ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
BÙI THỊ DÂN
KHỬ ICI CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI
ĐỘNG DÙNG OFDM
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Viết Kính
Hà nội - 2005
MỤC LỤC
BẢNG CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................1
Các hình sử dụng trong đề tài ........................................................................3
Các bảng sử dụng trong đề tài .......................................................................4
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................5
CHƯƠNG 1 : HỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG VÀ MÔI TRƯỜNG ...............6
TRUYỀN DẪN ................................................................................................6
1.1. SỰ PHÁT TRIỂN HỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG ................................... 6
1.1.1. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất ...................................... 6
1.1.2. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai ....................................... 6
1.1.3. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 2.5 ........................................ 7
1.1.4. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba ......................................... 7
1.1.5. Cuộc cách mạng của hệ thống thông tin ........................................... 8
1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TRUYỀN DẪN TÍN HIỆU .................. 8
1.2.1. Đặc tính sóng vô tuyến .................................................................... 8
1.2.2. Suy hao đường truyền ....................................................................... 9
1.2.3. Phading ............................................................................................ 9
CHƯƠNG 2 : HỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG OFDM .....................................14
2.1. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG OFDM ................14
2.1.1. Đặc điểm .........................................................................................14
2.1.2.Mô tả toán học của tín hiệu OFDM ...............................................15
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG OFDM ĐIỂN HÌNH ....................................................18
2.2.1. Ánh xạ tín hiệu: ...............................................................................18
2.2.2. Biến đổi nối tiếp-song song: ............................................................19
2.2.3. Biến đổi IFFT/FFT: .........................................................................19
2.2.4. Chèn khoảng bảo vệ ........................................................................21
2.3. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG OFDM.....................................23
2.3.1.Ưu điểm ...........................................................................................23
3.7.2. Nhược điểm: ....................................................................................26
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ HỆ OFDM VÀ MÔ PHỎNG ...........................29
3.1.CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ MỘT HỆ OFDM.....................................29
3.2.CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG ............................................................30
KẾT QUẢ MÔ PHỎNG ...............................................................................32
CHƯƠNG IV : VẤN ĐỀ CAN NHIỄU GIỮA CÁC SÓNG MANG KHI
CÓ OFFSET VÀ DOPPLER ........................................................................34
4.1. ẢNH HƯỞNG CỦA OFFSET VÀ DOPPLER ......................................34
4.2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP KHỬ ICI ................................................34
4.2.1.Mô hình hệ thống ............................................................................34
4.2.2.Sơ đồ tự triệt nhiễu ICI (SC)[8] ........................................................38
4.2.3.Phương pháp gần giống nhất (ML) ..................................................40
4.2.4.Phương pháp lọc Kalman mở rộng ...................................................42
61
4.2.5.Mô phỏng và kết quả .......................................................................47
KẾT LUẬN ....................................................................................................59
Tài liệu tham khảo .............................................. Error! Bookmark not defined.
62
BẢNG CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADSL
Asymmetric Digital Subscriber Line
AWGN
Additive White Gaussian Noise
BER
Bit Error Rate
BPSK
Binary Phase Shift Keying
CDMA
Code Division Multiple Access
CIR
Carrier-to-interference ratio
DAB
Digital Audio Broadcasting
DFT
Discrete Fourier Transform
DVB
Digital Video Broadcasting
EBNR
Energy per Bit to Noise Ratio
EKF
Extended Kalman filter
FDM
Frequency Division Multiplexing
FEC
Forward Error Correction
FFT
Fast Fourier Transform
GSM
Global System for Mobile communications
ICI
Inter-Carrier Interference
IFFT
Inverse Fast Fourier Transform
IQ
Inphase Quadrature
ISI
Inter-Symbol Interference
ML
Maximum likelihood
OFDM
Orthogonal Frequency Division Multiplexing
PAPR
Peak to Average Power Ratio
PRC
Peak Reduction Carriers
1
P/S
Paralell to Serial
PSK
Phase Shift Keying
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
SC
Self-cancellation
S/P
Serial to Paralell
SNR
Signal to Noise Ratio
TDM
TimeDivision Multiplexing
W-CDMA
Wide-band CodeDivision Multiple Access
2
Các hình sử dụng trong đề tài
Hình 1.1. Độ di tần Doppler
Hình 2.1. Dạng tín hiệu OFDM theo thời gian của một symbol
Hình 2.2. Phổ của (a) một kênh con OFDM và (b) tín hiệu OFDM.
Hình 2.3. Sơ đồ hệ thống OFDM điển hình
Hình 2.4. Giản đồ chòm tín hiệu 16QAM.
Hình 2.5. Giản đồ chòm tín hiệu của tín hiệu thu 16QAM có nhiễu
Hình 2.6. Chèn khoảng bảo vệ
Hình 2.7. Chèn khoảng bảo vệ chống lại ISI
Hình 2.8. Các ký hiệu OFDM thu sau khi truyền qua kênh đa đường
(a) Không có khoảng bào vệ, ( b ) Bảo vệ nhỏ hơn trễ, (c) Bảo vệ lớn hơn trễ
Hình 2.9. Phổ của tín hiệu QAM trước và sau khi qua kênh
Hình 2.10. Phổ của tín hiệu OFDM trước và sau khi qua kênh
Hình 2.11. Hiệu suất sử dụng dải thông của FDM so với OFDM
Hình 3.1. Hiệu năng BER của hệ thống OFDM theo các giá trị độ lệch tần số
khác nhau
Hình 4.1: Mô hình dịch chuyển tần số.
Hình 4.2. Các hệ số ICI với N=16 sóng mang.
Hình 4.3. So sánh giữa S(l-k), S'(l-k)và S''(l-k) với N=64 và =0.2.
Hình 4.4. Đối chiếu sự ước lượng theo gần giống nhất và thực tế với các giá trị
khác nhau của Eb/No
Hình 4.5. Ước lượng đệ quy của độ lệch tần số chuẩn
Hình 4.6. Hiệu năng BER của hệ thống OFDM chuẩn không triệt ICI.
Hình 4.7. Hiệu năng BER của sơ đồ triệt ICI, =0.05.
Hình 4.8. Hiệu năng BER của sơ đồ triệt ICI, =0.30.
Hình 4.9. CIR theo của hệ thống OFDM chuẩn và sơ đồ SC.
Hình 4.10. So sánh BER của hệ OFDM chuẩn và hệ OFDM triệt ICI dùng sơ đồ
SC.
3
Các bảng sử dụng trong đề tài
Bảng 4.1. Yêu cầu SNR và cải thiện cho BER ở 10 -2 với sơ đồ BPSK
Bảng 4.2. Yêu cầu SNR và cải thiện cho BER ở 10-2 với sơ đồ 4-QAM.
4
MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông
đã tạo ra các dịch vụ tốc độ cao, nhờ đó đáp ứng các nhu cầu trao đổi thông tin
ngày một tăng của con người với độ chính xác và tin cậy cao, đặc biệt trong
các hệ thống thông tin vô tuyến, với đặc điểm môi trường nói chung không
thuận lợi như truyền thông hữu tuyến, yêu cầu thiết kế hệ thống hợp lý để
cung cấp hiệu năng hệ thống truyền thông tin cậy là vấn đề khó khăn. Để đạt
được mục tiêu của các dịch vụ vô tuyến tổ ong băng rộng cần thiết phải
chuyển đổi sang các mạng truyền thông vô tuyến thế hệ thứ 4 (4G).
Phương pháp ghép kênh phân chia theo tần số trực giao, một kỹ thuật
điều chế cho các hệ thống truyền thông đa sóng mang, là một ứng cử viên cho
các chuẩn truyền thông 4G. Trong những năm gần đây, các hệ thống truyền
thông đa sóng mang đã được ứng dụng nhiều như quảng bá audio số DAB,
quảng bá video số DVB. Đặc biệt trong những năm gần đây, việc áp dụng
OFDM cho các hệ thống Wireless LAN thu được nhiều thành tựu đáng kể,
công nghệ OFDM được sử dụng làm cơ sở tầng vật lý PHY trong các tiêu
chuẩn IEEE 802.11a ở Bắc Mỹ và HiPerLAN/2 ở Châu Âu, được xem xét cho
các tiêu chuẩn IEEE 802.11g và WLAN 802.16.
Điều chế đa sóng mang có nhiều ưu điểm so với các hệ đơn sóng mang
như kháng nhiễu tốt trên kênh fading đa đường, nâng cao hiệu suất phổ...
nhưng mặt khác nó cũng có những nhược điểm như tỷ số công suất đỉnh trên
trung bình PAPR cao, hay nhiễu ISI, ICI... Luận văn này đề cập đến vấn đề
triệt nhiễu xuyên sóng mang cho hệ thống OFDM. 3 phương pháp được xem
xét đó là các phương pháp tự triệt nhiễu SC, phương pháp ước lượng gần
giống nhất ML, phương pháp lọc Kalman mở rộng EKF.
5
CHƢƠNG 1 : HỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG VÀ MÔI TRƢỜNG
TRUYỀN DẪN
1.1. SỰ PHÁT TRIỂN HỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG [1]
Kể từ khi được triển khai vào những năm đầu của thập niên 1980 cho
đến nay, thông tin vô tuyến di động đã và đang phát triển với tốc độ hết sức
nhanh chóng trên phạm vi toàn cầu. Kết quả thống kê cho thấy ở một số
quốc gia, số luợng thuê bao di động đã vượt hẳn số lượng thuê bao cố định.
Trong tương lai số luợng thuê bao di động và cố định sẽ tiếp tục tăng lên và
song song với nó là sự gia tăng về nhu cầu của người sử dụng. Điều này đã
khiến các nhà khai thác cũng như các tổ chức viễn thông không ngừng nghiên
cứu, cải tiến và đưa ra các giải pháp kỹ thuật để cải tiến và nâng cấp các hệ
thống thông tin.
1.1.1. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất (1G)
Hệ thống mạng di động thế hệ thứ nhất (1G) được phát triển vào
những năm cuối thập niên 70, hệ thống này sử dụng kỹ thuật analog. Tất cả
các hệ thống 1G sử dụng phương pháp đa truy nhập phân chia theo tần số
FDMA. Các hệ thống mạng di động 1G được dùng cho dịch vụ thoại với chất
lượng khá thấp nguyên do tình trạng nghẽn mạch và nhiễu xảy ra thường
xuyên .
Các hệ thống mạng di động 1G bao gồm các hệ thống :
• AMPS
• ETACTS
• NMT
...
1.1.2. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai (2G)
Hệ thống mạng 2G được triển khai vào năm 1990 và hiện nay vẫn
được sử dụng rộng rãi. Là một mạng thông tin di động số băng hẹp, phương
pháp đa truy cập TDMA (Time Division Multiple Access) và CDMA (Code
6
Division Multiple Access) được sử dụng kết hợp FDMA. Hệ thống mạng di
động 2G sử dụng cho dịch vụ thoại và truyền số liệu.
Hệ thống mạng 2G bao gồm các hệ thống :
• IS-95
• GSM
...
1.1.3. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 2.5 (2.5G)
Hệ thống mạng 2.5G là mạng chuyển tiếp giữa hệ thống mạng di
đ ộng thế hệ thứ 2 (2G) và thứ 3 (3G). Nâng cấp hệ thống mạng 2G lên 2.5G
nhanh hơn và có chi phí thấp hơn so với việc nâng cấp mạng từ 2G lên 3G.
Hệ thống 2.5G như một bước đệm chuyển tiếp, không đòi hỏi sự thay đổi có
tính chất đột biến.
Các hệ thống mạng 2.5G:
• GPRS
• EDGE
...
1.1.4. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba (3G)
Là thế hệ thông tin di động số cho phép chuyển mạch bất kỳ, có khả
năng truyền thông đa phương tiện chất lượng cao. Các hệ thống 3G được xây
dựng trên cơ sở CDMA hoặc CDMA kết hợp với TDMA, có khả năng cung
cấp một băng tần rộng theo yêu cầu, do đó có thể hỗ trợ các dịch vụ có nhiều
tốc độ khác nhau.
Ở thế hệ thứ 3, các hệ thống thông tin di động có xu thế hoà nhập thành
một tiêu chuẩn chung duy nhất và phục vụ lên đến 2Mbps. Mặc dù 3G được
tính toán sẽ là một chuẩn mang tính toàn cầu nhưng chi phí xây dựng cơ sở
hạ tầng cho hệ thống này rất tốn kém.
Các hệ thống mạng 3G:
7
• WCDMA
• UMTS
1.1.5. Cuộc cách mạng của hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin di động thương mại được đưa vào ứng dụng tại Mỹ
năm 1946, sử dụng băng tần 150MHz với khoảng cách kênh là 60KHz và số
lượng kênh bị hạn chế là 3 kênh. Đó là hệ thống bán song công. Sau khi cải
tiến, hệ thống IMTS MJ bao gồm 11 kênh ở băng tần 150Mhz và hệ thống
ITMS MK bao gồm 12 kênh ở băng tần 459Mhz đã được sử dụng vào năm
1969. Đây là hệ thống song công, trong đó một trạm gốc BS có thể phục vụ
cho vùng bán kính rộng đến 80km.
Cho đến nay, công nghệ thông tin vô tuyến đã có những phát triển vượt
bậc trong những năm gần đây. Hầu hết các hệ thống WLAN hiện nay dùng
theo chuẩn IEEE802.11b, cung cấp tốc độ dữ liệu cực đại 11Mbps. Các tiêu
chuẩn WLAN mới như IEEE802.11a và HyperLAN2 dựa trên công nghệ
OFDM cung cấp tốc độ dữ liệu tới 54Mbps. Tuy nhiên trong tương lai gần các
hệ thống sẽ yêu cầu các mạng WLAN có tốc độ dữ liệu lớn hơn 100Mbps. Do
vậy cần phải cải thiện hơn nữa hiệu quả phổ và dung lượng dữ liệu của
các hệ thống OFDM trong các ứng dụng WLAN .
Mạng di động thế hệ thứ ba và bốn cung cấp cho khách hàng tốc độ dữ
liệu cao, phạm vi dịch vụ lớn như thông tin thoại, điện thoại truyền hình và
truy cập Internet với tốc độ cao. OFDM là một ứng cử viên tiềm năng của hệ
thống thông tin di động thế hệ thứ tư.
1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TRUYỀN DẪN TÍN HIỆU
1.2.1. Đặc tính sóng vô tuyến
Đối với đường truyền tín hiệu vô tuyến lý tưởng, thì tín hiệu nhận chỉ
bao gồm các đường truyền tín hiệu đơn trực tiếp, nó sẽ được tái tạo hoàn
chỉnh như ban đầu. Tuy nhiên, trên thực tế tín hiệu sẽ bị thay đổi trong suốt
8
quá trình truyền. Điều này thể hiện, tín hiệu nhận được bao gồm các tín
hiệu suy giảm, phản xạ và tán xạ từ các đối tượng ở gần như đồi núi, cao
ốc, nhà cửa, xe cộ... Ta sẽ xem xét các đặc điểm cơ bản là vấn đề suy hao và
phading
Bộ chuyển đổi
Phía phát
Tín hiệu phản xạ
Tín hiệu trực tiếp
1.2.2. Suy hao đường truyền
Suy hao đường truyền tăng theo khoảng cách và theo tần số. Trong
không gian tự do thì suy hao này tỷ lệ với bình phương khoảng cách. Tuy
nhiên các hiệu ứng về che khuất bởi các vật cản nên biên độ tín hiệu thu được
sẽ thăng giáng ngẫu nhiên. Hiện tượng này được gọi là phading logarit chuẩn.
Okumura và Hata đã xây dựng công thức thực nghiệm để mô hình hoá loại
phading này [2]
Lp ( d )( dB ) Ls ( dB ) 10nlg(
d
) X ( dB )
d0
(1.1)
với Lp : hàm của khoảng cách d giữa nơi phát và nơi thu
d0 : khoảng cách chuẩn từ 1m đến 1km tuỳ theo mô hình được chọn
Ls : suy hao tại điểm có khoảng cách chuẩn d0
n : hệ số mũ suy hao
X : là một giá trị ngẫu nhiên phân bố chuẩn có phương sai
1.2.3. Phading
Truyền dẫn vô tuyến có những tiện lợi rất lớn, bên cạnh đó cũng có
những hạn chế không nhỏ làm ảnh hưởng đến sự truyền dẫn sóng vô tuyến.
9
Không giống như các kênh truyền dẫn hữu tuyến là ổn định, có thể biết trước
thì các kênh truyền dẫn vô tuyến là rất ngẫu nhiên và rất khó khăn cho việc
phân tích, tính toán.
Có hai loại mô hình truyền dẫn đã được sử dụng để nghiên cứu là:
-Mô hình truyền dẫn phading quy mô lớn (large-scale phading)
-Mô hình truyền dẫn phading quy mô nhỏ (small-scale phading)
Ta chỉ xem xét các hiện tượng phading trong mô hình truyền dẫn phading quy
mô nhỏ.
1.2.3.1.Khái niệm phading
Trong thông tin vô tuyến, tín hiệu từ nơi phát đến nơi thu có thể được
truyền đồng thời trên hai nhiều đường truyền sóng do các hiện tượng vật lý như
phản xạ, tán xạ, nhiễu xạ...Tín hiệu từ các sóng đa đường sẽ chịu các ảnh
hưởng khác nhau, có biên độ và pha khác nhau, khi tổng hợp lại gây nên thăng
giáng tín hiệu một cách liên tục. Hiện tượng này gọi là phading.
1.2.3.2.Truyền đa đường
Truyền đa đường trong kênh vô tuyến tạo ra các hiệu ứng phading quy
mô nhỏ, trong đó có 3 hiệu ứng quan trọng sau:
- Sự thay đổi nhanh độ mạnh của tín hiệu trên cự ly nhỏ hay trong
khoảng thời gian ngắn
- Tín hiệu bị điều tần do độ dịch Doppler trên các đường truyền khác
nhau
- Sự lệch thời gian gây ra bởi độ trễ của các tín hiệu truyền đa đường.
Trong các vùng đô thị, suy giảm xảy ra do chiều cao của anten di động
thấp hơn các công trình xây dựng xung quanh, nên không có đường truyền
thẳng từ trạm cơ sở đến máy thu, thậm chí khi tồn tại đường truyền thẳng, đa
đường vẫn xảy ra do phản xạ từ mặt đất và môi trường xung quanh. Tín hiệu
thu được tại máy di động gồm một số lớn sóng phẳng có phân bố biên độ, pha
10
và góc tới ngẫu nhiên. Thậm chí máy di động đứng yên, tín hiệu nhận được vẫn
có thể suy giảm do sự chuyển động của các vật cản trong kênh vô tuyến.
Khi các vật cản đứng yên, chỉ có máy đi động chuyển động, tín hiệu thu
là một hàm của biến không gian, nếu máy thu chuyển động với vận tốc không
đổi thì có thể coi là hàm của biến thời gian. Do tính giao thoa của sóng mà máy
có thể di chuyển qua các điểm cực tiểu hay cực đại của tín hiệu, nghiêm trọng
hơn là máy thu có thể dừng lại tại một vị trí cực tiểu xác định, mặc dù xe cộ đi
lại trong vùng của máy thu làm nhiễu loạn trường sóng và giảm thiểu khả năng
suy giảm sâu tín hiệu thu trong thời gian dài. Do sự chuyển động tương đối giữa
máy di động và trạm gốc, mỗi sóng nhiều đường truyền chịu một độ dịch
chuyển rõ rệt về tần số. Sự dịch chuyển tần số thu được do chuyển động được
gọi là dịch chuyển Doppler, nó tỷ lệ thuận với vận tốc và phương chuyển động
của máy di động so với phương tới của sóng nhiều đường truyền thu được.
1.2.3.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến phading đa đường
Các thừa số vật lý trong kênh vô tuyến ảnh hưởng đến phading quy mô
nhỏ, đó là:
-Sự truyền đa đường:
Các vật phản xạ và tán xạ trong kênh gây ra sự thay đổi môi trường một
cách không đổi, môi trường này phân tán năng lượng của tín hiệu về biên độ,
pha và thời gian. Các ảnh hưởng trong nhiều phiên bản của tín hiệu truyền tới
anten thu, bị dịch chuyển so với nhau về thời gian và hướng không gian. Pha và
biên độ ngẫu nhiên của nhiều đường truyền gây ra các thăng giáng về cường độ
tín hiệu, do đó dẫn đến phading quy mô nhỏ, hoặc méo tín hiệu hoặc cả hai. Sự
truyền đa đường thường kéo dài thời gian cần thiết cho phần băng gốc của tín
hiệu đi tới máy thu, điều này gây nên hiệu ứng ISI.
-Tốc độ của máy di động:
Chuyển động tương đối giữa trạm gốc và máy di động đưa đến điều chế
tần số ngẫu nhiên do sự dịch Doppler khác nhau trên mỗi đường truyền.
11
-Tốc độ của các vật xung quanh:
Nếu các vật trong kênh vô tuyến chuyển động, chúng gây ra dịch chuyển
Doppler thay đổi theo thời gian lên các đường truyền. Nếu các vật xung quanh
chuyển động với vận tốc lớn hơn máy di động, thì hiệu ứng này trội hơn
phading quy mô nhỏ. Ngược lại thì chuyển động của các vật xung quanh có thể
bỏ qua, và chỉ có tốc độ của máy di động cần được xem xét.
-Độ rộng dải truyền của tín hiệu:
Nếu dải rộng của tín hiệu truyền lớn hơn độ rộng của kênh truyền, tín
hiệu thu bị méo đi, song cường độ không thăng giáng mạnh. Nếu dải rộng của
tín hiệu truyền hẹp hơn độ rộng băng, tín hiệu thu được không bị méo dạng
song cường độ tín hiệu bị thăng giáng mạnh.
1.2.3.4.Độ di tần Doppler
Xét một máy đi động chuyển động với vận tốc không đổi v, dọc theo một
đoạn đường có độ dài d giữa các điểm X và Y, trong khi nó nhận các tín hiệu từ
một nguồn S ở xa. Hiệu số về độ dài đường truyền mà sóng đi từ nguồn S tới
máy di động ở điểm X và Y là:
2l
2 vt
cos
(1.2)
Do vậy, sự thay đổi về tần số hay dịch chuyển Doppler là fd, trong đó:
fd
1
2 t
(1.3)
Phương trình trên liên hệ giữa độ dịch chuyển Doppler với vận tốc của
máy di động và góc không gian giữa phương chuyển động của máy di động và
phương tới của sóng. Ta thấy nếu máy di động chuyển động về phía chiều tới
của sóng, thì dịch chuyển Doppler là âm [2].
12
S
l
X
d
Y
v
Hình1.1. Độ di tần Doppler
13
CHƢƠNG 2 : HỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG OFDM
Kỹ thuật ghép kênh tần số trực giao là sự phát triển khái niệm ghép kênh
phân chia theo tần số truyền thống. Ở đây các tần số sóng mang trực giao với
nhau để tăng hiệu quả sử dụng băng tần kênh mà vẫn đảm bảo khả năng chống
nhiễu kênh lân cận.
Nội dung chương này giới thiệu các khái niệm cơ bản của hệ OFDM bao
gồm ICI, ISI, khoảng bảo vệ...nghiên cứu ảnh hưởng của số lượng sóng mang
con và độ dài khoảng bảo vệ đến hiệu năng hệ thống OFDM. Hơn nữa, chúng ta
sẽ giải thích mối quan hệ giữa các tham số OFDM khác nhau, so sánh sự khác
nhau giữa OFDM và các hệ thống truyền thông đơn sóng mang.
2.1. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG OFDM
2.1.1. Đặc điểm
Hệ thống OFDM (Orthogonal Frequency Division Multiplexing) là hệ
thống truyền thông sử dụng nguyên lý ghép kênh phân chia theo tần số trực
giao, hoạt động trên nguyên lý phát dữ liệu bằng cách phân chia luồng dữ liệu
thành nhiều luồng dữ liệu song song có tốc độ bít thấp hơn và sử dụng các
luồng con này để điều chế sóng mang với nhiều sóng mang con có tần số khác
nhau. Cũng giống như hệ đa sóng mang MCM thông thường khác, hệ thống
OFDM phân chia dải tần công tác thành các băng tần con khác nhau cho điều
chế, đặc biệt tần số trung tâm của các sóng mang con này trực giao với nhau về
mặt toán học, cho phép phổ tần của các băng con chèn lấn nhau mà không gây
nhiễu, tăng hiệu quả băng tần.
Mặc dầu công nghệ này đã được biết từ những năm 60 của thế kỷ trước
trong các hệ thống vô tuyến quân sự nhưng ít được quan tâm. Chỉ khi các công
nghệ xử lý tín hiệu phát triển, đặc biệt với việc đề xuất sử dụng các thuật toán
FFT/IFFT cho điều chế/ giải điều chế tín hiệu đa sóng mang, thuật toán chèn
khoảng bảo vệ để tối thiểu hoá nhiễu giao thoa ISI và ICI... đã đem đến nhiều
ứng dụng khác nhau của hệ thống OFDM.
14
Các sóng mang con trong hệ thống OFDM trực giao với nhau cho phép
chúng được tách ở máy thu mà không bị nhiễu của sóng mang khác, nhờ vậy
hạn chế suy hao do kênh truyền dẫn vô tuyến trong đó suy hao quan trọng nhất
là hiện tượng fading. Trong đó, OFDM với nhiều tần số sóng mang con, fading
chỉ ảnh hưởng hữu hạn lên sóng mang con và vì rằng toàn bộ các sóng mang
con băng hẹp nên với thông tin được điều chế trong chúng được truyền qua
kênh một cách tin cậy, đảm bảo cung cấp chất lượng kết nối và truyền thông
qua các kênh vô tuyến.
Hệ thống OFDM cho phép triển khai máy thu không cần bộ cân bằng
hoặc cân bằng đơn giản mà vẫn đảm bảo tính trực giao của các sóng mang con
khi thu qua kênh lựa chọn tần số. Mỗi sóng mang con thu được bị suy hao khác
nhau nhưng không bị phân tán theo thời gian do đó không yêu cầu bộ cân bằng
trễ đường. Đây là lý do chính khiến OFDM được sử dụng trong các hệ thống
quảng bá như đường thuê bao số không đối xứng ADSL, DAB và DVB của
ETSI cũng như được đề xuất cho các tiêu chuẩn WLAN như ETSI Hiper
LAN2, WLAN 802.11.
Công nghệ OFDM đã giải quyết hầu hết các vấn đề của cả FDM và
TDMA, OFDM chia băng tần khả dụng thành nhiều kênh băng hẹp, các sóng
mang cho mỗi kênh này trực giao với nhau cho phép chúng giữ được khoảng
cách rất gần nhau mà không cần dải chắn như trong FDMA, không cần ghép
kênh theo thời gian như TDMA.
Mỗi sóng mang trong các tín hiệu OFDM có băng thông rất hẹp, do đó
tốc độ ký hiệu thấp, điều này làm cho tín hiệu chịu được ảnh hưởng trễ truyền
đa đường, trễ truyền đa đường phải rất dài mới gây giao thoa ký hiệu ISI đáng
kể.
2.1.2.Mô tả toán học của tín hiệu OFDM [11]
Trong toán học, mỗi sóng mang được mô tả như một sóng phức:
Sn (t ) A n (t )e jn t n ( t )
15
(2.1)
Phương pháp điều chế OFDM sử dụng nhiều sóng mang, tín hiệu OFDM
là tổng của các sóng mang phụ được điều chế về pha hoặc biên độ, một ký hiệu
OFDM được thể hiện bởi công thức:
Ss ( t )
1 N 1
A i (t)e jn t n ( t )
N n 0
(2.2)
Trong đó n 0 n
Tất nhiên đây là một tín hiệu liên tục. Nếu dạng sóng của mỗi phần tử tín
hiệu trên một chu kỳ ký tự được xem xét thì các biến số An(t) và n(t) sẽ nhận
các giá trị cố định mà các giá trị này phụ thuộc vào tần số của sóng mang cụ thể
đó, tức:
n ( t ) n
An ( t ) An
Nếu tín hiệu được lấy mẫu với tần số lấy mẫu 1/T (T: là chu kỳ lấy mẫu)
thì tín hiệu hợp thành là:
S n (kT)
1 N 1
A n e j(0 n)n ( t )
N n 0
(2.3)
Khoảng thời gian ký hiệu được phân thành N mẫu đã được giới hạn
=NT
(2.4)
Để đơn giản, không làm mất tính tổng quát giả sử 0=0, tín hiệu trở
thành:
1 N 1
Ss (kT ) An e jn e j ( n ) kT
N n 0
So sánh biểu thức (1.4) với dạng tổng quát của biến đổi Fourier ngược
16
(2.5)
1 N 1
n j 2 nk / N
g (kT ) G(
)e
N n0 NT
(2.6)
Biểu thức (2.5) và (2.6) là tương đương nếu:
f
1
1
NT
(2.7)
Đây cũng là điều kiện yêu cầu cho tính trực giao. Do đó điều kiện
củaviệc bảo toàn tính trực giao tín hiệu OFDM có thể được xác định bằng các
thủ tục biến đổi Fourier.
Chu kỳ ký hiệu
Hình 2.1: Dạng tín hiệu OFDM theo thời gian của một symbol
Hình 2.2. Phổ của (a) một kênh con OFDM và (b) tín hiệu OFDM.
17