1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
VÕ VĂN KHOÁI
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG PHỦ SÓNG INTERNET TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ SỬ DỤNG PHẦN MỀM
MÔ PHỎNG ĐIỆN TỪ TRƯỜNG WIRELESS INSITE
LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
Huế – 2014
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
VÕ VĂN KHOÁI
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG PHỦ SÓNG INTERNET TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ SỬ DỤNG PHẦN MỀM
MÔ PHỎNG ĐIỆN TỪ TRƯỜNG WIRELESS INSITE
Ngành: Công nghệ Điện tử - Viễn thông
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử
Mã số ngành: 60.52.02.03
LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN ĐỨC TÂN
Huế – 2014
1
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và nghiên cứu tại Bộ môn Vi cơ điện tử và Vi hệ
thống, trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội tôi đã hoàn thành
bản luận văn này.
Trước hết cho tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS.Trần Đức Tân
người thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho
tôi trong suốt thời gian tôi làm luận văn.
Và xin được cảm ơn các thầy, cô, anh, chị, các bạn trong khoa Điện tử viễn
thông đã tạo điều kiện giúp đỡ, cản bảo và cho tôi những lời khuyên vô cùng
quý báu.
Học viên
Võ Văn Khoái
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các kết quả trình bày trong luận văn là do tôi nghiên cứu
dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Đức Tân. Các số liệu kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Huế, ngày
tháng 01 năm 2014
Người viết
Võ Văn Khoái
3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ WiFi VÀ KHẢ NĂNG ÁP
DỤNG CHO KHU VỰC THÀNH PHỐ HUẾ ................................................ 11
1.1. Tổng quan về công nghệ Wifi [7] ............................................................. 11
1.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................... 11
1.1.2. Đặc điểm của công nghệ Wifi [8] .......................................................... 13
1.1.3. Một số mô hình triển khai mạng Wifi [2,9] ........................................... 13
1.1.3.1. Mô hình mạng Wifi ngoài trời sử dụng cầu nối [9] ......................... 16
1.1.3.2. Mô hình mạng Wifi ngoài trời sử dụng mạng lưới[2] ..................... 18
1.2. Khả năng áp dụng Wifi cho khu vực thành phố ....................................... 20
1.2.1. Thực trạng vấn đề sử dụng internet ở khu vực thành phố Huế.............. 20
1.2.2.Giải pháp Internet wifi cho khu vực thành phố Huế............................... 21
CHƯƠNG 2 : HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN VÀ CÁC MÔ HÌNH
TRUYỀN SÓNG NGOÀI TRỜI ...................................................................... 22
2.1. Hệ thống thông tin..................................................................................... 22
2.2. Hệ thống thông tin vô tuyến...................................................................... 22
2.2.1. Khái niệm ............................................................................................ 23
2.2.2. Kênh truyền vô tuyến [4] .................................................................... 24
2.2.3. Cơ chế lan truyền [4] .......................................................................... 24
2.2.3.1.Phản xạ ........................................................................................... 26
2.2.3.2. Nhiễu xạ ........................................................................................ 27
2.2.3.3. Tán xạ ........................................................................................... 27
2.2.4. Các hiện tượng ảnh hưởng đến chất lượng kênh truyền ..................... 27
2.2.4.1. Hiện tượng đa đường (Multipath)................................................. 27
2.2.4.2. Hiệu ứng bóng râm (shadowing) .................................................. 28
2.3. Các mô hình lan truyền sóng ngoài trời [4] .............................................. 29
2.3.1. Mô hình Longley-Rice ........................................................................ 31
2.3.2. Mô hình Durkin................................................................................... 31
2.3.3. Mô hình Okumura ............................................................................... 31
2.3.4. Mô hình Full 3D.................................................................................. 31
2.3.5. Mô hình Hata ...................................................................................... 31
4
CHƯƠNG 3 : MÔ PHỎNG VÙNG PHỦ SÓNG DI ĐỘNG TẠI THÀNH
PHỐ HUẾ........................................................................................................... 35
3.1. Giới thiệu phần mềm mô phỏng điện từ trường Wireless Insite [6] ............ 35
3.2. Mô phỏng vùng phủ sóng di động ở khu vực thành phố Huế ...................... 38
3.2.1. Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình của thành phố Huế [5] ................... 38
3.2.2. Đặc điểm về kiến trúc hạ tầng thành phố Huế .................................... 40
3.2.3. Chương trình mô phỏng ...................................................................... 40
3.2.3.1. Mô phỏng vùng phủ sóng Wifi tần số 2.4GHz đặt 10 trạm phát...40
3.2.3.2. Mô phỏng vùng phủ sóng Wifi tần số 2.4 GHz đặt 5 trạm phát…54
3.2.3.3. Mô phỏng vùng phủ sóng Wifi tần số 5.1GHz đặt 10 trạm phát...57
3.2.3.4. Mô phỏng vùng phủ sóng Wifi tần số 5.1GHz đặt 5 trạm phát.....64
3.2.3.5. So sánh kết quả thu được trong 2 trường hợp mô phỏng .............. 66
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 68
5
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình một hệ thống Wifi [9] ........................................................... 13
Hình 1.2: Mô hình ứng dụng Wifi ngoài trời điểm đến điểm sử dụng cầu
nối[9]……...........................................................................................................16
Hình 1.3: Mô hình ứng dụng Wifi ngoài trời điểm đến đa điểm sử dụng cầu
nối[9] ................................................................................................................... 17
Hình 1.4: Sơ đồ kết nối hệ thống wireless broadband tổng quát tại TPHuế[9]…………………………………………………………………………..17
Hình 1.5: Mô hình ứng dụng Wifi ngoài trời sử dụng mạng lưới[2] .................. 19
Hình 2.1: Mô hình truyền tin cơ bản ................................................................... 22
Hình 2.2: Mô hình hệ thống thông tin vô tuyến [1] ............................................ 24
Hình 2.2: Tia truyền thẳng .................................................................................. 25
Hình 2.3:Sự suy giảm .......................................................................................... 26
Hình 2.4: Hiện tượng phản xạ ............................................................................. 26
Hình 2.5: Hiện tượng nhiễu xạ ............................................................................ 27
Hình 2.6: Hiện tượng tán xạ ................................................................................ 27
2.2.4. Các hiện tượng ảnh hưởng đến chất lượng kênh truyền ........................... 27
2.2.4.1. Hiện tượng đa đường (Multipath) .......................................................... 27
Hình 2.7: Hiện tượng truyền sóng đa đường....................................................... 28
Hình 2.8: Mô hình nội suy trên đường thu phát .................................................. 30
Hình 2.9: Mặt cắt địa hình thu phát..................................................................... 30
Hình 2.10 : Họ đường cong Okumura[4] ............................................................ 32
Hình 2.11 : Sự mất mát công suất theo khoảng cách trong mô hình Hata ......... 34
Hình 3.1: Mô phỏng sự mất mát tín hiệu ở khu vực thành phố .......................... 35
Hình 3.2: Mô phỏng sự mất mát tín hiệu ở khu vực đồi núi ............................... 36
Hình 3.3: Cửa sổ Main ........................................................................................ 36
Hình 3.4: Cửa sổ Project View............................................................................ 37
Hình 3.5: Thành phố Huế trên bản đồ ................................................................. 39
Hình 3.6: Tạo porject .......................................................................................... 41
Hình 3.7: File city trong cửa sổ 2D ..................................................................... 42
Hình 3.8: File city trong cửa sổ 3D ..................................................................... 42
Hình 3.9: Địa hình thành phố Huế ...................................................................... 43
Hình 3.10: Dạng sóng 2.4GHz-5MHz ................................................................ 43
Hình 3.11: Anten đẳng hướng cho trạm phát ...................................................... 44
Hình 3.12: Anten đẳng hướng cho trạm thu........................................................ 44
Hình 3.13: Trạm phát .......................................................................................... 45
6
Hình 3.14: Trạm thu ............................................................................................ 46
Hình 3.15: Cửa sổ tạo vùng khảo sát .................................................................. 47
Hình 3.16: Vùng khảo sát .................................................................................... 47
Hình 3.17: Lựa chon thông số đầu ra mong muốn.............................................. 48
Hình 3.18: Tổng quan về project trong không gian 3 chiều ............................... 49
Hình 3.19: Tổng quan về project trong không gian 2 chiều ............................... 49
Hình 3.20: Cửa sổ calculation log ....................................................................... 50
Hình 3.21: Cửa sổ project hierarchy ................................................................... 51
Hình 3.22: Vùng phủ sóng khi sử dụng anten đẳng hướng ................................ 52
Hình 3.23: File công suất thu .............................................................................. 53
Hình 3.24: Vùng phủ sóng khi sử dụng băng tần 2.4MHz – vẽ bằng Matlab .... 54
Hình 3.25: Trạm phát tần số 2.4GHz .................................................................. 55
Hình 3.26: Tổng quan về project trong không gian 3 chiều đặt 5 trạm phát ...... 56
Hình 3.27: Vùng phủ sóng ở băng tần 2.4GHz đặt 5 trạm phát.......................... 56
Hình 3.28: File công suất thu ở băng tần 2.4GHz đặt 5 trạm phát ..................... 57
Hình 3.29: Dạng sóng 5.1 GHz đặt 10 trạm phát................................................ 58
Hình 3.30: Anten phát với tần số 5.1 GHz .......................................................... 58
Hình 3.31: Anten thu với tần số 5.1 GHz ........................................................... 59
Hình 3.32: Trạm phát ở tần số 5.1GHz ............................................................... 60
Hình 3.33: Trạm thu với tần số 5.1GHz.............................................................. 61
Hình 3.34: Cửa sổ calculation log trong trường hợp 2 ....................................... 62
Hình 3.35: Vùng phủ sóng ở băng tần 5.1GHz ................................................... 63
Hình 3.36: file công suất thu được trong trường hợp sử dụng băng tần 5.1GHz 63
Hình 3.37: Vùng phủ sóng ở băng tần 5.1GHz – vẽ bằng Matlab ...................... 64
Hình 3.38: Vùng phủ sóng ở băng tần 5.1GHz đặt 5 trạm phát.......................... 65
Hình 3.36: file công suất thu được trong trường hợp sử dụng băng tần 5.1GHz 66
7
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Phần trăm phủ sóng khi ngưỡng thu là -70dBm – băng tần 2.4GHz đặt
10 trạm phát ......................................................................................................... 53
Bảng 3.2: Phần trăm phủ sóng khi ngưỡng thu là -70dBm – băng tần 2.4 GHz
đặt 5 trạm phát. .................................................................................................... 57
Bảng 3.3: Phần trăm phủ sóng khi ngưỡng thu là -70dBm – băng tần 5.1GHz đặt
10 trạm phát ......................................................................................................... 64
Bảng 3.4: Phần trăm phủ sóng khi ngưỡng thu là -70dBm – băng tần 5.1GHz đặt
5 trạm phát ........................................................................................................... 66
8
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AP
: Access Point (điểm truy nhập)
CPE
: Customer Premises Equipment (thiết bị truyền thông cá nhân)
DSL
: Digital Subcriber Line (đường dây thuê bao số)
IEEE
: Institute of Electrical and Electronics Engineers (Viện kỹ thuật
điện và điện tử Mỹ)
LOS
: Line of Sight (tia có tầm nhìn thẳng)
MAC
: Media Access Control (điều khiển truy nhập)
NLOS
: No – Line of Sight (tia không có tầm nhìn thẳng)
PDA
: Personal Digital Assistant (máy trợ lý cá nhân dùng kỹ thuật số)
SLA
: Service Level Agreement (thỏa thuận mức độ dịch vụ)
WISP
: Wireless ISP (nhà cung cấp dịch vụ internet không dây)
WLAN
: Wireless Local Area Network (mạng cục bộ vô tuyến)
WiFi
: Wireless Fidelity (hệ thống mạng không dây)
9
MỞ ĐẦU
Từ khi chính thức được cung cấp tại Việt Nam năm 1997 đến nay, internet
đã phát triển nhanh chóng, không chỉ về "lượng" mà cả về "chất". Việt Nam là
nước nằm trong danh sách 20 quốc gia trên thế giới có số người sử dụng internet
cao nhất. Ngoài các dịch vụ Internet thông thường, các dịch vụ Internet băng
rộng cũng đang được phát triển ngày càng mạnh mẽ. Tuy nhiên, số lượng người
dùng internet ở mức hơn 30,8 triệu người/gần 90 triệu dân.
Hiện nay các nhu cầu về dịch vụ di động không chỉ dừng lại ở dịch vụ thoại
truyền thống mà còn có sự phát triển nhanh và mạnh các nhu cầu về dịch vụ số
liệu di động đặc biệt là dịch vụ truy cập Internet di động, khiến cho nhà sản xuất
và khai thác mạng phải tìm kiếm các kiến trúc mạng mới trên cơ sở kiến trúc hạ
tầng truyền thống để giảm giá thành và đơn giản hoá việc xây dựng các mạng đa
dịch vụ đa phương tiện.
Các mạng 2G đã phục vụ khá tốt nhu cầu thoại thông thường và một số ứng
dụng thế hệ 2 như SMS hay truy nhập Internet bằng công nghệ WAP. Nhưng
khi người sử dụng đòi hỏi các dịch vụ như điện thoại video hay truy cập Internet
tốc độ cao thì chúng hoàn toàn không thể đáp ứng được. Bên cạnh đó, các hệ
thống thông tin di động hiện nay là các hệ thống băng hẹp chỉ cung cấp được
chất lượng thông tin hạn chế, nhất là đối với nhu cầu truyền số liệu nhưng giá
cước cao.
Sự phát triển của các thiết bị di động công nghệ cao như máy tính xách tay
laptop, máy tính bỏ túi palmtop, thiết bị hỗ trợ kĩ thuật số cá nhân PDA…càng
thúc đẩy nhu cầu truyền dữ liệu di động trong khi đó mạng điện thoại di động
thế hệ thứ ba (3G) vốn được coi là giải pháp của tương lai cho các dịch vụ
truyền thông đa phương tiện di động lại chưa sẵn sàng nhập cuộc. Bối cảnh này
đã dẫn đến việc sử dụng rộng rãi một lớp mạng di động không dây mới. Đó là
mạng cục bộ vô tuyến WLAN. Mạng WLAN sẽ đáp ứng kịp thời nhu cầu về
truyền số liệu không dây tốc độ cao với giá thành hạ và độ linh hoạt cao, triển
khai nhanh chóng. Các công nghệ Wifi dựa trên chuẩn IEEE 802.11b xây dựng
cho WLAN được cho là chìa khoá giúp các nước đang phát triển đi tắt đón đầu,
đuổi kịp các nước phát triển trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nhận thức rõ
được sự phát triển tất yếu của công nghệ Wifi, ở Việt Nam một vài công ty đã
chủ động triển khai điểm truy cập dịch vụ Wifi tại những khu trung tâm và sẽ
đăng ký để được có tên trên bản đồ Wifi thế giới. Sự kiện này chứng tỏ Việt
10
Nam đang thực sự hoà nhập và phát triển cùng với những tiến bộ mang tính đột
phá của nền công nghệ cao thế giới.
Để đáp ứng theo nhu cầu nêu trên, một giải pháp kinh tế và thực tiễn là rất
cần thiết để hòa mạng Internet tại thành phố Huế nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng
dịch vụ internet di động và phục vụ chính phủ điện tử đến với người dân. Đề tài
luận văn này đưa ra giải pháp nhằm kết nối Internet tại các vùng của thành phố
Huế bằng cách kết hợp công nghệ Wifi với cơ sở hạ tầng của trạm thu, phát sóng
thông tin di động và các tòa nhà cao tầng để giảm thiểu chi phí lắp đặt ban đầu
cũng như chi phí bảo dưỡng hệ thống trong quá trình khai thác. Đề tài sẽ sử
dụng phần mềm Wireless InSite để mô phỏng vùng phủ sóng Wifi trên băng tần
2.4GHz và 5.1GHz tại thành phố Huế, một thành phố có địa hình, dân số và kiến
trúc cơ sở hạ tầng khá giống với nhiều thành phố của Việt Nam và khu vực
Đông Dương, do đó mà nó có tính điển hình rất cao. Từ đó đưa ra giải pháp triển
khai Internet Wifi cho khu vực thành phố tại Việt Nam.
Luận văn bao gồm các chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công nghệ Wifi và khả năng áp dụng
cho khu vực thành phố Huế
Chương 2: Hệ thống thông tin vô tuyến và các mô hình truyền sóng ngoài
trời
Chương 3: Mô phỏng vùng phủ sóng di động tại thành phố Huế
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ WiFi VÀ KHẢ NĂNG ÁP
DỤNG CHO KHU VỰC THÀNH PHỐ HUẾ
1.1. Tổng quan về công nghệ WiFi [7]
1.1.1. Giới thiệu chung
Wifi viết tắt từ Wireless Fidelity hay mạng 802.11 là hệ thống mạng
không dây sử dụng sóng vô tuyến, giống như điện thoại di động, truyền hình
và radio. Hệ thống này đã hoạt động ở một số sân bay, quán café, thư viện
hoặc khách sạn, nơi công cộng. Hệ thống cho phép truy cập Internet tại những
khu vực có sóng của hệ thống này, hoàn toàn không cần đến cáp nối. Ngoài
các điểm kết nối công cộng, wifi có thể được thiết lập ngay tại nhà riêng. Tên
gọi 802.11 bắt nguồn từ Viện Kỹ thuật điện và Điện tử Mỹ. Viện này đưa ra
nhiều chuẩn cho nhiều giao thức kỹ thuật khác nhau, và nó sử dụng một hệ
thống số nhằm phân loại chúng. Ba chuẩn thông dụng của wifi hiện nay là
802.11a/b/g. Trong một mạng wifi, máy tính và card mạng wifi kết nối không
dây đến một bộ định tuyến không dây. Bộ định tuyến được kết nối với
Internet bằng một modem, thường là một cáp hoặc modem DSL. Bất kỳ
người dùng trong vòng khoảng 61 mét của các điểm truy cập sau đó có thể kết
nối với Internet, dù cho tốc độ truyền tải tốt, khoảng cách 30,5 m, hoặc ít
được phổ biến hơn. Các tín hiệu không dây có thể mở rộng phạm vi của một
mạng không dây. Mạng wifi có thể được mở, như vậy ai cũng có thể sử dụng,
hoặc đóng trong trường hợp sử dụng một mật khẩu. Một khu vực bao phủ truy
cập không dây thường được gọi là một điểm nóng không dây. Có những nỗ
lực tiến hành để chuyển toàn bộ thành phố, như San Francisco, Portland, và
Philadelphia, thành điểm nóng không dây lớn. Nhiều người trong số các kế
hoạch này sẽ cung cấp miễn phí, dịch vụ hỗ trợ quảng cáo, dịch vụ quảng cáo
miễn phí cho một khoản phí nhỏ. San Francisco gần đây đã chọn Google để
cung cấp cho nó với một mạng không dây.
Wifi sử dụng công nghệ vô tuyến để liên lạc, thông thường hoạt động ở tần
số 2.4GHz. Wifi là công nghệ được thiết kế để phục vụ cho các hệ thống máy
tính nhẹ của tương lai, đó là điện thoại di động và thiết kế để tiêu thụ điện
năng tối thiểu. PDA, máy tính xách tay, và các phụ kiện khác nhau được thiết
kế để tương thích với wifi. Thậm chí còn có điện thoại được phát triển mà có
thể chuyển đổi liền mạch từ các mạng di động vào mạng wifi mà không cần
bỏ một cuộc gọi.
12
Chuẩn thông dụng của Wifi hiện nay là 802.11a/b/g, trong đó chuẩn
802.11 được phát triển từ năm 1997 bởi nhóm IEEE. Cho đến hiện tại IEEE
802.11 gồm có 4 chuẩn trong họ 802.11 và 1 chuẩn đang thử nghiệm: 802.11 là chuẩn IEEE gốc của mạng không dây, hoạt động ở tần số 2.4GHz, tốc độ 1
Mbps – 2Mbps; 802.11b phát triển vào năm 1999, hoạt động ở tầng số 2.42.48GHz, tốc độ từ 1Mpbs - 11Mbps; 802.11a phát triển vào năm 1999, hoạt
động ở tầng số 5GHz – 6GHz, tốc độ 54Mbps; 802.11g một chuẩn tương tự như
chuẩn b nhưng có tốc độ cao hơn từ 20Mbps - 54Mbps, hiện đang phổ biến nhất;
802.11e là 1 chuẩn đang thử nghiệm, đây chỉ mới là phiên bản thử nghiệm cung
cấp đặc tính và hỗ trợ chất lượng dịch vụ cho gia đình và doanh nghiệp có môi
trường mạng không dây. Thực tế còn một vài chuẩn khác thuộc họ 802.11 là:
802.11F, IEEE 802.11h, IEEE 802.11j, IEEE 802.11d, IEEE 802.11s, IEEE
802.11ac. Mỗi chuẩn được bổ sung nhiều tính năng khác nhau.
Đối với công nghệ truy nhập không dây điểm tới đa điểm hiện nay, thì
trên thế giới sử dụng chủ yếu các công nghệ Bluetooth, WiMAX, Wifi và 3G.
Hệ thống Wifi có thể cho phép người dùng thiết lập một hệ thống mạng WLAN
ở một khu vực nhất định tại bất kỳ một khu vực nào muốn triển khai. Không
phải trả phí dịch vụ hàng tháng, ngoài ra công nghệ Wifi vẫn được tổ chức IEEE
liên tục cải tiến để đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất ngay cả tại những vùng
bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ trường như: những nơi có nhiều dây chuyền
công nghiệp, dây chuyền sản xuất khi hoạt động đã tạo ra nguồn nhiễu điện từ
trường rất lớn. Hệ thống Wifi đưa ra một giải pháp vô tuyến cố định hiệu quả để
thay thế những đường dây DSL và các hệ thống cáp tại những khu vực mà công
nghệ đã sẵn sàng. Và quan trọng hơn công nghệ Wifi có thể cung cấp một giải
pháp truy nhập băng rộng hiệu quả tại những khu vực mà không thể thực hiện
đối với các hệ thống cáp và DSL. Hiện nay IEEE 802.11 đã mở rộng tiêu chuẩn
cho các ứng dụng di động do vậy có thể truy nhập trực tiếp từ các thiết bị xách
tay từ smartphone và PD đến máy tính xách tay.[12]
13
Hình 1.1: Mô hình một hệ thống Wifi [9]
Hệ thống WLAN vô tuyến dựa trên tiêu chuẩn giao diện vô tuyến được cấu
hình gần giống với cấu hình của mạng tế bào truyền thống. Các trạm gốc đặt tại
các vị trí phù hợp để triển khai cấu trúc điểm – đa điểm để phân phát các dịch vụ
với các bán kính phủ sóng có thể lên đến vài km phụ thuộc vào tần số, công suất
phát và độ nhạy phía thu. Trong những khu vực có mật độ cao phạm vi phủ sóng
có thể được giới hạn hẹp hơn. Các trạm gốc thường được kết nối với mạng lõi
bằng hệ thống cáp quang hoặc kết hợp các tuyến vi ba điểm – điểm kết nối với
các nút quang hoặc thông qua các đường thuê bao. Công nghệ wifi hiện nay có
thể cung cấp các dịch vụ truy nhập băng rộng tại mọi nơi trong mạng WLAN
với các đặc tính và chất lượng dịch vụ thậm trí còn tốt hơn các hệ thống DSL,
cáp hay đường thuê bao truyền thống.
1.1.2. Đặc điểm của công nghệ Wifi [8]
- Kiến trúc mềm dẻo: Wifi hỗ trợ các cấu trúc hệ thống bao gồm điểm – đa
điểm, công nghệ lưới và phủ sóng khắp mọi nơi. Điều khiển truy nhập phương
tiện truyền dẫn hỗ trợ điểm – đa điểm và dịch vụ rộng khắp bởi lập lịch một khe
thời gian cho mỗi trạm di động. Các vị trí kết nối mạng có thể thay đổi mà
không cần phải thiết kế lại.
- Triển khai nhanh: So sánh với triển khai các giải pháp có dây, Wifi yêu
cầu ít hoặc không có bất cứ sự xây dựng thiết lập bên ngoài. Ví dụ, đào hố để
tạo rãnh các đường cáp thì không yêu cầu. Các nhà vận hành mà đã có được các
14
đăng ký để sử dụng một trong các dải tần đăng ký, hoặc dự kiến sử dụng một
trong các dải tần không đăng ký, không cần đệ trình các ứng dụng hơn nữa cho
chính phủ.
- Dịch vụ đa mức: Cách thức nơi mà chất lượng được phân phát nói chung
dựa vào sự thỏa thuận mức dịch vụ (SLA) giữa nhà cung cấp dịch vụ và người
sử dụng cuối cùng. Chi tiết hơn, một nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp các
SLA khác nhau tới các thuê bao khác nhau, thậm chí tới những người dùng khác
nhau sử dụng cùng thuê bao. Cung cấp truy nhập băng rộng cố định trong những
khu vực đô thị và ngoại ô, nơi chất lượng cáp đồng thì kém hoặc đưa vào khó
khăn, khắc phục thiết bị số trong những vùng mật độ thấp nơi mà các nhân tố
công nghệ và kinh tế thực hiện phát triển băng rộng rất thách thức.
- Di động: Các nhà mạng đang tìm cách để phát triển thêm cho công nghệ
wifi, wifi sẽ dần trở thành hình thức truyền dẫn dữ liệu cự ly gần phổ biến nhất.
Tốc độ wifi đang dần vượt xa tốc độ truyền dẫn Internet, và tiếp cận tốc độ bằng
cáp gia dụng 5-7Gigabit/giây, tương đương với gần 2Gogabyte/giây, khiến cho
những bó dây dẫn loằng ngoằng và những thiết bị hỗ trợ nhiều cổng kết nối sẽ
trở nên thừa thải. Không chỉ dừng lại ở các chuẩn wifi trên, công nghệ wifi sẽ
tiếp tục hướng đến những tiêu chuẩn mới tổ chức wifi Alliance đang xúc tiến
thực hiện dự án kết nối các điểm truy cập wifi công cộng thành một mạng chung
như mạng điện thoại. Ngoài ra, wifi Alliance cũng đang phát triển một mạng
lưới thông minh sử dụng wifi để kết nối và quản lý đồng thời các thiết bị gia
dụng, thiết bị điện tử và các thiết bị di động.
- Lợi nhuận: Trái với những lo ngại mà nhiều nhà khai thác di động nghĩ
đến là Wifi chiếm mất lưu lượng của mạng di động. Thay vào đó, các nhà khai
thác di động trên toàn thế giới nhận thấy rằng Wifi đóng bốn vai trò chính trong
chiến lược kinh doanh của các nhà khai thác di động như Wifi bổ sung thêm
dung lượng và vùng phủ cho các mạng tổ ong, nơi phổ tần di động bị hạn chế,
Wifi cũng đáp ứng các điểm nóng và chúng ta hy vọng nó có thể được sử dụng
với hầu hết các triển khai cell nhỏ. Wifi cũng có thể được dùng để tăng cường
dữ liệu cho mạng tổ ong, cung cấp dịch vụ vô tuyến chi phí thấp/miễn phí cho
người sử dụng và kết nối với các thiết bị như máy tính bảng mà chưa được kết
nối với mạng tổ ong. Giá cước dữ liệu của mạng tổ ong thường khá cao khiến
người sử dụng phải tìm dịch vụ Wifi phù hợp cho những nhu cầu dữ liệu không
cấp thiết. Các điểm nóng Wifi có thương hiệu của nhà khai thác di động phục vụ
15
như sự nhắc nhở cho thuê bao, và cả người sử dụng không phải thuê bao thấy sự
hiện diện của nhà khai thác di động.
- Hoạt động NLOS: Khả năng họat động của mạng Wifi mà không đòi hỏi
tầm nhìn thẳng giữa trạm phát và trạm thu. Khả năng này của nó giúp các sản
phẩm Wifi phân phát dải thông rộng trong một môi trường NLOS.
- Phủ sóng rộng: Mạng wifi mới nhất hiện nay, cung cấp các dịch vụ truy
cập băng rộng không dây với vùng phủ sóng rộng, tốc độ cao. Các hệ thống Wifi
ngoài trời theo chuẩn a/b/g/n: 802.11x, công nghệ Airmax có thể phủ sóng một
vùng địa lý rộng khi đường truyền giữa trạm phát và trạm thu không bị cản trở.
Ở những điều kiện tốt nhất cự ly kết nối Wifi chuyên dùng ngoài trời cao lên
đến 30km, dùng để kết nối điểm nối điểm, điểm nối đa điểm tốc độ băng thông
300Mbps. Phạm vi phủ sóng điển hình là gần 500m với CPE (NLOS) trong nhà
và gần 3km với một CPE được nối với một anten bên ngoài (LOS).
- Dung lượng cao: Chuẩn 802.11n Có thể đạt được dung lượng tối đa 300
Mbit/s cho các trạm gốc với độ rộng băng thông 20MHz trong các điều kiện
truyền sóng tốt nhất. Tương tự như Wifi 802.11n 5.1GHz trên các bộ định tuyến
đa kênh hiện tại, tần số mới cho phép 802.11ac vận hành mà không sợ bị nhiễu
từ vô số các thiết bị gia dụng như điện thoại, lò vi sóng, camera quan sát,
bluetooth, chuột và bàn phím … hay thậm chí là chính các sản phẩm sử dụng
Wifi truyền thống như ở mức 2.4GHz. Bên cạnh đó, với 21 dải tần không trùng
lặp cao hơn hẳn so với mức 3 của dải tần 2.4GHz, thiết bị với dải tần 5.1GHz
cũng vượt trội trong việc né nhiễu với các thiết bị cùng loại. Trong khi 802.11n
sử dụng kênh tần với độ rộng 20MHz đối với tần số 2.4GHz và 40MHz đối với
tần số 5.1GHz thì 802.11ac sử dụng mức 80MHz đặc tính cho phép tốc độ
truyền dữ liệu cao hơn ít nhất là về lý thuyết. Một điều thú vị khác là tần số
5.1GHz không phải yếu tố duy nhất tạo nên sức hấp dẫn của 802.11ac. Kết nối
trên chuẩn mới này cũng có thể truyền nhiều dữ liệu hơn đáng kể nhờ cơ chế mã
hoá hiệu quả hơn. Như thế, nếu như mạng 802.11n với kênh 20MHz có thể
truyền dữ liệu ở mức 75Mbps qua một dải kết nối đơn, 150Mbps qua hai dải kết
nối đơn, 225 Mbps thông qua ba dải kết nối đơn và tăng gấp đôi nếu sử dụng
kênh 40MHz thì nhờ kênh rộng 80MHz, 802.11ac có thể đạt mức 433Mbps trên
một dải kết nối đơn tới 1300Mbps trên ba dải kết nối đơn, tương đương với
những gì Airport Extreme mới đang có. Như thế, tốc độ truyền dữ liệu chính là
điểm mạnh đáng giá thứ hai của chuẩn Wifi mới.
16
- Tính mở rộng: Khả năng mở rộng với khoảng cách tốt với chi phí hợp
lý.
- Tính lợi ích: Mạng không dây cũng như mạng thông thường. Nó cho
phép người dùng truy xuất tài nguyên mạng ở bất kỳ nơi đâu trong khu vực triển
khai như nhà hay văn phòng, công cộng….. Với sự gia tăng số lượng người sử
dụng máy tính xách tay hay Smartphone, đó là một điều rất thuận lợi. Chi phí
giảm, với không dây bạn có thể tự do thay đổi vị trí của bạn mà không bị mất
kết nối của bạn.
- Tính linh hoạt. Mở rộng truy cập, giảm chi phí, và tính di động tạo cơ
hội cho các ứng dụng mới cũng như khả năng của giải pháp sáng tạo mới cho
các ứng dụng di sản.
1.1.3. Một số mô hình triển khai mạng Wifi [2,9]
1.1.3.1. Mô hình mạng Wifi ngoài trời sử dụng cầu nối [9]
Mô hình cầu nối được triển khai theo kiểu điểm – điểm hoặc điểm – đa
điểm. Như ở hình dưới, từ một điểm A này có thể nối không dây đến điểm B
khác để làm truyền dẫn cho điểm B. Khi đó chỉ cần truyền dẫn có dây từ điểm A
về lõi; tại điểm B lưu lượng sẽ theo kết nối cầu nối điểm đến điểm về lõi thông
qua điểm A.
Hình 1.2: Mô hình ứng dụng Wifi ngoài trời điểm đến điểm sử dụng cầu nối[9]
Ngoài ra, kết nối điểm – đa điểm như hình dưới ta có điểm trung tâm có
thể kết nối tới nhiều điểm với nguyên lý tương tự điểm – điểm. Thiết bị đặt tại
điểm trung tâm thường được gọi là AP. Các thiết bị đặt tại các điểm phân tán
được gọi là CPE.
17
Mô hình cầu nối có thể sử dụng băng tần 2.4GHz và 5.1GHz. Tuy nhiên
so với băng tần 2.4GHz, băng tần 5.1GHZ ít nhiễu hơn cho nên thường được sử
dụng để làm truyền dẫn cầu nối. Một AP có truyền dẫn sẽ làm trung gian kết nối
AP đầu xa vào hệ thống truyền dẫn hữu tuyến về trung tâm. Thông thường để
đảm bảo chất lượng yêu cầu phải LOS khoảng cách 500m. Với khoảng cách xa
hơn, thường có các dòng anten siêu định hướng sẽ cho khoảng cách P2P lên đến
hàng km.
Hình 1.3: Mô hình ứng dụng Wifi ngoài trời điểm đến đa điểm sử dụng cầu nối
[9]
Cấu trúc mạng Wifi diện rộng triển khai tại thành phố Huế theo mô hình
điểm đến đa điểm với hơn 200 điểm AP khắp các địa điểm tại thành phố kết nối
về WiNOC thông qua mạng Internet.
Cấu Trúc Mạng Wifi Diện Rộng
Thành Phố Huế
Fe
AP
A
D
S
L
ca
bl
e
Router ADSL
Wifi hotspot
Gateway
GE
INTERNET
ADSL cable
FE
Router
Fttx
BROADBAND
NETWORK
VNPT Hue
AP
D
A
Server
management
AP
Fe
Router ADSL
L
S
ca
bl
e
Fe
Router ADSL
AP
Hình 1.4: Sơ đồ kết nối hệ thống wireless broadband tổng quát tại TP-Huế [9]
18
Hiện nay, việc cung cấp tốc độ từ một vài Mbps lên tới hơn một Gbps với
phạm vi lên đến 10km, kết nối vô tuyến điểm – điểm có thể cung cấp băng thông
lớn cho các doanh nghiệp hoạt động để truyền tải dữ liệu mạng. Dưới đây là một
vài ứng dụng của kết nối vô tuyến theo mô hình điểm – điểm: Cầu kết nối các
mạng LAN (LAN-to-LAN) giữa các tòa nhà trong một thành phố khi chúng cần
độ tin cậy và thông lượng cao. Cầu kết nối các mạng WLAN (WLAN-toWLAN) trên cơ sở tốc độ mạng cao hoặc mạng mở rộng để phục vụ cho nhiều
thuê bao cùng một lúc. Cầu kết nối vô tuyến tại một khu vực rừng núi, hải đảo.
Tạo ra đường trục cho các nhà cung cấp dịch vụ để kết nối các mạng của khách
hàng (LAN hoặc WLAN) vào mạng lõi. Nhanh chóng tạo ra kết nối vô tuyến tốc
độ cao khi xảy ra thiên tai (sóng thần, bảo lụt, hỏa hoạn) làm các mạng có dây bị
hư hỏng. Tạo ra kết nối vô tuyến dự phòng để cung cấp một kết nối khác khi xảy
ra sự cố cho mạng có dây của doanh nghiệp lớn đòi hỏi thông tin doanh nghiệp
phải luôn luôn thông suốt.
Các mạng vô tuyến kết nối theo mô hình điểm - đa điểm rất đa dạng như
có thể là mạng WLAN trong các tòa nhà hay mạng đô thị với yêu cầu băng
thông cao. Giải pháp kết nối điểm – đa điểm có thể áp dụng cho các mạng có
phạm vi kết nối khác nhau và cho nhiều tình huống khác nhau. Mạng tại các
làng đại học cho phép kết nối giữa các mạng máy tính từ khắp các địa điểm
trong nhà hay ngoài trời, các phòng thực nghiệm, các giảng đường, các ký túc
xá… thành một mạng thống nhất. Mạng Wifi công cộng trong nhà hay ngoài trời
trên phạm vi rộng do chính quyền địa phương hoặc nhà cung cấp dịch vụ ISP
triển khai để người dân truy cập dịch vụ Internet thuận tiện. Những mạng Wifi
công cộng này có thể miễn phí hoặc tính phí. Hiện nay tại sân bay, bến cảng,
nhà máy có nhu cầu xây dựng hệ thống camera quan sát được kết nối vô tuyến
theo mô hình điểm - đa điểm để thay thế cho việc kết nối qua dây cáp vừa tốn
kém, vừa bất tiện. Các doanh nghiệp lớn kết nối nhiều văn phòng, chi nhánh tại
các khu vực xa tới một trung sở để truy cập mạng nguồn tại nguyên trong LAN.
Cung cấp dịch vụ Internet vô tuyến cho các căn hộ, biệt thự tại các khu vực
nông thôn hoặc rừng núi do mật độ dân cư thấp hoặc do việc kéo dây cáp khó
khăn và tốn kém.
1.1.3.2. Mô hình mạng Wifi ngoài trời sử dụng mạng lưới [2]
Mô hình mạng lưới được triển khai theo kiểm đa điểm – đa điểm với một
nhiều điểm kết nối đến mạng đường trục. Để có thể cập nhật và tối ưu hóa mỗi
- Xem thêm -