ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------
NGUYỄN NGỌC QUẾ
NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO CỦA ĐỘI NGŨ LÃNH ĐẠO
DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ-TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN NGỌC QUẾ
NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO CỦA ĐỘI NGŨ LÃNH ĐẠO
DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ-TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. VŨ MẠNH CHIẾN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Vũ Mạnh Chiến
Hà Nội - Năm 2015
CAM KẾT
Tôi xin cam đoan luận văn “Năng lực lãnh đạo của đội ngũ lãnh đạo doanh
nghiệp tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây.
Hà Nội, năm 2015.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn đến PGS.TS. Vũ Mạnh Chiến,
Giảng viên trƣờng Đại học Thƣơng Mại, ngƣời đã luôn tận tình hƣớng dẫn, động
viên và giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh
doanh, khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến các lãnh đạo, cán bộ công nhân viên
của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì đã phối hợp, nhiệt tình trao
đổi, góp ý và cung cấp thông tin tƣ liệu cho tôi thực hiện luận văn.
Xin trân tro ̣ng cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................................vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1. Lời nói đầu ..................................................................................................................... 1
1.1. Về tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
1.4. Đóng góp của đề tài .................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ
NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO .......................................................................................... 5
1.1. Một số khái niệm năng lực lãnh đạo........................................................................... 5
1.1.1. Lãnh đạo .................................................................................................................. 5
1.1.2. Năng lực lãnh đạo .................................................................................................... 6
1.1.3. Năng lực lãnh đạo của CEO .................................................................................... 7
1.1.4. Phân biệt lãnh đạo và quản trị ................................................................................. 8
1.2. Vai trò của lãnh đạo và CEO ...................................................................................... 9
1.2.1. Vai trò của lãnh đạo ................................................................................................. 9
1.2.2. Vai trò của CEO .................................................................................................... 10
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................... 10
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ...................................................... 10
1.3.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................ 12
1.4. Khung lý thuyết về năng lực lãnh đạo ...................................................................... 14
1.4.1. Mô hình ASK ......................................................................................................... 14
1.4.2. Mô hình kỹ năng lãnh đạo ..................................................................................... 14
1.4.3. Mô hình BKD (Be – Know – Do) ......................................................................... 15
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 20
2.1. Các bƣớc nghiên cứu trong luận văn ........................................................................ 20
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 20
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ........................................................................ 21
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng..................................................................... 27
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO CỦA ĐỘI NGŨ CEO ......... 42
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ ................. 42
3.1. Tổng quan về đôi ngũ CEO các doanh nghiệp tại thành phố Việt Trì ..................... 42
3.1.1. Tình hình chung về đội ngũ CEO các doanh nghiệp tại thành phố Việt Trì ......... 42
3.1.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................................... 44
3.2. Thực trạng năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO các doanh nghiệp tại thành phố Việt
Trì .............................................................................................................................. 47
3.2.1. Tố chất lãnh đạo của đội ngũ CEO ........................................................................ 47
3.2.2. Kiến thức lãnh đạo của đội ngũ CEO .................................................................... 49
3.2.3. Hành động lãnh đạo của đội ngũ CEO .................................................................. 50
3.3. Phân tích định lƣợng các yếu tố cấu thành năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO các
doanh nghiệp tại thành phố Việt Trì ......................................................................... 54
3.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .......................................................................... 54
3.3.2. Phân tích nhân tố ................................................................................................... 58
3.3.3. Phân tích hồi quy ................................................................................................... 68
3.4. Đánh giá .................................................................................................................... 71
CHƢƠNG 4 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO
CỦA ĐỘI NGŨ CEO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ ....................................................................................................... 74
4.1. Thảo luận về kết quả nghiên cứu .............................................................................. 74
4.1.1. Tố chất - BE ........................................................................................................... 74
4.1.2. Kiến thức lãnh đạo - KNOW ................................................................................. 74
4.1.3. Hành động lãnh đạo - DO ...................................................................................... 76
4.1.4. Một số hạn chế của luận văn và hƣớng nghiên cứu mới ....................................... 79
4.2. Nâng cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO các doanh nghiệp tại thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ ....................................................................................................... 80
4.2.1. Nâng cao tố chất lãnh đạo...................................................................................... 82
4.2.2. Nâng cao kiến thức lãnh đạo ................................................................................. 84
4.2.3. Nâng cao hành động lãnh đạo................................................................................ 85
4.3. Kiến nghị nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO các doanh nghiệp tại
thành phố Việt Trì ..................................................................................................... 89
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................................. 89
4.3.2. Đối với các Hiệp hội ngành nghề .......................................................................... 89
4.3.3. Đối với các đơn vị đào tạo ..................................................................................... 90
4.3.4. Đối với các doanh nghiệp ...................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 92
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 96
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BE
2
CEO
Tổng giám đốc hay giám đốc điều hành
3
DN
Doanh nghiệp
4
DO
Hành động lãnh đạo
5
FTA
Hiệp đinh thƣơng mại tự do
6
ILO
Tổ chức lao động quốc tế
7
JICA
Văn phòng hợp tác quốc tế Nhật Bản
8
KNOW
9
TPP
10
WTO
Tố chất lãnh đạo
Kiến thức lãnh đạo
Hiệp định Đối tác Kinh tế chiến lƣợc xuyên Thái Bình
Dƣơng
Tổ chức thƣơng mại quốc tế
i
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
Sự khác nhau giữa lãnh đạo và quản trị
9
2
Bảng 2.1
Các năng lực thuộc nhóm tố chất lãnh đạo
21
3
Bảng 2.2
Các năng lực thuộc nhóm tố chất lãnh đạo
22
4
Bảng 2.3
Các năng lực thuộc nhóm kiến thức lãnh đạo
23
5
Bảng 2.4
Các hành động thuộc nhóm hành động của CEO
23
6
Bảng 2.5
Các năng lực thuộc nhóm hành động lãnh đạo
24
7
Bảng 2.6
25
8
Bảng 2.7
Chỉ tiêu đo lƣờng kết quả hoạt động của doanh
nghiệp
Thang đo năng lực lãnh đạo của doanh nghiệp
9
Bảng 2.8
Thang đo năng lực lãnh đạo của doanh nghiệp
26
10
Bảng 2.9
30
11
Bảng 2.10
12
Bảng 2.11
13
Bảng 2.12
14
Bảng 2.13
15
Bảng 3.1
Năng lực lãnh đạo thuộc nhóm tố chất lãnh đạo của
CEO
Các biến trong thang đo tố chất lãnh đạo của CEO
(BE)
Các biến trong thang đo kiến thức lãnh đạo của CEO
(KNOW)
Các biến trong thang đo hành động lãnh đạo của
CEO (DO)
Tổng hợp biến của thang đo kết quả hoạt động doanh
nghiệp
Bảng thống kê lƣợng phiếu điều tra
16
Bảng 3.2
Độ tuổi của đội ngũ CEO
44
17
Bảng 3.3
Giới tính của đội ngũ CEO
45
18
Bảng 3.4
Kinh nghiệm lãnh đạo của đội ngũ CEO
46
19
Bảng 3.5
Trình độ học vấn của đội ngũ CEO
46
20
Bảng 3.6
Tố chất lãnh đạo của đội ngũ CEO
48
21
Bảng 3.7
Kiến thức về lãnh đạo của đội ngũ CEO
49
22
Bảng 3.8
Hành động lãnh đạo của đội ngũ CEO
50
ii
Trang
25
35
36
36
37
44
DANH MỤC BẢNG
Nội dung
STT
Bảng
23
Bảng 3.9
Độ tin cậy của thang đo tố chất lãnh đạo (BE)
55
24
Bảng 3.10
Hệ số tƣơng quan biến của tố chất lãnh đạo (BE)
55
25
Bảng 3.11
Độ tin cậy của thang đo kiến thức lãnh đạo (KNOW)
56
26
Bảng 3.12
56
27
Bảng 3.13
Hệ số tƣơng quan biến trong thang đo kiến thức lãnh
đạo (KNOW)
Độ tin cậy của thang đo hành động lãnh đạo (DO)
28
Bảng 3.14
57
29
Bảng 3.15
Hệ số tƣơng quan biến tổng trong thang đo hành
động lãnh đạo
Độ tin cậy của thang đo hoạt động của doanh nghiệp
30
Bảng 3.16
Hệ số tƣơng quan biến hoạt động của doanh nghiệp
57
31
Bảng 3.17
58
32
Bảng 3.18
33
Bảng 3.19
Kiểm định sự phù hợp phân tích nhân tố trong thang
đo tố chất lãnh đạo (BE)
Phân tích chỉ số giá trị đặc trƣng của 11 yếu tố quan
sát trong bộ thang đo tố chất lãnh đạo (BE)
Ma trận xoay tố chất lãnh đạo (BE)
34
Bảng 3.20
Tên nhóm nhân tố trong thang đo tố chất lãnh đạo
60
35
Bảng 3.21
61
36
Bảng 3.22
37
Bảng 3.23
Kiểm định sự phù hợp phân tích nhân tố kiến thức
lãnh đạo
Phân tích chỉ số giá trị đặc trƣng của 08 nhân tố quan
sát trong bộ thang đo kiến thức lãnh đạo
Ma trận xoay kiến thức lãnh đạo (KNOW)
38
Bảng 3.24
Tên nhóm nhân tố kiến thức lãnh đạo
62
39
Bảng 3.25
Kiểm định phân tích nhân tố hành động lãnh đạo
62
40
Bảng 3.26
63
41
Bảng 3.27
Phân tích chỉ số giá trị đặc trƣng của 08 nhân tố quan
sát trong bộ thang đo hành động lãnh đạo (DO)
Ma trận xoay 08 nhân tố quan sát hành động lãnh đạo
42
Bảng 3.28
Tên nhóm nhân tố hành động lãnh đạo (DO)
64
43
Bảng 3.29
Kiểm định phân tích nhân tố kết quả hoạt động (FC)
64
44
Bảng 3.30
Phân tích chỉ số giá trị đặc trƣng của 08 nhân tố quan
sát trong bộ thang kết quả hoạt động (FC)
65
iii
Trang
56
57
59
59
61
61
63
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Trang
45
Bảng 3.31
Ma trận xoay 08 nhân tố trong thang đo kết quả hoạt
động (FC)
65
46
Bảng 3.32
Tên nhóm nhân tố kết quả hoạt động (FC)
66
47
Bảng 3.33
66
48
Bảng 3.34
Tổng hợp các yếu tố cấu thành năng lực lãnh đạo của
đội ngũ CEO
Tóm tắt mô hình hồi quy
49
Bảng 3.35
Phân tích phƣơng sai
69
50
Bảng 3.36
Các tham số ƣớc lƣợng của mô hình
69
51
Bảng 4.1
Hệ số tƣơng quan Pearson
71
iv
68
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
1
Hình 2.1
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu của luận văn
29
2
Hình 4.1
Hình 4.1. Mô hình phát triển năng lực lãnh đạo dựa
trên KSPD
88
v
Trang
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Biểu đồ
Nội dung
1
Biểu đồ 3.1
Tố chất lãnh đạo của đội ngũ CEO
48
2
Biểu đồ 3.2
Thực trạng kiến thức lãnh đạo của đội ngũ CEO
50
3
Biểu đồ 3.3
Thực trang hành động lãnh đạo của CEO
51
vi
Trang
MỞ ĐẦU
1. Lời nói đầu
1.1. Về tính cấp thiết của đề tài
Trong vài thập kỳ trở lại đây, lãnh đạo và năng lực lãnh đạo nhận đƣợc sự
quan tâm đặc biệt của nhiều nhà nghiên cứu, giới doanh nhân và những ngƣời đứng
đầu các tổ chức. Theo tác giả, trƣớc đây hình ảnh về lãnh đạo nói chung thƣờng gắn
liền với những ngƣời tài giỏi có năng lực siêu phàm có thể làm những điều ngƣời
thƣờng không thể làm đƣợc thì này nay hình ảnh về lãnh đạo trong tâm chí mọi
ngƣời cũng rất đa dạng và phong phú với những phong cách lãnh đạo khác nhau và
cũng có những hành động và việc làm khác nhau nhƣ: phong cách lãnh đạo dân chủ,
gần gũi với mọi ngƣời; phong cách lãnh đạo độc đoán chuyên quyền, ít gần với
nhân viên và thƣờng hay sử dụng quyền lực của mình để thực hiện các mục tiêu
hành động của tổ chức;… mỗi phong cách đều có những ƣu nhƣợc điểm riêng, dù
thế nào đi nữa thì lãnh đạo vẫn là ngƣời chèo lái con thuyền doanh nghiệp cập bến
mục tiêu, sứ mệnh.
Xu thế toàn cầu hóa, quốc tế hóa đã và đang diễn ra mạnh mẽ cả chiều rộng
và chiều sâu. Thế giới phẳng hơn, đồng nghĩa cạnh tranh giữa các quốc gia, giữa
các tổ chức ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn, đòi hỏi mỗi quốc gia, mỗi tổ chức
phải tìm ra các chiến lƣợc và huy động các nguồn lực ngày càng khan hiếm để đạt
đƣợc mục tiêu phát triển bền vững và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Đây
là yêu cầu rất khó, vấn đề này chỉ có thể đƣợc giải quyết bởi con ngƣời, mà lãnh đạo
hay năng lực của lãnh đạo là một trong những yếu tố rất quan trọng tác động tích
cực đến hiệu quả của tổ chức.
Hiện nay, nền kinh tế Thế Giới và Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn, khi
chứng kiến nhiều doanh nghiệp tạm dừng hoạt động hoặc phá sản. Lãnh đạo tại các
doanh nghiệp nói chung và lãnh đạo tại các doanh nghiệp của tỉnh Phú Thọ nói
riêng đã và đang nỗ lực để vƣợt qua khó khăn và thách thức.
Mai Thị Thanh Xuân và Ngô Đăng Thành (2009) đã chỉ ra những khó khăn
và thách thức mà tỉnh Phú Thọ phải khắc phục nhƣ: phải tập trung vào việc huy
1
động vốn; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông, lâm nghiệp,
thủy sản; phát triển mạnh các ngành nghề và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đi
đôi với chuyển dịch cơ cấu lao động theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Yếu tố quan trọng để tháo gỡ những khó khăn trên, đó là vai trò của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nói chung và của thành phố Việt Trì nói riêng. Mặt
khác, trong nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng: năng lực lãnh đạo là nhân tố quyết
định lớn đến sự thành công của tổ chức
Chính vì vậy, nghiên cứu năng lực lãnh đạo của đội ngũ lãnh đạo doanh
nghiệp tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ là việc làm cần thiết. Do đó tác giả đã
đặt ra các câu hỏi:
- Có sự khác biệt trong đánh giá về năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc
điều hành (CEO) Việt Trì giữa bản thân CEO và những ngƣời thân tín?
- Năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO Việt Trì ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới kết
quả hoạt động của doanh nghiệp?
- Làm thế nào để nâng cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO Việt Trì?
1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Trong thành quả phát triển kinh tế và xã hội của tỉnh Phú Thọ, có sự đóng
góp quan trọng của đội ngũ CEO các doanh nghiệp tại thành phố Việt Trì. Kế thừa
và phát huy đƣợc thành tựu đã xây dựng, đòi hỏi đội ngũ CEO hiện tại cũng nhƣ
trong tƣơng lai phải có năng lực lãnh đạo, có trình độ, tiếp thu và vận dụng đƣợc
tinh hoa lãnh đạo thế giới, kết hợp với thực tiễn Việt Nam. Trong khuôn khổ luận
văn, tôi chọn chủ đề năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO các doanh nghiệp tại thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ nghiên cứu và đề ra một số mục tiêu cơ bản sau:
- Hệ thống hóa các quan điểm về lãnh đạo, CEO, năng lực lãnh đạo và năng
lực lãnh đạo của CEO.
- Đánh giá năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO Việt Trì giữa bản thân CEO
và ngƣời thân tín nhƣ: Tố chất lãnh đạo của CEO; Kiến thức lãnh đạo của CEO;
Hành động lãnh đạo lãnh đạo và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời
năng lực lãnh đạo ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
2
- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO các doanh
nghiệp tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng tập trung nghiên cứu của luận văn là năng lực lãnh đạo và nâng
cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO các doanh nghiệp tại thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
Nội dung: năng lực lãnh đạo và nâng cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO
các doanh nghiệp.
Không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu đội ngũ CEO của các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Đây là các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh, có trụ sở chính trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Thời gian: nghiên cứu đƣợc thực hiện trong 3 tháng từ tháng 5 đến tháng 8
năm 2015.
Theo cục thống kê tỉnh Phú Thọ (2015), tính đến tháng 12 năm 2014 trên địa
bàn thành phố Việt Trì có 856 doanh nghiệp đang hoạt động và thỏa mãn yêu cầu
đặt ra của luận văn. Trong đó có 812 doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 94,86%. Vậy
tổng thể nghiên cứu của luận văn là 856 doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ.
1.4. Đóng góp của đề tài
- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực lãnh đạo của CEO và
các yếu tố cấu thành năng lực lãnh đạo của CEO các doanh nghiệp. Đồng thời khái
quát đƣợc kinh nghiệm ở trong nƣớc và nƣớc ngoài về năng lực lãnh đạo của CEO.
- Đánh giá có hệ thống về thực trạng năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO tại
các doanh nghiệp Việt Trì. Phân tích làm rõ các yếu tố ảnh hƣởng tới năng lực lãnh
đạo của CEO và năng lực lãnh đạo đƣợc cấu thành bởi Tố Chất (BE), Kiến Thức
(KNOW) và Hành Động (DO) có ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của doanh
nghiệp.
- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO Việt Trì.
3
2. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần giới thiệu và kết luận, luận văn có bốn chƣơng, bao gồm:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về năng lực lãnh đạo.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng năng lực lãnh đạo của đội ngũ CEO các doanh nghiệp
tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 4. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ
CEO các doanh nghiệp tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO
1.1. Một số khái niệm năng lực lãnh đạo
1.1.1. Lãnh đạo
Lãnh đạo là chủ đề yêu thích và nghiên cứu của nhiều nhà nghiên cứu, giới
doanh nhân, các chính trị gia và sinh viên. Do sự phát triển của xã hội, tiến bộ của
khoa học và kỹ thuật, các cuộc cách mạng công nghiệp,… và cạnh tranh ngày càng
gay gắt đã làm cho vai trò và năng lực của nhà lãnh đạo ngày càng đƣợc nâng cao.
Lịch sử phát triển của loài ngƣời đã minh chứng mức độ và phạm vi ảnh hƣởng của
lãnh đạo trong nhiều lĩnh vực nhƣ tôn giáo, chính trị hay quân sự, kinh doanh. Ví
dụ, nhà lãnh đạo kiệt xuất nhƣ: Hồ Chí Minh, Lý Quang Diệu, Franklin Lincoln;
những nhà quân sự thiên tài nhƣ: Võ Nguyên Giáp, Alexander Đại Đế; nhà lãnh đạo
doanh nghiệp nhƣ Bill Gates (Microsoft, Mỹ), Steve Jobs (Apple, Mỹ), …
Mặc dù thuật ngữ lãnh đạo đã đƣợc sử dụng từ rất lâu nhƣng khái niệm lãnh
đạo hay năng lực lãnh đạo thì mãi đến thế kỷ 19 mới đƣợc nghiên cứu.
Đối với Quân đội Hoa Kỳ, lãnh đạo là “ngƣời có tầm ảnh hƣởng bằng cách
cung cấp định hƣớng, mục đích và động lực trong quá trình hoạt động để hoàn
thành nhiệm vụ và cải thiện tổ chức” theo Campbell và cộng sự (2004, trang 3).
Theo tổng hợp của Lê Quân (2015, trang 33), có các khái niệm về lãnh đạo
sau: Theo nghiên cứu của Fry (2003), lãnh đạo, quản lý là sự kết nối, truyền đạt tầm
nhìn và các giá trị, cũng nhƣ tạo ra môi trƣờng phù hợp. Nghiên cứu của nhóm tác
giả De Jong và Den Hartog (2007) cho rằng lãnh đạo, quản lý là quá trình tạo ra ảnh
hƣởng giữa họ và nhân viên nhằm tạo ra sự thay đổi để vƣơn tới mục tiêu chung của
tổ chức. Bennis và Nanus (2004) đã đƣa ra khái niệm lãnh đạo, quản lý là quá trình
gây ảnh hƣởng mang tính xã hội nhằm tìm kiếm sự tham gia tự nguyện của cấp dƣới
để thực hiện một cách tốt nhất các mục tiêu của tổ chức.
Trong các định nghĩa trên tác giả thấy rằng cách tiếp cận của Campbell và
cộng sự (2004); Bennis và Nanus (2004) là đầy đủ hơn cả vì lãnh đạo là ngƣời chia
5
sẻ niềm tin, họ vẽ nên bức tranh hay viễn cảnh về tổ chức trong tƣơng lai,… đồng
thời khuyến khích động viên, tạo điều kiện cho ngƣời lao động để họ tự nguyện
hăng hái làm việc hết mình để hoàn thành bức tranh đó, do đó: Lãnh đạo là quá
trình cung cấp định hướng, mục đích và tạo động lực cho cấp dưới để họ hăng hái,
tự nguyện thực hiện một cách tốt nhất các mục tiêu của tổ chức.
1.1.2. Năng lực lãnh đạo
a. Năng lực
Theo tác giả, năng lực là yếu tố tiềm ẩn trong mỗi con ngƣời, nó có thể do
bẩm sinh và cũng có thể do quá trình học tập, tích lũy và rèn luyện mà có đƣợc.
Kiến thức và kỹ năng thuần thục để hoàn thành một công việc cũng chính là năng
lực, tuy nhiên kiến thức và kỹ năng chỉ trở thành năng lực khi chúng đƣợc sử dụng
để thực hiện một công việc và tạo ra đƣợc một kết quả nào đó. Có thể chia năng lực
thành nhiều dạng nhƣ: Năng lực quản lý, năng lực chuyên môn, năng lực tƣ duy.
Theo từ điển Cambridge.org (2015), có các từ sau cùng chỉ “năng lực”:
Competency: thể hiện kỹ năng, điểm mạnh, kiến thức nhất định của cá nhân.
Capacity: khả năng nắm giữ, thu nhận, chứa đựng.
Capability: Là những đặc tính/quá trình qua đó, năng lực (competency) của
cá nhân đƣợc sử dụng.
Vì vậy, thuật ngữ năng lực của cá nhân đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là
tổng hợp tố chất, kiến thức, kỹ năng và khả năng vận dụng chúng (hành động) nhằm
thực hiện tốt nhất công việc của cá nhân.
b. Năng lực lãnh đạo
Theo Lê Quý Nhâm (2014, trang 76), Năng lực lãnh đạo đề cập đến những
phẩm chất, kiến thức, kỹ năng của ngƣời đứng đầu doanh nghiệp. Năng lực lãnh đạo
của giám đốc điều hành quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp và tăng
trƣởng kinh tế của một quốc gia.
Theo tác giả, mô hình BKD (Shinseki và cộng sự, 1999) thì năng lực lãnh
đạo bao gồm tố chất lãnh đạo, kiến thức lãnh đạo và hành động lãnh đạo. Do đó,
nhà lãnh đạo cần phải có các năng lực lãnh đạo này để điều hành tổ chức hiệu quả.
6
Bên cạnh đó, theo Lê Quân (2012, trang 29, 30) cho rằng năng lực lãnh đạo
bao gồm thái độ, kỹ năng và kiến thức lãnh đạo, ba yếu tố này ảnh hƣởng thuận
chiều đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Vì vậy, thuật ngữ năng lực lãnh đạo đƣợc sử dụng trọng nghiên cứu là tố chất
lãnh đạo (Be), kiến thức lãnh đạo (Know) và hành động lãnh đạo (Do).
1.1.3. Năng lực lãnh đạo của CEO
a. Khái niệm về CEO
Trong tiếng Việt, CEO đƣợc gọi là tổng giám đốc điều hành hay giám đốc.
Giám đốc điều hành là một chức danh có mô tả công việc, có trách nhiệm,
quyền hạn, nghĩa vụ đƣợc quy định rõ ràng theo quy định của pháp luật, của điều lệ
doanh nghiệp.
CEO là ngƣời đƣợc chủ sở hữu doanh nghiệp giao cho quyền quản lý điều
hành doanh nghiệp theo chế độ một thủ trƣởng, chịu trách nhiệm trƣớc ngƣời chủ sở
hữu về mọi hoạt động của doanh nghiệp cũng nhƣ kết quả các hoạt động đó, đồng
thời đƣợc hƣởng thù lao tƣơng xứng với kết quả mang lại.
Theo Lê Quý Nhâm (2014, trang 77), Giám đốc điều hành là một chức danh
cao nhất trong đội ngũ quản lý và điều hành của một doanh nghiệp, chịu trách
nhiệm đƣa ra định hƣớng (tầm nhìn, chiến lƣợc) và điều phối, giám sát hoạt động
của một doanh nghiệp.
Vậy tác giả sẽ sử dụng thuật ngữ CEO là một chức danh cao nhất trong đội
ngũ quản lý và điều hành, chịu trách nhiệm đƣa ra định hƣớng (tầm nhìn, chiến
lƣợc) và điều phối, giám sát hoạt động của một doanh nghiệp.
b. Năng lực lãnh đạo của CEO
Theo Lê Quý Nhâm (2014, trang 87) đã chỉ ra năng lực lãnh đạo của CEO
Việt Nam bao gồm: 1. Nhóm năng lực tƣ duy tổng thể; 2. Nhóm năng lực xây dựng
và phát triển quan hệ và tạo ảnh hƣởng; 3. Nhóm năng lực thích ứng và đổi mới.
Hơn nữa, mô hình BKD (Shinseki và cộng sự, 1999) cũng đã chỉ ra các năng
lực lãnh đạo của CEO là tố chất lãnh đạo, kiến thức lãnh đạo và hành động lãnh đạo
của CEO.
7
Dựa trên các quan điểm trên, sự phù hợp đối tƣợng nghiên cứu và mục tiêu
muốn nhấn mạnh đến hành động lãnh đạo của CEO nên tác giả sử dụng thuật ngữ
năng lực lãnh đạo của CEO là tổng hợp tố chất lãnh đạo (BE), kiến thức lãnh đạo
(KNOW) và hành động lãnh đạo (DO) của CEO trong hoạt động quản lý và lãnh
đạo để đạt đƣợc tốt nhất mục tiêu doanh nghiệp đã đề ra.
1.1.4. Phân biệt lãnh đạo và quản trị
Theo tác giả, hiện nay có nhiều nghiên cứu về năng lực lãnh đạo, đặc biệt là
năng lực lãnh đạo của CEO doanh nghiệp thì việc phân biệt hai thuật ngữ lãnh đạo
và quản trị là cần thiết. Do đó tác giả đã tổng hợp và chỉ ra điểm khác nhau về lãnh
đạo và quản trị:
Giống nhau:
Lãnh đạo và quản trị đều là những ngƣời gây ảnh hƣởng đến các thành viên
khác trong và ngoài tổ chức.
Là những ngƣời bên trong tổ chức và thực hiện các hành động vì mục tiêu
chung của tổ chức.
Là ngƣời sử dụng các nguồn lực của tổ chức một cách hiệu quả để đem lại
lợi ích cho tổ chức.
Là hoạt động nhằm đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc cao hơn.
Là các hoạt động phát sinh từ tập hợp tự nguyện một nhóm ngƣời có ý thức
nhằm hoàn thành mục tiêu chung cụ thể.
Là sự chỉ huy theo nghĩa hẹp.
Là quá trình tác động của chủ thể quản trị lên đối tƣợng bị quản trị (có thể là
một ngƣời hay một nhóm ngƣời) để họ tự nguyện, hăng hái thực hiện tốt nhất mục
tiêu của tổ chức đã đề ra trong môi trƣờng của tổ chức đó.
Khác nhau:
8
- Xem thêm -