BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP & XÂY DỰNG
BÀI GIẢNG MÔN HỌC
KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Dùng cho hệ: Cao đẳng chuyên nghiệp
Chuyên ngành:
(Lưu hành nội bộ)
Người biên soạn:
Lương Thị Thu Phương
Người phản biện:
Đặng Quang Tuyến
Uông Bí, năm 2010
LỜI NÓI ĐẦU
Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp được tổ chức biên soạn nhằm đáp
ứng yêu cầu đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của
trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng. Bài giảng gồm 7 chương đã thể hiện
được những kiến thức cơ bản và cập nhật về kế toán hành chính sự nghiệp trong
điều kiện áp dụng Luật kế toán ở lĩnh vực kế toán nhà nước và cơ chế quản lý tài
chính ở các đơn vị Hành chính sự nghiệp đang có những biến đổi sâu sắc.
Bài giảng đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Công nghiệp
và Xây dựng đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công
tác giảng dạy và học tập ở trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực
cho các nhà khoa học, nhà quản lý và những người quan tâm đến lĩnh vực này.
Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để bài
giảng đảm bảo được tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tiễn Việt Nam.
Tuy nhiên bài giảng chắc chắn khó tránh khỏi những khiếm khuyết về nội dung
và hình thức. Nhà trường và tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của
các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và sinh viên trong quá trình sử dụng để
xây dựng bài giảng ngày một hoàn thiện hơn.
Tổ bộ môn kế toán
1
CHƯƠNG I
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1. 1 Đối tượng áp dụng kế toán Hành chính sự nghiệp
a, Khái niệm:
+ HCSN là khái niệm được sử dụng để chỉ lĩnh vực hoạt động thuộc về quản
lý Nhà nước, quản lý hành chính và các hoạt động phi sản xuất liên quan đến sự
nghiệp giáo dục, văn hoá, y tế, quốc phòng.....mà kinh phí hoạt động cho lĩnh vực
này được cấp từ ngân sách Nhà nước và các khoản thu khác theo luật định.
+ Kế toán HCSN là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để
quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, các loại vật tư, tài sản công, tình hình chấp
hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức thu chi tại các cơ
quan, đơn vị.
b, Đối tượng áp dụng kế toán HCSN:
- Các cơ quan quản lý Nhà nước trung ương và địa phương
- Các đơn vị sự nghiệp kinh tế, giáo dục, ytê, thể dục thể thao
- Các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội..sử dụng nguồn kinh phí nhà nước
- Các cơ quan an ninh quốc phòng
1.2. Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp
+ Nhiệm vụ
Thu thập, xử lý và tổng hợp thông tin kế toán phù hợp với quy định của
chuẩn mực và chế độ kế toán
Kiểm tra giám sát tình hình thu, chi ngân sách, thanh toán nợ, quản lý và
sử dụng tài sản, nguồn kinh phí
+ Yêu cầu
Đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu
Chính xác trung thực
Kịp thời: Phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc, từ khi
thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị.
1.3. Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
1.3.1 Nội dung công tác kế toán hành chính sự nghiệp
- Kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán vật tư, TSCĐ
- Kế toán thanh toán
- Kế toán nguồn kinh phí, quỹ
- Kế toán thu chi và xử lý chênh lệch thu chi
- Kế toán đầu tư tài chính, tín dụng Nhà nước
- Lập các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán
1.3.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
a, Căn cứ để tổ chức công tác kế toán HCSN:
- Cấp dự toán, quy mô, đặc điểm hoạt động
-Yêu cầu quản lý, trình độ chuyên môn
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị
b, Nội dung:
* Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán
2
Lập chứng từ kế toán
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động của đơn vị hành
chính sự nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần
cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Nội dung chứng từ phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh;
- Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt;
- Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số;
- Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ.
Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo
cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than.
Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các
liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng nội dung tất cả các liên chứng từ phải
giống nhau.
Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy
định và tính pháp lý cho chứng từ kế toán. Các chứng từ kế toán dùng làm căn
cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có định khoản kế toán.
Ký chứng từ kế toán
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên
chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử
theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải
ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, hoặc
dấu khắc sẵn chữ ký, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo
từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải
giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký
thì chữ ký lần sau phải thống nhất với chữ ký các lần trước đó.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì
phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với KBNN, Ngân hàng, chữ ký kế
toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó.
Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền
quy định cho kế toán trưởng.
Chữ ký của Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền), của kế toán
trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với
mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại KBNN hoặc Ngân hàng. Chữ ký
của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký trong sổ đăng ký mẫu chữ ký.
Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền”
của Thủ trưởng đơn vị. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho
người khác.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ
quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền),
Thủ trưởng đơn vị (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh
số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền)
quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ
đăng ký.
Không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung
3
chứng từ theo trách nhiệm của người ký. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán
do Thủ trưởng đơn vị quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo
kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến
đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra
toàn bộ chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của
chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân
chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Thủ trưởng đơn vị ký duyệt theo quy định trong từng mẫu chứng từ (nếu có);
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán;
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi
trên chứng từ kế toán; Đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên
quan;
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế
độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực
hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản
cho Thủ trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số
không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu
cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở
Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều
lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội
dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống
nhau thì bản đầu tiên phải dịch toàn bộ nội dung, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch
những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn
vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên
chứng từ. Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung
dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính
bằng tiếng nước ngoài.
Sử dụng, quản lý và in biểu mẫu chứng từ kế toán
Tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng
từ kế toán thuộc loại bắt buộc quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá
trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt
buộc. Đối với mẫu chứng từ kế toán thuộc loại hướng dẫn thì ngoài các nội dung
4
quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình
thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục
nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
Đối với các biểu mẫu chứng từ kế toán, các đơn vị có thể mua hoặc tự thiết kế
mẫu (Đối với những chứng từ kế toán hướng dẫn), tự in, nhưng phải đảm bảo
các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán và quy
định về chứng từ trong chế độ kế toán này.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp có sử dụng chứng từ điện tử cho
hoạt động tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các văn
bản pháp luật về chứng từ điện tử.
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
S
TT
1
A
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
II
1
2
3
4
5
6
TÊN CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU
2
Chứng từ kế toán ban hành theo quyết định
19/2006/QĐ-BTC
Chỉ tiêu lao động tiền lương
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Giấy báo làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm
Bảng thanh toán học bổng (Sinh hoạt phí)
Bảng thanh toán tiền thưởng
Bảng thanh toán phụ cấp
Giấy đi đường
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng kê thanh toán công tác phí
Chỉ tiêu vật tư
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm,
hàng hoá
Bảng kê mua hàng
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm,
hàng hoá
3
LOẠI
CHỨNG
TỪ KẾ
TOÁN
BB HD
4
5
C01a-HD
C01b-HD
C01c-HD
C02a-HD
C02b-HD
C03-HD
C04-HD
C05-HD
C06-HD
C07-HD
C08-HD
C09-HD
C10-HD
C11-HD
C12-HD
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
C 20 - HD
C 21 - HD
C 22 - HD
C 23 - HD
x
x
x
x
C 24 - HD
C 25 - HD
x
x
5
III
1
2
3
4
5
6
Chỉ tiêu tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tạm ứng
Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho đồng Việt
Nam)
Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quí, đá quí)
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập
huấn
Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập
huấn
Chỉ tiêu tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn
thành
Bảng tính hao mòn TSCĐ
7
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
B
Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản
pháp luật khác
Vé
Giấy xác nhận hàng viện trợ không hoàn lại
Giấy xác nhận tiền viện trợ không hoàn lại
Bảng kê chứng từ gốc gửi nhà tài trợ
Đề nghị ghi thu- ghi chi ngân sách tiền, hàng
viện trợ
Hoá đơn GTGT
01 GTKT3LL
Hoá đơn bán hàng thông thường
02 GTGT3LL
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03PXK3LL
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
04 H023LL
Hoá đơn bán lẻ (Sử dụng cho máy tính tiền)
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có 04/GTGT
6
7
8
9
10
IV
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
C 30 - BB
C 31 - BB
C 32 - HD
C 33 - BB
C 34 - HD
x
x
x
x
x
C 35 - HD
x
C 37 - HD
C 38 - BB
C 40aHD
C 40bHD
x
x
x
x
C 50 - BD
C 51 - HD
C 52 - HD
C 53 - HD
C54 - HD
x
x
x
x
x
C55a HD
C55b HD
x
x
x
x
x
x
x
x
6
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
hoá đơn
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau,
thai sản
Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt
Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản,
chuyển tiền thư- điện cấp séc bảo chi
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt
Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản
Bảng kê nộp séc
Uỷ nhiệm thu
Uỷ nhiệm chi
Giấy rút vốn đầu tư kiêm lĩnh tiền mặt
Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản, chuyển
tiền thư- điện cấp séc bảo chi
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư
Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng tiền mặt
Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng chuyển khoản
Giấy ghi thu – ghi chi vốn đầu tư
.......................
Ghi chú:
- BB: Mẫu bắt buộc
- HD: Mẫu hướng dẫn
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống
hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình
tự thời gian. Tài khoản kế toán phản ảnh và kiểm soát thường xuyên, liên tục, có
hệ thống tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí do ngân sách nhà
nước cấp và các nguồn kinh phí khác cấp, thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động
và các khoản khác ở các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Tài khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh
tế riêng biệt. Toàn bộ các tài khoản kế toán sử dụng trong đơn vị kế toán hình
thành hệ thống tài khoản kế toán. Bộ Tài chính quy định thống nhất hệ thống tài
khoản kế toán áp dụng cho tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp trong cả nước.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ
Tài chính quy định thống nhất về loại tài khoản, số lượng tài khoản, ký hiệu, tên
gọi và nội dung ghi chép của từng tài khoản.
Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp được xây dựng theo
nguyên tắc dựa vào bản chất và nội dung hoạt động của đơn vị hành chính sự
nghiệp có vận dụng nguyên tắc phân loại và mã hóa của hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp và hệ thống tài khoản kế toán nhà nước, nhằm:
+ Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và kiểm soát chi quỹ ngân sách nhà nước,
7
vốn, quỹ công, đồng thời thỏa mãn yêu cầu quản lý và sử dụng kinh phí của
từng lĩnh vực, từng đơn vị hành chính sự nghiệp;
+ Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh của các đơn vị hành
chính sự nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực, phù hợp với mô hình tổ chức
và tính chất hoạt động;
+ Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin bằng các phương tiện tính toán thủ công
(hoặc bằng máy vi tính...) và thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của đơn vị và của cơ
quan quản lý Nhà nước.
Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp gồm các tài khoản trong
Bảng Cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.
Các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản phản ánh toàn bộ các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo các đối tượng kế toán gồm tài sản, nguồn hình
thành tài sản và quá trình sử dụng tài sản tại đơn vị hành chính sự nghiệp. Nguyên
tắc ghi sổ các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản được thực hiện theo phương
pháp “ghi kép" nghĩa là khi ghi vào bên Nợ của một tài khoản thì đồng thời phải
ghi vào bên Có của một hoặc nhiều tài khoản khác hoặc ngược lại.
Các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản phản ánh những tài sản hiện
có ở đơn vị nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (như tài sản thuê ngoài,
nhận giữ hộ, nhận gia công, tạm giữ...), những chỉ tiêu kinh tế đã phản ánh ở các
tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản nhưng cần theo dõi để phục vụ cho yêu
cầu quản lý, như: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng, nguyên tệ các
loại, dự toán chi hoạt động được giao...
Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản được thực
hiện theo phương pháp “ghi đơn" nghĩa là khi ghi vào một bên của một tài
khoản thì không phải ghi đối ứng với bên nào của các tài khoản khác.
Phân loại hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp
do Bộ Tài chính quy định gồm 7 loại, từ Loại 1 đến Loại 6 là các tài khoản trong
Bảng Cân đối tài khoản và Loại 0 là các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.
- Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân;
- Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài
khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2);
- Tài khoản cấp 3 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài
khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện Tài
khoản cấp 3);
STT
1
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
SỐ
HIỆU
TK
TÊN TÀI KHOẢN
LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƯ
111
Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
PHẠM VI
ÁP DỤNG
GHI CHÚ
Mọi đơn vị
8
2
112
1121
1122
1123
113
121
1211
1218
152
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền đang chuyển
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Đầu tư tài chính ngắn hạn khác
Nguyên liệu, vật liệu
Mọi đơn vị
6
7
153
155
1551
1552
Mọi đơn vị
Đơn vị có
hoạt động
SX, KD
8
211
2111
2112
2113
2114
2115
Công cụ, dụng cụ
Sản phẩm, hàng hoá
Sản phẩm
Hàng hoá
LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho
sản phẩm
Tài sản cố định khác
TSCĐ vô hình
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ vô hình
Đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư chứng khoán dài hạn
Vốn góp
Đầu tư tài chính dài hạn khác
XDCB dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
3
4
5
2118
9 213
10 214
2141
2142
11 221
2211
2212
2218
12 241
2411
2412
2413
31132
3118
14 312
LOẠI 3: THANH TOÁN
Các khoản phải thu
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng
hoá, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu khác
Tạm ứng
15 313
Cho vay
13 311
3111
3113
31131
Chi tiết theo
từng TK tại
từng NH, KB
Mọi đơn vị
Đơn vị có
phát sinh
Mọi đơn vị
Mọi đơn vị
Chi tiết theo
yêu cầu quản
lý
Chi tiết theo
sản phẩm hàng
hoá
Chi tiết theo
yêu cầu quản
lý
Mọi đơn vị
Mọi đơn vị
Mọi đơn vị
Đơn vị được
khấu trừ thuế
GTGT
Chi tiết theo
yêu cấu
quản lý
Mọi đơn vị
Chi tiết
từng đối tượng
Đơn vị có dự
Chi tiết
9
3131 Cho vay trong hạn
16
17
18
19
20
3132
3133
331
3311
3312
3318
332
3321
3322
3323
3324
333
3331
33311
33312
3332
3334
3335
3337
3338
334
3341
3348
335
Cho vay quá hạn
Khoanh nợ cho vay
Các khoản phải trả
Phải trả người cung cấp
Phải trả nợ vay
Phải trả khác
Các khoản phải nộp theo lương
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Các khoản phải nộp nhà nước
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Phí, lệ phí
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế khác
Các khoản phải nộp khác
Phải trả công chức, viên chức
Phải trả công chức, viên chức
Phải trả người lao động khác
Phải trả các đối tượng khác
án tín dụng
từng đối
tượng
Mọi đơn vị
Chi tiết
từng đối tượng
Mọi đơn vị
Các đơn vị
có phát sinh
Mọi đơn vị
Chi tiết theo
từng đối tượng
21 336
22 337
Tạm ứng kinh phí
Kinh phí đã quyết toán chuyển năm
sau
3371 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho
3372 Giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn
thành
3373 Giá trị khối lượng XDCB hoàn thành
23 341
Kinh phí cấp cho cấp dưới
24 342
Thanh toán nội bộ
25 411
LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ
Nguồn vốn kinh doanh
26 412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Các đơn vị
cấp trên
Đơn vị có
phát sinh
Đơn vị có
hoạt động
SXKD
Đơn vị
có phát sinh
Chi tiết
cho từng đơn
vị
Chi tiết
theo từng
10
27 413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
28 421
Chênh lệch thu, chi chưa xử lý
4212 Chênh lệch thu, chi hoạt động sản
xuất, kinh doanh
4213 Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng
của Nhà nước
4218
29 431
4311
4312
4313
4314
30 441
4411
4413
4418
31 461
4611
46111
46112
4612
46121
46122
4613
46131
46132
32 462
4621
46211
46212
4622
46221
46222
4628
46281
46282
33 465
34 466
Đơn vị có
ngoại tệ
Đơn vị có
đơn
đặt hàng
của NN
Chênh lệch thu, chi hoạt động khác
Mọi đơn vị
Các quỹ
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ ổn định thu nhập
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ Đơn vị có
đầu tư XDCB
bản
Nguồn kinh phí NSNN cấp
Nguồn kinh phí viện trợ
Nguồn khác
Mọi đơn vị
Nguồn kinh phí hoạt động
Năm trước
Nguồn kinh phí thường xuyên
Nguồn kinh phí không thường xuyên
Năm nay
Nguồn kinh phí thường xuyên
Nguồn kinh phí không thường xuyên
Năm sau
Nguồn kinh phí thường xuyên
Nguồn kinh phí không thường xuyên
Đơn vị có
Nguồn kinh phí dự án
Nguồn kinh phí NSNN cấp
dự án
Nguồn kinh phí quản lý dự án
Nguồn kinh phí thực hiện dự án
Nguồn kinh phí viện trợ
Nguồn kinh phí quản lý dự án
Nguồn kinh phí thực hiện dự án
Nguồn khác
Nguồn kinh phí quản lý dự án
Nguồn kinh phí thực hiện dự án
Đơn vị có
Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng
đơn đặt hàng
của Nhà nước
của NN
Mọi đơn vị
Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
Chi tiết từng
nguồn KP
LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU
11
35 511
5111
5112
5118
36 521
5211
5212
37 531
Các khoản thu
Thu phí, lệ phí
Thu theo đơn đặt hàng của nhà nước
Thu khác
Thu chưa qua ngân sách
Phí, lệ phí
Tiền, hàng viện trợ
Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
38 631
LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI
Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
39 635
Chi theo đơn đặt hàng của Nhà
nước
40 642
41 643
Chi phí quản lý chung
Chi phí trả trước
42 661
6611
66111
66112
6612
66121
66122
6613
66131
66132
43 662
6621
66211
66212
6622
66221
66222
6628
66281
66282
Chi hoạt động
Năm trước
Chi thường xuyên
Chi không thường xuyên
Năm nay
Chi thường xuyên
Chi không thường xuyên
Năm sau
Chi thường xuyên
Chi không thường xuyên
Chi dự án
Chi từ nguồn kp NSNN cấp
Chi quản lý dự án
Chi thực hiện dự án
Chi từ nguồn viện trợ
Chi quản lý dự án
Chi thực hiện dự án
Chi từ nguồn khác
Chi quản lý dự án
Chi thực hiện dự án
LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI
BẢNG
Tài sản thuê ngoài
Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công
Chênh lệch thu, chi hoạt động thường
xuyên
Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
Ngoại tệ các loại
1
2
3
001
002
004
4
5
005
007
Đơn vị có
phát sinh
Đơn vị có
phát sinh
Đơn vị có
HĐ SXKD
Đơn vị có
hoạt động
SXKD
Đơn vị có
đơn đặt hàng
của NN
Chi tiết theo
động SXKD
Đơn vị có
phát sinh
Mọi đơn vị
Đơn vị có
dự án
Chi tiết theo
dự án
12
6
7
008
0081
0082
009
0091
0092
Dự toán chi hoạt động
Dự toán chi thường xuyên
Dự toán chi không thường xuyên
Dự toán chi chương trình, dự án
Dự toán chi chương trình, dự án
Dự toán chi đầu tư XDCB
* Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có
liên quan đến đơn vị hành chính, sự nghiệp.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải mở sổ kế toán, quản lý, ghi chép, sửa
chữa sổ kế toán nếu có, khoá sổ kế toán, bảo quản, lưu trữ sổ kế toán theo đúng
quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán
áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước và Chế độ kế toán này.
Đối với các đơn vị kế toán cấp I và cấp II (Gọi tắt là cấp trên) ngoài việc
mở sổ kế toán theo dõi tài sản và sử dụng kinh phí trực tiếp của cấp mình còn
phải mở sổ kế toán theo dõi việc phân bổ dự toán, tổng hợp việc sử dụng kinh
phí và quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc (đơn vị kế toán cấp II và
cấp III) để tổng hợp báo cáo tài chính về tình hình sử dụng kinh phí và quyết
toán với cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp.
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán
năm. Sổ kế toán gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán theo yêu cầu quản lý mà Sổ Cái
chưa phản ánh được. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin chi
tiết phục vụ cho việc quản lý trong nội bộ đơn vị và việc tính, lập các chỉ tiêu
trong báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán.
- Sổ kế toán tổng hợp:
phụ thuộc vào đơn vị áp dụng hình thức kế toán nào thì đơn vị sẽ có sổ kế toán
tổng hợp đặc trưng của hình thức đó.
DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN
1- Danh mục sổ kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở
ST
Ký hiệu
Phạm vi
TÊN SỔ
T
mẫu sổ
áp dụng
1
2
3
4
1 Nhật ký- Sổ Cái
S01- H
2 Chứng từ ghi sổ
S02a- H
3 Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
S02b- H
4 Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Chứng S02c- H
từ ghi sổ)
5 Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật
S03- H
ký chung)
13
6
7
8
9
10
Sổ Nhật ký chung
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền mặt)
Sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
S04- H
S05-H
S11- H
S12- H
S13- H
11 Sổ kho (Hoặc thẻ kho)
S21- H
12 Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
S22- H
13 Bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
14 Sổ tài sản cố định
15 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại
nơi sử dụng
16 Sổ chi tiết các tài khoản
17 Sổ theo dõi cho vay (Dùng cho dự án tín
dụng)
18 Sổ theo dõi dự toán ngân sách
19 Sổ theo dõi nguồn kinh phí
20 Sổ tổng hợp nguồn kinh phí
21 Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán
S23- H
S31 - H
S32 - H
S33- H
S34- H
S41- H
S42- H
S43- H
S45- H
22 Sổ chi tiết doanh thu
S51- H
23 Sổ chi tiết các khoản thu
24 Sổ theo dõi thuế GTGT
S52- H
S53- H
25
26
27
28
29
S54- H
S55- H
S61- H
S 62 - H
S63 - H
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
Sổ chi tiết chi hoạt động
Sổ chi tiết chi dự án
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (Hoặc đầu
tư XDCB)
30 Sổ theo dõi chi phí trả trước
31 Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc
Đơn vị có
ngoại tệ
Đơn vị có kho
vật liệu,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng
hoá
S71- H
S72- H
Đơn vị có đầu
tư CK
Đơn vị có hoạt
động sxkd
Đơn vị có nộp
thuế
GTGT
Đơn vị có DA
Đơn vị có hoạt
động SXKD
2- Danh mục sổ kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp I, II (Cấp trên)
Ký hiệu mẫu
STT
TÊN SỔ
sổ
1
2
3
1
Sổ tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của
Mẫu số
đơn vị
S04/CT- H
14
HÌNH THỨC KẾ TOÁN
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời
gian phát sinh và nội dung nghiệp vụ kinh tế đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật
ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký
chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cùng
loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với
việc ghi vào Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ
kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ
các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số
liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh
Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối
chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ Cái được sử dụng để
lập “Bảng Cân đối số phát sinh" và báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Bảng
Cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh
Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện trên
Sơ đồ số 01.
Sơ đồ số 01
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
15
- Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái là các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được
phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng
1 quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký- Sổ Cái và trong cùng một quá trình
ghi chép.
Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại) đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ kế toán
(hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2
phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được
lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu
nhập kho) phát sinh nhiều lần trong một ngày.
Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột
Tổng số tiền phát
Tổng số tiền
sinh
phát
“ Số tiền phát sinh”
=
Nợ của tất cả các
=
sinh Có của tất
ở phần Nhật ký
tài khoản
cả các tài khoản
Tổng số dư Có các tài
khoản
Số liệu trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái, trên Sổ, Thẻ kế toán chi tiết và “Bảng tổng hợp
chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử
dụng để lập Bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính khác.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái, được thể hiện
trên Sơ đồ số 02.
Sơ đồ số 02
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ- SỔ CÁI
Tổng số dư Nợ các tài khoản
=
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ
QUỸ
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
SỔ THẺ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT
BẢNG
TỔNG HỢP
CHI TIẾT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
16
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để
lập Chứng từ ghi sổ. Đối với nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh thường
xuyên, có nội dung kinh tế giống nhau được sử dụng để lập “Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại”. Từ số liệu cộng trên “Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại” để lập Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển
đến kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán hoặc người được kế toán
trưởng uỷ quyền ký duyệt sau đó chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp vào Sổ
đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi vào Sổ Cái.
Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, kế toán tiến hành khoá Sổ Cái để tính ra số
phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Trên Sổ
Cái, tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ vào Sổ
đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số
liệu thì sử dụng để lập “Bảng cân đối số phát sinh" và báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện
trên Sơ đồ số 03.
Sơ đồ số 03
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SỔ QUỸ
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
SỔ, THẺ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT
BẢNG
TỔNG
HỢP
CHI
TIẾT
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
17
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Có
nhiều chương trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu
chuẩn, điều kiện áp dụng. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của
một trong ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên
đây. Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng
phải đảm bảo in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
+ Đơn vị phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ
Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa
chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của đơn vị.
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có
để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm
mềm kế toán.
- Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính được thể
hiện trên Sơ đồ số 04.
Sơ đồ số 04
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
* Tổ chức báo cáo kế toán
18
DANH MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1- Danh mục báo cáo
1.1- Danh mục báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn
vị kế toán cấp cơ sở
S
Ký hiệu
TT
biểu
1
1
2
B01- H
2
B02- H
3
4
5
6
TÊN BIỂU BÁO CÁO
3
Bảng cân đối tài khoản
Tổng hợp tình hình kinh phí
và quyết toán kinh phí đã sử
dụng
F02-1H Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt
động
F02-2H Báo cáo chi tiết kinh phí dự án
F023aH
F023bH
7
B03- H
8
B04- H
9
B05- H
10
B06- H
Bảng đối chiếu dự toán kinh
phí ngân sách tại KBNN
Bảng đối chiếu tình hình tạm
ứng và thanh toán tạm ứng
kinh phí ngân sách tại KBNN
Báo cáo thu- chi hoạt động sự
nghiệp và hoạt động sản xuất,
kinh doanh
Báo cáo tình hình tăng, giảm
TSCĐ
Báo cáo số kinh phí chưa sử
dụng đã quyết toán năm trước
chuyển sang
Thuyết minh báo cáo tài chính
KỲ
HẠN
LẬP
BÁO
CÁO
4
Quý,
năm
Quý,
năm
NƠI NHẬN
Tài Kho
chính bạc
(*)
5
6
Cấp
trên
7
x
Thốn
g kê
(*)
8
x
x
x
x
x
Quý,
năm
Quý,
năm
Quý,
năm
Quý,
năm
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Quý,
năm
x
x
x
Năm
x
x
x
Năm
x
x
x
Năm
x
x
Ghi chú: - (*) Chỉ nộp báo cáo tài chính năm
- Những đơn vị vừa là đơn vị dự toán cấp I, vừa là đơn vị dự toán cấp III nhận
dự toán kinh phí trực tiếp từ Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch UBND do cơ
quan Tài chính trực tiếp duyệt quyết toán thì báo cáo đó gửi cho cơ quan Tài
chính.
1.2- Danh mục báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tổng hợp quyết toán áp
dụng cho đơn vị kế toán cấp I và cấp II
Số
T
T
Ký hiệu
TÊN
BÁO CÁO TỔNG
HỢP
Kỳhạ NƠI NHẬN BÁO CÁO
n lập Tài Kho Cấp Thốn
chính bạc trên g kê
19
1
1
2
Mẫu số B02/CT-H
2
Mẫu số B03/CT-H
1
Mẫu số B04/CT-H
3
Báo cáo tổng hợp tình
hình kinh phí và quyết
toán kinh phí đã sử
dụng
Báo cáo tổng hợp thuchi
hoạt động sự
nghiệp và hoạt động
sản xuất, kinh doanh
Báo cáo tổng hợp quyết
toán ngân sách và
nguồn khác của đơn vị
4
Năm
5
x
6
x
7
x
8
x
Năm
x
x
x
x
Năm
x
x
x
x
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán
a,Hình thức tổ chức kế toán:
- Tổ chức kế toán tập trung
- Tổ chức kế toán phân tán
- Tổ chức kế toán theo hình thức hỗn hợp
b, Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ví dụ:
Kế toán trưởng
(Trưởng phòng tài
chính kế toán)
Sơ đồ số 05
Phó phòng kế toán
Thủ quỹ
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
NVL, TSCĐ
…………..
Kế toán tổng
hợp
1.4.2 Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng
a, Vị trí, vai trò của kế toán trưởng
Xuất phát từ vị trí quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế, kế toán
trưởng với chức năng giúp lãnh đạo đơn vị tổ chức và chỉ đạo toàn diện công tác
kế toán, thống kê, thông tin kinh tế trong đơn vị, kế toán trưởng có vị trí đặc biệt
quan trọng.
Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo cảu thủ trưởng đơn vị. Trường hợp có
đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán
trưởng cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
b, Nhiệm vụ của kế toán trưởng
- Tổ chức công tác và tổ chức tổ máy kế toán, thống kê gọn nhẹ, phù hợp
20
với quy mô và yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Tổ chức thu thập, xử lý kiểm tra phân tích và cung cấp thông tin chính
xác trung thực, kịp thời, đầy đủ tình hình tài sản, vật tư, tiền vốn của đơn vị
- Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp ngân sách,
nộp cấp trên, các quỹ để lại và trả nợ ngân hàng, các khoản nợ khác.
- Tham gia kiểm kê tài sản, phản ánh kịp thời kết quả kiểm kê và xử lý
chênh lệch kiểm kê, chênh lệch thừa thiếu tài sản trong các trường hợp.
- Lập đầy đủ và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính
- Tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ đơn vị
- Phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kế
toán, thông tin kinh tế trong đơn vị.
- Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ
cán bộ nhân viên kế toán trong đơn vị.
- Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, đánh giá kết quả hoạt động, phát
hiện những lãng phí và bất hợp lý trong đơn vị, đề xuất biện pháp phát huy khả
năng tiềm tàng trong đơn vị.
- Tham gia nghiên cứu cải tiến tổ chức hoạt động quản lý, đưa hoạt động
của đơn vị phù hợp với điều kiện mới, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế.
c, Quyền hạn của kế toán trưởng
Kế toán trưởng các đơn vị thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước có quyền độc
lập chuyên môn nghiệp vụ. Kế toán trưởng của đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước có thêm một số quyền sau:
+ Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế
toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người
làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
+ Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đẩy đủ,
kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát của kế toán trưởng.
+ Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến
của người ra quyết định
+ Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế
toán khi phát hiện các vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị.
Trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của
người đã ra quyết định hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và không phải
chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.
21
CHƯƠNG II
KẾ TOÁN TIỀN, VẬT TƯ, SẢN PHẨM VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
a. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, biên bản kiểm kê...
Đơn vị: .........................................
Bộ phận:.......................................
PHIẾU THU
Quyển số .................
Ngày .......... tháng .......... năm........... Số : ..........................
Nợ:………………...
Có:…………………
Họ tên người nộp tiền: ...........................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Lý do nộp: ..............................................................................................................
Số tiền: ...................................................................................................................
(Viết bằng chữ): .....................................................................................................
Kèm theo: .................................... Chứng từ gốc
Ngày.......tháng...... năm .........
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng Người nộp tiền
Người lập
phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên,
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):........................................................................
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ......................................................................
+Số tiền quy đổi: ....................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Đơn vị: .........................................
Bộ phận:........................................
PHIẾU CHI
Ngày .......... tháng .......... năm...........
Quyển số .................
Số : ..........................
Nợ:………………...
Có:…………………
Họ tên người nhận tiền: ..........................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Lý do chi: ...............................................................................................................
Số tiền: ....................................................................................................................
(Viết bằng chữ): ......................................................................................................
Kèm theo: .................................... Chứng từ gốc
22
Ngày.......tháng...... năm .........
Người nộp tiền
Người lập
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên,
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
đóng dấu)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):........................................................................
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ......................................................................
+Số tiền quy đổi: ....................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
b. Tài khoản kế toán:
Tài khoản 111 - Tiền mặt được sử dụng để phản ánh tình hình thu, chi,
tồn quỹ tiền mặt của đơn vị HCSN bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu)
ngoại tệ, các chứng chỉ có giá. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 giá trị tiền mặt,
ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý thực tế nhập quỹ (các loại
vàng, bạc, đá quý, kim khí quý phải đãng vai trò là phương tiện thánh toán)
Nội dung và kết cấ tài khoản 111 - Tiền mặt được phản ánh như sau:
Bên Nợ: Các khoản tiền mặt tăng do:
- Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng
chỉ có giá.
- Số thừa quĩ phát hiện khi kiểm kê
- Giá trị ngoại tệ tăng do đánh giá lại ngoại tệ (trường ho85p tỷ giá tăng)
Bên Có: Các khoản tiền mặt giảm do:
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng
chỉ có giá.
- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Giá trị ngoại tệ giảm do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá giảm)
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng chỉ
có giá tồn quỹ đầu kỳ (hoặc cuối kỳ).
Tài khoản 111 - Tiền mặt gồm 4 tài khoản cấp 2 sau:
Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam.
Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ ngoại tệ theo
nguyên tệ và theo đồng Việt Nam.
Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý: Phản ánh số hiện có và tình
hình biến động giá trị vàng, bạc, đá quy, kim khí quý nhập, xuất, tồn quỹ.
Tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại là tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, được
sử dụng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn theo nguyên tệ của từng loại nguyên
tệ ở đơn vị.
Tài khoản 007 phản ánh tình hình biến động của từng loại ngoại tệ hiện dùng tại
đơn vị. Gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc kho bạc.
23
Nội dung và kết cấu của tài khoản 007 được phản ánh như sau:
- Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào (theo nguyên tệ)
- Bên Có: Số ngoại tệ xuất ra (theo nguyên tệ)
- Số dư bên Nợ: Số ngoại tệ hiện có (theo nguyên tệ)
Tài khoản này không quy đổi các loại nguyên tệ ra đồng Việt Nam, kế toán theo
dõi chi tiết theo từng loại gnuyên tệ tiền mặt, tiền gửi thu, chi, gửi và rút của đơn
vị, cùng số tồn quỹ tiền mặt, tồn dư TK tiền gửi.
c. Sổ kế toán sử dụng: Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
sổ kế toán tổng hợp
d. Phương pháp hạch toán:
* Hạch toán tiền Việt Nam
(1) Nhận giấy phân phối dự toán chi hoạt động, chi dự án:
Nợ TK 008, 009
Đơn vị sử dụng dự toán: rút tiền về quỹ tiền mặt hoặc về tài khoản NH:
Nợ TK 1111
Có TK 461, 462,441,465
Đồng thời ghi đơn: Có TK008, 009
(2) Nhận các khoản kinh phí trực tiếp bằng tiền mặt, TGNH
Nợ TK 1111
Có TK 441, 461, 462, 465
(3) Thu phí, lệ phí và các khoản khác bằng tiền
Nợ TK 1111
CóTK 511 – Thu sự nghiệp
Có TK 531 – Thu hoạt động SXKD (nếu đơn vị có)
(4) Thu hồi tạm ứng của cán bộ công nhân viên trong đơn vị:
Nợ TK 1111
Có TK 312
(5) Thu hồi các khoản nợ của người mua, thu hồi kinh phí đã cấp cho cấp
dưới:
Nợ TK 1111
Có TK 3111, 341
(5) Tăng tiền do tạm ứng kinh phí từ cấp trên:
Nợ TK 1111
Có TK 336
(6) Giảm tiền do chi mua NVL, CCDC về nhập kho (để dùng cho hđ HCSN):
Nợ TK 152, 153 – giá mua có thuế
Có TK 1111
(7) Chi tiền trực tiếp cho hoạt động HCSN: mua vật tư về dùng ngay, chi tiếp
khách, chi trả tiền điện….
Nợ TK 661, 662, 635
Nợ TK241 – Chi cho xây dựng cơ bản
Có TK1111
(8) Chi tiền trả lương và các khoản phải trả cho các đối tượng khác
Nợ TK 334, 335, 331
Có TK 1111
24
(9)
Chi nộp BHXH, KPCĐ, BHYT
Nợ TK 332
Có TK 1111
(10) Chi cấp kinh phí cho cấp dưới, chi trả kinh phí đã tạm ứng, chi tạm ứng
cho CNV
Nợ TK 341, 336, 312
Có TK 1111
(11) Kiểm kê, đối chiếu: thấy thiếu tiền chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 3118
Có TK 1111
(12) Kiểm kê, đối chiếu: thấy thừa tiền chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1111
Có TK 3318
* Hạch toán ngoại tệ
1)
Tăng ngoại tệ:
Nợ TK 1112, 1122
Có TK 441, 461, 462, 465 – Nhận kinh phí
Có TK 411 - được cấp, tặng cho sxkd
Đồng thời ghi Đơn: Nợ TK007 – Nguyên tệ
2)
Phát sinh giảm ngoại tệ
Ngoại tệ được xuât theo 1 trong 4 pp: NT-XT, NS-XT, Thực tế đích danh,
BQGQ
NT thuộc HCSN, DA, XDCB, ĐĐH
NT thuộc hđ sản xuất kinh
Nợ TK 661, 662, 241, 635 – Chi dùng trực tiếp doanh
cho các loại hđộng
Nợ TK152, 153 – nếu mua nhập kho
Nợ TK631, 152, 153, 155
Có TK 1112, 1122 – Tỷ giá ghi sổ
Có TK 1112, 1122
Có TK 413 – Lãi về tỷ giá
Có TK 531 – Lãi về tỷ giá
(Nợ TK 413 – Nếu lỗ về tỷ giá)
(Nợ TK631 – Nếu lỗ về tỷ giá)
3)
Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại ngoại tệ còn tồn:
SXKD:
Nếu lãi về tỷ giá:
Nợ TK 111, 112
Có TK 413
Nếu lỗ về tỷ giá:
Nợ TK 413
Có TK 111, 112
4)
Xử lý chênh lệch tỷ giá:
Hoạt động hành chính sự nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh
doanh
25
Xử lý lãi:
Xử lý lỗ:
Xử lý lãi:
Căn cứ theo quyết định Nợ TK 661, 662, 635 Nợ TK 413
Nợ TK 413
Có TK413
Có TK 531
Có TK 661, 662, 635
Xử lý lỗ:
Nợ TK 631
Có TK413
2.1.2 Kế toán các khoản tiền gửi ngân hàng, kho bạc
a. Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ, giấy báo có, biên bản đối chiếu...
b. Tài khoản kế toán:
Để hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng, kho bạc kế toán sử dụng tài
khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng kho bạc.
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm tất
cả các loại tiền của đơn vị HCSN gửi tại ngân hàng, kho bạc (bao gồm tiền Việt
Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kinh khí quý).
Nội dung và kết cấu tài khoản 112 được phản ánh như sau:
Bên Nợ:
- Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ, đá quý, kim khí quý gửi vào ngân hàng,
kho bạc.
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
tăng)
Bên Có: các loại tiền gửi giảm do:
- Các khoản tiền Việt Nam, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, ngoại tệ rút từ
TGNH kho bạc.
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm)
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý còn gửi tại
ngân hàng, kho bạc đầu kỳ (hoặc cuối kỳ).
Theo chế độ, TK 112 được chi tiết cấp 2 như sau:
Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng giàm
các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại ngân hàng, kho bạc.
Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng
giảm các loại ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng, kho bạc.
Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí: Phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng giảm các loại Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí đang gửi tại
ngân hàng, kho bạc.
c. Sổ kế toán sử dụng:
Sổ TGNH
sổ kế toán tổng hợp
d. Phương pháp hạch toán:
(4) Nhận giấy phân phối dự toán chi hoạt động, chi dự án:
Nợ TK 008, 009
Đơn vị sử dụng dự toán: rút tiền về quỹ tiền mặt hoặc về tài khoản NH:
Nợ TK1121
Có TK 461, 462,441,465
26
Đồng thời ghi đơn: Có TK008, 009
(5) Nhận các khoản kinh phí trực tiếp bằng tiền mặt, TGNH
Nợ TK1121
Có TK 441, 461, 462, 465
(6) Thu phí, lệ phí và các khoản khác bằng tiền
Nợ TK1121
CóTK 511 – Thu sự nghiệp
Có TK 531 – Thu hoạt động SXKD (nếu đơn vị có)
(4) Thu hồi tạm ứng của cán bộ công nhân viên trong đơn vị:
Nợ TK1121
Có TK 312
(5) Thu hồi các khoản nợ của người mua, thu hồi kinh phí đã cấp cho cấp
dưới:
Nợ TK1121
Có TK 3111, 341
(13) Tăng tiền do tạm ứng kinh phí từ cấp trên:
Nợ TK1121
Có TK 336
(14) Giảm tiền do chi mua NVL, CCDC về nhập kho (để dùng cho hđ HCSN):
Nợ TK 152, 153 – giá mua có thuế
Có TK1121
(15) Chi tiền trực tiếp cho hoạt động HCSN: mua vật tư về dùng ngay, chi tiếp
khách, chi trả tiền điện….
Nợ TK 661, 662, 635
Nợ TK241 – Chi cho xây dựng cơ bản
Có TK1121
(16) Chi tiền trả lương và các khoản phải trả cho các đối tượng khác
Nợ TK 334, 335, 331
Có TK1121
(17) Chi nộp BHXH, KPCĐ, BHYT
Nợ TK 332
Có TK1121
(18) Chi cấp kinh phí cho cấp dưới, chi trả kinh phí đã tạm ứng, chi tạm ứng
cho CNV
Nợ TK 341, 336, 312
Có TK1121
(19) Kiểm kê, đối chiếu: thấy thiếu tiền chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 3118
Có TK1121
(20) Kiểm kê, đối chiếu: thấy thừa tiền chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1121
Có TK 3318
27
2.2 KẾ TOÁN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
2.2.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán vật liệu, dụng cụ
a,Nội dung:
Vật liệu, dụng cụ là một bộ phận của đối tượng lao động mà đơn vị HCSN
sử dụng để phục vụ cho hoạt động của đơn vị, khác với đơn vị SXKD, vật liệu,
dụng cụ ở các đơn vị HCSN là một yếu tố vật chất cần thiết phục vụ cho các
hoạt động HCSN theo chức năng nhiệm vụ được giao, vật liệu dụng cụ lâu bền
được coi là một hình thái tài sản thuộc nguồn kinh phí, quỹ cơ quan hoặc vốn
thuộc quyền sử dụng, khai thác của mỗi đơn vị HCSN.
Vật liệu, dụng cụ sản phẩm hàng hoá trong đơn vị HCSN gồm nhiều thứ,
nhiều loại có công dụng và vai trò khác nhau trong quá trình hoạt động của đơn
vị. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý và hạch toán, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá trong các đơn vị HCSN thường được phân thành các loại sau:
Nguyên liệu, vật liệu dùng trong công tác chuyên môn ở các đơn vị
HCSN là các vật liệu chủ yếu như thuốc dùng để khám chữa bệnh, giấy bút mực
dùng cho văn phòng, cho in ấn, ở đơn vị SXKD có nguyên vật liệu chính, là
nguyên liệu trong quá trình sản xuất biến đổi hình thái vật chất tạo thành thực
thể của sản phẩm.
Nhiên liệu: Là loại vật liệu khi sử dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá
trình hoạt động của đơn vị như: than, củi, xăng dầu
Phụ tùng thay thế: là loại vật liệu dùng để thay thế sửa chữa các chi tiết,
bộ phận của máy móc thiết bị, phương tiện vận tải
Dụng cụ: Là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ, dụng cụ
thường bao gồm ấm, chén, phích nước, sọt đựng rác, máy tính cá nhân, bàn ghế,
tủ tư liệu, thiết bị quản lý giá trị đầu tư nhỏ
Sản phẩm, hàng hoá được phân loại theo ngành hàng để quản lý tương tự
như phân loại sản phẩm, hàng hoá trong doanh nghiệp.
b, Nguyên tắc kế toán:
- Hạch toán chi tiết các loại hàng tồn kho phải được thực hiện đồng thời ở
kho và phòng kế toán. Định kỳ kế toán phải thực hiện đối chiếu với thủ kho về
số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá,
trường hợp phát hiện chênh lệch phải báo ngay cho trưởng phòng kế toán và thủ
trưởng đơn vị biết để kịp thời xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
- PP tính giá:
*Tính giá mua nhập kho:
- Đối với hoạt động hành chính sự nghiệp:
Giá nhập kho = giá mua bao gồm cả thuế GTGT(nếu có)- các khoản giảm trừ
Chú ý: Chi phí vận chuyển bốc dỡ, thu mua…: tính trực tiếp vào chi phí.
- Đối với hoạt động SXKD:
Giá nhập kho = Giá mua + chi phí vận chuyển bốc dỡ + Thuế GTGT (nếu tính
thuế theo pp trực tiếp) – các khoản giảm trừ
*Tính giá xuất kho:
Giá xuất kho:đơn vị được lựa chọn tính theo 1 trong 4 phương pháp:
Giá thực tế bình quân gia quyền
28
Giá thực tế nhập trước xuất trước.
Giá thực tế nhập sau xuất trước
Giá thực tế đích danh.
2.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
a, Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Biên bản kiểm kê, Giấy báo hỏng, mất….
b, Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu, kế toán sử dụng tài
khoản 152 – Nguyên liệu, Vật liệu
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các
loại nguyên vật liệu trong kho của đơn vị HCSN.
Nội dung và kết cấu:
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu do nhập qua kho.
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho từ nguồn khác.
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu giảm do xuất dùng cho các hoạt động.
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho khác.
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu thiếu khi kiểm kê
Số dư Nợ: Trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho (đầu kỳ, cuối kỳ) trong đơn vị.
Để hạch toán kế toán tổng hợp nhập xuất công cụ, dụng cụ, kế toán sử dụng tài
khoản 153- Công cụ, dụng cụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các
loại công cụ, dụng cụ trong kho của đơn vị HCSN.
Nội dung và kết cấu:
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ tăng do nhập qua kho.
- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ nhập kho từ nguồn khác.
- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ thừa khi kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ giảm do xuất dùng cho các hoạt động.
- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ xuất kho khác.
- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ thiếu khi kiểm kê
Số dư Nợ:
Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ tồn kho (đầu kỳ, cuối kỳ) trong đơn vị.
TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng: Phản ánh giá trị thực tế mỗi loại dụng
cụ đã xuất sử dụng nhưng chưa báo hỏng, báo mất.
Đây là những dụng cụ có giá trị tương đối lớn, có thời gian sử dụng lâu
dài cần được quản lý chặt chẽ từ khi xuất dùng cho đến khi báo hỏng. Mỗi loại
dụng cụ lâu bền đang sử dụng phải được kế toán ghi chi tiết theo các chỉ tiêu số
lượng, đơn giá, thành tiền cho từng địa chỉ sử dụng.
Nội dung và kết cấu tài khoản 005
Bên Nợ: giá trị dụng cụ lâu bền xuất ra sử dụng.
Bên Có: giá trị dụng cụ lâu bền giảm do báo hỏng, mất hoặc do các nguyên nhân
29
khác.
Số dư bên Nợ: giá trị dụng cụ lâu bền hiện đang sử dụng tại đơn vị.
c, Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
- Sổ kế toán tổng hợp
2.2.3 Phương pháp kế toán
Hạch toán tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
(1) Đơn vị được cấp kinh phí trực tiếp bằng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Nợ TK 152, 153
Có TK 461, 462, 441, 465
(2) Mua nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động HCSN,
DA, XDCB, Đ ĐH:
Nợ TK 152, 153 – Tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT
Nợ TK 661, 662;241, 635 – Chi phí vận chuyển nvl, ccdc
Có TK 111, 112, 312, 331
Có TK461, 462,465, 441 – Nếu dùng dự toán để mua
(đồng thời ghi đơn Có TK 008, 009)
Mua nhập kho nvl, ccdc dùng cho hoạt động SXKD:
Nợ TK 152, 153, – Giá mua + chi phí vận chuyển
Nợ TK 3113- Thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế
Có TK 111, 112, 331
(3) Vay mượn bằng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhập kho:
Nợ TK 152, 153
Có TK 3312
(4) Xuất dùng chưa hết nhập lại kho
Nợ TK 152, 153
Có TK 661, 635, 662, 241, 631
(5) Nhập khẩu NLV, CCDC về nhập kho:
Hoạt động HCSN
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 152,153
*Nếu đơn vị tính thuế theo pp trực tiếp
Nợ TK 661, 662;241, 635
Nợ TK 152,153
Có TK 111, 112, 331
Có TK 111, 112, 331
Có TK 461, 462, 465- Nếu dùng dự
Có TK 3337
toán để mua
Có TK 33312
Đồng thời ghi Có TK 008, 009
Hoạt động sản xuất kinh doanh
* Nếu đơn vị tính thuế theo pp khấu
trừ:
Nợ TK 152,153
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3337
đồng thời phản ánh thuế GTGT
phải nộp nhưng được khấu trừ:
Nợ TK 31131
Có TK 33312
30
Hạch toán giảm nvl, ccdc
(1) Xuất kho vật tư sử dụng theo mục đích
Nợ TK 661, 662, 441, 635, 631
Có TK 152, 153
đồng thời ghi đơn Có TK 005 – theo dõi ccdc tại nơi sử dụng
(2) Xuất kho, cấp kinh phí cho cấp dưới bằng vật tư
Nợ TK 341
Có TK 152, 153
(3) Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn
Nợ TK 643
Có TK 153
đồng thời ghi đơn Có TK 005 – theo dõi ccdc tại nơi sử dụng
Phân bổ lần 1 ghi:
Nợ TK661,662,241,635- Giá trị phân bổ
Có TK 643
Các lần phân bổ sau ghi tương tự
(4) Kiểm kê nvl, ccdc thấy thiếu chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 3118
Có TK 153
(5) Kiểm kê nvl, ccdc thấy thừa chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 153
Có TK 3318
(10) Ngày 31/12: Xác định số nvl, ccdc được mua bằng nguồn kinh phí hoạt
động còn tồn kho, quyết toán vào chi hoạt động năm báo cáo: (có nghĩa là
phản ánh giá trị của chúng vào chi hoạt động năm nay)
Nợ TK 6612
Có TK 3371 – Giá trị nvl, ccdc tồn kho
Số tồn kho này được ghi theo dõi trên sổ riêng
Sang năm xuất dùng, kế toán sẽ phản ánh:
Nợ TK 3371
Có TK 152, 153 (Chi tiết vật tư năm trước đã quyết toán)
2.3 KẾ TOÁN SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
2.3.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán sản phẩm hàng hoá
a, Nội dung
Sản phẩm hàng hoá ở các đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm:
Các sản phẩm do hoạt động sự nghiệp, hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ,
hoạt động nghiên cứu thí nghiệm ở đơn vị tạo ra và các hàng hoá mua về nhập
kho để bán với mục đích kinh doanh kiếm lời.
b,Nguyên tắc
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 155 những sản phẩm hàng hoá thực tế có
nhập, xuất qua kho của đơn vị.
- Hạch toán nhập, xuất, tồn kho các loại sản phẩm, hàng hoá phải theo giá
thực tế.
31
2.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
a, Chứng từ
- Hoá đơn mua hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê sản phẩm, vật tư, hàng hoá.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
b, Tài khoản sử dụng
Nội dung, kết cấu TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế sản phẩm, hàng hoá nhập kho.
- Trị giá thực tế của hàng hoá, sản phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho
- Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá tồn kho.
TK 155 có 2 tài khoản cấp 2.
TK 1551 - Sản phẩm - Phản ánh số hiện có, tình hình biến động giá thực tế của
số sản phẩm do đơn vị tự sản xuất ra để bán, để dùng nội bộ.
TK 1552 - Hàng hoá - Phản ánh tình hình hiện có, tình hình tăng giảm giá trị
thực tế các loại hàng hoá đơn vị mua vào để bán ra.
Chú ý: Hàng hoá mua về nếu dùng cho nội bộ đơn vị thì không hạch toán vào
TK 155 mà được hạch toán vào TK 152 - Vật liệu, dụng cụ
c, Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
- Sổ kế toán tổng hợp
2.3.3 Phương pháp kế toán
(1) Mua nhập kho hàng hoá dùng cho hoạt động SXKD:
a, Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế
Nợ TK 1552
Nợ TK 3113- Thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế
Có TK 111, 112, 331
b, Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo pp trực tiếp
Nợ TK 1552
Có TK 111, 112, 331
(2) * Chi phí cho sản xuất sản phẩm:
a, Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế
Nợ TK 631
Nợ TK31131 – Thuế GTGT, nếu có
Có TK 1111, 112, 331
Có TK 152, 153 – nếu xuất kho vật tư cho sản xuất sp
* Sản phẩm hoàn thành nhập kho:
Nợ TK 155
Có TK 631
(3) Xuất kho bán sản phẩm, hàng hoá:
32
Phản ánh giá vốn hàng xuất kho bán
Nợ TK 531
Có TK 155
Phản ánh doanh thu:
TH1: Nợ TK 111, 112, 3111
Có TK 531 – Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 33311- Thuế GTGT theo pp khấu trừ
TH2: Nợ TK 111, 112, 3111
Có TK531 – Giá bán có thuế GTGT (Tính thuế GTGT
theo PP trực tiếp)
(4) Sản phẩm hoàn thành bán ngay:
Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK531
Có TK631
Phản ánh doanh thu: tương tự trường hợp xuất kho bán
(5) Dịch vụ được xác định là đã hoàn thành tiêu thụ trong kỳ:
Giá vốn:
Nợ TK531
Có TK631
Phản ánh doanh thu:
TH1: Nợ TK 111, 112, 3111
Có TK 531 – Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 33311- Thuế GTGT theo pp khấu trừ
TH2: Nợ TK 111, 112, 3111
Có TK531 – Giá bán có thuế GTGT (Tính thuế GTGT
theo PP trực tiếp)
2.4 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.4.1 Khái niệm và phân loại tài sản cố định
a, Khái niệm
Tài sản cố định trong các đơn vị hành chính sự nghiệp là cơ sở vật chất,
kỹ thuật cần thiết để đảm bảo cho hoạt động của các đơn vị được tiến hành bình
thường. Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ là những tư liệu lao động và tài
sản khác phải có đủ 2 tiêu chuẩn sau đây:
- Có giá trị (nguyên giá) từ 10.000.000 trở lên
- Thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên
Riêng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, cũng giống như các
đơn vị sản xuất kinh doanh, TSCĐ là những tư liệu lao động phải đáp ứng đủ
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành:
- Chắc chắn thu lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng ước tính trên 01 năm
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Trong quá trình tham gia hoạt động sự nghiệp cũng như hoạt động SXKD,
tài sản cố định có những đặc điểm sau:
- TSCĐ tham gia vào nhiều năm hoạt động hành chính sự nghiệp, cũng
như vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà không thay đổi hình thái vật chất
ban đầu.
33
- Trong quá trình tham gia vào các hoạt động, TSCĐ bị hao mòn dần,
giá trị hao mòn TSCĐ được ghi giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (đối
với TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp), hoặc được tính vào chi phí SXKD
(đối với chi dùng vào hoạt động SXKD)
Tuy nhiên một số tư liệu lao động đủ tiêu chuẩn về thời gian nhưng không đủ
tiêu chuẩn về giá trị vẫn được coi là TSCĐ như:
- Máy móc thiết bị văn phòng
- Đồ gỗ, đồ nhựa cao cấp
- Súc vật làm việc và cho sản phẩm
- Sách quý, tác phẩm nghệ thuật…
b, Phân loại TSCĐ
TSCĐ trong đơn vị HCSN gồm nhiều thứ khác nhau, có kết cấu, công
dụng khác nhau, để thuận lợi cho quản lý và kế toán, cần phải tiến hành phân
loại theo các tiêu thức sau:
Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện và công dụng TSCĐ.
Theo cách phân loại này, TSCĐ được phân thành các loại sau:
* Tài sản cố định hữu hình:
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất có đủ tiêu chuẩn
của TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định.
Căn cứ vào công dụng và kết cấu TSCĐ hữu hình được phân chia thành
các loại sau:
-Nhà cửa, vật kiến trúc: phản ánh giá trị tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc,
gồm:
+ Nhà cửa: Nhà làm việc, nhà hát, bảo tàng, thư viện, hội trường, câu lạc
bộ, cung văn hóa, nhà thi đấu thể thao, phòng nghiên cứu, thực hành, lớp học,
nhà trẻ, nhà mẫu giáo, nhà khám bệnh cho bệnh nhân, nhà nghỉ, nhà an dưỡng,
nhà để xe, khí tài, thiết bị, nhà kho, chuồng trại gia súc.
+ Vật kiến trúc: giếng khoan, giếng đào, sân chơi, bể chức, cầu cống, hệ
thống cấp thoát nước, đê, đập, đường sá (do đơn vị đầu tư xây dựng), sân vận
động, bể bơi, trường bắn, các lăng tẩm, tượng đài, tường rào
-Phương tiện vận tải truyền dẫn: phản ánh giá trị các phương tiện vận tải,
truyền dẫn dùng trong công tác chuyên môn của đơn vị gồm: xe máy, ô tô, tàu
thuyền, xe bò, xe ngựa, xe lam, đường ống và các thiết bị truyền dẫn (thông tin,
điện nước)
-Phương tiện quản lý: phản ánh giá trị các loại thiết bị và dụng cụ sử dụng
trong công tác quản lý và văn phòng như: máy tính, quạt trần, quạt bàn, bàn ghế,
thiết bị dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, hút bụi chóng mối mọt
-Tài sản cố định khác: phản ánh giá trị TSCĐ khác chưa được quy định,
phản ánh các loại tài sản nêu trên. (Chủ yếu là tài sản mang tính đặc thù) như:
tác phẩm nghệ thuật, sách, báo khoa học, kỹ thuật trong các thư viện và sách báo
phục vụ cho công tác chuyên môn, các vật phẩm trưng bày trong các nhà bảo
tàng, các bảng thiết kế mẫu của đơn vị thiết kế cho các đơn vị khác thuê, các
TSCĐ là cơ thể sống, cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm, vườn
cây cảnh, súc vật cảnh.
34
* Tài sản cố định vô hình:
TSCĐ là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một
lượng giá trị đã được đầu tư, chi trả hoặc chi phí nhằm có được các lợi ích kinh
tế mà giá trị của chúng xuất phát từ các đặc quyền của đơn vị như: quyền sử
dụng đất, giá trị bằng phát minh, sáng chế, chi phí lập trình, phần mềm máy tính
Tài sản cố định vô hình trong các đơn vị được chia thành :
-Giá trị quyền sử dụng đất: phản ánh giá trị quyền sử dụng diện tích đất, mặt
nước trong một thời gian cụ thể nhất định.
-Bằng phát minh sáng chế.
-Bản quyền tác giả.
-Chi phí phần mềm máy tính.
Phân loại TSCĐ theo mục đích và tình hình sử dụng.
Theo cách phân loại này tài sản cố định của đơn vị được chia thành:
-Tài sản cố định dùng cho hoạt động HCSN.
-Tài sản cố định chuyên dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ.
-Tài sản cố định dùng vào mục đích phúc lợi.
-Tài sản cố định chờ xử lý (không còn sử dụng được, hoặc không cần dùng)
Cách phân loại này nhằm xác định tình trạng thực tế Tài sản cố định sử
dụng vào các mục đích hoạt động của đơn vị.
2.4.2 Nguyên tắc kế toán
- Phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời số lượng, giá trị, hiện trạng TSCĐ
hiện có, tình hình tăng giảm trong kỳ, việc sử dụng TSCĐ trong đơn vị.
- Phản ánh mặt giá trị của TSCĐ phải đầy đủ 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, giá
trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ
- Phải lập sổ theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ
-Tất cả TSCĐ được Nhà nước giao quản lý, sử dụng tại đơn vị đều phải
tính hao mòn TSCĐ hàng năm. Hao mòn TSCĐ được tính một năm một lần vào
tháng 12 hàng năm.
Về nguyên tắc: TSCĐ tăng, giảm tháng trước thì tháng sau là tháng tính thêm
hao mòn hay thôi không tính hao mòn.
-Các loại TSCĐ sau đơn vị không phải tính hao mòn.
+ TSCĐ đặc biệt (vô giá) như: Các cổ vật, các bộ sách cổ, hiện vật trưng bày ở
viện bảo tàng, lăng, tẩm
+ TSCĐ thuê ngoài sử dụng tạm thời
+ TSCĐ giữ hộ, cất trữ hộ Nhà nước
-Đối với TSCĐ của đơn vị HCSN sử dụng vào mục đích SXKD, phải
trích khấu hao tính vào chi phí SXKD và phải theo dõi chi tiết việc trích khấu
hao TSCĐ theo chế độ quản lý và khấu hao tài sản của Bộ Tài chính.
Số hao mòn hàng
Tỷ lệ hao
Số tháng sử
Nguyên giá
năm
mòn
dụng
=
x
x
của từng TSCĐ
TSCĐ
(%năm)
12 tháng
Số hao mòn
TSCĐ lũy kế tính =
đến năm N
Số hao mòn đã
tính đến năm
(N-1)
+
Số hao mòn
tăng trong
năm N
-
Số hao mòn
giảm trong
năm N
35
Số hao mòn
giảm trong
năm N
=
Số hao mòn
của những
TSCĐ giảm
Số hao mòn của những TSCĐ
+
đã tính đủ hao mòn nhưng
vẫn còn sử dụng trong năm N
2.4.3 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
a, Chứng từ sử dụng:
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
b, Tài khoản sử dụng TK211, 213
TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có, tình hình
tăng giảm các loại TSCĐ hữu hình của đơn vị theo nguyên giá.
Kết cấu và nội dung tài khoản 211 như sau:
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do:
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, do xây dựng cơ bản
hoàn thành bàn giao, do được cấp phát, biếu, tặng
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do
sửa chữa cải tạo, nâng cấp.
- Tăng nguyên giá do đánh giá lại.
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do:
- Điều chỉnh cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý
- Tháo bớt một số bộ phận của TSCĐ
- Đánh giá lại, mất mát
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị
TK 211 có các tài khoản cấp 2 sau:
TK 2111 - Nhà cửa vật kiến trúc
TK 2112 - Máy móc thiết bị.
TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý.
TK2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TK 2118 - Tài sản cố định khác
TK213- TSCĐ vô hình
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm
Số dư: Nguyên giá TSCĐVH hiện có ở đơn vị
Tài khoản 214 -Hao mòn TSCĐ
Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ sử dụng TK 214 -Hao mòn TSCĐ. Nội
dung kết cấu tài khoản 214 như sau:
Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do:
- Giảm TSCĐ (thanh lý, nhượng bán, thiếu, bị điều chuyển)
- Đánh giá lại TSCĐ (trường hợp đánh giá giảm)
Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do:
- Tính hao mòn, khấu hao TSCĐ trong năm sử dụng
36
- Đánh giá lại TSCĐ (trường hợp đánh giá tăng)
Số dư bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có.
TK 214 có 2 tài khoản cấp 2
TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2142 - Hao mòn TSCĐ vô hình
c, Sổ kế toán sử dụng:
Sổ theo dõi TSCĐ
Sổ kế toán tổng hợp
(mẫu sổ được trình bày tại phần phụ lục)
2.4.4 Phương pháp kế toán
Kế toán tăng TSCĐ
(1) Mua mới TSCĐ thuộc hoạt động sự nghiệp:
Về sử dụng ngay:
Nếu chưa sử dụng ngay mà qua quá trình
lắp đặt chạy thử:
Nợ TK 211
Nợ TK 241
Có TK 111, 112, 331
Có TK 111, 112, 331
Có TK 461, 462, 465
Có TK 461, 462, 465- Nếu dùng dự
Đồng thời ghi Có TK 008, 009
toán để mua
Đồng thời ghi Có TK 008, 009
Khi lắp đặt, chạy thử hoàn thành, bàn giao
Đồng thời ghi tăng nguồn hình TSCĐ vào sử dụng:
thành TSCĐ:
Nợ TK 211
Nợ TK 661, 662, 635
Có TK 241
Có TK 466
Đồng thời ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ:
Nợ TK 661, 662, 635
Có TK 466
(2) Mua mới TSCĐ thuộc vào hoạt động SXKD:
Nợ TK 211
Nợ TK 3113 – Thuế GTGT theo pp khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
Nếu sử dụng quỹ để mua, ghi kết chuyển quỹ:
Nợ TK431
Có TK411
(3) Xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao
Nợ TK 211
Có TK 241
Đồng thời ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ:
Nợ TK 6612
Nợ TK 441 Nếu XDCB sử dụng nguồn kinh phí XDCB
Có TK466
(4) Được cấp trên cấp kinh phí trực tiếp bằng TSCĐ
Nợ TK 211 – Nguyên giá của TSCĐ
Có TK214 – Nếu TS đã qua sử dụng
Có TK 461, 462, 465,
Đồng thời ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ
37
Nợ TK 661, 662, 635
Có TK 466
(5) Nhập khẩu TSCĐ, về bàn giao sử dụng ngay:
Dùng cho hđ HCSN
Dùng cho hđ sản xuất kinh doanh
Nợ TK 211
*Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo pp
Có TK 111, 112, 331
trực tiếp
Có TK 461, 462, 465- Nếu dùng dự Nợ TK 211
toán để mua
Có TK 111, 112, 331
Đồng thời ghi Có TK 008, 009
Có TK 3337 – Thuế nhập khẩu
Có TK 33312
* Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo pp
khấu trừ:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3337
đồng thời phản ánh thuế GTGT phải
nộp nhưng được khấu trừ:
Nợ TK 3113
Có TK 33312
Đồng thời ghi tăng nguồn hình Nếu sử dụng quỹ để mua, ghi kết
thành TSCĐ:
chuyển:
Nợ TK 661, 662, 635
Nợ TK 431
Có TK 466
Có TK 411
Kế toán ghi giảm TSCĐ
(6) Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ
TSCĐ có nguồn gốc ngân sách
TSCĐ có nguồn gốc từ nguồn vốn sxkd
Nợ TK 5118 – giá trị còn lại
HCSN
Nợ TK 466 – Giá trị còn lại
Nợ TK214
Nợ TK 214
Có TK 211 – Nguyên giá
Có TK 211 – Nguyên giá
Đồng thời phản ánh số thu được từ thanh lý nhượng bán:
Nợ TK 111, 112,…
Nợ TK 111, 112,…
Có TK5118
Có TK5118
Nếu phát sinh chi phí trong quá trình thanh lý nhượng bán, phản ánh:
Nợ TK5118
Nợ TK5118
Có TK 111, 112,…
Có TK 111, 112,…
Xử lý chênh lệch thu, chi:
Thu>chi
Thuchi
Thu chi
Từ các khoản được biếu tặng của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài
đơn vị
b. Nguyên tắc
Đơn vị chỉ được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động các khoản tiền, hàng viện
phi dự án và các khoản phí, lệ phí phải nộp ngân sách được để lại chi khi đó cú
chứng từ ghi thu, ghi chi ngõn sỏch theo qui định chế độ tài chính.
Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định
mức của nhà nước và trong phạm vi dự toán đó được duyệt phù hợp với chế độ
tài chính.
Phải mở sổ theo dõi chi tiết theo C, L, K, N, TN, M, TM của danh mục NSNN
4.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
a. Chứng từ:
- Dự toán kinh phí hoạt động được giao
- Giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt
- Giấy rút dự toán kiêm chuyển khoản
- Lệnh chi tiền
- Bảng theo dõi tình hình thực hiện khoán chi hành chính
b. Tài khoản: TK461
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Kết chuyển số chi hoạt động đã được phê duyệt quyết toán với nguồn kinh phí
hoạt động
- Số kinh phí hoạt động nộp lại ngân sách Nhà nước
- Kết chuyển số kinh phí hoạt động đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới(đơn
vị cấp trên ghi)
- Kết chuyển số kinh phí hoạt động thường xuyên còn lại (Phần kinh phí thường
xuyên tiết kiệm được) sang TK 421 – Chênh lệch thu chi chưa xử lý
- Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động
Bên Có:
- Số kinh phí hoạt động thực nhận của Ngân sách, của cấp trên
- Kết chuyển số kinh phí đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí hoạt động
60
- Số kinh phí nhận được do các Hội viên nộp hội phí và đóng góp, do được viện
trợ phi dự án, tài trợ, do bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, từ các khoản thu sự
nghiệp, hoặc từ chênh lệch thu chi chưa xử lý (từ lợi nhuận sau thuế của hoạt
động sản xuất kinh doanh, từ các khoản thu khác phát sinh từ đơn vị).
Số dư bên Có:
- Số kinh phí được cấp trước cho năm sau (nếu có)
- Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán.
Tài khoản 461 có các tài khoản chi tiết cấp 2 và cấp 3 sau:
4611 Năm trước
46111 Nguồn kinh phí thường xuyên
46112 Nguồn kinh phí không thường xuyên
4612 Năm nay
46121 Nguồn kinh phí thường xuyên
46122 Nguồn kinh phí không thường xuyên
4613 Năm sau
46131 Nguồn kinh phí thường xuyên
46132 Nguồn kinh phí không thường xuyên
c. Sổ kế toán:
- Sổ kế toán chi tiết:
Sổ theo dõi nguồn kinh phí ngân sách cấp
Sổ theo dõi nguồn kinh phí ngoài ngân sách
Sổ tổng hợp nguồn kinh phí
- Sổ kế toán tổng hợp
4.1.3 Phương pháp kế toán
(1) Đơn vị được phân phối dự toán kinh phí hoạt động:
* Nhận cấp phát dự toán kinh phí hoạt động:
Nợ TK008
* Đơn vị sử dụng dự toán:
Ghi đơn: Có TK008
Đồng thời phản ánh:
Nợ TK 111 – Nếu rút tiền về nhập quỹ
Nợ TK152, 153- Nếu mua vật tư về nhập kho
Nợ TK 211, 213 – Nếu mua TSCĐ
Nợ TK3311 – Nếu trả nợ cho người bán
Nợ TK 661- Nếu chi trực tiếp
Có TK 4612
Đối với trường hợp mua TSCĐ, phải đồng thời phản ánh:
Nợ TK 6612
Có TK466
(2) Nhận kinh phí hoạt động do được cấp trực tiếp bằng tiền, NVL, CCDC
Nợ TK111, 112, 152,153
Có TK 4612
(3) Nhận kinh phí hoạt động do được cấp trực tiếp bằng TSCĐ
Nợ TK211 -NG
Có TK 461 - GTCL
Có TK214 - HMLK
61
Đồng thời ghi tăng nguồn hình thành: Nợ TK 6612
Có TK466
(4) Tăng nguồn kphđ từ việc nhận tiền biếu tặng, viện trợ:
TH1: Nếu nhận tiền nhưng chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách:
Nợ TK111, 112
Có TK 521
Đến khi nhận đủ chứng từ ghi thu-ghi chi ngân sách, kế toán phản ánh:
Nợ TK 521
Có TK 4612
TH2: Nếu nhận tiền và có đầy đủ chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách:
Nợ TK111, 112
Có TK 4612
(5) Tăng nguồn kphđ từ các khoản phí, lệ phí để lại:
Nợ TK5111
Có TK 4612
(6) Bổ sung nguồn kphđ từ các khoản chênh lệch thu> chi:
Nợ TK4212, 4213, 4218
Có TK 4612
(7) Ngày 31/12:
- Xác định số kphđ đã cấp cho cấp dưới, kết chuyển ghi giảm nguồn kp:
Nợ TK4612
Có TK 341
- Kế toán làm quyết toán nguồn KPHĐ như sau:
Nợ TK4612 – Toàn bộ số kinh phí hoạt động thực nhận trong năm
Có TK 4611
Đồng thời ghi:
Nợ TK 6611
Có TK6612 - Tổng số thực chi hoạt động trong năm
(8) Sang năm: Khi quyết toán được phê duyệt
- Kế toán phản ánh số KP được duyệt chi đúng:
Nợ TK4611
Có TK 6611 – Số kinh phí đã chi đúng
- Phản ánh số KP chi sai không được duyệt:
Nợ TK4611
Có TK 4612
Đồng thời phản ánh phải thu lại số chi sai : Nợ TK 3118
Có TK 6611
- Số kinh phí hoạt động năm trước còn thừa chuyển thành năm nay:
Nợ TK4611
Có TK 4612
4.2 Kế toán nguồn kinh phí dự án
4.2.1 Nguyên tắc kế toán
Nguồn kinh phí dự án là nguồn được Nhà nước cấp phỏt kinh phớ hoặc được
Chính phủ, các tổ chức và cá nhân viện tợ, tài trợ trực tiếp để thực hiện các
62
chương trình, dự án, đề tài đã được phê duyệt.
4.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng:
a,Chứng từ:
- Giấy giao dự toán chi chương trình dự án
- Giấy rút dự toán
- Lệnh chi tiền
b,Tài khoản 462
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Kết chuyển Số chi tiêu bằng nguồn kinh phí chương trình dự án đã được duyệt
- Số kinh phí dự án sử dụng không hết nộp trả NSNN hoặc nhà tài trợ
- Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài
- Đơn vị cấp trên kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp cho đơn vị cấp dưới
Bên Có:
- Nguồn kinh phí dự án, chương trình, đề tài thực nhận trong năm theo dự án,
chương trình, đề tài được duyệt cấp kinh phí.
- Khi Kho bạc thanh toán số kinh phí tạm ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng sang
thành nguồn kinh phí dự án.
Dư Có: Nguồn kinh phí dự án hiện còn chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng
quyết toán chưa được duyệt
Tài khoản 462 có các tài khoản chi tiết cấp 2 sau:
4621
Nguồn kinh phí NSNN cấp
46211 Nguồn kinh phí quản lý dự án
46212 Nguồn kinh phí thực hiện dự án
4622
Nguồn kinh phí viện trợ
46221 Nguồn kinh phí quản lý dự án
46222 Nguồn kinh phí thực hiện dự án
4628
Nguồn khác
46281 Nguồn kinh phí quản lý dự án
46282 Nguồn kinh phí thực hiện dự án
c, Sổ kế toán
- Sổ chi tiết nguồn kinh phí dự án
- Sổ kế toán tổng hợp
4.2.3 Phương pháp kế toán
(1) Đơn vị được phân phối dự toán kinh phí dự án:
* Nhận cấp phát dự toán kinh phí dự án:
Nợ TK0091
* Sử dụng dự toán:
Ghi đơn: Có TK0091
Đồng thời phản ánh:
Nợ TK 111 – Nếu rút tiền về nhập quỹ
Nợ TK152, 153- Nếu mua vật tư về nhập kho
Nợ TK 211, 213 – Nếu mua TSCĐ
Nợ TK3311 – Nếu trả nợ cho người bán
Nợ TK 662- Nếu chi trực tiếp
63
Có TK 4621
Đối với trường hợp mua TSCĐ, phải đồng thời phản ánh:
Nợ TK 662
Có TK466
(2) Nhận kinh phí dự án do được NSNN cấp trực tiếp bằng tiền, vật tư:
Nợ TK111, 112, 152,153
Có TK 4621
(3) Tăng nguồn kinh phí do nhận viện trợ dự án từ nước ngoài:
TH1: Nếu nhận tiền nhưng chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách:
Nợ TK111, 112
Có TK 521
Đến khi nhận đủ chứng từ ghi thu-ghi chi ngân sách, kế toán phản ánh:
Nợ TK 521
Có TK 4622
TH2: Nếu nhận tiền và có đầy đủ chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách:
Nợ TK111, 112
Có TK 4622
(4) Đơn vị cấp kinh phí dự án cho cấp dưới
Nợ TK341
Có TK 111, 112
(5) Sau khi kết thúc dự án phía nước ngoài bàn giao vốn cho Việt Nam;
Nợ TK4622
Có TK 4612
(6) Ngày 31/12:
- Kế toán ghi giảm nguồn kinh phí đã cấp cho cấp dưới:
Nợ TK 462
Có TK 341
- Căn cứ vào số thực chi dự án, xin quyết toán kinh phí dự án đã chi trong năm.
Sang năm, khi quyết toán được Nhà nước duyệt, kế toán phản ánh:
Nợ TK462 – Số chi đúng được duyệt
Có TK 662
Nợ TK3118
Có TK 662 – Số chi sai không được duyệt
4.3 Kế toán nguồn vốn kinh doanh
4.3.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí kinh doanh
Bên cạnh các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ chính được giao, các đơn vị
HCSN còn tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, hợp đồng nghiên
cứu khoa học...phù hợp với quy định của pháp luật.
Vốn phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị Hành chính sự
nghiệp được hình thành từ các nguồn sau :
- Ngân sách nhà nước cấp mang tính chất hỗ trợ (hỗ trợ ban đầu, hoặc hỗ trợ cho
hoạt động cụ thể). Nhà nước có thể thu hồi kinh phí hỗ trợ hoạt động của đơn vị
sau một thời gian nhất định hoặc là được lưu chuyển để duy trì hoạt động của
đơn vị.
64
- Trích từ quỹ cơ quan hoặc huy động cán bộ công nhân viên trong đơn vị đóng
góp làm vốn để sản xuất, cung ứng dịch vụ.
- Bổ sung từ kết quả hoạt động sự nghiệp, hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ.
- Các khoản khác (nếu có).
4.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
a, Chứng từ :
Lệnh chi tiền, phiếu thu, phiếu chi
b, Tài khoản kế toán sử dụng :
Nguồn vốn kinh doanh được kế toán theo dõi trên tài khoản 411-Nguồn vốn
kinh doanh. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng nguồn hình thành vốn.
Bên Nợ:
Phản ánh các nghiệp vụ giảm nguồn vốn kinh doanh
- Trả lại vốn cho Ngân sách Nhà nước tạm cấp hỗ trợ cho đơn vị
- Trả vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cho các thành viên đóng góp
156- Trả vốn cho cấp trên
- Ghi giảm để bù lỗ (nếu có) và các trường hợp giảm khác
Bên Có:
Phản ánh các nghiệp vụ tăng nguồn vốn kinh doanh như:
- Nhận vốn kinh doanh của Ngân sách hoặc của cấp trên hỗ trợ
- Nhận vốn góp của cán bộ viên chức trong đơn vị
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch thu chi hoạt động sản xuất kinh
doanh
- Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị
- Các trường hợp tăng vốn khác, như trích từ các quĩ...
Dư Có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có tại đơn vị
c. Sổ kế toán
- Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
- Sổ kế toán tổng hợp
4.3.3. Phương pháp kế toán
1- Nhận vốn do Ngân sách cấp (giao), do cấp trên cấp, do liên doanh góp,
do viện trợ, quà tặng, quà biếu :
Nợ TK 111, 112: Nhận bằng tiền
Nợ TK 152, 1552: Nhận bằng vật tư, hàng hóa
Nợ TK 211, 213: Nhận bằng TSCĐ
Có TK 411 (chi tiết theo nguồn)
2- Trường hợp Ngân sách cấp bằng dự toán :
+ Khi nhận thông báo dự toán chi đầu tư XDCB hoặc giấy báo phân phối dự
toán đầu tư XDCB, kế toán ghi:
Nợ TK 0092 - Dự toán chi đầu tư XDCB - Chi tiết vốn cấp dự toán chi đầu tư
XDCB
+ Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:
Có TK 0092
Đồng thời phản ánh số dự toán chi đầu tư XDCB đã thực rút:
Nợ TK 111, 112- Nhận bằng tiền mặt nhập quỹ, bằng chuyển khoản
Nợ TK 331- Chuyển trả trực tiếp cho người bán, cho người vay
65
Nợ TK 631, 152, 1552: Chi dùng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hay mua
sắm vật tư, hàng hóa.
Có TK 411- (Chi tiết Ngân sách cấp)
3- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ cơ quan hay từ chênh lệch thu,
chi:
Nợ TK 431 (4312, 4314): Bổ sung từ quỹ phúc lợi và quỹ khác
Nợ TK 421 (4212): Bổ sung từ chênh lệch thu, chi
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
4- Khi mua sắm, xây dựng cơ bản tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh
doanh bằng quỹ cơ quan hay bằng nguồn kinh phí xây dựng cơ bản, kế toán kết
chuyển nguồn:
Nợ TK 4312, 441- Giảm quỹ cơ quan hay nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh
5- Hoàn trả vốn cho Ngân sách, cho các thành viên
Nợ TK 411 (chi tiết theo nguồn)
Có TK 111, 112
6- Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi kinh doanh bị thua lỗ kéo dài,
quyết định giảm vốn:
Nợ TK 411 (chi tiết theo nguồn)
Có TK 421: Kết chuyển số lỗ từ kinh doanh
7- Xử lý giá trị tài sản dùng cho hoạt động SXKD bị thiếu hụt, mất mát:
Nợ TK 411: Giảm nguồn vốn kinh doanh
Có TK 311 (3118)
4.4 Kế toán nguồn kinh phí khác
4.4.1 Kế toán nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
a, Nội dung
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB của các đơn vị HCSN được hính thành do Ngân
sách Nhà nước cấp, cấp trên cấp, hoặc được bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị,
hoặc được tài trợ, biếu tặng. Kinh phí, vốn XDCB được sử dụng cho mục đích
đầu tư mở rộng quy mô TSCĐ hiện có của đơn vị và mục đích hoạt động HCSN
hoặc hoạt động kinh doanh.
b, Chứng từ :
- Giấy giao dự toán chi XDCB
- Giấy rút dự toán
- Lệnh chi tiền
c, Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí đầu tư
XDCB kế toán sử dụng tài khoản 441
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB do:
- Các khoản chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ được duyệt y
- Kết chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB thành nguồn kinh phí hình thành
TCSĐ
66
khi xây dựng mới và mua sắm TSCĐ bằng nguồn kinh phí, vốn XDCB hoàn
thành bàn
giao đưa vào sử dụng
- Kết chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cáp
dưới (đơn vị cấp trên ghi)
- Hoàn lại nguồn kinh phí, vốn XDCB cho Nhà nước hoặc cấp trên
- Các khoản khác làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Bên Có:
Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB do:
- Nhận được kinh phí, vốn XDCB do Ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp
Chuyển các quỹ và các khoản thu theo quy định thành nguồn kinh phí đầu tư
XDCB
- Các khoản được viện trợ, biếu tặng
Dư Có: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB hiện còn chưa được sử dụng hoặc chưa
quyết toán.
Tài khoản 441 có các tài khoản chi tiết cấp 2 sau:
4411 Nguồn kinh phí do ngân sách NN cấp
4413 Nguồn kinh phí được viện trợ
4418 Nguồn kinh phí khác
d, Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết nguồn kinh phí XDCB
- Sổ tổng hợp TK441
e, Phương pháp hạch toán
(1) Đơn vị được phân phối dự toán kinh phí đầu tư XDCB:
* Nhận cấp phát dự toán kinh phí:
Nợ TK0092
* Sử dụng dự toán:
Ghi đơn: Có TK0092
Đồng thời phản ánh:
Nợ TK 111 – Nếu rút tiền về nhập quỹ
Nợ TK152, 153- Nếu mua vật tư về nhập kho
Nợ TK3311 – Nếu trả nợ cho người bán
Nợ TK 241- Nếu chi trực tiếp
Có TK 441
(2) Nhận kinh phí ĐTXDCB trực tiếp bằng tiền, bằng vật tư:
Nợ TK111, 112, 152,153
Có TK 441
(3) Chuyển quỹ thành nguồn KP XDCB:
Nợ TK431
Có TK 441
(4) Tăng nguồn kp do nhận viện trợ từ nước ngoài
TH1: Nếu nhận tiền nhưng chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách:
Nợ TK111, 112
Có TK 521
67
Đến khi nhận đủ chứng từ ghi thu-ghi chi ngân sách, kế toán phản ánh:
Nợ TK 521
Có TK 4413
TH2: Nếu nhận tiền và có đầy đủ chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách:
Nợ TK111, 112
Có TK 4413
(5) Xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao:
Nợ TK211
Có TK 241
Đồng thời phản ánh tăng nguồn hình thành TSCĐ:
Nợ TK 441
Có TK466
(6) Cuối kỳ: kết chuyển số kinh phí XDCB đã cấp cho cấp dưới:
Nợ TK441
Có TK 341
4.4.2 Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
4.4.1 Nguyên tắc kế toán
Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước là nguồn hình thành do đơn vị
sự nghiệp được Nhà nước đặt hàng trong việc thăm dò, khảo sát, đo đạc, theo dự
toán và đơn giá đặt hàng của Nhà nước.
Nguồn kinh phí này phải được theo dõi và hạch toán chi tiết theo từng mục lục
ngân sách và theo từng đơn đặt hàng
4.4.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng:
a, Chứng từ:
- Giấy giao dự toán
- Giấy rút dự toán
- Lệnh chi tiền
b, Tài khoản sử dụng:
TK465 -Nguồn kinh phí theo Đ ĐH của Nhà nước
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Phản ánh giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng
của Nhà nước khi quyết toán được duyệt
- Kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước đã cấp cho các đơn vị
cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi)
- Số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước không sử dụng phải nộp lại Nhà
nước (do không hoàn thành khối lượng)
Bên Có:
Phản ánh việc tiếp nhận nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Số dư bên Có: Phản ánh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hiện
còn chưa được quyết toán.
c, Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết nguồn kinh phí
- Sổ tổng hợp TK465
68
4.4.3. Phương pháp hạch toán
(1) Đơn vị nhận phân phối dự toán kinh phí Đ ĐH:
* Nhận cấp phát dự toán kinh phí ĐĐH:
Nợ TK008
* Sử dụng dự toán:
Ghi đơn: Có TK008
Đồng thời phản ánh:
Nợ TK 111 – Nếu rút tiền về nhập quỹ
Nợ TK152, 153- Nếu mua vật tư về nhập kho
Nợ TK3311 – Nếu trả nợ cho người bán
Nợ TK 635- Nếu chi trực tiếp
Có TK 465
(2) Nhận kinh phí Đ ĐH trực tiếp bằng tiền, bằng vật tư:
Nợ TK111, 112, 152,153
Có TK 465
(3) Tạm ứng kinh phí Đ ĐH:
Nợ TK111, 112
Có TK 336
(4) Đơn vị cấp kinh phí Đ ĐH cho cấp dưới bằng tiền:
Nợ TK 341
Có TK 111, 112
(5) Cuối kỳ kết chuyển ghi giảm nguồn kp đã cấp cho cấp dưới
Nợ TK465
Có TK 341
(5) Đơn đặt hàng hoàn thành, bàn giao sản phẩm công việc
Nợ TK465
Có TK 5112 = khối lượng thực tế bàn giao x đơn giá thanh toán
Đồng thời kết chuyển chi phí thực tế: Nợ TK5112
Có TK 635
4.5 Kế toán quỹ cơ quan
4.5.1 Các loại quỹ cơ quan và mục đích sử dụng
Quỹ của các đơn vị HCSN được hỡnh thành bằng cách trích từ phần chênh lệch
thu lớn hơn chi của các hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc trích từ các
khoản thu theo quy định của chế độ tài chính (nếu có)
Quỹ cơ quan bao gồm: Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ ổn định thu nhập,
quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Mục sử dụng quỹ: chủ yếu được dùng để
khen thưởng, nâng cao đời sống phúc lợi, ổn định thu nhập của cán bộ, công
chức trong đơn vị và đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ đời sống của đơn vị.
4.5.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng
a, Tài khoản: TK431
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
Các nghiệp vụ làm giảm quỹ cơ quan do chi tiêu và điều chuyển.
69
Bên Có:
Các nghiệp vụ làm tăng quỹ cơ quan do trích từ phần chênh lệch thu lớn hơn chi
của các hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt
động theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc trích từ các khoản thu theo quy định
của chế độ tài chính (nếu có)
Dư Có: Số quỹ cơ quan hiện có chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hoàn thành.
Tài khoản 431 có các tài khoản cấp 2 sau:
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ hỗ trợ thu nhập
4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
b, Sổ kế toán:
Sổ kế toán chi tiết (TK431) cho từng loại quỹ
Sổ kế toán tổng hợp
4.5.3 Phương pháp kế toán
(1) Bổ sung quỹ từ chênh lệch thu >chi
Nợ TK421
Có TK431
(2) Nhận được quyết định cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên để hình thành quỹ
Nợ TK342
Có TK431
(3) Bên ngoài hỗ trợ để hình thành quỹ
Nợ TK111, 112
Có TK431
(4) Quyết định dùng quỹ khen thưởng hoặc trả lương cho CBCNV:
Nợ TK431
Có TK334
(5) Chi quỹ cho các hoạt động phúc lợi, trợ cấp khó khăn…:
Nợ TK431
Có TK111,
4.6 Kế toán chênh lệch thu, chi chưa xử lý
4.6.1 Nguyên tắc kế toán
Chênh lệch thu - chi bao gồm: chênh lệch thu, chi của các hoạt động thường
xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng
của Nhà nước hoặc các hoạt động khác theo quy định của chế độ tài chính
Việc phân phối và sử dụng số chênh lệch thu, chi phải tuân thủ các quy định về
tài chính hiện hành áp dụng cho các đơn vị HCSN.
4.6.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
a, Tài khoản:
Bên Nợ:
- Số chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên, hoạt
động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác
vào các tài khoản liên quan theo qui định của chế độ tài chính.
70
- Kết chuyển chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh cũn lại sau thuế
thu nhập doanh nghiệp bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên, nguồn vốn
kinh doanh hoặc trích lập các quĩ.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN
Bên Có:
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác
- Kết chuyển số chênh lệch chi lớn hơn thu khi có quyết định xử lý
Số dư bên Nợ: Số chênh lệch chi lớn hơn thu chưa xử lý
Số dư bên Có: Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa xử lý
Tài khoản 421 có các tài khoản chi tiết sau:
4212 Chênh lệch thu chi hoạt động sản xuất kinh doanh
4213 Chênh lệch thu chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
4218 Chênh lệch thu chi hoạt động khác
b,Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết TK421
- Sổ kế toán tổng hợp
4.6.3 Phương pháp kế toán
(1) Cuối kỳ kế toán, xác định chênh lệch thu chi của hoạt động sản xuất kinh
doanh:
Nếu Thu > chi:
Nợ TK531
Có TK4212
Nếu Chi > thu:
Nợ TK4212
Có TK531
(2) xác định chênh lệch thu chi Thanh lý TSCĐ, nvl, cdcd thuộc sxkd:
thu>chi
Nợ TK5118
Có TK4212
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Nợ TK4212
Có TK3334
(3) Cuối kỳ kế toán, xác định chênh lệch thu,chi Đ ĐH Nhà nước
Nếu Thu > chi:
Nợ TK5112
Có TK4213
Nếu Chi > thu:
Nợ TK4213
Có TK5112
(4) Cuối kỳ kế toán, xác định chênh lệch thu> chi của hđ sự nghiệp khác:
Nợ TK5118
Có TK4218
(5) Xử lý các khoản chênh lệch thu >chi
Căn cứ vào quyết định của các cấp có thẩm quyền, kế toán phản ánh:
Nợ TK 421
Có TK461, 431, 342, 411…
71
Bài tập chương 4
Bài 1:
Một đơn vị HCSN có tình hình về Đ ĐH như sau:
I.
Số dư đầu năm 2008: không có
II.
Các nghiệp vụ phát sinh trong năm 2008:
1. ĐV nhận kinh phí HĐ trực tiếp bằng tiền mặt: 100 trđ
2. ĐV đã chi trực tiếp cho HĐ bằng tiền mặt hết: 100 trđ
3. Cuối năm, đơn vị làm quyết toán nguồn KPHĐ
III.
Giả sử sang năm 2009, quyết toán được cấp trên phê duyệt như sau:
- 90% kinh phí HĐ được duyệt đã chi đúng.
- 10% kinh phí đơn vị đã chi sai không được duyệt.
Yêu cầu: Hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị trên.
Bài 2:
Tại một đơn vị HCSN trong năm 2008 có tình hình về hoạt động sxkd như sau
(ĐV: 1000Đ)
Đơn vị tính thuế GTGT theo pp khấu trừ
Tính giá trị hàng xuất kho theo pp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Số dư đầu kỳ:
TK
Diễn giải
Số tiền
1111
1121
152
211
(dùng cho bộ phận
quản lý)
214
hoá chất
Ôtô số1
Ôtô số2
846 000
1 159 000
700 nđ/l*100l =70 000
Tỉ lệ hao mòn 10%
NG = 120 000
Tỉ lệ hao mòn 10% NG = 240 000
84 000 000
55 000
15 000
Cty A
Cty B
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Các nghiệp vụ phát sinh:
1.
GBN 9078 Ngày 02/1: Rút TGNH ứng trước cho Công ty bán hóa chất C
là 50 000
2.
PN78 Ngày 05/01: nhập kho hoá chất do C giao, Số lượng100 lít, đơn giá
820 nđ
3.
PX345 Ngày 07/1: Xuất kho hoá chất cho sản xuất sp: 150l
4.
Nhượng bán ôtô số 1 cho đơn vị B với giá bán là 70 000, biết ôtô đã hao
mòn 60 000, người mua chưa trả tiền, chi phí cho quá trình nhượng bán đã chi
bằng tiền mặt hết 2 000
5.
Tính ra tiền lương phải trả: sản xuất sp là X, bộ phận quản lý: Y
6.
Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định (tính trên tiền
lương X + Y)
7.
Ngày 12/1: Chuyển khoản Trả tiền lương cho CNV: sản xuất sp là 300
3311
72
800, bộ phận quản lý: 141 000
8.
Ngày 15/1: mua nhiên liệu của cty A, dùng ngay cho sx sp là 30 000, đvị
chưa trả cho người bán.
9.
Ngày 31/1: Hoàn thành 100 sp, xuất bán ngay, giá bán: 15 000 nđ/sp, đã
thu bằng tiền mặt.
10. Ngày 31/1: Toàn bộ chi phí cho bán hàng đã chi bằng tiền mặt là 50 000
11. Nhập kho 100 sản phẩm, biết sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng 0
12.
- Xác định chênh lệch thu chi hđxskd,
Xác định thuế TNDN phải nộp
Chênh lệch thu chi còn lại: phân phối vào các quỹ phúc lợi 15%, quỹ
ổn định thu nhập 25%, số còn lại bổ sung vào nguồn vốn sxkd
Yêu cầu: Định khoản kế toán
Lập sổ chi tiết doanh thu
Sổ chi tiết công nợ (TK 3312, 3311)
Bài 3:
A. Tài liệu cho tại 1 đơn vị HCSN E có tình hình thanh toán kinh phí cấp
phát nội bộ như sau (đvt: 1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý)
1.
Nhận thông báo dự toán kinh phí được cấp trong quý I/N trong đó hoạt
động thường xuyên 15.000.000, xây dựng cơ bản 5.000.000
2.
Phân phối dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên năm cho đơn vị F
10.400.000 và kinh phí XDCB quí I/N 2.080.000
3.
Đơn vị F báo cáo đã rút dự toán kinh phí quí 1 để chi tiêu bằng tiền gửi
kho bạc 4.680.000, trong đó DTKP XDCB: 2.080.000
4.
Cho phép F bổ sung kinh phí hoạt động và kinh phí XDCB từ nguồn thu
sự nghiệp 1.430.000, trong đó kinh phí hoạt động thường xuyên là 1.300.000
5.
Cấp phát bổ sung kinh phí hoạt động 863.200 và kinh phí XDCB 520.000
cho F bằng chuyển khoản ngoài dự toán kinh phí.
6.
Đơn vị F báo đã tiếp nhận kinh phí hoạt động thường xuyên từ nguồn
ngân sách địa phương bằng tiền gửi kho bạc là 403.000
7.
Cuối quý I/N đơn vị phụ thuộc F nộp báo cáo quyết toán gồm các khoản:
a.
Chi phí thường xuyên theo báo cáo: 5.063.500
Chi lương và các khoản phụ cấp cho viên chức 4.160.000
Quỹ phải nộp theo lương 17% ghi chi: 707.200
Học bổng phải trả cho sinh viên: 127.400
Chi mua vật liệu bằng tiền mặt: 68.900
b.
Chi XDCB đã hoàn thành quyết toán theo số kinh phí XDCB cấp cho F
quý I/N là 2.730.000
B. Yêu cầu.
1. Định khoản và ghi vào tài khoản của đơn vị E cấp trên.
2. Mở và ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ đã cho tại đơn vị E (Nhật ký
chung và sổ cái TK 341).
3. Tại đơn vị F các nghiệp vụ được hạch toán thế nào?
73
CHƯƠNG V
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU
5.1 Kế toán các khoản thu sự nghiệp
5.1.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán thu sự nghiệp
a, Nội dung các khoản thu
Các khoản thu trong đơn vị dự toán là các khoản thu theo chức năng
nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị
HCSN.
Các khoản thu bao gồm:
- Các khoản thu phí và lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn vị
được Nhà nước cho phép như: Lệ phí cầu, đường, phá, lệ phí chứng thư, lệ phí
cấp phép, án phí, lệ phí công chứng.
- Các khoản thu sự nghiệp như sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp văn hóa, y tế, sự
nghiệp kinh tế (viện phí, học phí, thủy lợi phí, giống cầy trồng, thuốc trừ sâu,
thu về hoạt động, văn hóa, văn nghệ, vui chơi, giải trí, thu về thông tin quảng
cáo của cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình)
- Các khoản thu khác như:
+ Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu.
+ Thu khi tài sản thiếu, phát hiện khi kiểm kê TSCĐ, vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa, tiền mặt bị thiếu của hoạt động sự nghiệp.
b, Nguyên tắc kế toán
- Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng chứng từ theo quy định của BTC như
phiếu thu, biên lai thu tiền.
- Tất cả các khoản thu của đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính
xác vào tài khoản các khoản thu. Theo dõi chi tiết cho từng tài khoản thu để xử
lý theo chế độ tài chính hiện hành.
- Kế toán phải mở sổ hạch toán chi tiết chi từng hoạt động, từng loại thu riêng
đối với từng nghiệp vụ, để làm căn cứ tính chênh lệch thu, chi vào thời điểm
cuối kỳ kế toán.
5.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
a,Chứng từ:
- Biên lai thu tiền
- Phiếu thu
b,Tài khoản
Kế toán sử dụng TK 511 - Các khoản thu, dùng để phản ánh tất cả các
khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác theo chế độ quy định
và được phép của Nhà nước phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu.
Tài khoản 511 có các tài khoản chi tiết cấp 2 sau:
5111 Thu phí. lệ phí
5112 Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước
5118 Thu khác
Kết cấu tài khoản:
TK511 – Các khoản thu
BÊN NỢ
BÊN CÓ
74
- Số thu phí, lệ phí phải nộp ngân sách
- Chi phí thanh lý, nhượng bán vật tư
TSCĐ
- Chi trực tiếp cho hđộng sự nghiệp và
hđộng khác
- Kết chuyển chênh lệch thu > chi
- Thu từ các khoản phí, lệ phí và các
khoản thu sự nghiệp khác
- Thu từ đơn ĐH nhà nướckhi được
nghiệm thu bàn giao sp công việc
hoàn thành
- Các khoản thu khác: lãi tiền gửi, lãi
cho vay thuộc chương trình dự án,
thanh lý vật tư TSCĐ
- Kết chuyển chênh lệch chi >thu
SD: Các khoản thu chưa được kết
chuyển
c,Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết TK511
- Sổ tổng hợp
5.1.3 Phương pháp kế toán
(1) Thu tiền phí, lệ phí
Nợ TK111, 112
Có TK 5111
Xử lý các khoản thu phí, lệ phí theo quyết định:
Nợ TK 5111
Có TK 3332, 342 số phí, lệ phí phải nộp nhà nước hoặc cấp trên
Có TK4612 – số phí, lệ phí được để lại bổ sung nguồn KPHĐ
(2) Phản ánh thu từ Đ ĐH của nhà nước hoàn thành theo biên bản nghiệm thu
sản phẩm bàn giao:
Nợ TK465
Có TK 5112 = khối lượng thực tế bàn giao x đơn giá thanh toán
Đồng thời kết chuyển chi phí thực tế: Nợ TK 5112
Có TK635
Xác định chênh lệch thu,chi Đ ĐH Nhà nước
Nếu Thu > chi:
Nợ TK5112
Có TK4213
Nếu Chi > thu:
Nợ TK4213
Có TK5112
(3)Thu tiền lãi từ cho vay thuộc dự án viện trợ hoặc thu lãi tiền gửi:
Nợ TK111, 112
Có TK 5118
Xử lý khoản thu theo quyết định:
Nợ TK5118
Có TK 4612, 462
(4) Thu sự nghiệp khác:
Nợ TK111, 112
Có TK 5118
Nếu phát sinh chi phí :
75
Nợ TK 5118
Có TK 111, 112
Xác định chênh lệch thu > chi từ thu sự nghiệp khác
Nợ TK5118
Có TK4218
(5) Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TS có nguồn gốc từ kinh phí NN
TS thuộc nguồn vốn sxkd
Phản ánh giảm TS:
Nợ TK466 -GTCL
Nợ TK 5118 -GTCL
Nợ TK214
Nợ TK 214
Có TK211
Có TK211
Phản ánh chi tiền cho quá trình thanh lý, nhượng bán nếu có:
Chi tiền
Nợ TK5118
Nợ TK5118
Có TK111
Nợ TK3113 (nếu có-ppkhấu trừ thuế)
Có TK111
Phản ánh thu tiền từ thanh lý nhượng bán TSC Đ:
Thu tiền:
Thu tiền:
Nợ TK 111
Nợ TK 111
Có TK5118
Có TK5118
Có TK3331 (nếu có-pp khấu trừ thuế)
Xác định chênh lệch thu chi:
Nếu Thu>chi
Thu >chi
Phản ánh theo quyết định của các cấp Nợ TK5118
có thẩm quyền
Có TK 4212
Nợ TK5118
Có TK 4612, 431,342
Nếu Chi>thu
Chi>thu
Nợ TK6612
Nợ TK4212
Có TK5118
Có TK5118
(6) Thanh lý, nhượng bán NVL, CCDC
VL,DC có nguồn gốc từ kinh phí
VL,DC thuộc nguồn vốn sxkd
NN
Phản ánh giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Nợ TK3371 (hoặc Nợ TK5118)
Nợ TK 5118 -GTCL
Có TK152,153
Có TK152,153
Phản ánh chi tiền cho quá trình thanh lý, nhượng bán nếu có:
Chi tiền
Nợ TK5118
Nợ TK5118
Có TK111
Nợ TK3113 (nếu có-ppkhấu trừ thuế)
Có TK111
Phản ánh thu tiền từ thanh lý nhượng bán:
Thu tiền:
Thu tiền:
Nợ TK 111
Nợ TK 111
76
Có TK5118
Xác định chênh lệch thu chi:
Nếu Thu>chi
Phản ánh theo quyết định của các cấp
có thẩm quyền
Nợ TK5118
Có TK 4612, 431,342
Nếu Chi>thu
Nợ TK6612
Có TK5118
Có TK5118
Có TK3331(nếu có-pp khấu trừ thuế)
Thu >chi
Nợ TK5118
Có TK 4212
Chi>thu
Nợ TK4212
Có TK5118
5.2 Kế toán các khoản thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
5.2.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán
a, Nội dung
Kế toán thu hoạt động, cung ứng dịch vụ được thực hiện ở các đơn vị sự nghiệp
có thu và các đvị HCSN có hoạt động sxkd.
b, Nguyên tắc kế toán
Khi bán hàng hay cung cấp dịch vụ đvị phải sử dụng hoá đơn, chứng từ theo
đúng chế độ quy định hiện hành.
Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết số thu cho từng hđsxkd, từng loại sản phẩm,
hàng hoá, dvụ để đáp ứng yêu cầu quản lý chi tiết của đơn vị.
5.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
a,Chứng từ:
Hoá đơn bán hàng, cung cấp dịch vụ
b,Tài khoản:
Kế toán sử dụng tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
Kết cấu tài khoản
TK531 – Thu hoạt động sản xuất kinh doanh
BÊN NỢ
BÊN CÓ
- Trị giá vốn sp, hh đã bán trong kỳ
- Doanh thu từ bán sp, hh, dvụ
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý - Lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi
- Kết chuyển giá thành của công việc dịch vụ
các khoản đầu tư tài chính
hthành được xác định là đã bán trong kỳ.
- Lãi tỷ giá ngoại tệ (ở các
- Thuế GTGT phải nộp nhà nước(theo pp trực tiếp) nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Thuế xuất khẩu, TTĐB phải nộp
trong kỳ của hđộng sxkd)
- Giảm doanh thu do: hàng bán bị trả lại, bị
- Kết chuyển lãi tỷ giá do đánh
giảm giá, chiết khấu thương mại, chiết khấu
giá lại số dư ntệ cuối kỳ
thanh toán cho khách hàng
- Kết chuyển chênh lệch thu>
-Kết chuyển chênh lệch thu> chi của hđsxkd
chi của hđsxkd
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
c, Sổ kế toán:
Sổ chi tiết TK531
Sổ kế toán tổng hợp
77
5.2.3 Phương pháp kế toán
(1) Bán sản phẩm hàng hoá
Giá vốn:
Nợ TK531
Có TK 155 – Xuất kho bán, giá xuất kho
Có TK631 - Nếu sản xuất ra bán ngay, không nhập kho
Phản ánh doanh thu
Nợ TK111, 112, 3111
Có TK 531
Có TK3331 – Thuế GTGT theo pp thuế khấu trừ
Nếu tính thuế theo pp trực tiếp:
Nợ TK111, 112, 3111
Có TK 531 – Tổng giá thanh toán
=> Cuối kỳ kế toán, xác định số thuế GTGT phải nộp: Nợ TK531
Có TK3331
(2) Khách hàng trả lại hàng do không đủ tiêu chuẩn:
Nợ TK 531- DThu của hàng bị trả lại
Nợ TK 3331
Có TK3111
(3) Thu lãi tiền gửi, trái phiếu của hoạt động sxkd
Nợ TK111,112
Có TK531
(4) Đơn vị kinh doanh dịch vụ:
Chi phí cho dịch vụ:
Nợ TK631
Có TK111, 112, 3311
Doanh thu từ dịch vụ:
Nợ TK111,112
Có TK531
(5) Cuối kỳ kế toán:
* Kết chuyển chi phí dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK531
Có TK631
* Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK531
Có TK631
* Kết chuyển thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh (Chi tiết cho từng loại
hđsxkd)
Nếu Thu>chi
Nợ TK531
Có TK4212
Nếu Chi>thu
Nợ TK4212
Có TK531
78
Bài tập chương 5
Bài 1
A.
Cho số dư đầu kỳ các TKKT tại bệnh viện Bạch Mai: (đvt: 1.000đ)
TK 111: 156.000
TK 112: 242.000
TK 4612: 398.000
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đvt: 1.000đ):
1.
Ngày 10/2, pt 01: Thu viện phí của bệnh nhân điều trị: 450.000.
2.
Theo quyết định số thu viện phí được phân phối như sau:
60% bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên.
30% chi bồi dưỡng cho CBCNV làm việc
5% chuyển về cơ quan chủ quản bộ quản lý
5% Trích lập quỹ khen thưởng.
3.
ngày 15/2, PC 98: Chi phí khám chữa bệnh: 20.000
4.
Ngày 16/2, PC 99: Xuất quỹ khen thưởng cho CBCNV: 10.000
5.
Ngày 17/2, PC 100: Xuất quỹ nộp cho cơ quan cấp trên: 6.500
6.
Ngày 16/2, PC 101: Chi công tác phí: 3.000
7.
Ngày 16/2, PC 101:
mua máy móc thiết bị dùng cho hoạt động khám, chữa bệnh giá mua chưa thuế
20.000, thuế GTGT 10%. Chi phí trước khi sử dụng 1.000. (Tài sản này mua từ
nguồn thu viện phí bổ sung kinh phí.)
8.
GBN 2341: mua một số thuốc để điều trị bệnh đã nhập kho 28.000
B.
Yêu cầu:
1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.
Ghi vào sổ chi tiết TK 511 và sổ cỏi TK 511 của hình thức chứng từ ghi
sổ.
Bài 2
A.
Tài liệu tại đơn vị HCSN Y tháng 6/N (1.000đ, các tài khoản khác có
số dư hợp lý)
I.
Chi phí kinh doanh dịch vụ dở dang 11.120 ( chi phí quản lý)
II.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N.
1.
Chi phí khấu hao TSCĐ của hoạt động dịch vụ 2.780
2.
Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động dịch vụ đã trả bằng tiền
mặt 36.140, thuế GTGT 5%
3.
Chi phí điện thoại trả bằng chuyển khoản 34.750, thuế GTGT 10%
4.
Thanh lý 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên.
Nguyên giá: 83.400
Hao mòn lũy kế: 69.500
Giá trị bán thu hồi sau thanh lý 11.120 bằng tiền mặt
5.
Chi phí tiền lương phải trả cho hoạt động dịch vụ kinh doanh 27.800
6.
Tính quỹ trích phải nộp theo lương (19%) 5.282.
7.
Nhượng bán TSCĐ hữu hình của Kinh doanh:
79
Nguyên giá: 139.000
Hao mòn lũy kế: 127.880
Thu bán TSCĐ phải thu 13.900
Chi bán tài sản bằng tiền mặt: 1.390
8.
Chi quản lý khác tính cho hoạt động kinh doanh 33.360 được ghi giảm chi
hoạt động thường xuyên.
9.
Phát hiện thiếu 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên, đơn vị làm thủ tục
ghi thanh lý.
Nguyên giá: 34.750.
Hao mòn lũy kế: 27.800
Giá trị còn lại nếu thiếu mất chờ xử lý thu hồi là 6.950
10. Quyết định xử lý giá trị thiếu mất TSCĐ bằng cách:
Đòi bồi thường bằng cách trừ lương: 10%
Xóa bỏ số phải thu: 90%
11. Dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng.
Giá vốn hoạt động kinh doanh dịch vụ: 117.872
Chi phí quản lý kết chuyển là 33.360
Chi sản xuất, kinh doanh khác (thanh lý, bán TSCĐ) 12.510
Doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ 195.990 đã thu bằng
chuyển khoản.
12. Các định chênh lệch thu, chi hoạt động kinh doanh và kết chuyển 57.963.
B.
Yêu cầu:
1.
Định khoản và ghi TK các nghiệp vụ phát sinh
2.
Mở và ghi sổ các nghiệp vụ trên sổ của hình thức “NKC”, “CTGS”,
“NKSC”.
80
CHƯƠNG VI
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI
6.1 Kế toán các khoản chi hoạt động
6.1.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán
a, Nội dung:
Chi hoạt động bao gồm các khoản chi hoạt động thường xuyên và không
thường xuyên, theo dự toán chi đó được duyệt, như:
- Chi cho công tác hoạt động nghiệp vụ chuyên môn.
- Chi cho hoạt động bộ máy quản lý của các cơ quan HCSN.
b,Nguyên tắc:
- Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo
niên độ kế toán và theo mục lục chi Ngân sách Nhà nước. Riêng các đơn vị
thuộc khối Đảng, an ninh, quốc phòng kế toán theo mục lục của khối mình.
- Kế toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và
đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết,
giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.
6.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
a. Chứng từ kế toán:
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Bảng thanh toán lương
b. Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 661 - Chi hoạt động dùng để phản ánh các
khoản chi mang tính chất hoạt động thường xuyên và không thường xuyên theo
dự toán chi ngân sách đã được duyệt trong năm tài chính.
Kết cấu, nội dung TK 661 như sau:
TK 661 – Chi hoạt động
BÊN NỢ
BÊN CÓ
- Các khoản chi hđ phát sinh
- Được phép ghi giảm chi
- Chi sai không được phê duyệt phải
thu hồi
- Kết chuyển chi hoạt động với
nguồn kinh phí khi báo cáo quyết
toán được duyệt
SD: Chi hđ chưa được quyết toán hoặc
quyết toán chưa được duyệt
Tài khoản 661 có các tài khoản chi tiết như sau:
6611 Năm trước
66111 Chi thường xuyên
66112 Chi không thường xuyên
6612 Năm nay
66121 Chi thường xuyên
66122 Chi không thường xuyên
81
6613 Năm sau
66131 Chi thường xuyên
66132 Chi không thường xuyên
c. Sổ kế toán
- Sổ chi tiết hoạt động, theo mẫu: S 61-H của Bộ tài chính
- Sổ kế toán tổng hợp
6.1.3 Phương pháp kế toán
(1) Xuất kho nvl, ccdc cho hoạt động:
Nợ TK6612
Có TK152 – giá xuất kho
Có 153 – giá xuất kho Đồng thời ghi Nợ TK005 – CCDC
(2) Phản ánh các khoản tăng chi hoạt động:
(Ví dụ dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, mua vật tư về dùng ngay...)
Nợ TK6612
Có TK111, 112, 312, 3311
Có TK 4612 – Nếu dùng dự toán KPHĐ để thanh toán
(Với trường hợp dùng dự toán,đồng thời ghi đơn Có TK008)
(2) Tính ra tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho người lao động:
Nợ TK6612
Có TK334
Có TK335 – Phải trả các đối tượng khác
Phản ánh các khoản trích phải nộp theo lương:
Nợ TK6612
Nợ TK334
Có TK3321 (BHXH)
Có TK3321 (BHTN)
Có TK3322 (BHYT)
Có TK3323 (KPCĐ)
(4) Ghi tăng chi do công nhân viên thanh toán tạm ứng:
Nợ TK6612
Có TK312
(5) Mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động:
Nợ TK 211
Có TK111, 112, 3311
Có TK 4612 – Nếu dùng dự toán KPHĐ để thanh toán
(Với trường hợp dùng dự toán,đồng thời ghi đơn Có TK008)
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Nợ TK 6612
Có TK466
(6) Ngày 31/12:
Kế toán xác định số thực chi hoạt động trong năm, làm quyết toán nguồn KPHĐ
như sau:
Nợ TK 6611
Có TK6612 - Tổng số thực chi hoạt động trong năm
Đồng thời ghi:
82
Nợ TK4612 – Toàn bộ số kinh phí thực nhận trong năm
Có TK 4611
(7) Sang năm: Khi quyết toán được phê duyệt
- Kế toán phản ánh số KP được duyệt chi đúng:
Nợ TK4611
Có TK 6611 – Số kinh phí đã chi đúng
- Phản ánh số KP chi sai không được duyệt:
Nợ TK4611
Có TK 4612
Đồng thời phản ánh phải thu lại số chi sai : Nợ TK 3118
Có TK 6611
- Số kinh phí hoạt động năm trước còn thừa chuyển thành năm nay:
Nợ TK4611
Có TK 4612
6.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI DỰ ÁN
6.2.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán
a, Nội dung:
Chi hoạt động theo chương trình, dự án, đề tài là những khoản chi có tính chất
hành chính, sự nghiệp thường phát sinh ờ những đơn vị được giao nhiệm vụ
quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề tài và được cấp kinh phí để thực hiện
chương trình, dự án, đề tài của nhà nước, của địa phương, của ngành như:
- Các chương trình, dự án, đề tài quốc gia, địa phương hoặc của ngành.
- Các dự án đầu tư phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế
b, Nguyên tắc:
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí của từng chương trình, dự án, đề
tài và tập hợp chi phí cho việc quản lý chi phí theo các khoản mục chi phí quy
định dự án được duyệt.
- Các khoản chi phí dự án phải chi theo đúng tính chất, nội dung, định mức,
khoản mục theo dự toán đã phê duyệt với các chứng từ hợp lệ và hợp pháp.
- Khi kết thúc dự án, đơn vị chủ dự án phải tổng hợp toàn bộ các khoản chi liên
quan đến dự án của đơn vị mình, đơn vị trực thuộc để xin quyết toán với nguồn
kinh phí dự án
- Đối với những khoản thu (nếu có) trong quá trình thực hiện chương trình dự án
được kế toán ghi vào tài khoản 5118. Tùy thuộc vào quy định xử lý của cơ quan
cấp phát kinh phí, số thu trong quá trình thực hiện dự án được kết chuyển vào
các tài khoản có liên quan.
6.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
a, Chứng từ:
Chứng từ gồm các phiếu chi, giấy thanh toán, hợp đồng nghiên cứu, biên bản
nghiệm thu đảm bảo hợp lệ, hợp pháp.
b, Tài khoản:
Kế toán sử dụng tài khoản 662 – Chi dự án để phán ánh số chi quản lý,
chi thực hiện chương trình, dự án đề tài ở đơn vị bằng nguồn kinh phí chương
83
trình, dự án, đề tài.
Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự
án thì không hạch toán vào tài khoản chi này mà sử dụng TK 631- Chi hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
Đối với những khoản thu trong quá trình thực hiện chương trình, dự án thì
được kế toán trên TK 511- Các khoản thu
Kết cấu và nội dung của TK 662 như sau:
TK662 – Chi dự án
BÊN NỢ
- Các khoản chi cho dự án phát sinh
BÊN CÓ
- Số chi sai phải thu hồi
- Số chi dự án được quyết toán
với nguồn kinh phí dự án
SD: Số chi dự án chưa hoàn thành hoặc đã
hoàn thành nhưng quyết toán chưa được
duyệt
TK 662 chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 :
6621
Chi từ nguồn kp NSNN cấp
66211 Chi quản lý dự án
66212 Chi thực hiện dự án
6622
Chi từ nguồn viện trợ
66221 Chi quản lý dự án
66222 Chi thực hiện dự án
6628
Chi từ nguồn khác
66281 Chi quản lý dự án
66282 Chi thực hiện dự án
Chú ý: Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ
dự án từ đơn vị quản lý dự ỏn thỡ khụng sử dụng TK 662, mà sử dụng TK 631 –
Chi hđsxkd
c, Sổ kế toán:
Sổ chi tiết chi dự án.
Sổ kế toán tổng hợp.
6.2.3 Phương pháp kế toán
(1) Xuất kho nvl, ccdc cho dự án:
Nợ TK662
Có TK152 – giá xuất kho
Có TK153 – giá xuất kho Đồng thời ghi Nợ TK005 – CCDC
(2) Phản ánh các khoản tăng chi dự án:
(Ví dụ dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, mua vật tư về dùng ngay...)
Nợ TK662
Có TK111, 112, 312, 3311
Có TK 462 – Nếu dùng dự toán KPDA để thanh toán
(Với trường hợp dùng dự toán,đồng thời ghi đơn Có TK0091)
(3) Tính ra tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho lao động làm DA:
Nợ TK662
84
Có TK334
Có TK335 – Phải trả các đối tượng khác
Phản ánh các khoản trích phải nộp theo lương:
Nợ TK662
Nợ TK334
Có TK3321 (BHXH)
Có TK3324 (BHTN)
Có TK3322 (BHYT)
Có TK3323 (KPCĐ)
(4) Ghi tăng chi do công nhân viên thanh toán tạm ứng:
Nợ TK662
Có TK312
(5) Mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí dự án:
Nợ TK 211
Có TK111, 112, 3311
Có TK 462 – Nếu dùng dự toán KPDA để thanh toán
(Với trường hợp dùng dự toán,đồng thời ghi đơn Có TK0091)
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Nợ TK 662
Có TK466
(6) Phải trả cấp dưới vì cấp dưới chi hộ trả hộ cho dự án:
Nợ TK662
Có TK342
(7) Ngày 31/12:
Xác định số chi dự án, đề nghị cơ quan cấp phát kinh phí duyệt quyết toán.
Sang năm, quyết toán được duyệt, kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK462
Có TK662 – Số được duyệt đã chi đúng
Nếu chi sai không được duyệt, kế toán phản ánh phải thu lại số đã chi sai:
Nợ TK3118
Có TK662
6.3 KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
6.3.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán
a, Nội dung:
Hoạt động SXKD tổ chức trong các đơn vị sự không chỉ nhằm mục đích phục
vụ hỗ trợ hoạt động chuyên môn của đơn vị, mà còn chủ yếu bán ra ngoài để
kiếm lợi nhuận, tăng thu hoạt động để hỗ trợ kinh phí cho đơn vị, gián tiếp cân
đối cán cân ngân sách Nhà nước.
Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ gồm:
+ Chi phí thu mua vật tư, dịch vụ dùng vào SXKD
+ Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan đến các hoạt động SXKD
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý liên quan đến các hoạt động SXKD
+ Chi phí khác cho SXKD
85
b, Nguyên tắc:
Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại hoạt động SXKD, hoạt động bỏn
hàng,hoạt động quản lý trong tổng chi phí SXKD. Trong từng loại hoạt động
phải kế toán chi tiết từng loại sản phẩm, dịch vụ, từng mục đích, nội dung của
khoản chi SXKD.
6.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
a, Chứng từ:
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán BHXH
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Giấy thanh toán tạm ứng….
b, Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 631 - Chi phí hoạt động SXKD, dùng để phản ánh
chi phí của các hoạt động SXKD.
Kết cấu và nội dung tài khoản 631 như sau:
TK 631 – Chi hoạt động sản xuất kinh doanh
BÊN NỢ
BÊN CÓ
- Phát sinh chi phí sxkd
- Kết chuyển giá trị sp hoàn thành nhập kho
- Lỗ tỷ giá ngoại tệ (ở các nghiệp - Giá trị sp sx ra bán ngay không qua nhập
vụ kinh tế phát sinh trong kỳ của
kho
hđộng sxkd)
- Kết chuyển chi phí bán hàng, cp quản lý
liên quan đến hđsxkd
- Kết chuyển giá thành của công việc, dịch
vụ hoàn thành được xác định là đã bán
trong kỳ
SD: Chi hoạt động sản xuất, kinh
doanh dở dang
c, Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết TK631
- Sổ kế toán tổng hợp
6.3.3 Phương pháp kế toán
(1) Xuất nvl, ccdc cho sxkd:
Nợ TK631, 643--->Phải phân bổ
Có TK152, 153 – giá xuất kho
Đồng thời ghi Nợ TK005 – CCDC
(2) Tính ra tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho lao động làm hđsxkd:
Nợ TK631
Có TK334
Có TK335 – Phải trả các đối tượng khác
Phản ánh các khoản trích phải nộp theo lương:
Nợ TK631
Nợ TK334
Có TK3321 (BHXH)
Có TK3321 (BHTN)
86
Có TK3322 (BHYT)
Có TK3323 (KPCĐ)
(3) Phản ánh các khoản tăng chi hđsxkd:
(Ví dụ dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, mua vật tư về dùng ngay...)
Nợ TK631
Nợ TK3113 (Thuế GTGT nếu có – theo pp khấu trừ thuế)
Có TK111, 112, 312, 3311
(4) Công nhân viên thanh toán tạm ứng hđsxkd:
Nợ TK631
Có TK312
(5) Trích khấu hao TSCĐ hàng tháng
Nợ TK631
Có TK214
(6) Lãi vay phải trả
Nợ TK631
Có TK3318
(7) Chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh:
Nợ TK631
Có TK111, 112,…
(8) Nhập kho số sản phẩm hoàn thành
Nợ TK155
Có TK631
(9) Sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ ngay, không qua nhập kho
Nợ TK531- giá vốn
Có TK631
(10) Chi phí cho hoạt động dịch vụ trong kỳ
Nợ TK631
Có TK111,112,…
(10) Cuối kỳ kế toán:
- Kết chuyển chi phí của khối lượng sản phẩm hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK531
Có TK631
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK531
Có TK631
- Kết chuyển chi phí dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK155
Có TK631
6.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI KHÁC
6.4.1 Kế toán các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
6.4.1.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán:
a. Nội dung:
- Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước là các khoản chi phí từ nguồn kinh phí
được cấp để thực hiện công việc theo đơn đặt hàng (thăm dò, khảo sát, đo đạc).
87
- Chi theo đơn đặt hàng bao gồm:
+ Chi phí vật liệu, dụng cụ
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí khác
b. Nguyên tắc:
- Kế toán phải tính toán đầy đủ, chính xác chi phí thực tế phát sinh.
- Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết: chi theo từng nguồn kinh phí, theo niên
độ kế toán, theo mục lục ngân sách, theo từng Đ ĐH.
6.4.1.2 Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán:
a. Chứng từ: (Theo QĐ 19/2006-BTC)
- Phiếu chi
- Bảng thanh toán tiền lương
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Bảng kê chi tiền
- Biên bản giao nhận TSCĐ
……………..
b. Tài khoản:
Kế toán sử dụng tài khoản 635 - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước dùng
để phản ánh các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước cho việc thăm dò,
khảo sát, đo đạc theo giá thực tế đã chi ra.
Kết cấu và nội dung ghi chép TK 635 như sau:
TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
BÊN NỢ
BÊN CÓ
- Chi phí cho đơn ĐH thực tế phát sinh - Kết chuyển chi phí thực tế của khối
lượng sp hoàn thành theo đơn ĐH khi
được nghiệm thu thanh toán
SD: Chi phí của sp hoàn thành nhưng
chưa được kết chuyển
c. Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết các tài khoản (Mẫu S33-H)
Năm:………………
Tên tài khoản:……………..…Số hiệu:…………………
Đối tượng:………………………………………………
Số phát
Ngày, Chứng từ
Số dư
Ghi
sinh
Diễn giải
tháng
chú
Ngày,
ghi sổ SH
Nợ Có Nợ Có
tháng
Số dư đầu kỳ
- Công phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu
tháng
88
- Sổ kế toán tổng hợp
6.4.1.3 Phương pháp hạch toán kế toán:
(1) Xuất kho nvl, ccdc dùng cho Đ ĐH:
Nợ TK635
Có TK152, 153 – giá xuất kho
Đồng thời ghi Nợ TK005 – Theo dõi CCDC tại nơi sử dụng.
(2) Phản ánh các khoản tăng chi đơn đặt hàng:
(Ví dụ dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, mua vật tư về dùng ngay...)
Nợ TK635
Có TK111, 112, 312, 3311
Có TK465 – Nếu dùng dự toán ĐĐH để thanh toán
(với trường hợp sử dụng dự toán,đồng thời phản ánh: Có TK008)
(3) Tính ra tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho lao động làm ĐĐH:
Nợ TK635
Có TK334
Có TK335 – Phải trả các đối tượng khác
Phản ánh các khoản trích phải nộp theo lương:
Nợ TK635
Nợ TK334
Có TK3321 (BHXH)
Có TK3321 (BHTN)
Có TK3322 (BHYT)
Có TK3323 (KPCĐ)
(5) Đơn vị mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí ĐĐH, về sử dụng ngay:
Nợ TK 211
Có TK111,112, 3311, 312
Có TK465 – Nếu dùng dự toán ĐĐH để thanh toán
(với trường hợp sử dụng dự toán,đồng thời phản ánh: Có TK008)
Đồng thời phản ánh tăng nguồn kp hình thành nên TSCĐ:
Nợ TK 635
Có TK466
(6) Đ ĐH hoàn thành, Nhà nước nghiệm thu thanh toán:
- Phản ánh thu từ Đ ĐH:
Nợ TK111,112
Có TK5112 – Giá trị sản phẩm được nghiệm thu
- Đồng thời ghi kết chuyển chi phí thực chi cho Đ ĐH:
Nợ TK5112
Có TK635
6.4.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
a. Nội dung:
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đó phát sinh nhưng không thể tính
và chi hoạt động và chi sản xuất kinh doanh trong một kỳ mà phải phân bổ vào
nhiều kỳ tiếp theo.
89
Nội dung các khoản chi phí trả trước bao gồm:
- Công cụ, dụng cụ xuất 1 lần với giá trị lớn được sử dụng vào nhiều kỳ kế toán
- Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, TCSĐ bằng kinh phí hoạt động thường
xuyên
- Trả trước tiền thuê TSCĐ, văn phòng cho nhiều năm
- Chi phớ mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm
trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện...)
- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác đó thanh toán liên quan tới
nhiều kỳ kế toán...
b. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 643 -Chi phí trả trước dùng để phản ánh các khoản
chi phí đã chi ra nhưng liên quan tới nhiều kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung ghi chép TK 643 như sau:
TK643 – Chi phí trả trước
BÊN NỢ
BÊN CÓ
- Các khoản chi phí trả trước thực tế
- Chi phí trả trước đã tính vào các loại
phát sinh
chi phí
SD: Các khoản chi phí trả trước chưa
phân bổ
c. Phương pháp hạch toán:
(1) Khi mua CCDC về dùng ngay hoặc thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt
động, có giá trị lớn cần phân bổ
Hoạt động HCSN
Hoạt động SXKD
Nợ TK643
Nợ TK643
Có TK153, 111, 112
Nợ TK3113 ( thuế GTGT được khấu
Đồng thời ghi đơn Nợ TK005
trừ, nếu có)
Có TK153, 111, 112
Nợ TK005 - ccdc
Phản ánh phân bổ lần 1:
Phản ánh phân bổ lần 1:
Nợ TK6612, 635, 662
Nợ TK631
Có TK643
Có TK643
Các lần phần bổ sau ghi tương tự
(2) Xuất công cụ dụng cụ có giá trị lớn từ kho ra sử dụng
Nợ TK643
Có TK153 –giá xuất kho
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 005
Phân bổ lần 1: Nợ TK6612, 635, 662, 631
Có TK643
Các lần phần bổ sau ghi tương tự
90
Bài tập chương 6
Bài 1
Một đơn vị HCSN có tình hình về Đ ĐH như sau:
I.
Số dư đầu năm 2008: không có
III.
Các nghiệp vụ phát sinh trong năm 2008:
1. ĐV nhận kinh phí Đ ĐH bằng tiền mặt: 80 trđ
2. ĐV đã chi trực tiếp cho Đ ĐH bằng tiền mặt hết: 30 trđ
3. Đơn đặt hàng hoàn thành, Nhà nước nghiệm thu thanh toán: đánh giá sản
phẩm trị giá đúng 80 trđ
Kế toán tính chênh lệch thu, chi từ hoạt động Đ ĐH.
Yêu cầu: Hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị trên.
Bài 2:
Tại một đơn vị HCSN năm 2007 có thông tin như sau:
Số dư đầu tháng 2:
TK
Diễn giải
1111
1121
4611
4612
6611
Tiền mặt VN
Tiền VN gửi NH
Nguồn kinh phí hoạt động năm
trước
Nguồn kinh phí hoạt động năm
nay
Chi hoạt động năm trước
Số tiền
(đvt: 1000đ)
100 000
550 000
580 000
650 000
580 000
Nghiệp vụ phát sinh:
1.
Ngày 12/02: Mua một TSCĐ hữu hình nguyên giá 232 000, hao mòn tính
10%, đã trả bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 1 250,
bàn giao cho bộ phận văn phòng sử dụng.
2.
GBN02135: Thanh toán tiền điện, điện thoại trong tháng 1, đơn vị đã sử
dụng hết là 22 000.
3.
PN025: mua nguyên vật liệu x (để dùng cho hđ tx) nhập kho SL: 120T,
ĐG: 200 ngđ/T, Đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt.
4.
Nhận được thông báo dự toán quý I cho hoạt động là: 500 000
5.
Ngày 25/5: Dùng dự toán chi trả tiền mua một ôtô con: NG 300 000, tỷ lệ
hao mòn là 10%, đã bàn giao cho phòng TCHC sử dụng.
6.
PN0258: Mua nguyên vật liệu x nhập kho SL: 50T, ĐG:186, chưa trả cho
người bán.
7.
PX024: Xuất nguyên vật liệu x cho hoạt động, SL 150 (Giá xuất: pp bình
quân)
8.
Quyết toán kinh phí hoạt động năm trước đã được duyệt, tình hình như
sau:
91
6% số chi kinh phí sai không được duyệt
15% số chi kinh phí đợi xác minh, chờ duyệt
Số kinh phí đã chi còn lại được duyệt chi đúng.
9.
Ngày 31/12 lập bảng tính hao mòn cho các TSCĐ
Biết: theo QĐ19, các TSCĐ thuộc nguồn kp sự nghiệp tăng (hoặc giảm) tháng
này thì sang tháng sau mới bắt đầu tính hao mòn (hoặc thôi tính hao mòn).
10.
Quyết toán số kinh phí hoạt động đã chi năm nay, chờ duyệt vào năm
sau.
Yêu cầu:
Định khoản
Lập bảng cân đối tài khoản năm 2007
Bài 3
Tại một đơn vị HCSN có thông tin như sau:
Số dư ngày 01/10/2008:
TK
Diễn giải
1111
1121
4612
Số tiền
(đvt: 1000đ)
100 000
350 000
700 000
Tiền mặt VN
Tiền VN gửi NH
Nguồn kinh phí hoạt động năm
nay
6612
Chi hoạt động năm nay
250 000
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Nghiệp vụ phát sinh:
1.
Nhận giấy giao DTKP dự án là 700 000
2.
PT023: Rút DTKP dự án về quỹ tiền mặt: 700 000
3.
PN021: Nhập kho nguyên vật liệu dùng cho dự án: 15 000, Đơn vị đã
thanh toán bằng tiền mặt.
4.
PC15: Chi tiền mặt mua trà cho văn phòng: 500
5.
PC16: Chi tiền mặt mua 02 TSCĐ phục vụ cho dự án:
TS1: Có nguyên giá 320 000, tỷ lệ hao mòn 10%, ngày hao mòn: 01/5
TS2: Có nguyên giá 50 000, tỷ lệ hao mòn 5%, ngày hao mòn: 01/5
6.
PT0025: Thu từ phí, lệ phí bằng tiền mặt là 350 000
7.
PC 17: Chi phí tiền điện, nước, điện thoại:
Cho hoạtđộng là: 10 000
Cho dự án là: 21 000
8.
Phải trả tiền lương cho cnv:
- Cho hoạtđộng là: 220 000
- Cho dự án là: 450 000
9.
Trích các khoản phải nộp theo lương (Tính trên tiền lương ở nghiệp vụ8)
10. Đơn vị có khách từ Bộ đến thăm và kiểm tra tình hình dự án, tiền tiếp
khách ăn uống và phòng nghỉ chi bằng tiền mặt hết 9 000, PC19
11. Ngày 31/10; Thanh lý TS2, thu tiền mặt từ thanh lý là 40. Số thu từ thanh
lý được bổ sung nguồn kp dự án.
92
12. PC20: Trả lương cho cnv
13. Ngày 31/12 lập bảng tính hao mòn cho các TSCĐ
Biết: theo QĐ19, các TSCĐ thuộc nguồn kp sự nghiệp tăng (hoặc giảm) tháng
này thì sang tháng sau mới bắt đầu tính hao mòn (hoặc thôi tính hao mòn).
14. Cuối năm:
A.
Quyết toán chi hoạt động chờ duyệt vào năm sau.
B.
Số thu phí, lệ phí: 10% phải nộp trả Nhà nước, Còn lại được bổ sung
vào nguồn kp hđ năm sau.
C.
Đơn vị đề nghị duyệt quyết toán kinh phí dự án đã chi, giả sử sang
năm QT được duyệt: tổng số chi phí được duyệt chi đúng; Số chi vượt dự toán
được cấp bù bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
Định khoản kế toán
Lập sổ chi tiết chi dự án
Bài 4
Một đơn vị HCSN có tình hình trong năm 2008 như sau(đv: 1000đ):
Số dư đầu kỳ về đơn đặt hàng của Nhà nước:
TK 465: 40 000
Tồn kho:
NVL: SL 100 đơn giá 400
Nghiệp vụ phát sinh:
1.
Nhận thông báo DTKP là 1 000 000
2.
PN23: Rút DTKP mua nguyên vật liệu nhập kho: SL 100, ĐG: 250, Thuế
GTGT 10%
3.
Rút DTKP chi theo đơn đặt hàng của NN là 90 000
4.
Rút toàn bộ DT còn lại về tài khoản ngân hàng, đã có giấy báo có
5.
PX 02: Xuất nguyên vật liệu chi cho ĐĐH, SL: 60 (Giá xuất: Thực tế đích
danh)
6.
Phải trả lương cho CNV làm ĐĐH là 68 000
7.
Trích các khoản phải nộp theo lương (tính trên tiền lương ở nghiệp vụ6)
8.
Nhận thông báo bổ sung dự toán kinh phí Đ ĐH là 200 000
9.
GBC 0258:Rút toàn bộ DT còn lại về tài khoản tại ngân hàng Công
Thương.
10. GBN2548: Chi phí cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho ĐĐH là 23
000
11. PN24: Mua nguyên vật liệu nhập kho: SL 10, ĐG: 300, Thuế GTGT 10%,
đã trả bằng chuyển khoản
12. PN24: Xuất nguyên vật liệu chi cho ĐĐH, SL: 50
13. GBN: Chi trả lương vào các tài khoản cá nhân
14. Đơn đặt hàng hoàn thành, Quyết toán thu chi nguồn kinh phí, được cấp
thẩm quyền phê duyệt giá, tính ra số tiền đơn vị đã thu về lớn hơn số đã chi là
250 000. Số kinh phí chưa sử dụng hết đơn vị phải trả lại cho Nhà nước.
15. Số chênh lệch THU >CHI được bổ sung quỹ phúc lợi.
16. Số kinh phí chưa sử dụng hết đơn vị nộp lại cho nhà nước bằng chuyển
khoản, GBN 0967
Yêu cầu: Định khoản kế toán
93
Lập sổ theo dõi dự toán
Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí
Bài 5:
Một đơn vị HCSN có tình hình trong năm 2008 như sau(đv: 1000đ):
Số dư đầu kỳ về đơn đặt hàng của Nhà nước:
TK 465: 85 000
Tồn kho:
NVL A: SL 100 đơn giá 400
NVL B: SL 150 đơn giá 300
Nghiệp vụ phát sinh:
1)
Đơn vị được phép vay vốn cho hoạt động đơn đặt hàng của Nhà nước, do
đó đơn vị đã vay 100 000 bằng tiền mặt.
2)
Tính ra số lãi vay phải trả là 5000
3)
Mua NVL A nhập kho, chưa trả tiền SL 220 đơn giá 420
4)
Xuất A cho đơn đặt hàng của Nhà nước (ĐĐH): SL 150
5)
Tính ra lương phải trả: - hđtx: 120 000
- Đ ĐH: 55 000
6)
Trích các khoản theo lương
7)
Tiền điện phải trả cho: - hđtx: 23 000
- Đ ĐH: 12 000
8)
Nhận thông báo dự toán: - hđtx: 400 000
- Đ ĐH: 850 000;
9) Đơn vị rút dự toán về quỹ tiền mặt:
Hđtx: 400 000
ĐĐH: 750 000
10) Mua một ôtô: NG : 250 000, tỷ lệ hao mòn 10%; Ngày hao mòn: 1/8, dùng
cho hoạt động của bộ phận văn phòng, đơn vị đã trả bằng tiền mặt.
(11) N.V.Hùng đi công tác tuyển sinh về, có đầy đủ chứng từ để thanh toán,
đơn vị trả bằng tiền mặt là 5000
(12) Dùng dự toán Đ ĐH trả toàn bộ phần gốc nợ vay.
(13) Nhập kho NVL B dùng cho Đ ĐH: SL 50, ĐG :310 đã thanh toán
bằng tiền mặt
(14) Xuất toàn bộ Avà B trong kho để làm Đ ĐH
(15) Thu sự nghiệp bằng tiền mặt: 155 000
(16) Trả lương cho CBCNV bằng tiền mặt
(17) Đ ĐH hoàn thành, được cấp thẩm quyền phê duyệt giá, tính ra số tiền đơn
vị thu về lớn hơn số chi là 450 000. Số kinh phí chưa sử dụng hết đơn vị phải trả
cho Nhà nước.
(18) Đơn vị xuất tiền mặt trả lại kinh phí Đ ĐH cho Nhà nước.
(19) Ngày 31/12: tính hao mòn cho các TSCĐ
(20) Quyết toán chi hđtx, chờ duyệt vào năm sau.
(21) Xác định chênh lệch thu > chi của:
- Đ ĐH; chênh lệch bổ sung vào quỹ phúc lợi
- Thu sự nghiệp; chênh lệch phải nộp Ngân sách 20%, còn lại bổ sung quỹ phát
triển sự nghiệp.
94
Yêu cầu:
Định khoản kế toán
Lập bảng cân đối kế toán.
Bài 6
Tại một đơn vị HCSN có: (ĐVT: 1000đ)
Số dư đầu tháng 01:
TK 111: 57 000
TK 112: 120 000
TK 155 A: 300nđ/sp x 1000sp = 300 000
TK 152 X: Số lượng 5, đơn giá 5 000
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Số phát sinh trong tháng 01:
1.
Nhập khẩu nguyên liệu X nhập kho dùng cho hđ sxkd, số lượng 10, đơn
giá mua là 5 000 chưa thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu là 20%, thuế
GTGT của hàng nhập khẩu là 10%. Đơn vị đã thanh toán đầy đủ số thuế nhập
khẩu và thuế GTGT bằng tiền mặt.
2.
Đơn vị mua một TSCĐ bằng quỹ phúc lợi cho hoạt động sxkd, giá mua
chưa thuế là 50 000, tỷ lệ hao mòn 10%, ngày tính khấu hao là 01/5, thuế
GTGTđầu vào là 10%, đơn vị chuyển khoản thanh toán.
3.
PX0246: Xuất kho NVL X cho sản xuất sản phẩm, số lượng xuất là 06.
4.
Mua NVL Y đưa ngay vào sản xuất sản phẩm, giá mua chưa thuế là 4
000, thuế GTGT 5%, đơn vị chưa thanh toán tiền cho người bán.
5.
PX0247: Xuất kho 100 sản phẩm bán thu tiền mặt, giá bán chưa có thuế là
nđ
500 /sp, thuế GTGT đầu ra là 10%
6.
Chi phí cho bán hàng trong kỳ là 6 000, đơn vị đã chi trả bằng tiền mặt.
7.
Tính khấu hao TSCĐ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán (biết tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
giá xuất kho theo pp tính giá bình quân gia quyền)
95
CHƯƠNG VII
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
7.1 Mục đích, yêu cầu của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
7.1.1 Mục đích của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
Hệ thống báo cáo kế toán của đơn vị HCSN bao gồm báo cáo tài chính và báo
cáo quyết toán.
- BCTC là hệ thống báo cáo được quy định phù hợp cho từng loại hình đơn vị để
phản ánh một cách tổng quát, toàn diện tình trạng tài chính và kết quả hoạt động
của đơn vị sau mỗi kỳ kế toán (kỳ kế toán theo quý hoặc theo năm)
- BCQT là BCTC lập theo kỳ kế toán năm
Mục đích
- Tổng hợp tình hình tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách, viện trợ,
tình hình thu chi và kết quả các hoạt động cảu đơn vị trong kỳ kế toán.
- Thông qua hệ thống BCTC sẽ cung cấp một bức tranh toàn cảnh về tình
hình kinh tế-TC phục vụ cho việc đánh giá tình hình và thực trạng của đơn vị,
cần thiết cho việc kiểm tra, kiểm soát, đánh giá của lãnh đạo đơn vị và cơ quan
cấp trên.
7.1.2 Yêu cầu của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
- BCTC phải lập đúng biểu mẫu đã quy định
- Các chỉ tiêu trong BCTC có liên quan đến nhau phải thống nhất, liên hệ và bổ
sung cho nhau
- Số liệu trong báo cáo phải đầy đủ, rõ ràng, chính xác trung thực
- BCTC phải được lập và gửi đúng thời hạn quy định
7.2 Quy định về lập, nộp báo cáo tài chính
7.2.1 Nguyên tắc lập báo cáo tài chính
- BCTC ở các đơn vị HCSN sử dụng ngân sách được lập vào cuối kỳ kế toán
quý và năm
- BCTC ở các đơn vị HCSN không sử dụng ngân sách được lập vào cuối kỳ kế
toán năm
- Trước khi lập báo cáo phải kiểm tra số liệu, khoá sổ kế toán
7.2.2 Trách nhiệm lập và nộp báo cáo tài chính
Các đơn vị sự nghiệp phải lập và nộp báo cáo cho đơn vị dự toán cấp trên và các
cơ quan tài chính kho bạc cùng cấp.
7.2.3 Thời hạn và nơi nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
BCTC quý:
Đơn vị dự toán cấp 3: nộp cho đvị dtoán cấp 2 và các cơ quan tài chính,
kho bạc cùng cấp: chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán
Đơn vị dự toán cấp 2: nộp cho đvị dtoán cấp 1 và các cơ quan tài chính,
kho bạc cùng cấp: chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán
Đơn vị dự toán cấp 1: nộp cho các cơ quan tài chính, kho bạc cùng cấp:
chậm nhất là 25 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán
BCTC năm
Đơn vị dự toán cấp 3: nộp cho đvị dtoán cấp 2 và các cơ quan tài chính,
96
kho bạc cùng cấp: chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán
Đơn vị dự toán cấp 2: nộp cho đvị dtoán cấp 1 và các cơ quan tài chính,
kho bạc cùng cấp: chậm nhất là 25 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán
Đơn vị dự toán cấp 1: nộp cho các cơ quan tài chính, kho bạc cùng cấp:
chậm nhất là 45 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán
BC quyết toán ngân sách
Cấp 1 nộp chậm nhất là 01/10/năm sau
Cấp 2 và cấp 3 do cấp 1,2 quy định
7.3 Hệ thống báo cáo tài chính
7.3.1 Nội dung hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính được quy định mẫu biểu và phương pháp lập áp dụng
cho các đơn vị HCSN được ban hành theo Quyết định 19 BTC/QĐ/CĐKT năm
2006 đã được sửa đổi và bổ sung.
7.3.2 Nội dung và phương pháp lập một số báo cáo tài chính
a.Nội dung
Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách dùng để tổng hợp tình hình về
tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách của Nhà nước; tình hình thu, chi
và kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp trong kỳ kế toán, cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và thực trạng
của đơn vị, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nước, lãnh đạo đơn vị kiểm
tra, giám sát điều hành hoạt động của đơn vị.
Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải lập đúng theo mẫu biểu
quy định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã quy định, phải lập đúng kỳ hạn, nộp
đúng thời hạn và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo.
Hệ thống chỉ tiêu báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải phù hợp
và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm tài chính và Mục lục ngân sách nhà nước,
đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự toán và giữa các kỳ kế
toán với nhau. Trường hợp lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách
có nội dung và phương pháp trình bày khác với các chỉ tiêu trong dự toán hoặc
khác với báo cáo tài chính kỳ kế toán năm trước thì phải giải trình trong phần
thuyết minh báo cáo tài chính.
Phương pháp tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, báo
cáo quyết toán ngân sách phải được thực hiện thống nhất ở các đơn vị hành
chính sự nghiệp, tạo điều kiện cho việc tổng hợp, phân tích, kiểm tra, đánh giá
tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước của cấp trên và các cơ quan
quản lý nhà nước.
Số liệu trên báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải chính xác,
trung thực, khách quan và phải được tổng hợp từ các số liệu của sổ kế toán .
b, Các mẫu báo cáo tài chính
97
2- Mẫu báo cáo tài chính
2.1- Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp III
Mã chương......................... ....
Đơn vị báo cáo.........................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :.....................
Mấu số B01- H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Quí ........năm.......
Số
hiệu
TK
A
-------
TÊN TÀI KHOẢN
B
A - Các TK trong Bảng
-------------------------Cộng
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
Nợ
Có
1
2
-------
-------
SỐ PHÁT SINH
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
3
4
5
6
-----
-----
-------
--------
Đơn vị tính:.................
SỐ DƯ
CUỐI KỲ (*)
Nợ
Có
7
8
-------
B - Các TK ngoài Bảng
-
(*) Nếu là báo cáo tài chính quý IV (năm) thì ghi là “Số dư cuối năm”
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
103
Ngày .... tháng .... năm…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
-------
Mã chương:.......................................
Đơn vị báo cáo:.................................
Mẫu số B02- H
(Ban hành theo QĐ số:
19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :............
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Quý.....năm...
PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
NGUỒN KINH PHÍ
STT
A
I
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
Mã
số
CHỈ TIÊU
B
C
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Loại...................Khoản.....................
Kinh phí thường xuyên
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang
Kinh phí thực nhận kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (04= 01 + 02)
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí giảm kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (10=04-06-08)
Kinh phí không thường xuyên
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
104
TỔN
G
SỐ
1
Ngân sách nhà nước
Tổn
g
số
2
NSNN
Phí, lệ
Viện
Nguồ
n
khác
giao
3
phí để lại
4
trợ
5
6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
III
1
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang
Kinh phí thực nhận kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (14= 11 + 12)
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí giảm kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí chưa sử dụngchuyển kỳ sau (20=14-16-18)
Loại...................Khoản.....................
...................................
KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC
Loại...................Khoản.....................
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang
Kinh phí thực nhận kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (24=21 + 22)
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí giảm kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (30=24 – 26 – 28)
Loại...................Khoản.....................
......................................
KINH PHÍ DỰ ÁN
Loại...................Khoản.....................
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang
105
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
2
3
4
5
6
7
8
9
10
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
PHẦN II- KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Loại
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Kinh phí thực nhận kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (34= 31 + 32)
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí giảm kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (40= 34 – 36 - 38)
Loại...................Khoản.....................
......................................
KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB
Loại...................Khoản.....................
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang
Kinh phí thực nhận kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (44 = 41 + 42)
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí giảm kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (50 = 44 – 46- 48)
Loại...................Khoản.....................
..........................................................
Khoả
n
Nhóm Mục
Tiểu
Nội dung chi
106
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Mã
số
Tổng
Ngân sách nhà nước
Nguồn
mục
chi
A
B
C
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
mục
D
E
G
H
I- Chi hoạt động
1- Chi thường xuyên
2- Chi không thường xuyên
II- Chi theo đơn đặt hàng
của Nhà nước
.....................
III- Chi dự án
1- Chi quản lý dự án
2- Chi thực hiện dự án
100
101
102
200
IV- Chi đầu tư XDCB
1- Chi xây lắp
2- Chi thiết bị
3- Chi phí khác
Cộng
400
401
402
403
số
Tổng
số
NSNN
giao
1
2
3
Phí, lệ
phí để
lại
4
Viện
trợ
khác
5
6
300
301
302
Ngày .... tháng .... năm…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mã chương:......................................................
Đơn vị báo cáo:................................................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :.....................
Mẫu số F02- 1H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
107
BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Quý.........năm..........................
Nguồn kinh phí: ...............................
Kinh phí
được sử dụng kỳ này
Mã ngành kinh
tế
Nhóm
A
C
Chỉ tiêu
Kỳ
D
trước
chuyển
sang
1
mục
chi
Tổng số
Số thực nhận
Kỳ
này
2
Luỹ kế
từ đầu
năm
3
kinh phí
được sử
dụng kỳ này
4
KP đã sử dụng
đề nghị quyết
toán
Kỳ
này
5
Luỹ kế
từ đầu
năm
6
Đơn vị tính:.........................
Kinh phí
giảm kỳ này
Kinh phí
chưa sử
Kỳ
này
7
Luỹ kế
từ đầu
năm
8
dụng
chuyển
kỳ sau
9
Cộng
Người lập biểu
trưởng đơn vị
( Ký, họ tên )
đóng dấu )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
108
Ngày ......... tháng .........năm .....
Thủ
(Ký, họ tên,
Mã chương:.......................................................
Đơn vị báo cáo:.................................................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :.....................
Mẫu số F02- 2H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN
Quý............năm..........
Tên dự án:.................mã số................... thuộc chương trình...................khởi đầu..................kết thúc..............................
Cơ quan thực hiện dự án:....................................................................................................................................................
Tổng số kinh phí được duyệt toàn dự án............................................số kinh phí được duyệt kỳ này................................
Loại........................Khoản...........................
I- TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Đơn vị tính:....................
STT
A
1
2
3
4
5
6
Chỉ tiêu
Mã số
B
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang
Kinh phí thực nhận
Tổng kinh phí được sử dụng (03= 01 + 02)
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
Kinh phí giảm
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (06 = 03- 04- 05)
C
01
02
03
04
05
06
109
Kỳ
này
1
Luỹ kế
từ đầu năm
2
Luỹ kế từ khi
khởi đầu
3
II- CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
STT
Mục
A
B
Tiểu
mục
C
Chỉ tiêu
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Luỹ kế từ khi khởi đầu
D
1
2
3
III- THUYẾT MINH
Mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo tiến độ đã quy định:.............................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
Khối lượng công việc dự án đã hoàn thành:..................................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
110
Ngày.............tháng.............năm..........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mã chương:.......................................................
Đơn vị báo cáo:.................................................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :.....................
Mẫu số F02- 3aH
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Quý:........... năm:.............
Mã
ngành
kinh
tế
Nhóm
Dự toán
Dự toán giao
Dự toán được
mục
trong năm
sử dụng
Trong
Luỹ kế
chi
năm
trước
còn lại
trong năm
kỳ
từ đầu năm
kỳ
từ đầu năm
A
B
1
(Kể cả bổ
sung)
2
3=1+2
4
5
6
7
Dự toán đã rút
Cộng
111
Nộp khôi phục dự
toán
Trong
Luỹ kế
Đơn vị tính:............
Dự
toán
bị huỷ
Dự toán
còn lại ở
Kho bạc
8
9=3-5+7-8
Xác nhận của Kho bạc
Kế toán
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày....tháng.....năm.....
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số F02- 3bH
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Mã chương:.......................................................
Đơn vị báo cáo:.................................................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :.....................
BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH TẠM ỨNG
VÀ THANH TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Quý ....năm ....
Đơn vị tính:...............
Mã ngành
kinh tế
Nhóm
mục
NỘI DUNG
A
B
C
Tạm
ứng
còn lại
đầu kỳ
Rút tạm ứng tại
KB
Trong Lũy kế từ
kỳ
đầu năm
1
2
I- Tạm ứng khi chưa giao dự
toán
II- Tạm ứng khi chưa đủ điều
kiện thanh toán
1- Kinh phí hoạt động
1.1- Kinh phí thường xuyên
1.2- Kinh phí không thường
112
3
Thanh toán tạm Tạm ứng nộp trả
ứng
Trong Lũy kế từ Trong Lũy kế
kỳ
đầu năm
kỳ
từ
đầu
năm
4
5
6
7
Tạm ứng
còn lại
cuối kỳ
8=1+3-57
xuyên
2- Kinh phí theo đơn đặt hàng
của Nhà nước
3- Kinh phí dự án
4- Kinh phí đầu tư XDCB
Xác nhận của Kho bạc
Kế toán
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày....tháng.....năm.....
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
113
Mã chương:....................................
Đơn vị báo cáo:...............................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :..........
Mấu số B03- H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
Quý......Năm.......
Số
TT
CHỈ TIÊU
Mã
số
Tổng
cộng
A
1
B
Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa
phân phối kỳ trước chuyển sang (*)
Thu trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Chi trong kỳ
Trong đó:
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý
- Thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp
Luỹ kế từ đầu năm
Chênh lệch thu lớn hơn chi kỳ này
(09= 01 + 02 - 04) (*)
Luỹ kế từ đầu năm
Nộp NSNN kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Nộp cấp trên kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Trích lập các quỹ kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa
phân phối đến cuối kỳ này (*)
(19=09-11-13-15-17)
C
01
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đơn vị tính:.....................
Chia ra
Hoạt
Hoạt
Hoạt
động... động... động...
2
3
4
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
(*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (....).
Ngày .... tháng .... năm...
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
114
Mã chương............................
Đơn vị báo cáo......................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :..........
S
T
T
A
I
1.1
1.2
1.3
1.4
II
2.1
2.2
Mấu số B04- H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ
Năm................
Đơn vị tính:..............
- Loại tài sản cố định
- Nhóm tài sản cố định
Đơn
vị tính
B
TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
- Nhà ở
- Nhà làm việc
-.....
Máy móc, thiết bị
...........
Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
...........
Thiết bị, dụng cụ quản lý
...........
TSCĐ khác
Số
đầu năm
số lượng SL
C
1
GT
2
Tăng
trong
năm
SL GT
3
4
Giảm
trong
năm
SL GT
5
6
Số
cuối
năm
SL GT
7
8
TSCĐ vô hình
........................
........................
........................
........................
Cộng
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
x
x
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mã chương:...........................
Đơn vị báo cáo:.....................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :...........
115
x
x
x
Ngày .... tháng .... năm..…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu B05- H
(Ban hành theo QĐ số:
19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO SỐ KINH PHÍ CHƯA SỬ DỤNG
ĐÃ QUYẾT TOÁN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
Năm .......
STT
A
I
1
2
3
4
II
1
2
3
4
III
1
2
3
4
CHỈ TIÊU
B
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
Số dư năm trước chuyển sang
Số phát sinh tăng trong năm
Số đã sử dụng trong năm
Số dư còn lại cuối năm (01+ 02 – 03)
Giá trị khối lượng SCL TSCĐ
Số dư năm trước chuyển sang
Số phát sinh tăng trong năm
Số đã hoàn thành bàn giao trong năm
Số dư còn lại cuối năm (05+ 06- 07)
Giá trị khối lượng XDCB
Số dư năm trước chuyển sang
Số phát sinh tăng trong năm
Số đã hoàn thành bàn giao trong năm
Số dư còn lại cuối năm (09 + 10 – 11)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mã chương: ............................
Đơn vị báo cáo: .......................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :........
Đơn vị tính:...................
MÃ SỐ
C
SỐ TIỀN
1
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu B06- H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm .......
I - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
TRONG NĂM
1/ Tình hình biên chế, lao động, quỹ lương :
- Số CNVC có mặt đến ngày 31/12: ...................................
Người
Trong đó: Hợp đồng, thử việc: .........................................
Người
- Tăng trong năm : ..............................................................
Người
- Giảm trong năm : ..............................................................
Người
- Tổng quỹ lương thực hiện cả năm : ..................................
Đồng
Trong đó: Lương hợp đồng: .............................................
Đồng
116
2/ Thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ cơ bản:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
II - CÁC CHỈ TIÊU CHI TIẾT
Đơn vị tính:....................
STT
CHỈ TIÊU
Mã số
A
B
C
01
02
03
I - Tiền
- Tiền mặt tồn quỹ
- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
II - Vật tư tồn kho
III - Nợ phải thu
IV - Nợ phải trả
-
Số dư
đầu năm
1
Số dư
cuối năm
2
11
21
31
III- TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM CÁC QUỸ
STT
A
1
2
3
4
CHỈ TIÊU
B
Số dư đầu năm
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
Số dư cuối năm
Quỹ khen
thưởng
1
Quỹ
phúc lợi
2
Quỹ....
Tổng số
3
4
IV- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NỘP NGÂN SÁCH VÀ NỘP CẤP TRÊN
STT
CHỈ TIÊU
A
I
B
II
Nộp ngân sách
- Thuế môn bài
- Thuế GTGT
- Thuế TNDN
- Thuế thu nhập cá nhân
-.............
Nộp cấp trên
- ..........
Cộng
Số phải
nộp
1
117
Số đã nộp
2
Số còn phải
nộp
3
V- TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỰ TOÁN
Loại Khoản
Nội dung
Dự
toán
năm
trước
chuyển
sang
A
B
C
1- Dự toán thuộc Ngân
sách nhà nước
Dự toán
giao
trong
năm (Kể
cả
số điều
Tổng
dự
chỉnh
tăng,
giảm)
2
sử
dụng
toán
Tổng
được
số
Rút
Nhận
Ghi thu
bằng
lệnh chi
ghi chi
4
từ
Kho
bạc
5
6
7
3
2- Dự toán thuộc nguồn
khác
118
Dự toán đã nhận
Ngân sách nhà nước
Dự
toán
Dự
toán
Nguồn
bị
thực
khác
huỷ
8
9
còn
lại
ở
Kho
bạc
10
VI- NGUỒN PHÍ, LỆ PHÍ CỦA NSNN ĐƠN VỊ ĐÃ THU VÀ ĐƯỢC ĐỂ LẠI
TRANG TRẢI CHI PHÍ (Chi tiết theo từng Loại, Khoản)
1- Nguồn phí, lệ phí năm trước chưa sử dụng được phép chuyển sang năm nay
2- Nguồn phí, lệ phí theo dự toán được giao trong năm
3- Nguồn phí, lệ phí đã thu và ghi tăng nguồn kinh phí trong năm
4- Nguồn phí, lệ phí được sử dụng trong năm (4 = 1 + 3)
5- Nguồn phí, lệ phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
6- Nguồn phí, lệ phí giảm trong năm (nộp trả, bị thu hồi)
7- Nguồn phí, lệ phí chưa sử dụng được phép chuyển năm sau (7 = 4 – 5 – 6)
VII- TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN KINH PHÍ (Chi tiết theo Loại, Khoản):
1- Số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhưng được để lại đơn vị:
Trong đó:
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí
- Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí
2- Tiền, hàng viện trợ không hoàn lại đã tiếp nhận trong kỳ được phép bổ sung
nguồn kinh phí:
2.1- Tiền, hàng viện trợ phi dự án:
Trong đó:
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt
động
- Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí
hoạt động.
2.2- Tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án:
Trong đó:
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí dự án;
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư
XDCB;
- Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách (Chi tiết tiền, hàng viện trợ dùng cho
hoạt động dự án, hoạt động đầu tư XDCB) và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí.
VIII- THUYẾT MINH
1- Những công việc phát sinh đột xuất trong năm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2- Nguyên nhân của các biến động tăng, giảm so với dự toán, so với năm
trước:............................................................................................................................
......................................................................................................................................
IX- NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
......................................
Ngày .... tháng .... năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
119
2.2- Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp I, II
Mã chương:.......................................
Đơn vị báo cáo:.................................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :.....................
Mẫu số B02/CT- H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Năm............
PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
NGUỒN KINH PHÍ
ST
T
M
ã
số
Tổ
ng
số
CHỈ TIÊU
A
I
A
1
2
3
B
C
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Loại...............Khoản............
Kinh phí thường xuyên
Kinh phí chưa sử dụng năm 01
trước chuyển sang
Kinh phí thực nhận năm nay 02
Tổng kinh phí được sử dụng 03
năm nay
1
Tổng số
Ngân sách nhà
nước
P
Ng
Tổ NS hí, Vi uồn Tổ
ng N lệ ện khá ng
N ph
c
í
số gia để trợ
số
o lại
Đơn vị A
Ngân sách nhà
nước
Ph
Tổ NS í, Vi
ng NN lệ ện
2
8
3
4
5
6
120
7
số
gia ph
o í
để
lại
9 10
tr
ợ
11
Ng
uồ
n
khá
c
12
Đơn vị B
Ngân sách nhà
nước
Phí
Tổ Tổ NS , lệ Vi
ng ng NN phí ện
số
số
gia
o
để
lại
trợ
13
14
15
16
17
Ng
uồ
n
kh
ác
18
4
5
6
B
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
(03= 01 + 02)
Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán năm nay
Kinh phí giảm năm nay
Kinh phí chưa sử dụng
chuyển năm sau
(06= 03 – 04- 05)
Kinh phí không thường
xuyên
Kinh phí chưa sử dụng năm
trước chuyển sang
Kinh phí thực nhận năm nay
Tổng kinh phí được sử dụng
năm nay (09 = 07 + 08)
Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán năm nay
Kinh phí giảm năm nay
Kinh phí chưa sử dụng
chuyển năm sau
(12 = 09 – 10 - 11)
Loại...............Khoản............
...................................
KINH PHÍ THEO ĐƠN
ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ
NƯỚC
Loại...............Khoản............
Kinh phí chưa sử dụng năm
trước chuyển sang
Kinh phí thực nhận năm nay
Tổng kinh phí được sử dụng
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
121
năm nay (15 = 13 + 14)
4 Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán năm nay
5 Kinh phí giảm năm nay
6 Kinh phí chưa sử dụng
chuyển năm sau
(18 = 15 – 16 - 17)
Loại...............Khoản............
......................................
III KINH PHÍ DỰ ÁN
Loại...............Khoản............
1 Kinh phí chưa sử dụng năm
trước chuyển sang
2 Kinh phí thực nhận năm nay
3 Tổng kinh phí được sử dụng
năm nay (21 = 19 + 20)
4 Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán năm nay
5 Kinh phí giảm năm nay
6 Kinh phí chưa sử dụng
chuyển năm sau
(24 = 21 – 22 - 23)
Loại...............Khoản............
......................................
IV KINH PHÍ ĐẦU TƯ
XDCB
Loại...............Khoản............
1 Kinh phí chưa sử dụng năm
trước chuyển sang
2 Kinh phí thực nhận năm nay
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
122
3
4
5
6
Tổng kinh phí được sử dụng
năm nay (27 = 25 + 26)
Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán năm nay
Kinh phí giảm năm nay
Kinh phí chưa sử dụng
chuyển năm sau
(30 = 27 – 28 - 29)
Loại...............Khoản............
.......................................
27
28
29
30
PHẦN II- KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Nhóm
Loạ
i
Khoả
n
mục
Mụ
c
Tiể
u
mục
Mã
Nội dung chi
số
A
B
C
D
E
G
I- Chi hoạt động
1- Chi thường xuyên
2-Chi không thường
xuyên
II- Chi theo đơn đặt
H
100
101
102
200
123
Ph
í,
lệ
số
Tổ NS
Vi
ng N
ện
N
số gia
trợ
o phí
để
lại
1
2
Tổ
ng
chi
Tổng số
Ngân sách nhà
nước
3
4
5
Đơn vị A
Ngân sách nhà
nước
Ng
uồ Tổ Tổ
n
ng ng
NS
NN
kh
ác
số
số
gia
o
6
7
8
9
Ph
í,
lệ
ph
í
để
lại
10
Vi
ện
...
Ngu
ồn
trợ khác
11
12
13
hàng của Nhà nước
.....................
III- Chi dự án
1- Chi quản lý dự án
2- Chi thực hiện dự án
.....................
III- Chi đầu tư XDCB
1- Chi xây lắp
2- Chi thiết bị
3- Chi phí khác
Cộng
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
300
301
302
400
401
402
403
Ngày .... tháng .... năm…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
124
Mã chương:..............................
Đơn vị báo cáo:........................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :..........
Mẫu B03/CT-H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
Năm .............
Đơn vị tính:................
Số
TT
CHỈ TIÊU
Mã
số
Dự
toá
n
Thực
hiện
A
1
C
01
1
2
2
B
Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa
phân phối năm trước chuyển sang
(*)
Thu trong năm
3
Chi trong năm
03
4
Chênh lệch thu lớn hơn chi
(04= 01 + 02 - 03) (*)
04
5
Nộp NSNN
05
6
Nộp cấp trên
06
7
Bổ sung nguồn kinh phí
07
8
Trích lập các quỹ
08
9
Số chênh lệch thu lớn hơn chi
chưa phân phối đến cuối năm (*)
(09=04-05-06-07-08)
09
So
sánh
thực
hiện/
dự
toán
(%)
3
Số tuyệt đối
(2- 1)
Tăng Giảm
(+)
(-)
4
5
02
(*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (....).
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mã chương: …………....
Đơn vị báo cáo: ………..
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :..........
127
Ngày .....tháng .....Năm........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu B04/CT-H
(Ban hành theo QĐ số:
19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
S
TT
A
I
1
2
4
3
4
II
1
2
3
III
1
2
3
IV
1
2
3
V
1
2
3
VI
1
2
VII
1
2
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH
VÀ NGUỒN KHÁC CỦA ĐƠN VỊ
Năm:............
CHỈ TIÊU
B
Kinh phí chưa sử dụng và dự toán năm
trước được phép chuyển sang năm nay
(10 = 11 + 14)
Nguồn NSNN (11 = 12 + 13)
Kinh phí chưa sử dụng
Dự toán chưa rút còn ở Kho Bạc
Nguồn khác
Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được
để lại trang trải chi phí
Dự toán được giao trong năm (16 = 17 + 18)
Nguồn NSNN
Nguồn khác
Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được
để lại trang trải chi phí
Tổng số được sử dụng trong năm
(20 = 21 + 22)
Nguồn NSNN (21= 11 + 17)
Nguồn khác (22 = 14 + 18)
Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được
để lại trang trải chi phí
Kinh phí đã nhận (24 = 25 + 26)
Nguồn NSNN
Nguồn khác
Trong đó: Phí, lệ phí của NSNN được để lại
trang trải chi phí
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
(28 = 29 + 30)
Nguồn NSNN
Nguồn khác
Trong đó: Phí, lệ phí của NSNN được để lại
trang trải chi phí
Kinh phí giảm (nộp trả) (32= 33 + 34)
Nguồn NSNN (nộp trả, bị thu hồi)
Nguồn khác
Kinh phí chưa sử dụng và dự toán năm nay
chưa rút đề nghị chuyển sang năm sau
(35 = 36 + 39)
Nguồn NSNN (36 = 37 + 38)
Kinh phí chưa sử dụng
128
Mã
số
Tổng
số
C
10
1
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
Chia ra
Mã
…
ngành
kinh tế
2
3 4
3
4
5
Dự toán chưa rút còn ở Kho Bạc
Nguồn khác
Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được
để lại trang trải chi phí
Người lập biểu
(Ký, hä tªn)
Kế toán trưởng
(Ký, hä tªn)
38
39
40
Ngày .....tháng .....Năm........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)
c, Phương pháp lập một số báo cáo
(1) Phương pháp lập bảng cân đối tài khoản
Mục đích
Bảng cân đối tài khoản là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát số hiện
có đầu
kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ về kinh phí và sử dụng kinh phí , tình hình
tài sản và
nguồn hình thành tài sản , kết quả hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh
của đơn vị
hành chính sự nghiệp trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
Kết cấu của bảng cân đối tài khoản
Bảng cân đối tài khoản được chia thành các cột với các chỉ tiêu, gồm:
- Số hiệu tài khoản
- Tên tài khoản kế toán
- Số dư đầu kỳ (Nợ, Có)
- Số phát sinh kỳ này (Nợ, Có)
- Số phát sinh lũy kế từ đầu năm (Nợ, Có)
- Số dư cuối kỳ (Nợ, Có)
Cơ sở lập báo cáo Bảng cân đối kế toán
- Nguồn số liệu để lập bảng lấy từ số liệu dòng khóa sổ trên Sổ Cái (hoặc Nhật
ký Sổ cái) và các sổ chi tiết tài khoản.
- Bảng cân đối tài khoản kỳ trước
Nội dung và phương pháp lập
- Các cột số dư đầu kỳ, cuối kỳ được lấy từ số dư các tài khoản
- Các cột số phát sinh được lấy từ số phát sinh từ các tài khoản theo từng kỳ báo
cáo và lũy kế từ đầu năm.
Chú ý:
+ Đối với báo cáo Quí 1 hàng năm thì số liệu ở cột số 3 = cột số 5; cột 4 = cột 6.
+ Số liệu cột 5 của báo cáo kỳ này = số liệu cột 5 kỳ trước + số liệu cột 3 kỳ này
+ Số liệu cột 6 của báo cáo kỳ này = số liệu cột 6 kỳ trước + số liệu cột 4 kỳ này
+ Số liệu cột 7, 8 cuối kỳ được xác định = số dư đầu kỳ (cột 1,2) cộng (+), trừ (-)
số phát
sinh trong kỳ này (cột 3, 4)
+ Tổng số dư Nợ = tổng số dư Có của cùng thời điểm cùng kỳ
+ Tổng số phát sinh Nợ = tổng số phát sinh Có của các tài khoản
129
(2) Phương pháp lập báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết
toán kinh phí đã sử dụng
Mục đích
B02-H là mẫu báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử
dụng.
Kết cấu của báo cáo
Báo cáo gồm 2 phần :
Phần I : Tổng hợp tình hình kinh phí, phản ánh tổng hợp toàn bộ tình hình nhận
và sử dụng nguồn kinh phí trong kỳ của đơn vị theo từng loại kinh phí.
Phần II : Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán theo nội dung hoạt động, theo
từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi, Mục, Tiểu mục của MLNSNN.
Cơ sở lập báo cáo
- Căn cứ vào báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử
dụng kỳ trước.
- Căn cứ vào sổ chi tiết của các TK4, TK6 và TK 2 (TK241)
Nội dung và phương pháp lập
Phần I. Tổng hợp tình hình kinh phí
I. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
A. Kinh phí thường xuyên
1) Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 01): theo mã số 10 ở Báo
cáo kỳ trước.
2) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 02) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK
461 (NKP thường xuyên) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có)
3) Lũy kế từ đầu năm (Ms 03) : theo Ms 02 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms03
của kỳ trước.
4) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 04 = Ms 01 – Ms 02) của kỳ này (5)
Lũy kế từ đầu năm (Ms 05) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng
(+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 04 kỳ này
cộng (+) Ms 05 của kỳ trước.
6) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms06) :theo số phát sinh lũy
kế Bên Nợ TK 661 trừ (-) số phát sinh bên Có TK661 (Chi tiết chi thường
xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ.
7) Lũy kế từ đầu năm (Ms 07) = Ms 06 kỳ này cộng (+) Ms 07 kỳ trước 8) Kinh
phí giảm kỳ này (Ms 08) : theo đối ứng Nợ TK 461, Có các TK 111, 112,… kỳ
này (NKP thường xuyên)
9) Lũy kế từ đầu năm (Ms 09) = Ms 08 kỳ này cộng (+) Ms 09 kỳ trước.
10) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 10) = Ms 04 trừ (-) Ms 06 trừ (-) Ms 08
kỳ này
B. Kinh phí không thường xuyên
11) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 11):
theo mã số 20 ở Báo cáo kỳ trước.
12) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 12) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của
TK 461 (NKP không thường xuyên) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có)
13) Lũy kế từ đầu năm (Ms 13) : theo Ms 12 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 13
của kỳ trước.
130
14) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 14 = Ms 11 – Ms 12) của kỳ này
15) Lũy kế từ đầu năm (Ms 15) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang
cộng (+)
kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 14 kỳ này cộng
(+) Ms 15 của kỳ trước.
16) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 16) :theo số phát sinh
lũy kế Bên Nợ TK 661 trừ (-) số phát sinh bên Có TK661 (Chi tiết chi không
thường xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ.
17) Lũy kế từ đầu năm (Ms 17) = Ms 16 kỳ này cộng (+) Ms 17 kỳ trước
18) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 18) : theo đối ứng Nợ TK 461, Có các TK 111,
112,… kỳ này (NKP không thường xuyên)
19) Lũy kế từ đầu năm (Ms 19) = Ms 18 kỳ này cộng (+) Ms 19 kỳ trước
20) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 20) = Ms 14 trừ (-) Ms 16 trừ (-) Ms 18
kỳ này
II. KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC
21) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 21):
theo mã số 30 ở Báo cáo kỳ trước.
22) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 22) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của
TK 465 (NKP theo đơn đặt hàng của Nhà nước) trừ (-) số kinh phí nộp khôi
phục (nếu có) 23) Lũy kế từ đầu năm (Ms 23) : theo Ms 22 của báo cáo kỳ này
cộng (+) Ms 23 của kỳ trước.
24) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 24 = Ms 21 – Ms 22) của kỳ này
25) Lũy kế từ đầu năm (Ms 25) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang
cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 24 kỳ
này cộng (+) Ms 25 của kỳ trước.
26) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 26) :theo số phát sinh
lũy kế Bên Nợ TK 635 trừ (-) số phát sinh bên Có TK635 (Chi tiết chi theo đơn
đặt hàng của Nhà nước) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ.
27) Lũy kế từ đầu năm (Ms 27) = Ms 26 kỳ này cộng (+) Ms 27 kỳ trước
28) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 28) : theo đối ứng Nợ TK 465, Có các TK 111,
112,… kỳ này (NKP theo đơn đặt hàng của Nhà nước)
29) Lũy kế từ đầu năm (Ms 29) = Ms 28 kỳ này cộng (+) Ms 29 kỳ trước.
30) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 30) = Ms 24 trừ (-) Ms 26 trừ (-) Ms 28
kỳ này
III. KINH PHÍ DỰ ÁN
31) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 31):
theo mã số 40 ở Báo cáo kỳ trước.
32) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 32) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của
TK 462 (NKP dự án) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có)
33) Lũy kế từ đầu năm (Ms 33) : theo Ms 32 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 33
của kỳ trước.
34) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 34 = Ms 31 – Ms 32) của kỳ này
35) Lũy kế từ đầu năm (Ms 35) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang
cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 34 kỳ
này cộng (+) Ms 35 của kỳ trước.
131
36) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 36) :theo số phát sinh
lũy kế Bên Nợ TK 662 trừ (-) số phát sinh bên Có TK662 (Chi tiết chi dự án)
trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ.
37) Lũy kế từ đầu năm (Ms 37) = Ms 36 kỳ này cộng (+) Ms 37 kỳ trước
38) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 38) : theo đối ứng Nợ TK 462, Có các TK 111,
112,… kỳ này (NKP dự án)
39) Lũy kế từ đầu năm (Ms 39) = Ms 38 kỳ này cộng (+) Ms 39 kỳ trước.
40) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 40) = Ms 34 trừ (-) Ms 36 trừ (-) Ms 38
kỳ này
IV. KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB
41) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 41):
theo mã số 50 ở Báo cáo kỳ trước.
42) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 42) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của
TK 441 (NKP đầu tư XDCB) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có)
43) Lũy kế từ đầu năm (Ms 43) : theo Ms 42 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 43
của kỳ trước.
44) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 44 = Ms 41 – Ms 42) của kỳ này
45) Lũy kế từ đầu năm (Ms 45) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang
cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 44 kỳ
này cộng (+) Ms 45 của kỳ trước.
46) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 46) :theo số phát sinh
lũy kế Bên Nợ TK 241 trừ (-) số phát sinh bên Có TK241 (Chi tiết nguồn kinh
phí đầu tư XDCB) trừ (-)các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ.
47) Lũy kế từ đầu năm (Ms 47) = Ms 46 kỳ này cộng (+) Ms 47 kỳ trước
48) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 48) : theo đối ứng Nợ TK 441, Có các TK 111,
112,… kỳ này (NKP đầu tư XDCB)
49) Lũy kế từ đầu năm (Ms 49) = Ms 48 kỳ này cộng (+) Ms 49 kỳ trước.
50) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 50) = Ms 44 trừ (-) Ms 46 trừ (-) Ms 48
kỳ này
Phần II. Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
I. Chi hoạt động (Ms 100): (Ms 100 = Ms 101 + Ms 102)
1) Chi thường xuyên (Ms 101): phân tích trên TK 661, theo từng L, N, M, TM
2) Chi không thường xuyên (Ms 102): phân tích trên TK 661, theo từng L, N, M,
TM
II. Chi theo đơn đặt hàng của nhà nước (Ms 200): phân tích trên TK 635, theo
từng L, N, M, TM
III. Chi dự án (Ms 300): phân tích trên TK 662, theo từng L, N, M, TM
1) Chi quản lý dự án (Ms 301): phân tích trên TK 662, theo từng L, N, M, TM
2) Chi thực hiện dự án (Ms 302): phân tích trên TK 662, theo từng L, N, M, TM
IV. Chi đầu tư XDCB (Ms 400): phân tích trên TK 241, theo từng L, N, M, TM
1) Chi xây lắp (Ms 401): phân tích trên TK 2412, theo từng L, N, M, TM
2) Chi thiết bị (Ms 402): phân tích trên TK 2412, theo từng L, N, M, TM
3) Chi phí khác (Ms 403): phân tích trên TK 2412, theo từng L, N, M, TM
(3). Phương pháp lập báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động
PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
132
Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán
Mục đích: là phụ biểu bắt buộc của B02-H để phản ánh chi tiết kinh phí hoạt
động đã sử dụng đề nghị quyết toán theo từng C, L, K, N, M, TM và theo từng
loại kinh phí.
Căn cứ lập:
- Sổ chi tiết TK 461 và TK 661
- Báo cáo này (F02-H) của kỳ trước.
Nội dung và phương pháp lập
- Các cột A,B,C: ghi loại, khoản, Nhóm mục chi
- Các cột 1,2,3,4: ghi Kinh phí được sử dụng kỳ này:
+ Cột 1: kinh phí kỳ trước chuyển sang chưa sử dụng, lấy số liệu từ cột 9 của kỳ
trước
+ Cột 2: là số phát sinh lũy kế bên Có TK 461 trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục
hoặc là số liệu ở cột 2 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí hoạt động.
+ Cột 3: là số phát sinh lũy kế bên Có TK 461 từ đầu năm, hoặc bằng cách lấy
số liệu ghi ở cột 2 kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở cột 3 kỳ trước
+ Cột 4: cột 4 = cột 1 + cột 2
- Các cột 5,6: ghi Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán số liệu phân tích từ
TK 661
- Các cột 7: ghi Kinh phí giảm kỳ này, lấy số liệu từ Nợ TK 461, Có TK 111,
112
- Cột 8: ghi Kinh phí giảm lũy kế từ đầu năm: cột 7 kỳ này + cột 8 kỳ trước
- Cột 9, ghi: Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau. Cột 9 =cột 4 - cột 5 - cột 7
hoặc là cột 6 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí (chi tiết theo loại kinh phí
hoạt động)
(3). PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN
Mục đích: phản ánh chi tiết kinh phí dự án đề nghị quyết toán theo từng dự án
Căn cứ lập
- Sổ chi tiết các tài khoản 462 và 662
- Báo cáo này kỳ trước
Nội dung và phương pháp lập
- Các cột A,B,C: ghi loại, khoản, Nhóm mục chi
- Các cột 1 đến 3: ghi kinh phí dự án kỳ này, lũy kế từ đầu năm, lũy kế từ khi
khởi đầu của từng dự án.
+ Mã số 01: kinh phí kỳ trước chuyển sang chưa sử dụng, lấy số liệu từ cột 06
của kỳ trước
+ Mã số 02: là số phát sinh lũy kế bên Có TK 462 trừ (-) số kinh phí nộp khôi
phục hoặc là số liệu ở cột 2 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí dự án.
+ Mã số 03: lấy số liệu ghi ở mã số 01 + mã số 02 kỳ này
+ Mã số 04: ghi kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán số liệu phân tích từ TK
662
+ Mã số 05: ghi kinh phí giảm kỳ này, lấy số liệu từ Nợ TK 462, Có TK 111, 112
+ Mã số 06 ghi: kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau. Ms 06 = Ms 03 – Ms 04
– Ms 05 hoặc là cột 6 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí (chi tiết theo loại
kinh phí dự án)
133
BÀI TẬP CHƯƠNG 7
Bài 1:
A.
Tài liệu cho tại đơn vị HCSN năm N như sau (đvt: 1.000đ, các tài khoản
khác có số dư hợp lý):
I.
Chi phí kinh doanh dịch vụ dở dang 1.815,5 (phi phí bán hàng)
II.
Chi phát sinh trong kỳ:
1.
Chi tiền lương tính theo số phải trả của hoạt động cung cấp dịch vụ kinh
doanh 14.500
2.
Tính các khoản phải nộp theo lương (19%) 2.465
3.
Khấu hao thiết bị và TSCĐ khác của hoạt động kinh doanh là 1.450.
4.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế18.850, thuế GTGT
10%
5.
Chi phí điện thoại cho kinh doanh dịch vụ chi bằng tiền mặt 1.595, thuế
GTGT 10%
6.
Chi quản lý hành chính tính cho hoạt động kinh doanh 17.400 được ghi
giảm chi hoạt động thường xuyên.
7.
Dịch vụ hoàn thành cung cấp cho khách hàng theo giá dịch vụ 90.965,
thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt 50%, bán chịu phải thu 50%.
8.
Thanh lý TSCĐ kinh doanh:
Nguyên giá: 217.500
Hao mòn lũy kế 214.600
Thu thanh lý bằng tiền mặt: 7.250
Chi thanh lý bằng tiền mặt: 725
9.
Phát hiện thiếu mất 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN, làm thủ
tục thanh lý:
Nguyên giá: 43.500
Hao mòn lũy kế: 36.250
Giá trị còn lại TSCĐ thiếu mất chờ xử lý thu hồi.
10. Xử lý giá trị TSCĐ thiếu mất:
Xóa bỏ số thiếu mất 30%
Số còn lại thu bồi thường bằng tiền mặt 725, còn lại khấu trừ lương
10 tháng liên tục từ tháng báo cáo.
11. Kết chuyển và xác định chênh lệch thu, chi hoạt động kinh doanh.
B.
Yêu cầu:
1.
Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ phát sinh
2.
Ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”.
Bài 2:
A.
Tài liệu cho tại đơn vị HCSN Đ tháng 6/N (đvt: 1.000đ, các tài khoản
khác có số dư hợp lý).
I.
Chi phí kinh doanh sản xuất dở dang 61.920 (sản xuất sản phẩm)
II.
Chi phí phát sinh tháng 6/N:
1.
Chi phí khấu hao TSCĐ của hoạt động SXKD 15.480
2.
Chi phí điện nước mua ngoài cho hoạt động SXKD phải trả 201.240
134
3.
Chi phí tiền lương phải trả cho hoạt động SXKD 94.800.
4.
Trích các quỹ phải nộp tính cho chi phí SXKD 18.012.
5.
Chi phí điện thoại đã thanh toán bằng tiền mặt 193.500
6.
Chi quản lý tính cho hoạt động kinh doanh 185.760.
7.
Nhượng bán TSCĐ kinh doanh, nguyên giá: 774.000, KH lũy kế:
748.200, thu bán TSCĐ chưa thanh toán: 77.400, chi bán TSCĐ bằng tiền mặt:
7.740.
8.
Xuất vật liệu dùng cho hoạt động SXDK 464.000
9.
Thanh lý 1 TSCĐ của hoạt động kinh doanh, nguyên giá: 464.400, hao
mòn đã khấu hao: 412.800, giá trị bán thu hồi sau thanh lý bằng tiền mặt:
61.920.
10. Phát hiện thiếu mất 1 TSCĐ hữu hình của hoạt động thường xuyên,
nguyên giá: 193.500, hao mòn lũy kế 154.800, giá trị thiếu mất chờ xử lý phải
thu: 38.700.
11. Cuối kỳ tính giá thực tế 10.000 sản phẩm hoàn thành nhập kho. Biết chi
phí SXKD dở dang cuối kỳ 77.400
12. Xất sản phẩm bán cho khách hàng, số lượng xuất: 5.000 sản phẩm, giá
vốn sản phẩm xuất kho 485.000, doanh thu bán phải thu 688.240.
13. Xác định chênh lệch thu > chi kinh doanh và kết chuyển.
14. Quyết định bổ sung 30% số chênh lệch thu, chi cho kinh phí HĐTX, 50%
cho nguồn vốn kinh doanh và 20% cho quỹ cơ quan.
B.
Yêu cầu:
1.
Định khoản và ghi tài khoản, biết đơn vị tính thuế VAT theo phương pháp
khấu trừ
2.
Mở và ghi sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”.
3.
Giá trị TSCĐ thiếu mất sẽ được hạch toán thế nào theo quyết định xử lý
sau:
15% Khấu trừ lương bồi thường giá trị mất.
35% ghi hủy bỏ giá trị thiếu.
50% ghi chi hoạt động thường xuyên?
Bài 3:
A.
Tài liệu cho: Đơn vị HCSN có tình hình thu, chi và kết quả hoạt động
năm tài chính N (1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý):
1.
Thu sự nghiệp trong năm 19.200.000, trong đó:
Thu tiền mặt: 12.000.000
Thu chuyển khoản kho bạc: 7.200.000
2.
Thu từ hoạt động dịch vụ kinh doanh 11.760.000.
Trong đó:
Thu bằng tiền mặt: 4.704.000
Thu bằng chuyển khoản: 7.056.000
3.
Chi bằng tiền mặt cho hoạt động sự nghiệp 10.560.000 từ nguồn kinh phí
bổ sung từ thu sự nghiệp 12.000.000.
4.
Quyết định thu sự nghiệp còn lại chuyển bổ sung kinh phí XDCB 50%,
phải nộp nhà nước 50%.
135
5.
Chi kinh phí kinh doanh kết chuyển vào nguồn thu kinh doanh dịch vụ là
6.000.000.
6.
Kết chuyển thu > chi hoạt động dịch vụ kinh doanh chờ phân phối.
7.
Chênh lệch thu > chi được phân phối như sau:
Bổ sung quỹ khen thưởng: 20%
Bổ sung quỹ phúc lợi: 20%
Bổ sung vốn kinh doanh: 60%
8.
Quyết định khen thưởng cho cán bộ viên chức 552.000
9.
Chi quỹ phúc lợi thanh toán công trình XDCB hoàn thành bàn giao cho sử
dụng với giá trị quyết toán 366.000 và chi phúc lợi trực tiếp bằng tiền mặt
300.000
B.
Yêu cầu:
1.
Định khoản va ghi tài khoản các nghiệp vụ.
2.
Mở và ghi sổ kế toán hình thức “NKC”, “NKSC”, “CTGS”.
Bài 4
A.
Tài liệu cho tại đơn vị HCSN X (đvt: 1.000đ, các tài khoản khác có số dư
hợp lý):
I.
Thu các loại thực hiện trong năm tài chính N:
1.
Thu sự nghiệp đào tạo (học phí):
Thu bằng tiền mặt: 15.600.000
Thu chuyển khoản qua hệ thống tài khoản kho bạc: 13.000.000
2.
Thu hoạt động dịch vụ hỗ trợ đào tạo:
Thu dịch vụ hàng ăn, giải khát bằng tiền mặt trong năm: 234.000
Thu dịch vụ trông xe: 1.404.000 bằng tiền mặt.
Thu dịch vụ khoa học, tư vấn tại các trung tâm, viện 3.120.000,
trong đó bằng tiền mặt 1.664.000, TGKB 1.456.000
3.
Thu thanh lý nhượng bán tài sản, dụng cụ:
Thu bán thanh lý dụng cụ giảng đường: 18.200 bằng tiền mặt.
II.
Chi họat động
1.
Chi tiền mặt được ghi chi sự nghiệp thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp
bổ sung nguồn kinh phí 15.730.000
2.
Chi kinh doanh đã chi gồm:
Chi lương phải trả cho họat động kinh doanh 650.000
Các khoản phải nộp theo lương (19%): 123.500
Vật tư xuất kho cho kinh doanh: 19.500
Chi khấu hao ghi cho hoạt động kinh doanh: 15.600
Chi điện nước, điện thoại, dịch vụ khác bằng tiền mặt cho kinh
doanh: 455.000
Chi thanh lý TSCĐ sự nghiệp bằng tiền mặt: 390
III.
Quyết toán tài chính về nguồn thu sự nghiệp, chênh lệch thu, chi
kinh doanh:
1.
Bổ sung kinh phí hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp đào tạo la 15.730.000
2.
Bổ sung từ nguồn thu sự nghiệp đào tạo cho nguồn kinh phí XCCB
12.870.000
136
3.
Chênh lệch thu > chi thanh lý TSCĐ được quyết định xử lý như sau:
Phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
Bổ sung quỹ khen thưởng 20%
Bổ sung quỹ phúc lợi 20%
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh 35%
IV.
Chi dùng quỹ cơ quan cho:
Khen thưởng: 598.000
Quyết toán công trình XDCB hoàn thành bằng quỹ phúc lợi
136.500 dùng cho hoạt động phúc lợi
Chi phúc lợi trực tiếp bằng tiền mặt 455.000
B.
Yêu cầu
1.
Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ.
2.
Mở và ghi sổ theo hình thức “NKSC”, “CTGS”, “NKSC”.
Bài 5:
A.
Tại đơn vị HCSN Q có tài liệu sau về kinh phí dự án và sử dụng kinh phí
dự án quý IV/N (đvt: 1.000đ)
1.
Nhận dự toán kinh phí dự án quý IV được giao 1.800.000, trong đó dự
toán kinh phí quản lý dự án 30%, thực hiện dự án 70%.
2.
Rút dự toán kinh phí dự án về quỹ tiền mặt để chi tiêu, trong đó: dự toán
kinh phí quản lý dự án 270.000, dự toán kinh phí thực hiện dự án là 630.000
3.
Mua vật liệu cho thực hiện dự án chi bằng tiền mặt 160.000, trả bằng dự
toán kinh phí thực hiện dự án rút thanh toán 180.000.
4.
Mua TSCĐ hữu hình cho thực hiện dự án 720.000, trong đó trả bằng tiền
mặt 40%, trả bằng dự toán kinh phí rút 60%.
5.
Lương phải trả cho dự án 54.000, trong đó quản lý dự án là 8.100, thực
hiện dự án 45.900
6.
Tính các khoản chi mua vật liệu dùng trực tiếp cho quản lý dự án 54.000
(bằng tiền mặt 30%, bằng dự toán kinh phí 70%)
7.
Mua thiết bị cho quản lý dự án 378.000, trong đó chi bằng tiền mặt
189.000, còn lại trả bằng dự toán kinh phí dự án rút thanh toán.
8.
Chi tiền mặt cho thực hiện dự án: 8.100, quản lý dự án: 9.900.
9.
Rút dự toán kinh phí dự án trả dịch vụ mua ngoài cho:
Thực hiện dự án: 54.000
Quản lý dự án: 9.900
10. Dịch vụ điện nước đã chi:
Bằng tiền mặt cho quản lý dự án 16.200, cho thực hiện dự án 36.000
Rút dự toán kinh phí trả tiền dịch vụ mua cho quản lý dự án 16.200, thực
hiện dự án 36.000
11. Dịch vụ thuê văn phòng quản lý dự án đã chi trả trực tiếp bằng tiền mặt là
19.800,bằng dự toán kinh phí dự án rút là 27.900.
12. Quyết toán kinh phí dự án được duyệt, kết chuyển chi dự án sang nguồn
kinh phí dự án.
B.
Yêu cầu:
1. Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ.
137
2. Mở và ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 662 và 462.
3. Nếu kinh phí dự án và chi dự án được duyệt trong năm sau thì hạch toán
như thế nào?
Bài 6:
A. Tại đơn vị HCSN có thu Z, có tài liệu như sau ( đvt: 1.000đ)
1.
Xuất quỹ tiền mặt trả tiền điện thoại 20.250 cho hoạt động thường xuyên.
2.
Xuất quỹ tiền mặt trả tiền điện nước mua ngoài 33.750 cho hoạt động
thường xuyên.
3.
Xuất kho vật liệu, dụng cụ cho hoạt động thường xuyên 13.500, trong đó
vật liệu 4.050, công cụ dụng cụ 9.450.
4.
Tính lương viên chức phải trả cho hoạt động thường xuyên 540.000
5.
Tính quỹ phải nộp theo lương (BHXH, BHYT)
17% lương ghi chi hoạt động thường xuyên.
6% lương ghi trừ trực tiếp lương phải trả viên chức.
6.
Rút TGKB:
Về quỹ tiền mặt: 553.500
Nộp BHXH cho nhà nước: 108.000
7.
Xuất quỹ tiền mặt chi trả lương cho viên chức 507.600 và mua thẻ BHYT
cho viên chức 16.200.
8.
Mua 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên, trong đó rút dự
toán kinh phí 236.250, chi vận chuyển trả bằng tiền mặt 6.750.
9.
Cuối năm quyết toán khối lượng XDCB dở dang thuộc kinh phí HĐTX
năm tài chính là 24.975.
10. Vật tư mua dùng cho hoạt động thường xuyên thuộc kinh phí hoạt động
được đánh giá theo số tồn kho ghi chi hoạt động năm tài chính là 20.290
11. Chi kinh phí hoạt động thường xuyên kết chuyển chờ duyệt năm tài chính
sau N+1
B. Yêu cầu:
1.
Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2.
Mở và ghi sổ các nghiệp vụ theo hình thức sổ "Nhật ký chung".
3.
Giả sử sang năm (N+1) quyết toán kinh phí năm N được duyệt theo thực
tế thì kế toán ghi sổ thế nào cho các trường hợp:
10% chi sai chế độ ghi chờ thu theo số xuất toán.
90% chi được duyệt theo số kinh phí cấp năm N.
Tổng số kinh phí hoạt động năm trước đã nhận là 1.350.000, kết dư
ngân sách của kinh phí hoạt động kết chuyển sử dụng năm nay.
Bài 7:
A.
Tài liệu tại một đơn vị hành chính sự nghiệp có hoạt động kinh doanh
tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong quí I/N (đvt 1.000đ)
I.
Tình hình đầu quý:
- Tạm ứng:
70.000
- Phải trả nhà cung cấp:
270.000
138
- Phải trả viên chức:
60.000
- Phải trả nợ vay:
100.000
- Hao mòn TSCĐ:
60.000
- Nguồn vốn kinh doan:
400.000
- Chênh lệch thu chi, chưa xử lý (dư có):
100.000
- Nguồn kinh phí hoạt động:
- Năm nay:
900.000
- Năm trước:
300.000
- Dự toán kinh phí hoạt động:
1.300.000
- Tài sản cố định HH:
1.560.000
- Nguyên vật liệu:
350.000
- Thành phẩm, hàng hóa:
160.000
- Tiền mặt:
100.000
- Phải thu người mua:
150.000
- Chi phí SXKD dở dang:
80.000
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 600.000
- Chi hoạt động năm trước:
250.000
- Dụng cụ:
70.000
II.
Các nghiệp vụ phát sinh trong quý:
1.
Ngày 2/1 Người mua thanh toán toàn bộ tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng
chuyển khoản.
2.
Ngày 3/1 Xuất kho vật liệu để cho sản xuất 160.000, cho hoạt động sự
nghiệp 150.000
3.
Ngày 4/1 Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho cán bộ, công chức và
công nhân sản xuất trong kỳ 360.000, trong đó cho bộ phận cán bộ, công chức
hành chính sự nghiệp 300.000, bộ phận công nhân sản xuất 60.000 (trong đó
nhân viên trực tiếp sản xuất 40.000, nhân viên quản lý 20.000)
4.
Ngày 10/1 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định.
5.
Ngày 13/1 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 25.000
6.
Ngày 18/1 Nhận kinh phí hoạt động, tổng số 800.000, bao gồm:
Tiền mặt: 100.000
Tiền gửi kho bạc: 230.000
Vật liệu: 140.000
Tài sản cố định hữu hình: 330.000.
7.
Ngày 21/1 Chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho hoạt động sản xuất đã
trả bằng tiền tạm ứng (gồm cả thuế GTGT 10%) là 33.000.
8.
Ngày 24/1 Xuất dụng cụ cho hoạt động sự nghiệp 40.000, cho hoạt động
sản xuất 20.000.
9.
Ngày 25/1 Nhập kho thành phẩm từ sản xuất số lượng 10000 sản phẩm
10. Ngày 2/2 Xuất bán trực tiếp tại kho cho người mua 9000 thành phẩm, giá
bán chưa thuế 70.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng người mua sẽ thanh toán vào
quý sau.
11. Ngày 4/2 Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng tiêu thụ đã chi bằng tiền
mặt 6.000
12. Ngày 8/2 Rút dự toán kinh phí sự nghiệp chi trực tiếp cho hoạt động sự
139
nghiệp 100.000
13. Ngày 10/2 Nhận viện trợ bằng tiền mặt bổ sung nguồn kinh phí hoạt động
đã có chứng từ ghi thu, ghi chi 200.000.
14. Ngày 20/2 Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ chênh lệch thu, chi
50.000
15. Ngày 23/2 Rút dự toán kinh phí sự nghiệp 190.000, trong đó mua dụng cụ
hoạt động ( đã nhập kho) trị giá 40.000, thanh toán cho người bán 150.000.
16. Ngày 27/2 Báo cáo quyết toán năm trước được duyệt, công nhận số chi
họat động 250.000 được kết chuyển vào nguồn kinh phí. Số kinh phí năm trước
còn lại chưa sử dụng hết, đơn vị đã nộp lại ngân sách bằng tiền gửi kho bạc.
17. Ngày 2/3 Tổng số tiền điện, nước, điện thoại đã trả bằng tiền mặt thuộc
hoạt động sự nghiệp trong kỳ 50.000.
18. Ngày 12/3 Thanh toán các khoản cho cán bộ, công chức và công nhân sản
xuất của đơn vị bằng tiền mặt 340.000.
19. Ngày 31/3 Kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
20. Ngày 31/3 Bổ sung quỹ khen thưởng: 25%, quỹ phúc lợi 25%, quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp 20%, còn lại bổ sung kinh phí hoạt động thường
xuyên từ chênh lệch thu, chi chưa xử lý.
B.
Yêu cầu:
1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản
2.
Lập bảng cân đối tài khoản
3.
Lập báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử
dụng.
4.
Lập báo cáo kết quả hoạt động sự nghiệp có thu.
Biết rằng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (CPSXKD dở dang cuối kỳ) là 100
triệu đồng.
Bài 8
Tài liệu tại một đơn vị HCSN A có tài liệu trong tháng 2/N như sau (đvt 1.000đ)
I.
Tình hình đầu tháng:
SHTK Nợ
Có
SHTK Nợ
Có
111
150,000
335
15,000
112
152
153
155
211
214
241
311
331
332
100,000
90,500
80,000
60,000
800,000
15.000
56,000
341
411
431
441
4611
157,500 4612
466
631
24,000
30,000 643
45,000 6611
8,500
140
19,500
300,000
25,000
38,500
2,500,000
100,000
642,500
(SPDD)
334
008
009
700,000
600,000
40,000
2,500,000
II.
Các nghiệp vụ phát sinh trong quí 1/N.
1. Nhận thông báo dự toán kinh phí được cấp trong đó:
- Dùng cho HĐTX: 900.000
- Dùng cho Dự án: 90.000
- Dùng cho XDCB: 75.000
2. Ngày 3/1 Rút dự toán KPHĐTX bằng tiền mặt 90.000; TGKB 300.000 và
mua TSCĐ tính trị giá 66.000 dùng cho HĐTX.
3. Ngày 4/1 Mua NVL về nhập kho trị giá chưa thuế 25.000 trong đó dùng cho
HĐ SXSP là 15.000, thuế 10% còn lại dùng cho HĐTX chưa thanh toán
4. Ngày 5/1 thu sự nghiệp bằng tiền mặt 177.000, thu tiền bán sản phẩm
70.000, thuế 10% đã thu bằng tiền gửi, giá xuất kho của sản phẩm 30.000.
5. Ngày 9/1 nộp vào kho bạc số thu sự nghiệp ngày 5/1
6. Ngày 15/1 Xuất NVL trị giá 20.000 và CCDC trị giá 12.000 trong đó:
─ Dùng cho HĐĐTXDCB: NVL: 13.000, CCDC 7.000
─ Dùng cho HĐSXKD: NVL 7.000, CCDC 5.000
7. Ngày 20/1 cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt: 25.000, NVL 10.000
8. Ngày 26/1 Nhượng bán một TSCĐ dùng cho HĐTX nguyên giá 45.000, hao
mòn luỹ kế 35.000, thu nhượng bán bằng tiền gửi 15.000, chi nhượng bán bằng
tiền mặt 3.000
9. Ngày 13/2 cấp trên quyết định bổ sung kinh phí hoạt động năm N bằng
nguồn thu sự nghiệp 90.000, đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi.
10.Ngày 14/2 Nhập khẩu một số nguyên liệu phục vụ cho hoạt động thường
xuyên, giá nhập khẩu 25.000, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu
10%, đơn vị đã rút dự toán kinh phí thanh toán cho nhà cung cấp, chi phí vận
chuyển 2.000, thuế GTGT 5% đơn vị đã trả bằng chuyển khoản
11.Ngày 15/2 công tác XDCB hoàn thành, bàn giao TSCĐ dùng cho HĐTX trị
giá 25.000, biết TS này được đầu tư bằng KP ĐTXDCB
12.Ngày 18/2 Người mua thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ kỳ trước bằng
chuyển khoản
13.Ngày 19/2 đơn vị có chứng từ ghi thu ghi chi nghiệp vụ ngày 13/2
14.Ngày 20/2 tạm ứng cho nhân viên A bằng tiền mặt 11.000
15.Ngày 25/2 thanh toán tiền cho người bán bằng tiền gửi kho bạc 30.000
16.Ngày 20/2 nhân viên A thanh toán tạm ứng: ghi chi HĐTX 2.000, nhập kho
CCDC giá chưa thuế 8.000, thuế 10% dùng cho hoạt động SXKD số còn dư
nhập quỹ
17.Ngày 3/3 Xuất bán sản phẩm cho khách hàng M giá xuất kho 30.000, giá bán
80.000, thuế VAT 10% khách hàng chưa thanh toán
18.Ngày 10/3 tập hợp chi phí sửa chữa lớn tài sản dùng cho hoạt động thường
xuyên phát sinh trong kỳ gồm:
- Tiền lương nhân viên sửa chữa 15.000
141
- Các khoản trích theo lương theo quy định
- Nguyên vật liệu 2.000, CCDC 4.000
- Các chi phí khác 7.000, thuế GTGT 10% đơn vị đã trả bằng tiền mặt.
- Công tác sửa chữa hoàn thành bàn giao TS cho hoạt động thường xuyên.
19.Ngày 24/3 Chi hoạt động thường xuyên trong quý gồm:
- Lương cho viên chức, công chức: 85.000
- Các khoản nộp theo lương ghi chi HĐTX: 14.450, trừ vào lương: 5.100
- Phải trả đối tượng khác 20.000
- Xuất CCDC lâu bền cho hoạt động thường xuyên 23.000
- Xuất NVL dùng cho hoạt động thường xuyên 11.000 (trong đó NVL năm
trước là 5.000)
- Tiền điện, nước, điện thoại và dịch vụ khác bằng tiền mặt 30.000, thuế
GTGT 10%
20.Ngày 25/3 Chi hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý gồm:
- Lương cho viên chức sản xuất: 20.000
- Lương cho viên chức quản lý và bán hàng : 10.000
- Trích các khoản theo lương theo quy định
- Các khoản khác bằng tiền mặt 22.000 trong đó thuế GTGT 10%
21.Ngày 28/3 đơn vị thanh toán tiền lương, và các đối tượng khác bằng TGKB
22.Ngày 29/3 Duyệt báo cáo quyết toán kinh phí năm trước số tiền 2.500.000
23.Kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Biết rằng trong
kỳ sản xuất được 5000sp nhập kho, giá trị SPDD cuối kỳ 16 triệu đồng
24.Bổ sung quỹ khen thưởng 40%, phúc lợi 20%, dự phòng ổn định thu nhập
20%, phát tiển hoạt động sự nghiệp 20%, sau khi đóng thuế thu nhập DN 25%.
B. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
2. Lập bảng cân đối tài khoản
Bài 9:
A.
Tài liệu tại đơn vị HCSN M có tình thình tiếp nhận và sử dụng kinh phí
dự án năm N như sau (đvt: 1.000, các tài khoản khác có số dư hợp lý).
2.
Nhận thông báo DTKP dự án 1.250.000
3.
Rút DTKP dự án về quỹ tiền mặt để chi tiêu 1.250.000 trong đó kinh phí
quản lý dự án 375.000.
4.
Mua vật liêu cho thực hiện dự án đã trả bằng tiền mặt 250.000
5.
Mua tài sản hữu hình để phục vụ cho việc thực hiện dự án 500.000, đã trả
bằng tiền mặt.
6.
Lương trả cho dự án 75.000, trong đó quản lý dự án là 11.250
7.
Tính các khoản chi tiền mặt mua vật liệu cho quản lý dự án là 37.500
8.
Mua tài sản cố định phục vụ quản lý dự án 262.500 đã trả bằng tiền mặt.
9.
Chi bằng tiền mặt cho:
Thực hiện dự án 11.250
Quản lý dự án: 13.750
10. Dịch vụ điện nước cho quản lý dự án là 22.500, thực hiện dự án 50.000 đã
142
trả bằng tiền mặt.
11. Dịch vụ thuê văn phòng quản lý dự án phải trả đã trả bằng tiền mặt
27.500
12. Quyết toán kinh phí dự án năm N được duyệt.
B.
Yêu cầu:
1.
Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ.
2.
Mở và ghi sổ các nghiệp vụ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
3.
Kinh phí và sử dụng kinh phí dự án năm tài chính N được quyết toán như
thế nào nếu:
Kinh phí dự án được duyệt công nhận 95%
Chi Kinh phí dự án sai chế độ không được duyệt 5%
Bài 10:
Tài liệu tại đơn vị HCSN Y tháng 6/N (1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp
lý)
III.
Chi phí kinh doanh dịch vụ dở dang 11.120 ( chi phí quản lý)
IV.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N.
13. Chi phí khấu hao TSCĐ của hoạt động dịch vụ 2.780
14. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động dịch vụ đã trả bằng tiền
mặt 36.140, thuế GTGT 5%
15. Chi phí điện thoại trả bằng chuyển khoản 34.750, thuế GTGT 10%
16. Thanh lý 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên.
Nguyên giá: 83.400
Hao mòn lũy kế: 69.500
Giá trị bán thu hồi sau thanh lý 11.120 bằng tiền mặt
17. Chi phí tiền lương phải trả cho hoạt động dịch vụ kinh doanh 27.800
18. Tính quỹ trích phải nộp theo lương 5.282.
19. Nhượng bán TSCĐ hữu hình của Kinh doanh:
Nguyên giá: 139.000
Hao mòn lũy kế: 127.880
Thu bán TSCĐ phải thu 13.900
Chi bán tài sản bằng tiền mặt: 1.390
20. Chi quản lý khác tính cho hoạt động kinh doanh 33.360 được ghi giảm chi
hoạt động thường xuyên.
21. Phát hiện thiếu 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên, đơn vị làm thủ tục
ghi thanh lý.
Nguyên giá: 34.750.
Hao mòn lũy kế: 27.800
Giá trị còn lại nếu thiếu mất chờ xử lý thu hồi là 6.950
22. Quyết định xử lý giá trị thiếu mất TSCĐ bằng cách:
Đòi bồi thường bằng cách trừ lương: 10%
Xóa bỏ số phải thu: 90%
23. Dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng.
Giá vốn hoạt động kinh doanh dịch vụ: 117.872
Chi phí quản lý kết chuyển là 33.360
143
Chi sản xuất, kinh doanh khác (thanh lý, bán TSCĐ) 12.510
Doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ 195.990 đã thu bằng
chuyển khoản.
24. Các định chênh lệch thu, chi hoạt động kinh doanh và kết chuyển 57.963.
C.
Yêu cầu:
3.
Định khoản và ghi TK các nghiệp vụ phát sinh
4.
Mở và ghi sổ các nghiệp vụ trên sổ của hình thức “NKC”, “CTGS”,
“NKSC”.
144
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC, ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. NXB Tài chính, Hà
nội, 2006 - Bộ tài chính
2. Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC, ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã - Bộ tài chính
3. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp - Bộ tài chính
4. Thông tư số 185/2010/TT-BTC, ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp– Bộ
Tài chính
5.
Sơ đồ và bài tập thực hành Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp.
GS.TS Ngô Thế Chi- Ths Nguyễn Duy Liễu, Nhà xuất bản thống kê
6. Giáo trình kế toán Hành chính sự nghiệp - Học viện Tài chính
145
MỤC LỤC
Trang
1
Chương I: tổ chức công tác Kế toán hành chính sự nghiệp......................
1
1.1 Đối tượng và phạm vi áp dụng ....................................................................
1
1.2 Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp .............................................
1
1.3 Tổ chức côngtác kế toán hành chính sự nghiệp. ........................................
1.3.1 Nội dung công tác kế toán hành chính sự nghiệp...........................................
1
1.3.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp ..............................
1
20
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán...............................................
20
1.4.2 Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng...........................................
20
22
Chương II: Kế toán tiền, vật tư, sản phẩm và tài sản cố định ................
22
2.1 Kế toán vốn bằng tiền ...................................................................................
2.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ ..................................................................................
22
2.1.2 Kế toán các khoản tiền gửi ngân hàng, kho bạc .............................................
26
28
2.2 Kế toán vật liệu, dụng cụ..............................................................................
2.2.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán vật liệu, dụng cụ..............................................
28
2.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng....................................................
29
2.2.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
30
32
2.3 Kế toán sản phẩm, hàng hoá........................................................................
2.3.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán sản phẩm, hàng hoá ........................................
32
2.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng....................................................
32
2.3.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
33
34
2.4 Kế toán tài sản cố định .................................................................................
2.4.1 Khái niệm và phân loại tài sản cố định...........................................................
34
2.4.2 Nguyên tắc kế toán .........................................................................................
36
2..4.3Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
36
2.4.4 Phương pháp kế toán.......................................................................................
38
41
2.5 Kế toán XDCB dở dang và sửa chữa lớn TSCĐ ........................................
2.5.1 Nguyên tắc kế toán .........................................................................................
41
2.5.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
41
2.5.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
42
43
2.6 Kế toán quyết toán vật tư, sửa chữa lớn TSCĐ và xây dựng cơ
bản cuối năm..................................................................................................
2.6.1 Nguyên tắc kế toán .........................................................................................
43
2.6.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
43
2.6.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
44
47
Chương III: Kế toán các khoản thanh toán ...............................................
47
3.1 Kế toán thanh toán với công nhân viên chức .............................................
3.1.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán với CNVC....................
47
3.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
47
3.1.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
47
146
48
3.2 Kế toán các khoản nộp Nhà nước................................................................
3.2.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán các khoản phải nộp Nhà nước ........................
48
3.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
49
3.2.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
49
51
3.3 Kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới..............................................................
3.3.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới...............................
51
3.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
51
3.3.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
52
52
3.4 Kế toán các khoản phải thu .........................................................................
3.4.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán các khoản phải thu ..........................................
52
3.42 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
53
3.4.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
54
54
3.5 Kế toán các khoản cho vay...........................................................................
3.5.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán các khoản cho vay...........................................
54
3.5.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
55
3.5.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
55
57
3.6 Kế toán các khoản phải trả ..........................................................................
3.6.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán các khoản Phải trả...........................................
57
3.6.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
57
3.6.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
57
58
3.7 Kế toán thanh toán nội bộ............................................................................
3.7.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán các khoản Phải trả...........................................
58
3.7.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
58
3.7.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
59
Chương IV: Kế toán nguồn kinh phí, nguồn vốn và quỹ cơ quan 62
62
4.1 Kế toán nguồn kinh phí hoạt động .............................................................
4.1.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí hoạt động ...............................
62
4.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
62
4.1.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
63
65
4.2 Kế toán nguồn kinh phí dự án ....................................................................
4.2.1 Nguyên tắc kế toán .........................................................................................
65
4.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
65
4.2.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
66
67
4.3 Kế toán nguồn vốn kinh doanh ...................................................................
4.3.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí kinh doanh .............................
67
4.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
67
4.3.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
68
69
4.4 Kế toán nguồn kinh phí khác.......................................................................
4.4.1 Kế toán nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản...........................................
69
4.4.2 Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đạt hàng của Nhà nước..............................
71
72
4.5 Kế toán quỹ cơ quan .....................................................................................
4.5.1 Các loại quỹ cơ quan và mục đích sử dụng ....................................................
72
4.5.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................................
72
4.5.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
73
73
4.6 Kế toán chênh lệch thu, chi chưa sử lý .......................................................
147
4.6.1 Nguyên tắc kế toán .........................................................................................
73
4.6.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
73
4.6.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
74
77
Chương V: Kế toán các khoản thu .............................................................
77
5.1 Kế toán các khoản thu sự nghiệp ................................................................
5.1.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán thu sự nghiệp...................................................
77
5.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
77
5.1.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
78
80
5.2 Kế toán các khoản thu hoạt động sản xuát, cung ứng dịnh vụ ................
5.2.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán ........................................................................
80
5.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
80
5.2.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
81
85
Chương VI: Kế toán các khoản chi.............................................................
85
6.1 Kế toán các khoản chi hoạt động.................................................................
6.1.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán ........................................................................
85
6.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
85
6.1.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
86
87
6.2 Kế toán các khoản chi dự án........................................................................
6.2.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán ........................................................................
87
6.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
87
6.2.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
89
90
6.3 Kế toán chi hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................................
6.3.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán .........................................................................
90
6.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................
90
6.3.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................
91
92
6.4 Kế toán các khoản chi khác .........................................................................
6.4.1 Kế toán các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước...............................
92
6.4.2 Kế toán chi phí trả trước .................................................................................
94
101
Chương VII: Báo cáo tài chính....................................................................
101
7.1 Mục đích, yêu cầu của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ..............
7.1.1 Mục đích của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán .................................
101
7.1.2 Yêu cầu của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ....................................
101
101
7.2 Quy định về lập, nộp báo cáo tài chính.......................................................
7.2.1 Nguyên tắc lập báo cáo tài chính ....................................................................
101
7.2.2 Trách nhiệm lập và nộp báo cáo tài chính .....................................................
101
7.2.3 Thời hạn và nơi nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán........................
101
102
7.3 Hệ thống báo cáo tài chính...........................................................................
7.3.1 Nội dung hệ thống báo cáo tài chính ..............................................................
102
7.3.2 Nội dung và phương pháp lập một số báo cáo tài chính.................................
102
Danh mục tài liệu tham khảo ..........................................................................
142
148