1.1. Chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá thành (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ). Đối với doanh nghiệp sản xuất thì hoạt động sản xuất kinh doanh thực chất là sự kết hợp của 3 yếu tố cơ bản là: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Các yếu tố về tư liệu lao động, đối tượng lao động (biểu hiện cụ thể là hao phí về lao động hóa) dưới sự tác động có mục đích của sức lao động (biểu hiện là hao phí về lao động sống) qua quá trình biến đổi sẽ tạo nên các sản phẩm, dịch vụ tương ứng với các yếu tố hình thành nên các khoản chi phí. Để có thể biết được số chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất kinh doanh trong thời kỳ hoạt động là bao nhiêu nhằm tổng hợp, tính toán, phục vụ cho yêu cầu quản lý thì mọi chi phí đều phải được biểu hiện bằng thước đo tiền tệ. Chúng ta cần phân biệt giữa hai khái niệm chi phí và chi tiêu. Chi phí là toàn bộ hao phí cần thiết để tạo ra khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong một kỳ kinh doanh nhất định, còn chi tiêu lại là sự giảm đơn thuần của các loại vật tư, tài sản, vốn của doanh nghiệp, bất kể được dùng cho mục đích gì. Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm 1 hoàn toàn khác nhau nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì không có chi phí. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại với những nội dung, tính chất kinh tế cũng như mục đích công dụng khác nhau khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí cần thiết phải phân loại chi phí sản xuất. Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất kinh doanh vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định. Trên thực tế có rất nhiều cách phân loại chi phí khác nhau và mỗi cách đều đáp ứng ít nhiều cho mục đích quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí phát sinh ở các góc độ khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại chủ yếu: Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố chi phí Theo cách phân loại này, để phục vụ cho việc tập hợp quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu thống nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh của chi phí, chi phí sản xuất được phân theo yếu tố và theo quy định hiện hành thì toàn bộ chi phí được chia thành 7 yếu tố sau: - Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ mà doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt động sản xuất và quản lý sản xuất trong kỳ (loại trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). - Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ (loại trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). - Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Gồm tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân viên chức. - Yếu tố BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: Phản ánh phần BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên chức. - Yếu tố khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các phân xưởng, tổ đội sản xuất trong kỳ. - Yếu tố dịch vụ mua ngoài: Phản ảnh toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất ở doanh nghiệp. - Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ ngoài các yếu tố đã nêu ở trên. 2 Thang Long University Library Việc phân loại theo yếu tố cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện chi phí sản xuất làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, công lao động, xây dựng kế hoạch khấu hao,… Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận lợi cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí sản xuất được phân chia theo khoản mục. Cách phân loại này dựa trên công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Giá thành toàn bộ của sản phẩm gồm 5 khoản mục chi phí sau: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm lao vụ, dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản xuất như BHXH, BHYT, KPCĐ… - Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất tại phân xưởng hoặc tổ đội sản xuất. Ví dụ như chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định… - Chi phí bán hàng: Gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của toàn doanh nghiệp. Cách phân loại này có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp số liệu để tính giá thành cho những sản phẩm hoàn thành, phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất theo định mức, đồng thời là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức sản xuất cho kỳ sau. Phân loại theo khả năng quy nạp của chi phí với các đối tƣợng kế toán chi phí Theo cách này, chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành hai loại: - Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí mà có thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. - Chi phí gián tiếp: Là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí được mà phải tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí sau đó phân bổ cho từng đối tượng theo phương pháp phân bổ gián tiếp. Phân loại theo khả năng quy nạp của chi phí với các đối tượng kế toán chi phí có ý nghĩa về mặt kỹ thuật quy nạp chi phí vào đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Qua cách phân loại này, các nhân viên kế toán quản trị có thể tư vấn cho nhà quản trị doanh 3 nghiệp đưa ra và thực hiện một cơ cấu tổ chức sản xuất, kinh doanh hợp lý để đa số các khoản chi phí có thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí, giúp việc kiểm soát chi phí thuận lợi hơn. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với mức độ hoạt động Để thuận lợi cho việc lập kế hoạch, điều tra chi phí, đồng thời làm căn cứ để đề ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được phân chia theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ. Theo cách này, chi phí được chia thành các loại sau: - Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỉ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. - Chi phí bất biến (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số cho dù có sự thay đổi trong mức độ hoạt động của sản xuất hoặc thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. - Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố biến phí và yếu tố định phí. Cách phân loại này có tác dụng đối với việc quản trị doanh nghiệp. Trong việc phân tích điều hòa vốn và phục vụ cho việc ra các quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm và tăng hiệu quả kinh doanh. Như vậy, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng, phục vụ cho từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể. Tùy theo mục đích sản xuất kinh doanh, nhà quản lý sẽ chọn ra tiêu thức phân bổ chi phí phù hợp nhất để giúp cho công việc tính giá thành trở nên chính xác và dễ dàng hơn. 1.1.2. Giá thành sản phẩm Trong sản xuất, chi phí sản xuất chỉ là một mặt thể hiện sự hao phí. Để đánh giá chất lượng kinh doanh của các doanh nghiệp, chi phí sản xuất phải được xem xét trong mối quan hệ với mặt thứ hai cũng là mặt cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, đó là kết quả sản xuất kinh doanh thu được. Quan hệ so sánh đó hình thành nên khái niệm giá thành sản phẩm. 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công việc sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối liên hệ mật thiết với nhau, chi phí sản xuất là căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản 4 Thang Long University Library xuất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành, đòi hỏi quản lý giá thành sản phẩm gắn liền với quản lý chi phí sản xuất. Giá thành sản xuất là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục đích sản xuất với khối lượng sản phẩm nhiều nhất, chi phí sản xuất tiết kiệm và hạ được giá thành sản phẩm. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xét dưới nhiều góc độ, phạm vi tính toán khác nhau. Vì thế, có rất nhiều cách phân loại giá thành để có thể phù hợp với từng doanh nghiệp. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành Gồm có 3 loại: - Giá thành kế hoạch: Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tíến hành trước khi bước vào tiến hành sản xuất kinh doanh. Giá thành kế hoạch được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, đồng thời được xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành. - Giá thành định mức: Giống như giá thành kế hoạch, giá thành định mức được xác định trước khi tiến hành sản xuất kinh doanh, được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện sản xuất sản phẩm. - Giá thành thực tế: Khác với hai loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm tập hợp được trong kỳ. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí Theo cách này, giá thành sản phẩm gồm: - Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm ba khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung. 5 - Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và được tính theo công thức: Giá thành toàn bộ sản phẩm Giá thành = sản xuất sản phẩm Chi phí + Chi phí quản bán hàng + lý doanh nghiệp 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất là hai chỉ tiêu có mối liên quan chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Chi phí biểu hiện hao phí của sản xuất, còn giá thành biểu hiện kết quả của quá trình này. Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm giống nhau nhưng lại có sự khác nhau ở các phương diện: - Chi phí sản xuất luôn gắn liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí, còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành - Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm không liên quan đến sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ nhưng lại có liên quan đến chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang. Chi phí sản xuất là căn cứ để có thể tính được giá thành sản phẩm hoàn thành. Quản lý giá thành sản phẩm hay chính là quản lý chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kỳ Qua sơ đồ ta có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua công thức sau: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ Trong trường hợp đặc biệt, dở dang đầu kỳ và dở dang cuối kỳ đều không có, hoặc bằng nhau thì tổng giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. 6 Thang Long University Library Từ việc nắm được mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, nhà quản lý sẽ có những quyết định chính xác hơn trong công việc nhằm đem lại hiệu quả kinh tế, tăng khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Để đáp ứng được yêu cầu về quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực kinh tế, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc thù và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Chọn lựa tiêu thức phân bổ chi phí, phương pháp xác định chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ, và phương pháp tính giá thành thích hợp. - Tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như với toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau của từng loại sản phẩm được sản xuất. - Tổ chức kiểm kê, đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác. - Định kỳ lập các báo cáo về CPSX và giá thành cho các cấp quản lý doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí, phân tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. 1.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều địa điểm khác nhau, liên quan đến việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm. Vì vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp cần biết được chi phí phát sinh ở đâu, dùng sản xuất sản phẩm nào… để có thể quản lý tốt mọi hoạt động. Do đó chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ phải được kế toán tập hợp theo phạm vi, giới hạn nhất định. Giới hạn, phạm vi để tập hợp chi phí chính là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công việc đầu tiên và quan trọng đối với kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí (tại phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ) hay đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn hàng). Tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có thể là từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, từng đơn đặt hàng… Việc 7 chọn lựa đối tượng chi phí phải phù hợp với doanh nghiệp, tạo điều kiện cho việc tập hợp chi phí một cách chính xác, nhanh gọn, thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất sau khi được tập hợp là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, dịch vụ, đòi hỏi kế toán phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Cũng như khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, tùy thuộc vào đặc điểm, tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp mà đối tượng tính giá thành có thể là từng loại sản phẩm hoàn chỉnh, từng chi tiết. Để phân biệt được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ngay cả khi chúng đồng nhất là một, cần dựa trên các cơ sở sau: - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:  Sản xuất giản đơn: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là sản phẩm hay toàn bộ quá trình sản xuất (nếu sản xuất một thứ sản phẩm) hoặc nhóm sản phẩm (nếu sản xuất nhiều thứ sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao động). Đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng.  Sản xuất phức tạp: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là bộ phận, chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất, bộ phận sản phẩm… Đối tượng tính giá thành là sản phẩm ở các bước chế tạo cuối cùng hay bán thành phẩm ở từng bước chế tạo. - Loại hình sản xuất  Sản xuất đơn chiếc và sản xuất loại hàng nhỏ: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các đơn đặt hàng riêng biệt. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng.  Sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là sản phẩm, nhóm sản phẩm, giai đoạn công nghệ, tùy thuộc vào quy trình công nghệ giản đơn hay phức tạp. Đối tượng tính giá thành là thành phẩm hay bán thành phẩm. - Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh:  Trình độ cao: có thể chi tiết đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở các góc độ khác nhau.  Trình độ thấp: đối tượng có thể bị hạn chế và thu hẹp lại. 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Nội dung cơ bản của các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là 8 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng